Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
- Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
- Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương biến thành sát thương chuẩn và mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
Money: 5,050 vin
Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Mysterious Card
2
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
2
STATUS
HP: 500
Level: 40
Str: 0
Ins: 76
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Weak
Light
Resist
Flying. Active | Special. Range: Self.
Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.
Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.
Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 5 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.
Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.
Money: 6,200 vin
Fluffy bird Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
STATUS
HP: 600 + 50
Level: 32
Str: 0
Ins: 50
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
Shadow Apply. Active | Supportive. Range: Self.
Sử dụng chướng khí trong cơ thể khiến đòn tấn công tiếp theo trở thành đòn tấn công mang hệ Dark.
Nux. Active | Offensive | Dark Physic. Range: Single. Pow: 2.
Phóng tới kẻ thù một khối cầu chứa đầy chướng khí. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Str, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.
Money: 4050 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
STATUS
HP: 375
Level: 32
Str: 0
Ins: 28
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.
Flaming Strike. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bao bọc nắm đấm vào một khối cầu lửa tấn công kẻ thù.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.
Money: 2,700 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Skem
He!
STATUS
HP: 2000
Level: 80
Str: 0
Ins: 80
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Elemental Notes. Passive | Supportive.
Skem tạo một môi trường nhạc lý gồm các bảy nốt [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light]. Nếu Skem bị tấn công bởi một đòn đánh hệ Fire, thuộc tính Fire của Skem sẽ được nâng lên 1 bậc, điểm [Fire] lúc này sẽ được cộng thêm một số điểm bằng số pow của đòn đánh. Tương tự với các thuộc tính còn lại.
Echo. Passive | Supportive.
Đối thủ không bao giờ Out-Break Turn được Skem. Tuy nhiên, sau mỗi đòn đánh mà Skem nhận được, Skem sẽ đánh lại người đó bằng đòn có thuộc tính y chang vậy. Nếu thuộc tính đó của Skem từ Resist trở xuống thì đòn phản công có Range: Single, nếu thuộc tính đó của Skem từ Null trở lên thì đòn phản công có Range: Multi. Nếu thuộc tính đó không nằm trong 7 thuộc tính trên thì sẽ kích hoạt Song of Provocation, Range sẽ dựa vào thuộc tính yếu nhất hiện tại của Skem. Mọi đòn đánh của Skem là có thể thủ.
Song of Will. Passive | Supportive.
Skem không bao giờ gục ngã nếu chưa thể thực hiện xong vũ khúc của mình. Nếu có đòn tấn công nào khiến HP Skem về 0, Skem vẫn sẽ còn sống ở 1 Turn tiếp theo để phản công lại đòn đánh đó, phản công xong thì Skem cũng gục ngã. Ngoài ra, kỹ năng này cũng chỉ cho phép mỗi người bên nhóm đối thủ được hồi sinh 1 lần duy nhất suốt Battle.
Song of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Pow: [Fire]. Range: Fire Element.
Skem múa điệu vũ lửa với các đầu lâu phun lửa vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Fire] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Pow: [Water]. Range: Water Element.
Skem múa điệu vũ băng với các đầu lâu hà hơi băng vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Water] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Pow: [Elec]. Range: Elec Element.
Skem múa điệu vũ với các đầu lâu phòng ra các tia điện. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Elec] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Pow: [Air]. Range: Air Element.
Skem múa điệu vũ với các đầu lâu bắn ra vô số cung tên vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Air] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Pow: [Earth]. Range: Earth Element.
Skem múa điệu vũ với cây thương sẵn sàng lia đầu đối thủ bất kỳ lúc nào. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Earth] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Pow: [Dark]. Range: Dark Element.
Skem dần dần lui khỏi tầm mắt của đối thủ, bước nhẹ qua những góc khuất quanh đối thủ, đoạn đột ngột lao ra với lưỡi thương chuẩn xác. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Dark] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Pow: [Light]. Range: Light Element.
Cây thương của Skem đột ngột sáng loá, Skem múa điệu vũ của ánh sáng làm chói loà mắt người xem, nhân lúc ấy, Skem cho lưỡi thương xuyên người đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Light] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
Skem không chấp nhận bất kỳ nốt nào ngoài 7 nốt nhạc mà Skem đã thiết lập. Skem truyền sự giận dữ của mình vào điệu múa vũ bão. Đòn đánh mang thuộc tính yếu nhất của người trúng đòn (có thể là người đã tấn công Skem hoặc cũng có thể là người thủ). Sau đó, toàn bộ thuộc tính của Skem được nâng lên 1 bậc.
Trong trường hợp nếu Pow của người tấn công không có, Skem sẽ phản lại bằng đúng lượng sát thương mà người đó đã gây ra cho Skem, và sát thương này là không thể thủ.
Song of Peace. Active | Supportive. Pow: [Fire] + [Water] + [Elec] + [Air] + [Earth] + [Dark] + [Light]. Range: Self.
Nếu không có ai đánh Skem trong phase đó - dấu hiệu của hoà bình - Skem quyết định hồi máu cho bản thân bằng kinh nghiệm âm nhạc đã học được suốt thời gian qua.
Strategy
Skem luôn đứng yên cho đến khi thoả mãn điều kiện tấn công.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Note
- Đầu Battle số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] đều bằng 1.
- Số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] của Skem không bao giờ giảm xuống mà chỉ có tăng lên.
Agi: Jack (30) > Calder (17) > Schule (0) > Meta (0)
PHASE 1
Turn 1: Jack | Standby
Turn 2: Calder | Standby
Turn 3: Schule | Mimic. Passive | Special. Range: Self Copy Slap của Calder
Turn 4: Meta K | Standby
Turn 5: Skem | Song of Peace. Active | Supportive. Pow: [Fire] + [Water] + [Elec] + [Air] + [Earth] + [Dark] + [Light]. Range: Self.
END PHASE I
Jack: 375 Calder: 850 Schule: 638 Meta: 500
Skem: 2000
PHASE II
Turn 6: Jack | Ngồi viết sẵn đơn an táng cho Calder
Turn 7: Calder | Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi. Ném Durian Bomb x1 lên Skem Target: Skem Damage: 500 x 3 = 1500 HP Skem: 2000 - 1500 = 500
Turn 8: Skem | Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element. Target: Calder Damage: 1500 HP Calder: 875 - 1500 = 0 => RIP
Turn 9: Schule | Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3. [Hàng copy] Target: Skem Damage: 50 x 3 = 150 HP Skem: 500 - 150 = 350
Turn 10: Skem | Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element. Target: Schule Damage: 80 x 3 = 240 HP Schule: 650 - 240 = 410
Turn 11: Meta K | Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party Stack Eden: 3 Heal: 76 x 3 = 228
HP Party
Jack: 375 Calder:RIP Schule: 638 Meta: 500
END PHASE II
Jack: 375 Calder:RIP Schule: 626 Meta: 500
Skem: 350
PHASE III
Turn 12: Jack | Standby
Turn 13: Schule | Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3. [Hàng copy] Target: Skem Damage: 50 x 3 = 150 HP Skem: 350 - 150 = 200
Turn 14: Skem | Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element. Target: Schule Damage: 80 x 3 = 240 HP Schule: 638 - 240 = 398
Turn 15: Meta K | Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party Stack Eden: 3 Heal: 76 x 3 = 228
Jack: 375 Calder: 0 Schule: 626 Meta: 500
END PHASE III
Jack: 375 Calder: 0 Schule: 626 Meta: 500
Skem: 200
PHASE IV
Turn 16: Jack | Standby
Turn 17: Schule | Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3. [Hàng copy] Target: Skem Damage: 50 x 3 = 150 HP Skem: 200 - 150 = 50
Turn 18: Skem | Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element. Target: Schule Damage: 80 x 3 = 240 HP Schule: 626 - 240 = 386
Turn 19: Meta K | Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party Stack Eden: 3 Heal: 76 x 3 = 228
Jack: 375 Calder: 0 Schule: 614 Meta: 500
END PHASE IV
Jack: 375 Calder: 0 Schule: 614 Meta: 500
Skem: 50
PHASE V
Turn 20: Jack | Standby
Turn 21: Schule | Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3. [Hàng copy] Target: Skem Damage: 50 x 3 = 150 HP Skem: 50 - 150 = 0 => [Song of Will Activated!!!!]
Turn 21: Skem | Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element. Target: Schule Damage: 80 x 3 = 240 HP Schule: 614 - 240 = 374
END PHASE V
BATTLE END
Calder nhận 3lv, những người còn lại nhận 2lv
Phiên bản giải trí
PHASE I
Cả team: *nhìn Skem* Ê moe quá, cơ mà cũng thấy gớm quá, nó phản thế thì đánh xong 1 đòn gục rồi thắng kiểu gì?
Schule: *ngồi copy skill bitchslap trong im lặng*
PHASE II
Jack: *ngồi chọt alien-kun*
Calder: *nhìn 3 thằng còn lại với ánh mắt judging* BL cả đám *cầm bom sầu riêng kích hoạt Item Sling ném thẳng vào Skem*
Skem: *phản đòn* 1500 dam lên máu Calder
Cả team (trừ Calder): Giờ ai mới BL hả...
Meta: Thôi em trai, ra trả thù cho ba đi. Chúc em may mắn ∠( ᐛ 」∠)_
Schule: *ra bích slap con quái, bị slap ngược lại*
Meta: *heal* giỏi lắm em trai, đánh tiếp đi, anh sẽ ở đây heal cho. Slap đi slap đi slap đi đừng ngại ngùng ∠( ᐛ 」∠)_
PHASE III, IV, V
Jack: *ngồi chọt xác Calder trong lúc hai đứa con vừa đấm vừa xoa*
Schule: *bitchslap*
Skem: *phản dam*
Schule: *văng ngược ra đằng sau*
Meta: *heal* *ném Schule lên slap tiếp*
Skem: *bị slap đến chết*
Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 14-10-2015 lúc 13:41.
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
- Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
- Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương biến thành sát thương chuẩn và mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
Money: 5,050 vin
Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Mysterious Card
2
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
2
STATUS
HP: 500
Level: 40
Str: 0
Ins: 76
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Weak
Light
Resist
Flying. Active | Special. Range: Self.
Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.
Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.
Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 5 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.
Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.
Money: 6,200 vin
Fluffy bird Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
STATUS
HP: 600 + 50
Level: 41
Str: 0
Ins: 66
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
Shadow Apply. Active | Supportive. Range: Self.
Sử dụng chướng khí trong cơ thể khiến đòn tấn công tiếp theo trở thành đòn tấn công mang hệ Dark.
Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.
Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
Money: 9,800 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome.
1
STATUS
HP: 500
Level: 41
Str: 0
Ins: 41
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.
Flaming Strike. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bao bọc nắm đấm vào một khối cầu lửa tấn công kẻ thù.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.
Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.
Money: 3,200 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
DeepFace
A student has let us know his name...
STATUS
HP: 3000
Level: 114
Str: 0
Ins: 80
Edr: 0
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Weak
Water
Normal
Elec
Null
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Null
Four-Stage Pipeline. Passive | Offensive.
Mỗi người phải chịu qua các đòn First Stage: Detect, Second Stage: Align, Third Stage: Represent, Fourth Stage: Classify, mỗi đòn ít nhất một lần. Nếu không, ngay trước khi chết, DeepFace sẽ gây cho mỗi kẻ thù lượng sát thương chuẩn là 3000 / n với n là số lượng kẻ thù (dù còn sống hay đã chết).
First Stage: Detect. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
DeepFace quét ánh sáng chói loà qua khuôn mặt của từng người để nhận diện. Gây trạng thái Petrified cho những ai mà nó đánh trúng.
Second Stage: Align. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
DeepFace dùng lực đẩy từ các luồng không khí để căn chỉnh lại góc độ của khuôn mặt. Gây trạng thái Frozen cho những ai mà nó đánh trúng.
Third Stage: Represent. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
DeepFace chuyển hoá mọi thứ thành dữ kiện để lưu trữ trên máy tính.
Fourth Stage: Classify. Active | Offensive. Range: Single.
Sau khi có thể nhận diện toàn bộ khuôn mặt, DeepFace quyết định gọi hồn một người về chơi. Giết chết ngay lập tức một kẻ thù còn sống.
Strategy
First Stage: Detect -> Second Stage: Align -> Third Stage: Represent -> Fourth Stage: Classify.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Note
- Sát thương chuẩn là sát thương không thể thủ.
- Hư cấu? Biết. Immm.
Batt trên lý thuyết
Đại loai là sau khi item đã được update, Dơi đã có cung tên
Agi: Calder (32) > Jack (30) > DeepFace (28) > Meta (2) > Schule (1)
PHASE I
Turn 1: Calder | Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Shield: 19 x 8 = 152
Turn 2: Jack | Ném Sida Bom x1 lên DeepFace
Target: DeepFace
Hạ Element Water của DeepFace xuống Weak
Turn 3: DeepFace | First Stage: Detect. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
Target: Calder
Damage: 80 x 5 = 400
HP Calder: (900+168) - (400 x 4) = 0 => RIP
Nhờ Ignita Wall, 10% damage bị phản lại DeepFace: 400 x 10% = 40
HP DeepFace: 3000 - 40 = 2960
Turn 4: Meta K | Ném Revive cho Calder
Turn 5: Schule | Mimic. Passive | Special. Range: Self
Copy Rising Light của Calder
END PHASE I
Calder: 1
Meta K: 500
Jack: 500
Schule: 650
DeepFace: 2960
PHASE II
Turn 6: Calder | Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Shield: 19 x 8 = 152
Turn 7: Jack | Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Target: DeepFace
Damage: 41 x 5 = 205
HP DeepFace: 2960 - 205 = 2745
Turn 8: DeepFace | Second Stage: Align. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
Target: Calder
Damage: 80 x 10 = 800
HP Calder: 1+152 - (800 x 4) = 0 = RIP
Nhờ Ignita Wall, 10% damage bị phản lại DeepFace: 800 x 10% = 80
Turn 9: Meta K | Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Target: DeepFace
Damage: 76 x 8 x 2 [Weak Water] = 1216
HP DeepFace: 2745 - 1216 = 1529
Turn 10: Schule | Rising Light. Active | Supportive. Range: Single. [Hàng copy]
Target: Calder
END PHASE II
Calder: 90
Meta K: 500
Jack: 500
Schule: 650
DeepFace: 1520
PHASE III
Turn 11: Calder | Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Shield: 19 x 8 = 152
Turn 12: Jack | Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Target: DeepFace
Damage: 41 x 5 = 205
HP DeepFace: 1520 - 205 = 1315
Jack nhận trạng thái [Phased]
Turn 13: DeepFace | Third Stage: Represent. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Target: Calder
Damage: 15 x 80 = 1200
HP Calder: 90+152 - (1200 x 4) = 0 => RIP
Turn 14: Meta | Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Target: DeepFace
Damage: 76 x 8 x 2 ơ{Weak Water] = 1216
HP DeepFace: 1315 - 1216 = 99
Turn 15: Schule | Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Target: DeepFace
Damage: 66 x 6 x 2 [Weak Water] = 792
HP DeepFace: 99 - 792 = 0 => RIP
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
- Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
- Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương biến thành sát thương chuẩn và mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
Money: 5,050 vin
Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Mysterious Card
2
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
2
STATUS
HP: 500
Level: 40
Str: 0
Ins: 76
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Weak
Light
Resist
Flying. Active | Special. Range: Self.
Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.
Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.
Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 5 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.
Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.
Money: 6,200 vin
Fluffy bird Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
STATUS
HP: 600 + 50
Level: 41
Str: 0
Ins: 66
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
Shadow Apply. Active | Supportive. Range: Self.
Sử dụng chướng khí trong cơ thể khiến đòn tấn công tiếp theo trở thành đòn tấn công mang hệ Dark.
Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.
Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
Money: 9,800 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome.
1
STATUS
HP: 500
Level: 41
Str: 0
Ins: 41
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.
Flaming Strike. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bao bọc nắm đấm vào một khối cầu lửa tấn công kẻ thù.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.
Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.
Nature Free. Active | Supportive.
Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
Money: 3,200 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Laze
Ebb of Time & Space.
STATUS
HP: 5000
Level: 154
Str: 0
Ins: 40
Edr: 40
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Null
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Null
Dark
Normal
Light
Normal
Power of Laze. Passive | Offensive.
Laze rất lười, đến đánh nhau cũng rất lười. Cái lười của Laze có thể truyền sang cho người tấn công nó: Những người tấn công vào Shield của Laze sẽ chịu trạng thái Depression, những người trực tiếp tấn công vào Laze sẽ chịu trạng thái Fatigue. Nếu có đòn tấn công nào làm vỡ Shield và làm tổn thương Laze thì người đó sẽ vừa chịu trạng thái Depression, vừa chịu trạng thái Fatigue.
Night is Coming. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 22.
Nếu người tấn công Laze có Agi cao hơn hoặc bằng Laze thì kỹ năng này được kích hoạt trong cùng phase. Nếu người tấn công Laze có Agi nhỏ hơn Laze thì kỹ năng này được kích hoạt vào phase sau đó.
Skin of Laze. Active | Defensive. Range: Self. Pow: 11.
Kỹ năng này không tốn Turn của người sử dụng, được kích hoạt ngay khi có ai đó tấn công Laze. Kỹ năng này chỉ kích hoạt 1 lần trong 1 phase.
Suck of Laze. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 5.
Những phase không đủ điều kiện sử dụng kỹ năng Night is Comming, Laze sẽ sử dụng kỹ năng này để hồi máu cho bản thân, cũng như tự giải trừ khỏi mọi trạng thái.
Strategy
Laze sẽ không tấn công khi chưa đạt đủ điều kiện. Khi không tấn công Laze sẽ tự hồi máu cho bản thân.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Piece of Dawn Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Dawn Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Dawn Card.
Note
- Chúc mọi người đêm an lành nhé.
- Xin lưu ý là Laze khác Skem: Kỹ năng Night is Comming chỉ kích hoạt tối đa 1 lần 1 phase và tốn turn của Laze.
Battle trên lý thuyết, đại loại là tính toán sau khi SL đã được duyệt và Jack đã học Nature Free
PHASE I
Agi: Jack (30) > Laze (28) > Calder (20) > Meta (2) > Schule (1)
Turn 1: Jack | Standby
Turn 2: Laze | Suck of Laze. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 5.
Laze chưa bị mất máu hay dính bad status, skill vô tác dụng
Turn 3: Calder | Standby
Turn 4: Meta | Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Target: Laze
Laze: Skin of Laze. Active | Defensive. Range: Self. Pow: 11.
Shield: 11 x 40 = 440
HP Laze: 5000 - ((76 x 8) - 440) x 2 = 4664
Meta K bị Depression và Fatigue.
Turn 5: Schule | Mimic. Passive | Special. Range: Self
Copy Rising Light của Calder
END PHASE II
PARTY
Calder: 900
Meta: 500
Schule: 650
Jack: 500
ENEMY
Laze: 4832
11 PHASE TIẾP THEO (PHASE II - PHASE XII)
Agi: Calder (30) > Jack (30) > Laze (28) > Meta (2) > Schule (1)
Turn Calder | Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Shield: 14 x 8 = 112
Turn Jack | Nature Free. Active | Supportive.
Target: Meta K
Chữa Depression cho Meta
Turn Laze | Night is Coming. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 22.
Target: Calder
Damage: 40 x 22 = 880
HP Calder: 900 - ((880 - 112) x 4) = 0 => RIP
Nhờ Ignita Wall, 10% sát thương bị phản lại Laze: 880 x 10% = 88
Turn Meta | Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Target: Laze
Laze | Skin of Laze. Active | Defensive. Range: Self. Pow: 11.
Shield: 11 x 40 = 440
Damage lên Laze: 440 - ((76 x 8) x 2) = 336
Turn Schule | Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Target: Calder
Meta K bị Depression và Fatigue.
Sau 11 phase: HP Laze = 4664 - (336+88) x 11 = 0
Meta K bị Depression và Fatigue cuối mỗi phase (tính từ phase I) nhưng sang phase sau sẽ được giải trừ status, để rồi bị lại, giải trừ, vòng lẩn quẩn diễn ra trong 11 phase
Calder bắt đầu dùng Ignita Wall để tank từ phase II, xong chết ngay sau đòn của Laze nhưng được Schule hồi sinh ở cuối phase để phase sau... chết tiếp. Chết đi sống lại 11 lần, phản được 88 dam/lần
Schule copy Rising Light ở phase I và giữ luôn, xong hồi sinh Calder ở cuối phase II để qua phase sau chết tiếp.
Laze bắt đầu dùng Night is Coming ở phase II do Meta K có Agi thấp hơn tấn công ở phase II, xong qua phase III dùng tiếp, xong phase IV... phase XII
Jack đứng giải status cho MK từ đầu phase II đến phase XII
(336 + 88) x 11 = 4664, vừa chuẩn, quá đẹp
END BATTLE
Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 09-10-2015 lúc 15:05.
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
- Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
- Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương biến thành sát thương chuẩn và mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
Money: 5,050 vin
Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Mysterious Card
2
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
2
STATUS
HP: 500
Level: 40
Str: 0
Ins: 62
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Weak
Light
Resist
Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.
Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.
Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 5 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.
Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.
Money: 6,200 vin
Fluffy bird Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
STATUS
HP: 600 + 50
Level: 41
Str: 0
Ins: 66
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
Shadow Apply. Active | Supportive. Range: Self.
Sử dụng chướng khí trong cơ thể khiến đòn tấn công tiếp theo trở thành đòn tấn công mang hệ Dark.
Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.
Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
Money: 9,800 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome.
1
STATUS
HP: 500
Level: 41
Str: 0
Ins: 41
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.
Flaming Strike. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bao bọc nắm đấm vào một khối cầu lửa tấn công kẻ thù.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.
Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.
Nature Free. Active | Supportive.
Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
Money: 3,200 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Temfir
Temple of Fire.
STATUS
HP: 3000
Level: 114
Str: 80
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Null
Water
Repel
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Weak
Dark
Normal
Light
Null
Temple of Fire. Passive | Offensive.
Temfir lập đền thờ lửa cho các tín đồ. Những ai có Rune Othila nếu chưa tấn công Temfir sẽ có một lần miễn nhiễm sát thương từ Temfir. Khi hết số lần miễn nhiễm sát thương, do tấn công Temfir hoặc bị Temfir tấn công, người sở hữu Rune Othila sẽ chịu trạng thái Charm.
Breath of Fire. Active | Offensive | Fire / Air Physic. Range: Single. Pow: 25.
Temfir thổi lửa vào một mục tiêu. Nếu thuộc tính Fire của mục tiêu yếu hơn thuộc tính Air thì đòn đánh này mang thuộc tính Fire, ngược lại, mang thuộc tính Air.
Storm of Fire. Active | Defensive. Range: Self.
Temfir cuộn mình trong bão lửa, bảo vệ bản thân khỏi các đòn tấn công từ bên ngoài. Tạo một Shield có khả năng chống 1000 sát thương và chuyển hoá các đòn đánh vào Temfir thành các đòn có thuộc tính Neutral. Nếu Shield vỡ thì các đòn đánh của kẻ thù sau đó không còn bị chuyển hoá thành thuộc tính Neutral nữa.
Sacred Call. Active | Offensive. Range: Single.
Temfir đưa lời mời gọi thần thánh tuyệt đối của lửa đến những kẻ phàm trần. Lập tức giết chết một mục tiêu có thuộc tính Fire yếu nhất trong đồng bọn. Đây là cái chết tuyệt đối: Người trúng đòn này sẽ không thể hồi sinh bằng item hoặc skill, các kỹ năng chống HP về 0 (các kỹ năng chống chết) cũng không có tác dụng.
Strategy
Breath of Fire -> Storm of Fire -> Sacred Call.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Hopeless Memento Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Despero Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Despero Card.
Note
- Scared Call vô hiệu hoá cả Dummy.
Battle trên lý thuyết, đại loại là sau khi MK đã học Terra
Agi: Jack (30) > Temfir (28) > Calder (22) > Meta (2) > Schule (1)
PHASE I
Turn 1: Jack | Standby
Turn 2: Temfir | Breath of Fire. Active | Offensive | Fire / Air Physic. Range: Single. Pow: 25.
Target: Jack
Nhờ có rune Othila, Jack được miễn nhiễm sát thương một lần :chấm khăn: Tuy miễn nhiễm xong sẽ dính Charm
Turn 3: Calder | Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Target: Temfir
Damage: 16.5 x 3 x 2 [Luck Calder > Luck Temfir] = 99
HP Temfir: 3000 - 99 = 2991
Turn 4: Meta | Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Target: Temfir
Damage: 62 x 8 x 2 [Weak Earth] = 992
HP Temfir: 2991 - 992 - 1999
Turn 5: Schule | Mimic. Passive | Special. Range: Self
Copy Terra của Meta K
Damage: 66 x 8 x 2 [Weak Earth] = 1056
HP Temfir: 1999 - 1056 = 943
END PHASE I
PARTY
Calder: 900
Meta: 500
Jack: 500
Schule: 650
ENEMY
Temfir: 943
PHASE II
Turn 6: Jack | Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Target: Calder
Damage: 41 x 5 x 2 [Weak Earth] = 410
HP Calder: 900 - 410 = 490
Đời như quần!!!!!!! Đã bị charm mà còn đánh weak!!!!!!!!!!! :hất ghế:
Turn 7: Temfir | Storm of Fire. Active | Defensive. Range: Self.
Shield: 1000
Turn 9: Meta | Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Target: Temfir
Damage chuyển về Neutral do Storm of Fire
Damage: 62 x 8 = 496
Shield: 901 - 496 = 405
Turn 10: Schule | Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8 [Hàng copy]
Target: Temfir
Damage chuyển về Neutral do Storm of Fire
Damage: 66 x 8 =528
HP Temfir: 943 - (405 - 528) = 820
END PHASE II
PARTY
Calder: 490
Meta: 500
Jack: 500
Schule: 650
ENEMY
Temfir: 820
PHASE III
Turn 11: Jack | Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Target: Calder
Damage: 41 x 5 x 2 = 410
HP Calder: 490 - 410 = 80
Turn 13: Meta | Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Target: Temfir
Damage: 62 x 8 x 2 [Weak Earth] = 992
HP Temfir: 820 - 992 = 0 => RIP
END BATTLE
Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 09-10-2015 lúc 15:06.
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
- Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
- Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương biến thành sát thương chuẩn và mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
Money: 5,050 vin
Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Mysterious Card
2
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
2
STATUS
HP: 500
Level: 40
Str: 0
Ins: 62
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Weak
Light
Resist
Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.
Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.
Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 5 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.
Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.
Money: 6,200 vin
Fluffy bird Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
STATUS
HP: 600 + 50
Level: 41
Str: 0
Ins: 66
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
Shadow Apply. Active | Supportive. Range: Self.
Sử dụng chướng khí trong cơ thể khiến đòn tấn công tiếp theo trở thành đòn tấn công mang hệ Dark.
Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.
Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
Money: 9,800 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome.
1
STATUS
HP: 500
Level: 41
Str: 0
Ins: 41
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.
Flaming Strike. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bao bọc nắm đấm vào một khối cầu lửa tấn công kẻ thù.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.
Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.
Nature Free. Active | Supportive.
Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
Money: 3,200 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Grodbog
Little Kimochi in Big Big World.
STATUS
HP: 3000
Level: 114
Str: 0
Ins: 80
Edr: 0
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Repel
Dark
Repel
Light
Normal
Kimochi Kimochi. Passive | Supportive.
Grodbog càng đánh càng thích nên những đòn đánh nhỏ sẽ không đủ để gãi ngứa cho nó. Đòn đánh có sát thương nhỏ nhất trong phase sẽ được chuyển hoá thành đòn hồi máu cho Grodbog. Do đó, Grodbog không bao giờ gục ngã giữa phase cho dù HP về 0, nó chỉ thực sự gục ngã ở cuối phase đó.
Little Girl. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 30.
Grodbog dùng đuôi đâm thẳng vào đối thủ, đẻ trứng trong người đối thủ. Trong vòng 3 phase - đầu phase thứ 3, Grodbog con có stat bằng full stat của Grodbog mẹ sẽ từ người đối thủ chui ra, giết chết đối thủ và song hành bên Grodbog mẹ: Những người chết theo dạng này sẽ không thể hồi sinh bằng skill hoặc item. Nếu như người đang mang trứng của Grodbog chết rồi được hồi sinh thì Grodbog con vẫn sẽ ra đời theo đúng lộ trình. Những người Null Earth trở lên sẽ không phải mang nặng đẻ đau.
Big Big World. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Grodbog hà ra khí đen có độc làm thay đổi môi trường xung quanh, xong đột ngột xuất hiện từ làn khói tấn công đối thủ. Kỹ năng này khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Poison cho dù đòn này có được thủ.
Little Kimochi. Active | Offensive.
Nếu Grodbog con thành công ra đời, Grodbog mẹ sẽ quấn mình quanh Grodbog con, giúp Grodbog con miễn nhiễm mọi sát thương. Nếu Grodbog con không thành công ra đời, Grodbog mẹ sẽ trút sự giận dữ lên những kẻ không có lòng đỡ đẻ: Giết chết một người trong số các đối thủ.
Strategy
Little Girl -> Big Big World -> Little Kimochi.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Centipede Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Centipede Card.
Note
- "không thể hồi sinh bằng skill hoặc item" tức là bao gồm cả Dummy.
- Damage phản lại từ Tank vẫn được tính ở kỹ năng Kimochi Kimochi.
Battle trên lý thuyết, đại loại là sau khi đồ đã được update
Agi: Calder (34) > Jack (30) > Saya (28) > MK (2) > Schule (1)
PHASE I
Turn 1: Calder | Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Shield: 23 x 8 = 184
Turn 2: Jack | Ném Sida Bom x1
Target: Saya
Element Air của Saya bị hạ xuống Normal
Turn 3: Saya | Little Girl. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 30.
Target: Calder
Damage: 80 x 30 = 2400
HP Calder: 900 - ((2400 - 184) x 2 [Weak Earth] = 0 => RIP
Nhờ Ignita Wall, 10% damage bị phản lại Saya: 2400 x 10% = 240
Turn 4: Meta | Dùng Revive x1
Target: Calder
Turn 5: Schule | Mimic. Passive | Special. Range: Self
Copy Item Sling của Calder => Ném Durian Bomb x1
Target: Saya
Damage: 500 x 3 x 2 = 3000
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
- Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
- Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
Escape Route. Passive | Supportive | Special | Link - Treasure Scan. Range: Self.
Thức tỉnh kĩ năng đặc biệt của một Treasure Hunter thực thụ : bỏ đồng đội, ôm của chạy cứu thân. Khi nhận sát thương khiến Hp về 0, người sở hữu kĩ năng này sẽ gượng dậy được với Hp = 1. Chỉ hiệu lực 1 lần. Ngoài ra, trong active battle, nếu người sử dụng thất bại vẫn sẽ nhận được Full Exp lẫn item dành cho người chiến thắng.
Centipede Evolution.
Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
- Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.
- Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.
Money: 650 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special]
Special
Hat of the Chubby PandaChiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
[Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
[Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
[Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
2
Nhận được Mysterious Fragment (Blue)1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
Lượt sử dụng: 2/2
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
Twilight Card
2
1
Calder's Spear of the Forgotten Forest Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
Elec + 1, Water + 1, Luk +10. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.
1
STATUS
HP: 500
Level: 54
Str: 0
Ins: 97 (+3)
Edr: 0
Agi: 0+2
Luk: 1 + 6
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Resist
Earth
Normal
Dark + 1
Weak
Light + 1
Resist
Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 4 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.
Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.
Darkness Revolution. Passive | Special. Range: Self.
Nâng cao khả năng của người sử dụng lên một tầm cao cách mạng mới, bộc lộ bản chất thật của những phân thân bóng tối.
The Army of Dream - Cho phép người sử dụng cùng lúc triệu hồi 2 phân thân bóng tối bằng kĩ năng Shadow Caster.
Sadistic Pleasure - Cứ một đồng đội bị đánh gục, kĩ năng Energy Drain của phân thân bóng tối tăng thềm 2 power. Tăng tối đa 10 power
Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.
Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.
Money: 100 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [special]
Special
Glove of GraceGăng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.
1
Fluffy bird Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
Dragon Skull Helm Một chiếc nón với thiết kế hình đầu lâu của Dragon Walker - một con Ebb với sức mạnh khủng khiếp mang lại sự kinh sợ cho con người sống ở vùng núi cao.
Tăng 3 Ins cho người sử dụng.
1
Broken Limp Một khúc xương chi bị gãy của động vật. Hình như có thương gia nào đó đang cần mua cái này thì phải ?
1
Mysterious Fragment (Red)1 khối tinh thể mang màu đỏ tạo thành bởi một vật chất kì lạ
Lượt sử dụng: 2/2
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
STATUS
HP: 600 + 50
Level: 51
Str: 0
Ins: 86 + 5
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.
Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
Dance of the Great Black Sky Active | Supportive. Range: All Ally
Thực hiện chuỗi vũ điệu của bầu trời đêm. Triệu gọi sức mạnh của bóng tối phủ lên đồng đội.
Tăng 3 Power tất cả kĩ năng hệ Dark của toàn bộ đồng đội. Hiệu ứng diễn ra trong 1 phase. Không stack với các nhịp điệu khác.
Trong cùng 1 phase, nếu có từ 4 vũ điệu trở lên cùng xuất hiện, phép màu có thể sẽ diễn ra.
Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.
Money: 2,190 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
Dragon Skull Helm Một chiếc nón với thiết kế hình đầu lâu của Dragon Walker - một con Ebb với sức mạnh khủng khiếp mang lại sự kinh sợ cho con người sống ở vùng núi cao.
Tăng 3 Ins cho người sử dụng.
1
Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
1
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [special]
1
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
1
STATUS
HP: 500
Level: 53
Str: 0
Ins: 65+10
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 1
ELEMENT
Fire+1
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.
Whisper Game. Active | Defensive. Range: Single.
Rù quyến kẻ thù từ trong bóng tối bằng những âm thanh ma mị. Làm kẻ thù vào trạng thái Mislead - Khiến tất cả sát thương và trạng thái mà mục tiêu gây ra lên người sử dụng sẽ hoàn toàn bị chuyển sang người khác bên phe người sử dụng và được người sử dụng chỉ định, sát thương đó giảm 50%. Mislead tồn tại trong 3 Phase. Kích hoạt không tốn turn. Không thể kích hoạt trong Out Break.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.
Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.
Tyris Thunder Active | Supportive. Range: Self
Sử dụng bản thân làm cột thu lôi, người sử dụng kêu ngọi sấm sét đánh thẳng xuống cơ thể mình. Gia tăng dòng điện trong cơ thể lên mức cực đại. + 3 Power tất cả kĩ năng hệ Elec của người sử dụng, + 10 Agi. Hiệu ứng kéo dài 3 Phase. Chỉ sử dụng được 1 lần.
Money: 1,450 vin
Calder's Dagger of TwilightMột thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
Ins + 10, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
Mysterious Fragment (Red)1 khối tinh thể mang màu đỏ tạo thành bởi một vật chất kì lạ
Lượt sử dụng: 2/2
1
Sida Dynamite Một quả bomb khi phát nổ sẽ bắn ra dung dịch chứa vi khuẩn Sida khiến kẻ thù bị Sida - Hạ 1 bậc của 1 element kẻ thù sở hữu, không stack, không thể hạ bậc element Null và trở lên. Nhưng vì kẻ thù bị Sida nên bất cứ ai tấn công kẻ thù cũng sẽ bị Sida chung, nhưng Sida không có effect gì lên player cả, chỉ cần nhớ là bạn-đã-bị-sida.
1
1
1
1
1
1
Spider Variant x 3
The moral of us.
STATUS
HP: 1500
Level: 99
Str: 0
Ins: 40
Edr: 40
Agi: 38
Luk: 20
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Spider Variant Protection. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
Spider Variant nhả tơ thép bảo vệ bản thân và đồng đội, tăng 20 Agi cho người sử dụng ngay đầu phase sử dụng kỹ năng này.
Spider Variant Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
Spider Variant ưu tiên tấn công người có Agi gốc cao nhất. Nếu người có Agi gốc cao nhất đã bị tấn công trong phase đó, nó sẽ tấn công người có Agi gốc thấp nhất. Đòn đánh ra sẽ mang thuộc tính mà người trúng đòn yếu nhất.
We are One. Active | Supportive hoặc Offensive. Range: Party.
Khi có đủ ba Spider Variant trên chiến trường: Cả ba Spider Variant sử dụng sức mạnh đồng đội để lập đội hình che chở cho nhau, tất cả đều tăng một bậc Element. Hiệu ứng này kéo dài 1 phase. Khi không có đủ Spider Variant trên chiến trường: Giết ngay lập tức số người trong đội địch bằng số Spider Variant đã chết.
99 Level of Spider Variant. Active | Supportive. Range: Party.
Spider Variant sử dụng kinh nghiệm chiến đấu của mình để tự trị thương cho bản thân và đồng đội. Hồi cho bản thân và đồng đội mỗi Spider 99 HP, đồng thời giải trừ mọi trạng thái bất lợi.
Strategy
Có 3 Spider Variant. 2 Spider Variant tấn công và 1 Spider Variant phòng thủ. Nếu Spider Variant phòng thủ chết thì ngay phase sau sẽ có Spider Variant khác đứng ra phòng thủ.
Spider Variant tấn công: Spider Variant Attack -> We are One -> 99 Level of Spider Variant.
Spider Variant phòng thủ: Spider Variant Protection -> We are One.
Environment
Mist Fight
- Tất cả Gen không bị ảnh hưởng với môi trường.
- Tất cả kĩ năng có Air element đều bị biến thành Water element.
- Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
- Tất cả kĩ năng Water (không bao gồm các kĩ năng vốn là Air element) và Elec tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
- Tất cả kĩ năng Light và Dark không thể sử dụng.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Shelter Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Shelter Card.
Battle trên lý thuyết
Agi: Spider 1 (58) > Calder (46) > Spider 2 (38) > Spider 3 (38) > Jack (30) > Meta (2) > Schule (1)
Link chuyển tiền
1x Ancient Language Scroll
3x Steel Plate Item đem đi trả req luôn, khỏi update
Link chuyển tiền
5 x Iron
1 x Orihalcon
1 x Ancient Language Scroll
8 x Steel Plate
1 x Greeny Heart
1 x Iron Spear Không cần update 1x Ancient Language Scroll và 3x Steel Plate vì đem đi trả req, những cái còn lại thì up
Link chuyển tiền
1x Dép bé thỏ
1x Orihalcon Item đem đi craft luôn, khỏi update
Link chuyển tiền
1x Orihalcon
1xIron Box
1x Iron Item đem đi craft luôn, khỏi update
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
- Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
- Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
Escape Route. Passive | Supportive | Special | Link - Treasure Scan. Range: Self.
Thức tỉnh kĩ năng đặc biệt của một Treasure Hunter thực thụ : bỏ đồng đội, ôm của chạy cứu thân. Khi nhận sát thương khiến Hp về 0, người sở hữu kĩ năng này sẽ gượng dậy được với Hp = 1. Chỉ hiệu lực 1 lần. Ngoài ra, trong active battle, nếu người sử dụng thất bại vẫn sẽ nhận được Full Exp lẫn item dành cho người chiến thắng.
Centipede Evolution.
Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
- Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.
- Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.
Money: 650 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special]
Special
Hat of the Chubby PandaChiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
[Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
[Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
[Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
2
Nhận được Mysterious Fragment (Blue)1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
Lượt sử dụng: 2/2
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
Twilight Card
2
1
Calder's Spear of the Forgotten Forest Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
Elec + 1, Water + 1, Luk +10. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.
1
STATUS
HP: 250
Level: 54
Str: 0
Ins: 50
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 3.5
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Resist
Earth
Normal
Dark + 1
Weak
Light + 1
Resist
Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 4 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.
Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.
Darkness Revolution. Passive | Special. Range: Self.
Nâng cao khả năng của người sử dụng lên một tầm cao cách mạng mới, bộc lộ bản chất thật của những phân thân bóng tối.
The Army of Dream - Cho phép người sử dụng cùng lúc triệu hồi 2 phân thân bóng tối bằng kĩ năng Shadow Caster.
Sadistic Pleasure - Cứ một đồng đội bị đánh gục, kĩ năng Energy Drain của phân thân bóng tối tăng thềm 2 power. Tăng tối đa 10 power
Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.
Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.
Money: 100 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [special]
Special
Glove of GraceGăng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.
1
Fluffy bird Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
Dragon Skull Helm Một chiếc nón với thiết kế hình đầu lâu của Dragon Walker - một con Ebb với sức mạnh khủng khiếp mang lại sự kinh sợ cho con người sống ở vùng núi cao.
Tăng 3 Ins cho người sử dụng.
1
Broken Limp Một khúc xương chi bị gãy của động vật. Hình như có thương gia nào đó đang cần mua cái này thì phải ?
1
Mysterious Fragment (Red)1 khối tinh thể mang màu đỏ tạo thành bởi một vật chất kì lạ
Lượt sử dụng: 2/2
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
STATUS
HP: 325
Level: 51
Str: 0
Ins: 45.5
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.
Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
Dance of the Great Black Sky Active | Supportive. Range: All Ally
Thực hiện chuỗi vũ điệu của bầu trời đêm. Triệu gọi sức mạnh của bóng tối phủ lên đồng đội.
Tăng 3 Power tất cả kĩ năng hệ Dark của toàn bộ đồng đội. Hiệu ứng diễn ra trong 1 phase. Không stack với các nhịp điệu khác.
Trong cùng 1 phase, nếu có từ 4 vũ điệu trở lên cùng xuất hiện, phép màu có thể sẽ diễn ra.
Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.
Money: 2,190 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
Dragon Skull Helm Một chiếc nón với thiết kế hình đầu lâu của Dragon Walker - một con Ebb với sức mạnh khủng khiếp mang lại sự kinh sợ cho con người sống ở vùng núi cao.
Tăng 3 Ins cho người sử dụng.
1
Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
1
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [special]
1
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
1
STATUS
HP: 250
Level: 53
Str: 0
Ins: 37.5
Edr: 0
Agi: 15
Luk: 1
ELEMENT
Fire+1
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.
Whisper Game. Active | Defensive. Range: Single.
Rù quyến kẻ thù từ trong bóng tối bằng những âm thanh ma mị. Làm kẻ thù vào trạng thái Mislead - Khiến tất cả sát thương và trạng thái mà mục tiêu gây ra lên người sử dụng sẽ hoàn toàn bị chuyển sang người khác bên phe người sử dụng và được người sử dụng chỉ định, sát thương đó giảm 50%. Mislead tồn tại trong 3 Phase. Kích hoạt không tốn turn. Không thể kích hoạt trong Out Break.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.
Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.
Tyris Thunder Active | Supportive. Range: Self
Sử dụng bản thân làm cột thu lôi, người sử dụng kêu ngọi sấm sét đánh thẳng xuống cơ thể mình. Gia tăng dòng điện trong cơ thể lên mức cực đại. + 3 Power tất cả kĩ năng hệ Elec của người sử dụng, + 10 Agi. Hiệu ứng kéo dài 3 Phase. Chỉ sử dụng được 1 lần.
Money: 1,450 vin
Calder's Dagger of TwilightMột thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
Ins + 10, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
Mysterious Fragment (Red)1 khối tinh thể mang màu đỏ tạo thành bởi một vật chất kì lạ
Lượt sử dụng: 2/2
1
Sida Dynamite Một quả bomb khi phát nổ sẽ bắn ra dung dịch chứa vi khuẩn Sida khiến kẻ thù bị Sida - Hạ 1 bậc của 1 element kẻ thù sở hữu, không stack, không thể hạ bậc element Null và trở lên. Nhưng vì kẻ thù bị Sida nên bất cứ ai tấn công kẻ thù cũng sẽ bị Sida chung, nhưng Sida không có effect gì lên player cả, chỉ cần nhớ là bạn-đã-bị-sida.
1
1
1
1
1
1
Nightmare
Hello, baby.
STATUS
HP: 1500
Level: 85
Str: 0
Ins: 80
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Drain
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Have a Nightmare. Passive | Supportive và Offensive. Range: Self.
Nếu có ai đó không hành động trong Turn của mình, người đó sẽ chịu trạng thái Petrified và và Nightmare được hồi máu bằng số HP của người đó.
Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
Nếu có một Nightmare ngã xuống, ngay lập tức sẽ có một Nightmare khác xuất hiện với số max HP gấp đôi max HP của Nightmare vừa ngã xuống. Kỹ năng này được kích hoạt tối đa 1 lần và không tốn Turn của người sử dụng.
Together we sing a song. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Nightmare cất khúc hát ru ngủ toàn bộ đối thủ, những ai trúng đòn này sẽ bị Charm.
On the hill we have a house. Active | Offensive. Range: Multi.
Kỹ năng này không thể thủ, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Fatigue và Depression.
Halloween is coming, be back to the house. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 10.
Nightmare chìm vào trong bóng tối, miễn nhiễm mọi sát thương trong phase này, hồi máu cho bản thân và tự chữa trị mọi trạng thái bất lợi.
Strategy
Nightmare: Together we sing a song -> On the hill we have a house -> Halloween is coming, be back to the house.
Environment
Underwater Fight
- Tất cả Gen ngoài Shark - Dolphin - Whale bị trừ 50% stats và 50% Max Hp
- Gen Shark - Dolphin - Whale được nhân đôi Stats, + 100 Max Hp
- Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
- Tất cả kĩ năng Water, Elec tăng 100% sát thương trước khi trừ Shield.
- Tất cả kĩ năng Light tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
- Tất cả kĩ năng Fire và Earth không thể sử dụng.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Entweihen Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Entweihen Card.
Note
- Nightmare thứ hai sẽ tiếp tục chuỗi đòn đánh thay vì đánh lại từ đầu.
Battle trên lý thuyết
PHASE I
Agi: Calder (33) > Nightmare (30) > Jack (15) > Meta (1) > Schule (1)
Turn 1: Calder | Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Shield: 11 x 8 = 88
Turn 2: Nightmare | Together we sing a song. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Target: Calder
Damage: 15 x 80 = 1200
HP Calder: 900 - (1200 - 88) = 0 => RIP
Nhờ Ignita Wall, 10% damage bị phản lại Nightmare
HP Nightmare: 1500 - (1200 x 10%) = 1380
Nhờ Escape Route, Calder hồi sinh với HP = 1
Turn 3: Jack | Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
Target: Nightmare
Damage: 10 x 37.5 = 375
HP Nightmare: 1380 - 375 = 1005
Turn 4: Meta | Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Target: Nightmare
Damage: 50 x 8 = 400
HP Nightmare: 1005 - 400 = 605
Turn 5: Schule | Mimic. Passive | Special. Range: Self
Copy Item Sling của Calder
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Ném Durian Bomb x1 vào Nightmare
HP Nightmare: 605 - 500 x 3 = 0 => RIP
Active Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
A (new) wild Nightmare appears!!!!
END PHASE I
PARTY
Calder: 1
Meta: 500
Jack: 500
Schule: 650
ENEMY
Nightmare: 3000
END PHASE I
Agi: Nightmare (30) > Calder (23) > Jack (15) > Meta (1) > Schule (1)
PHASE II
Turn 6: Nightmare | On the hill we have a house. Active | Offensive. Range: Multi.
Toàn bộ party bị Depression và Fatigue
Turn 7: Calder | Ném Sida Dynamite x1 lên Nightmare
Element Air của Nightmare chuyển thành Weak
Turn 8: Jack | Tyris Thunder Active | Supportive. Range: Self
Tự biến mình thành cột thu lôi dưới nước....ohoke....
Turn 9: Meta | Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Rút ra cái bông và tự nhủ với bản thân mạnh mẽ lên
Turn 10: Schule | Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi. [Hàng copy]
Ném Durian Bomb x1 lên Nightmare
HP Nightmare: 3000 - (500 x 3 x 2) = 0 => RIP
END BATTLE
Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 15-10-2015 lúc 13:11.
Turn Ashley: Inner Scream. Active | Offensive. Range: Single.
Turn Luy: Heat Break. Active | Supportive. Range: Single.
Hạ element Fire của Shuu xuống
Turn Liliacea: Flare Kick. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Turn Sena: Crimson Quake. Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single. Pow: 5 - 5.
Turn Darlene: Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
Turn Rinky: Mimic. Passive | Special. Range: Self
Copy Wind Walk của Rachel
Rinky: Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Chuyển turn cho Carmila
Turn Carmila | Heat Break. Active | Supportive. Range: Single.
Hạ element Water của Shuu xuống
Extra Turn Rinky: Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
Slime of The Forgotten One. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 15+1.
Turn Allistor: Wind Walk. Active | Supportive. Range: Self.
Đánh dấu