oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Khác > Kí ức > Thế giới Động vật > Evol saga > Lưu Trữ > Nhật ký >

Trả lời
Kết quả 11 đến 20 của 27
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. #11
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642

      TRAINING NOTE #7


      VS CÀ REM LEM NHEM






      Enviroment: Night

      Done









      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 14-10-2015 lúc 13:41.
      .
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. #12
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642

      TRAINING NOTE #8


      VS MẶT MÔNG






      Enviroment: Night

      Done









      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 14-10-2015 lúc 13:41.
      Trả lời kèm trích dẫn

    3. #13
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642

      TRAINING NOTE #9


      VS SHADOW SHUIRAN






      Enviroment: Night

      Done









      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 09-10-2015 lúc 15:05.
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. #14
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642

      TRAINING NOTE #10


      VS CON-EBB-NÀO-ĐÓ-ANH-KHÔNG-ĐỌC-ĐƯỢC-TÊN






      Enviroment: Day

      Done









      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 09-10-2015 lúc 15:06.
      Trả lời kèm trích dẫn

    5. #15
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642

      TRAINING NOTE #11


      VS SAYA NO UTA BISHOUNEN VER






      Enviroment: Day

      Done








      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 09-10-2015 lúc 15:08.
      Trả lời kèm trích dẫn

    6. #16
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642

      PARENTAL NOTE #1






      1. Giám hộ tốt không phải là giám hộ để con mình uống rượu say rồi đi flirt với người khác.

      2. Giám hộ tốt không phải là giám hộ bắt con mình đi giao tiếp với xã hội khi đang high.

      3. Giám hộ tốt không phải là giám hộ gặp cái gì cũng muốn ép con đi grap popcorn

      4. Giám hộ tốt không phải là giám hộ chơi uno spin không chừa đường lùi cho bản thân.

      5. Giám hộ tốt không phải là giám hộ cắn thuốc lúc viết battle.

      6. Giám hộ tốt không phải là giám hộ ép nguyên team bị sida xong bỏ chạy.

      7. Giám hộ tốt không phải là giám hộ của Calder Revus.










      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 14-10-2015 lúc 13:42.
      Trả lời kèm trích dẫn

    7. #17
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642

      TRAINING NOTE #12


      VS SPIDER SOMETHING






      Enviroment: Mist Fight

      STATUS
      HP: 900
      Level: 55
      Str: 1
      Ins: 15
      Edr: 21
      Agi: 46
      Luk: 1+8
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water + 1
      Normal
      Elec + 1
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
        Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.

      2. Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      3. Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
        Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.

      4. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.

      5. Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
        Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương mạnh lên gấp 3 lần bình thường.

      6. Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
        Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.

      7. Escape Route. Passive | Supportive | Special | Link - Treasure Scan. Range: Self.
        Thức tỉnh kĩ năng đặc biệt của một Treasure Hunter thực thụ : bỏ đồng đội, ôm của chạy cứu thân. Khi nhận sát thương khiến Hp về 0, người sở hữu kĩ năng này sẽ gượng dậy được với Hp = 1. Chỉ hiệu lực 1 lần. Ngoài ra, trong active battle, nếu người sử dụng thất bại vẫn sẽ nhận được Full Exp lẫn item dành cho người chiến thắng.
      • Centipede Evolution.
        Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

        - Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
        Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.

        - Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
        Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.

       




      Money: 650 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Gallant Tip Book
      Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.

      1
      Durian Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.

      2
      Nhận được Mysterious Fragment (Blue)
      1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 2/2

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Twilight Card

      2

      1
      Calder's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Elec + 1, Water + 1, Luk +10. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1



       




       

      STATUS
      HP: 500
      Level: 54
      Str: 0
      Ins: 97 (+3)
      Edr: 0
      Agi: 0+2
      Luk: 1 + 6
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark + 1
      Weak
      Light + 1
      Resist

      1. Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
        Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 4 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.

      2. Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
        Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.

      3. Darkness Revolution. Passive | Special. Range: Self.
        Nâng cao khả năng của người sử dụng lên một tầm cao cách mạng mới, bộc lộ bản chất thật của những phân thân bóng tối.
        The Army of Dream - Cho phép người sử dụng cùng lúc triệu hồi 2 phân thân bóng tối bằng kĩ năng Shadow Caster.
        Sadistic Pleasure - Cứ một đồng đội bị đánh gục, kĩ năng Energy Drain của phân thân bóng tối tăng thềm 2 power. Tăng tối đa 10 power

      4. Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
        Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
        Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.

      5. Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
        Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.

      6. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      7. Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
        Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.

       




      Money: 100 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [special]
      Special
      Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Fluffy bird
      Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Gallant Tip Book
      Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.

      1
      Winged Bow
      Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Dragon Skull Helm
      Một chiếc nón với thiết kế hình đầu lâu của Dragon Walker - một con Ebb với sức mạnh khủng khiếp mang lại sự kinh sợ cho con người sống ở vùng núi cao.
      Tăng 3 Ins cho người sử dụng.

      1
      Broken Limp
      Một khúc xương chi bị gãy của động vật. Hình như có thương gia nào đó đang cần mua cái này thì phải ?

      1
      Mysterious Fragment (Red)
      1 khối tinh thể mang màu đỏ tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 2/2

      1
      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      1





       


       

      STATUS
      HP: 600 + 50
      Level: 51
      Str: 0
      Ins: 86 + 5
      Edr: 0
      Agi: 1
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Mimic. Passive | Special. Range: Self
        Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
        Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
        1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.

      2. Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
        Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
        Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
        Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.

      3. Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
        Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
        Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.

      4. Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
        Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.

      5. Dance of the Great Black Sky Active | Supportive. Range: All Ally
        Thực hiện chuỗi vũ điệu của bầu trời đêm. Triệu gọi sức mạnh của bóng tối phủ lên đồng đội.
        Tăng 3 Power tất cả kĩ năng hệ Dark của toàn bộ đồng đội. Hiệu ứng diễn ra trong 1 phase. Không stack với các nhịp điệu khác.
        Trong cùng 1 phase, nếu có từ 4 vũ điệu trở lên cùng xuất hiện, phép màu có thể sẽ diễn ra.

      6. Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
        Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.

      7. Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.

       




      Money: 2,190 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Mes
      Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.

      1
      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      1
      WanSome's Ball
      Mấy viên bi có độc của WanSome.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Dragon Skull Helm
      Một chiếc nón với thiết kế hình đầu lâu của Dragon Walker - một con Ebb với sức mạnh khủng khiếp mang lại sự kinh sợ cho con người sống ở vùng núi cao.
      Tăng 3 Ins cho người sử dụng.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [special]
      1
      Durian Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.

      1



       



       
      STATUS
      HP: 500
      Level: 53
      Str: 0
      Ins: 65+10
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire+1
      Resist
      Water
      Weak
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.

      2. Whisper Game. Active | Defensive. Range: Single.
        Rù quyến kẻ thù từ trong bóng tối bằng những âm thanh ma mị. Làm kẻ thù vào trạng thái Mislead - Khiến tất cả sát thương và trạng thái mà mục tiêu gây ra lên người sử dụng sẽ hoàn toàn bị chuyển sang người khác bên phe người sử dụng và được người sử dụng chỉ định, sát thương đó giảm 50%. Mislead tồn tại trong 3 Phase. Kích hoạt không tốn turn. Không thể kích hoạt trong Out Break.

      3. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.

      4. Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.

      5. Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.

      6. Tyris Thunder Active | Supportive. Range: Self
        Sử dụng bản thân làm cột thu lôi, người sử dụng kêu ngọi sấm sét đánh thẳng xuống cơ thể mình. Gia tăng dòng điện trong cơ thể lên mức cực đại. + 3 Power tất cả kĩ năng hệ Elec của người sử dụng, + 10 Agi. Hiệu ứng kéo dài 3 Phase. Chỉ sử dụng được 1 lần.


       




      Money: 1,450 vin

      Calder's Dagger of Twilight
      Một thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
      Ins + 10, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Mysterious Fragment (Red)
      1 khối tinh thể mang màu đỏ tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 2/2

      1
      Sida Dynamite
      Một quả bomb khi phát nổ sẽ bắn ra dung dịch chứa vi khuẩn Sida khiến kẻ thù bị Sida - Hạ 1 bậc của 1 element kẻ thù sở hữu, không stack, không thể hạ bậc element Null và trở lên. Nhưng vì kẻ thù bị Sida nên bất cứ ai tấn công kẻ thù cũng sẽ bị Sida chung, nhưng Sida không có effect gì lên player cả, chỉ cần nhớ là bạn-đã-bị-sida.

      1

      1

      1

      1

      1

      1



       


       

      Spider Variant x 3
      The moral of us.

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 99
      Str: 0
      Ins: 40
      Edr: 40
      Agi: 38
      Luk: 20
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Spider Variant Protection. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
        Spider Variant nhả tơ thép bảo vệ bản thân và đồng đội, tăng 20 Agi cho người sử dụng ngay đầu phase sử dụng kỹ năng này.


      2. Spider Variant Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
        Spider Variant ưu tiên tấn công người có Agi gốc cao nhất. Nếu người có Agi gốc cao nhất đã bị tấn công trong phase đó, nó sẽ tấn công người có Agi gốc thấp nhất. Đòn đánh ra sẽ mang thuộc tính mà người trúng đòn yếu nhất.

      3. We are One. Active | Supportive hoặc Offensive. Range: Party.
        Khi có đủ ba Spider Variant trên chiến trường: Cả ba Spider Variant sử dụng sức mạnh đồng đội để lập đội hình che chở cho nhau, tất cả đều tăng một bậc Element. Hiệu ứng này kéo dài 1 phase. Khi không có đủ Spider Variant trên chiến trường: Giết ngay lập tức số người trong đội địch bằng số Spider Variant đã chết.

      4. 99 Level of Spider Variant. Active | Supportive. Range: Party.
        Spider Variant sử dụng kinh nghiệm chiến đấu của mình để tự trị thương cho bản thân và đồng đội. Hồi cho bản thân và đồng đội mỗi Spider 99 HP, đồng thời giải trừ mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Có 3 Spider Variant. 2 Spider Variant tấn công và 1 Spider Variant phòng thủ. Nếu Spider Variant phòng thủ chết thì ngay phase sau sẽ có Spider Variant khác đứng ra phòng thủ.
      Spider Variant tấn công: Spider Variant Attack -> We are One -> 99 Level of Spider Variant.
      Spider Variant phòng thủ: Spider Variant Protection -> We are One.

      Environment
      Mist Fight
      - Tất cả Gen không bị ảnh hưởng với môi trường.
      - Tất cả kĩ năng có Air element đều bị biến thành Water element.
      - Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
      - Tất cả kĩ năng Water (không bao gồm các kĩ năng vốn là Air element) và Elec tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Light và Dark không thể sử dụng.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Shelter Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Shelter Card
      .


       
      Battle trên lý thuyết

       









      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 14-10-2015 lúc 15:08.
      Trả lời kèm trích dẫn

    8. #18
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642

      MANAGER NOTE #1






      Link chuyển tiền

      2x Mes
      1x Iron Spear
      6x Iron
      1x Iron Box
      6x Steel Plate
      3x Orihalcon
      1x Earth Meteor
      1x Piece of Twilight
       
      Link chuyển tiền
      1x Dép bé thỏ
      1x Orihalcon
      1x Ancient Language Scroll
       
      Link chuyển tiền
      1x Ancient Language Scroll
      3x Steel Plate
      1x Queen Genome
       
      Link chuyển tiền
      1x Ancient Language Scroll
      6x Steel Plate

      Item đem đi trả req luôn, khỏi update
       

      Link chuyển tiền
      1x Ancient Language Scroll
      3x Steel Plate
      Item đem đi trả req luôn, khỏi update
       
      Link chuyển tiền
      5 x Iron
      1 x Orihalcon
      1 x Ancient Language Scroll
      8 x Steel Plate
      1 x Greeny Heart
      1 x Iron Spear
      Không cần update 1x Ancient Language Scroll và 3x Steel Plate vì đem đi trả req, những cái còn lại thì up
       

      Link chuyển tiền
      1x Dép bé thỏ
      1x Orihalcon
      Item đem đi craft luôn, khỏi update
       

      Link chuyển tiền
      1x Orihalcon
      1xIron Box
      1x Iron
      Item đem đi craft luôn, khỏi update
       

      Link chuyển tiền
      18x Steel Plate

      Chuyển 3x cho Robin Croft, 6x cho Charleon, 6x cho Lacey

      Item đem đi làm req luôn, khỏi update
       







      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 25-10-2015 lúc 00:45.
      Trả lời kèm trích dẫn

    9. #19
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642

      TRAINING NOTE #13


      VS NIGHTMARE






      Enviroment: Underwater Fight

      STATUS
      HP: 450
      Level: 55
      Str: 1
      Ins: 7.5
      Edr: 10.5
      Agi: 23
      Luk: 4.5
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water + 1
      Normal
      Elec + 1
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
        Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.

      2. Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      3. Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
        Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.

      4. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.

      5. Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
        Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương mạnh lên gấp 3 lần bình thường.

      6. Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
        Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.

      7. Escape Route. Passive | Supportive | Special | Link - Treasure Scan. Range: Self.
        Thức tỉnh kĩ năng đặc biệt của một Treasure Hunter thực thụ : bỏ đồng đội, ôm của chạy cứu thân. Khi nhận sát thương khiến Hp về 0, người sở hữu kĩ năng này sẽ gượng dậy được với Hp = 1. Chỉ hiệu lực 1 lần. Ngoài ra, trong active battle, nếu người sử dụng thất bại vẫn sẽ nhận được Full Exp lẫn item dành cho người chiến thắng.
      • Centipede Evolution.
        Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

        - Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
        Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.

        - Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
        Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.

       




      Money: 650 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Gallant Tip Book
      Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.

      1
      Durian Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.

      2
      Nhận được Mysterious Fragment (Blue)
      1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 2/2

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Twilight Card

      2

      1
      Calder's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Elec + 1, Water + 1, Luk +10. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1



       




       

      STATUS
      HP: 250
      Level: 54
      Str: 0
      Ins: 50
      Edr: 0
      Agi: 1
      Luk: 3.5
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark + 1
      Weak
      Light + 1
      Resist

      1. Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
        Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 4 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.

      2. Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
        Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.

      3. Darkness Revolution. Passive | Special. Range: Self.
        Nâng cao khả năng của người sử dụng lên một tầm cao cách mạng mới, bộc lộ bản chất thật của những phân thân bóng tối.
        The Army of Dream - Cho phép người sử dụng cùng lúc triệu hồi 2 phân thân bóng tối bằng kĩ năng Shadow Caster.
        Sadistic Pleasure - Cứ một đồng đội bị đánh gục, kĩ năng Energy Drain của phân thân bóng tối tăng thềm 2 power. Tăng tối đa 10 power

      4. Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
        Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
        Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.

      5. Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
        Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.

      6. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      7. Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
        Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.

       




      Money: 100 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [special]
      Special
      Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Fluffy bird
      Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Gallant Tip Book
      Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.

      1
      Winged Bow
      Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Dragon Skull Helm
      Một chiếc nón với thiết kế hình đầu lâu của Dragon Walker - một con Ebb với sức mạnh khủng khiếp mang lại sự kinh sợ cho con người sống ở vùng núi cao.
      Tăng 3 Ins cho người sử dụng.

      1
      Broken Limp
      Một khúc xương chi bị gãy của động vật. Hình như có thương gia nào đó đang cần mua cái này thì phải ?

      1
      Mysterious Fragment (Red)
      1 khối tinh thể mang màu đỏ tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 2/2

      1
      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      1





       


       

      STATUS
      HP: 325
      Level: 51
      Str: 0
      Ins: 45.5
      Edr: 0
      Agi: 1
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Mimic. Passive | Special. Range: Self
        Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
        Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
        1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.

      2. Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
        Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
        Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
        Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.

      3. Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
        Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
        Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.

      4. Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
        Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.

      5. Dance of the Great Black Sky Active | Supportive. Range: All Ally
        Thực hiện chuỗi vũ điệu của bầu trời đêm. Triệu gọi sức mạnh của bóng tối phủ lên đồng đội.
        Tăng 3 Power tất cả kĩ năng hệ Dark của toàn bộ đồng đội. Hiệu ứng diễn ra trong 1 phase. Không stack với các nhịp điệu khác.
        Trong cùng 1 phase, nếu có từ 4 vũ điệu trở lên cùng xuất hiện, phép màu có thể sẽ diễn ra.

      6. Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
        Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.

      7. Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.

       




      Money: 2,190 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Mes
      Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.

      1
      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      1
      WanSome's Ball
      Mấy viên bi có độc của WanSome.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Dragon Skull Helm
      Một chiếc nón với thiết kế hình đầu lâu của Dragon Walker - một con Ebb với sức mạnh khủng khiếp mang lại sự kinh sợ cho con người sống ở vùng núi cao.
      Tăng 3 Ins cho người sử dụng.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [special]
      1
      Durian Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.

      1



       



       
      STATUS
      HP: 250
      Level: 53
      Str: 0
      Ins: 37.5
      Edr: 0
      Agi: 15
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire+1
      Resist
      Water
      Weak
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.

      2. Whisper Game. Active | Defensive. Range: Single.
        Rù quyến kẻ thù từ trong bóng tối bằng những âm thanh ma mị. Làm kẻ thù vào trạng thái Mislead - Khiến tất cả sát thương và trạng thái mà mục tiêu gây ra lên người sử dụng sẽ hoàn toàn bị chuyển sang người khác bên phe người sử dụng và được người sử dụng chỉ định, sát thương đó giảm 50%. Mislead tồn tại trong 3 Phase. Kích hoạt không tốn turn. Không thể kích hoạt trong Out Break.

      3. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.

      4. Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.

      5. Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.

      6. Tyris Thunder Active | Supportive. Range: Self
        Sử dụng bản thân làm cột thu lôi, người sử dụng kêu ngọi sấm sét đánh thẳng xuống cơ thể mình. Gia tăng dòng điện trong cơ thể lên mức cực đại. + 3 Power tất cả kĩ năng hệ Elec của người sử dụng, + 10 Agi. Hiệu ứng kéo dài 3 Phase. Chỉ sử dụng được 1 lần.


       




      Money: 1,450 vin

      Calder's Dagger of Twilight
      Một thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
      Ins + 10, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Mysterious Fragment (Red)
      1 khối tinh thể mang màu đỏ tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 2/2

      1
      Sida Dynamite
      Một quả bomb khi phát nổ sẽ bắn ra dung dịch chứa vi khuẩn Sida khiến kẻ thù bị Sida - Hạ 1 bậc của 1 element kẻ thù sở hữu, không stack, không thể hạ bậc element Null và trở lên. Nhưng vì kẻ thù bị Sida nên bất cứ ai tấn công kẻ thù cũng sẽ bị Sida chung, nhưng Sida không có effect gì lên player cả, chỉ cần nhớ là bạn-đã-bị-sida.

      1

      1

      1

      1

      1

      1



       


       

      Nightmare
      Hello, baby.

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 85
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Drain
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Have a Nightmare. Passive | Supportive và Offensive. Range: Self.
        Nếu có ai đó không hành động trong Turn của mình, người đó sẽ chịu trạng thái Petrified và và Nightmare được hồi máu bằng số HP của người đó.

      2. Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
        Nếu có một Nightmare ngã xuống, ngay lập tức sẽ có một Nightmare khác xuất hiện với số max HP gấp đôi max HP của Nightmare vừa ngã xuống. Kỹ năng này được kích hoạt tối đa 1 lần và không tốn Turn của người sử dụng.

      3. Together we sing a song. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Nightmare cất khúc hát ru ngủ toàn bộ đối thủ, những ai trúng đòn này sẽ bị Charm.

      4. On the hill we have a house. Active | Offensive. Range: Multi.
        Kỹ năng này không thể thủ, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Fatigue và Depression.

      5. Halloween is coming, be back to the house. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 10.
        Nightmare chìm vào trong bóng tối, miễn nhiễm mọi sát thương trong phase này, hồi máu cho bản thân và tự chữa trị mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Nightmare: Together we sing a song -> On the hill we have a house -> Halloween is coming, be back to the house.

      Environment
      Underwater Fight
      - Tất cả Gen ngoài Shark - Dolphin - Whale bị trừ 50% stats và 50% Max Hp
      - Gen Shark - Dolphin - Whale được nhân đôi Stats, + 100 Max Hp
      - Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
      - Tất cả kĩ năng Water, Elec tăng 100% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Light tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Fire và Earth không thể sử dụng.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Entweihen Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Entweihen Card
      .

      Note
      - Nightmare thứ hai sẽ tiếp tục chuỗi đòn đánh thay vì đánh lại từ đầu.


       
      Battle trên lý thuyết

       









      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 15-10-2015 lúc 13:11.
      Trả lời kèm trích dẫn

    10. #20
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642

      ACTIVE BATTLE NOTE #1





      • Red Riding Hood | 500 | Light Normal | Dark Normal | 66
      • Tosh | 750 | Light Normal | Dark Normal | 30 (40)
      • Gokotai | 600 | Light Null | Dark Normal | 15
      • Calypso | 600 | Light Resist | Dark Resist | 5
      • Wallie | 250 | Light Normal | Dark Normal | 0
      • Calder | 900 | Light Normal | Dark Normal | 56
      • Meta | 650 | Light Null | Dark Normal | 2
      • Schule | 600 | Light Normal | Dark Normal | 4
      • Jack | 500 | Light Normal | Dark Normal | 30
      • Allistor | 500 | Light Resist | Dark Weak | 15
      • Carmila | 500 | Light Weak | Dark Resist | 0
      • Rinky | 550 | Light Normal | Dark Normal | 19
      • Poi | 250 | Light Normal | Dark Normal | 26
      • Apolo | 500 | Light Normal | Dark Normal | 58
      • Rin | 300 | Light Weak | Dark Resist | 7
      • Sara | 500 | Light Normal | Dark Normal | 39
      • Kai | 300 | Light Weak | Dark Resist | 0
      • Liliacea | 450 | Light Normal | Dark Normal | 20
      • Kellervo | 550 | Light Normal | Dark Normal | 52
      • Murshid | 1000 | Light Normal | Dark Normal | 36 (42)
      • Rue | 500 | Light Normal | Dark Normal | 70
      • Fukurou | 500 | Light Resist | Dark Normal | 29
      • Miyaka | 500 | Light Resist | Dark Weak | 36
      • Bèo | 575 | Light Normal | Dark Normal | 0
      • Nagi | 1150 | Light Normal | Dark Normal | 0
      • Naoshi | 250 | Light Normal | Dark Normal | 64
      • Zahl | 1000 | Light Normal | Dark Normal | 30 (50)
      • Tysk | 1293 | Light Normal | Dark Normal | 35 (45)
      • Rachel | 650 | Light Drain | Dark Normal | 1
      • Silver | 500 | Light Normal | Dark Normal | 1
      • Arvil | 675 | Light Normal | Dark Normal | 66
      • Roru | 1250 | Light Normal | Dark Normal | 0
      • Vĩnh | 800 | Light Weak | Dark Resist | 1
      • Shisou | 1000 | Light Normal | Dark Normal | 7
      • Charleon | 500 | Light Normal | Dark Normal | 0
      • Robin | 1250 | Light Resist | Dark Normal | 20 (40)
      • Lacey | 500 | Light Normal | Dark Normal | 0
      • Vergift | 500 | Light Normal | Dark Normal | 40
      • Nhung | 800 | Light Resist | Dark Resist | 1
      • Amethyst | 750 | Light Normal | Dark Normal | 42
      • Charlotte | 375 | Light Weak | Dark Resist | 0
      • Napata | 250 | Light Normal | Dark Normal | 0
      • Ashley | 250 | Light Normal | Dark Normal | 25
      • Sena | 500 | Light Normal | Dark Normal | 20
      • Dan | 250 | Light Normal | Dark Normal | 36 (46)
      • Darlene | 400 | Light Weak | Dark Resist | 20
      • Ruby | 250 | Light Resist | Dark Weak | 41
      • Sandro | 1000 | Light Normal | Dark Normal | 20 (40)
      • Benjamin | 400 | Light Resist | Dark Weak | 32
      • Luy | 250 | Light Weak | Dark Resist | 24
      • Caramel | 375 | Light Resist | Dark Weak | 6
      • Will | 600 | Light Normal | Dark Normal | 0
      • Lux | 250 | Light Normal | Dark Normal | 77
      • Thiên | 250 | Light Normal | Dark Normal | 0


      TRƯỚC GIỜ G: PHASE 1


      Lux 4 turn (77) > Rue 3 turn (70) > Red 3 turn (66) > Arvil 3 turn (66) > Naoshi 3 turn (64) > Apolo 2 turn (58) > Calder 2 turn (56) > Keil 2 turn (52) > Sara (49) > Dan (36+10) > Zahl (30+20) > Tysk (35+10) > Murshid (20+22) > Amethyst (42) > Ruby (41) > Robin (20+20) > Tosh (30+10) > Vinci (20+20) > Vergift (40) > Shuu (40) > Mikaya (36) > Benjamin (32) > Jack (30) > Fukurou (29) > Poi (26) > Ashley (25) > Luy (24) > Liliacea (20) > Sena (20) > Darlene (20) > Rinky (19) > Allistor (15) > Gokotai (15) > Rin (7) > Shisou (7) > Caramel (6) > Calypso (5) > Schule (4) > Meta (2) > Vĩnh (1) > Rachel (1) > Silver (1) > Nhung (1) > Kai (0) > Thiên (0) > Wallie (0) > Carmila (0) > Bèo (0) > Nagi(ni) (0) > Roru (0) > Charleon (0) > Lacey (0) > Charlotte (0) > Napata (0) > Wil (0)

      Liliacea: Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
      Buff cho Naoshi, Calypso, Roru, Avril, Kell

      Under The Flag, ai buff gì tự cộng lúc post.

      Turn OB 1 của Lux: Chọi Sida Bom x1 lên Shuu
      Element Elec của Shuu bị giảm về Normal

      3 Turn tiếp theo: Standby

      Turn OB 1 của Rue: Jumping Stone. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Target: Self

      Turn OB 2 của Rue: Soul Strike. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 8.

      Turn Rue: Soul Strike. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 8.

      Turn OB 1 của Red: Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single

      Naoshi +5 Str +5 Ins

      Turn OB 2 của Red: Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
      Target: Naoshi (Tyris)

      Turn Red: Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
      Target: Fukurou (Tyris)

      Turn OB 1 của Arvil: Maestro Echo. Active | Offensive. Range: Multi.
      Sync Mode

      Turn OB 2 của Arvil: Maestro Echo. Active | Offensive. Range: Multi.
      Sync Mode

      Turn Arvil: Accelerando of Speed. Active | Offensive | Supportive. Range: Single hoặc 5 Member.
      Sync Mode

      Buff cho Kell, Mikaya, Calder, Naoshi, Red

      Turn OB 1 của Naoshi: Acrustus Combo Active | Offensive | Elec Instinct . Range Single Pow : 15

      Turn OB 2 của Naoshi: Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.

      Turn Naoshi: Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.

      Turn Apolo: Fire Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 7.
      Shield: Meta K Jack LiLia Sena [Red (tank từ phase 2)]

      Turn OB 1 của Calder: Chọi Sida Bomb x1 lên Shuu
      Element Air của Shuu bị giảm

      Nhờ Double Up!! Chọi tiếp 1x Sida Bomb lên Shuu nữa
      Element Water của Shuu bị giảm

      Turn Calder: Burning Field Active | Supportive. Range: Multi.

      Turn OB 1 của Kel: Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.

      Turn Kel: Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.

      Turn Sara: Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.

      Turn Dan: Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
      Shield: Nagi Ashley Benjamin Caramel Lux

      Turn Zahl: Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
      Shield: Naoshi Bèo Shisou [Calder (tank từ phase 2)] Lacey

      Turn Tysk: Rapid Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 6.
      Shield: Roru Silver Avril Gokotai Allistor [Phase 1] [Rachel (tank từ phase 2)]

      Turn Murshid: Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
      Shield: Miyaka Rue Fukurou Rinky [Schule (tank từ phase 2)]

      Turn Amethyst: Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single

      +5 Str +5 Ins cho Calypso

      Turn Ruby: Chọi Sida Bom x1 lên Shuu
      Giảm Element Fire của Shuu về Normal

      Turn Robin: Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
      Shield: Kell Vĩnh Lewin Lýp Sara

      Turn Tosh: Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
      Shield: Nhung Vergift Darlene Kai Chả

      Turn Vinci: Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
      Shield: Carmi Luy Wallie Napata Amethyst

      Turn Vergift: Soul Strike. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 8.

      ------------------------------------------------- Đây là phân cách của đòn của Shuu -------------------------------------------------


      Turn Mikaya: Dummy. Active | Supportive | Special. Range: Single

      Turn Benjamin: Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.

      Turn Jack: Tyris Thunder Active | Supportive. Range: Self

      Turn Fukurou: Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.

      Turn Poi: Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.

      Luk Poi cao hơn, x2 sát thương

      Turn Ashley: Inner Scream. Active | Offensive. Range: Single.

      Turn Luy: Heat Break. Active | Supportive. Range: Single.
      Hạ element Fire của Shuu xuống

      Turn Liliacea: Flare Kick. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Multi. Pow: 8.

      Turn Sena: Crimson Quake. Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single. Pow: 5 - 5.

      Turn Darlene: Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.

      Turn Rinky: Mimic. Passive | Special. Range: Self
      Copy Wind Walk của Rachel

      Rinky: Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
      Chuyển turn cho Carmila

      Turn Carmila | Heat Break. Active | Supportive. Range: Single.
      Hạ element Water của Shuu xuống

      Extra Turn Rinky: Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
      Slime of The Forgotten One. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 15+1.

      Turn Allistor: Wind Walk. Active | Supportive. Range: Self.

      Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.

      Extra Turn: Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.

      Turn Gokotai: Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.

      Turn Rin: Nux. Active | Offensive | Dark Physic. Range: Single. Pow: 2.

      Turn Shisou: Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
      Chờ coi ai chết thì revive

      Turn Caramel: Dance of the Great Black Sky. Active | Supportive. Range: All Ally.

      Turn Calypso: Centipede Evolution.

      Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.

      Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.

      Turn Schule: Mimic. Passive | Special. Range: Self
      Copy Wind Walk của Rachel

      Schule: Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
      Chuyển turn cho Meta K

      Extra Turn: Dark Eruption Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10

      Turn Meta K 1: Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.

      Nhờ Darkness Revolution, kích hoạt The Army of Dream

      Turn Shadow Cần #1: Energy Drain

      Turn Shadow Cần #2: Energy Drain

      Turn Meta 2: Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.

      Turn Vĩnh: Accelerando of Speed. Active | Offensive | Supportive. Range: Single hoặc 5 Member.
      Chaos Mode

      Turn Rachel: Wind Walk. Active | Supportive. Range: Self.

      Dark Eruption. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10

      Extra Turn: Dark Eruption. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10

      Turn Silver: Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.

      Turn Nhung: Soul Strike. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 8.

      Turn Wallie: Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.

      Turn Carmila: Sonokinetic Constructs. Active | Special. Range: Self / 1 Ally / Single Enermy.

      Sonokinetic Shackle

      Turn Kai: Striking Break. Active | Supportive. Range: Single.

      hạ Element Elec của Shuu

      Turn Bèo: Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.

      Turn Nagi(ni): Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally

      Target: Lacey(Tyris)

      Turn Roru: Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16

      Turn Charleon: Draco Vulcan. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.

      Turn Lacey: Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.

      Turn Charlotte: Nax. Active | Offensive. Range: Single.

      Turn Napata: Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.

      Turn Will: Rising Light. Active | Supportive. Range: Single./Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16 [Tùy tình hình]

      Turn Thiên: Neutura Spark. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single.






      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 19-10-2015 lúc 17:44.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 21:36.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.