Environment : Ngày
Các loài vật thuộc nhóm Dawn tăng 10% stats, các loài vật nhóm Twilight giảm 10% stats.
Nagi(ni) : Luk = 84 Ins = 11
Zahl : Edr = 79 Agi = 33
Bánh Bèo : Str = 90
Mua 1 Revive & 1 Bandage ở đây
Thủ Thư
Thư
Librarian x 3
We hold the knowledge of human kind
STATUS HP: 2000 Level: 99 Str: 0 Ins: 80 Edr: 0 Agi: 38 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Knowledge of the World. Passive | Supportive.
Librarian nắm giữ tri thức của thế giới, miễn nhiễm trước mọi trạng thái dù bất lợi hay không bất lợi, miễn nhiễm mọi sát thương không mang thuộc tính và các sát thương mang thuộc tính Neutral.
- The End of the World. Passive | Offensive. Range: Multi.
Ngay khi HP về 0, cả cơ thể của Librarian nổ tung và giải phóng toàn bộ tri thức của nhân loại, gây sát thương chuẩn 500 lên toàn bộ mục tiêu. Kỹ năng này không thể thủ.
- Book of World. Active | Offensive.
Librarian nắm giữ tri thức của nhân loại, ngay khi có người tấn công Librarian thì Librarian sẽ phản công bằng đòn có thuộc tính tương ứng, rồi lập tức hồi cho Librarian một lượng HP bằng 50% sát thương của đòn đánh đó.
- Lesson of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về lửa cho nhân loại, gây trạng thái Bleeding lên mục tiêu.
- Lesson of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về nước cho nhân loại, gây trạng thái Frozen lên mục tiêu.
- Lesson of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về sét cho nhân loại, gây trạng thái Fatigue lên mục tiêu.
- Lesson of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về khí quyển cho nhân loại, gây trạng thái Poison lên mục tiêu.
- Lesson of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về trái đất cho nhân loại, gây trạng thái Petrified lên mục tiêu.
- Lesson of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về cõi tối cho nhân loại, gây trạng thái Depression lên mục tiêu.
- Lesson of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về cõi sáng cho nhân loại, gây trạng thái Charm lên mục tiêu.
Strategy
Có 3 Librarian cả thảy. Các Librarian sẽ đứng yên cho đến khi bị tấn công, nó sẽ tự động kích hoạt Book of World ngay sau lượt bị tấn công.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Ancient Language Scroll Một cuộn giấy ghi lại bản thiết kế một thứ kỳ lạ gì đấy... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Note
- Các thím có dùng bom nguyên tử thì vẫn bị phản công nhoé. ~
- Khi HP về 0 rồi thì không phản công đâu, chỉ bùng nổ liều chết thôi. ~
- 3 con chết cùng lúc thì nổ lần lượt mỗi con 500 nhé. ~
STATUS HP: 1200 Level: 62 Str: 0 Ins: 10 Edr: 0 Agi: 0 Luk: 76+9 ELEMENT Fire Normal Water Resist Elec Weak Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.
- Box of Jester. Active | Offensive | Random. Range: Single hoặc Multi.
Thảy ra phía trước một chiếc hộp của chú hề Joker Jester và chúa mới biết nó làm được gì… Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 2 : Một con búp bê thằng hề cứu hỏa bung ra phóng lửa vào kẻ thù gây sát thương Power 10 hệ Fire lên 2 mục tiêu.
- Dice ra 3 và 5 : Một con búp bê cô bé bán bánh bao bung ra nhét bánh bao vào mồm 2 đồng đội giúp hồi phục Hp với Power 10.
- Dice ra 4 : Một cái bánh Pie mốc meo bung ra thiệt mạnh táng thẳng vào mặt 1 kẻ thù khiến hắn bị trừ 10 Str và 10 Ins trong 3 Phase.
- Dice ra 1 và 6 : Một con búp bê Satan bung ra quay lại khè lửa vô mặt người sử dụng với Power 5 hệ Fire.
Sát thương tính bởi stats Luk của người sử dụng. Trong Active Battle, tất cả sát thương tăng thêm 5 Power, hiệu ứng trừ stats tăng 5 point.
- Dice Combustion. Active | Offensive | Random. Range: Single hoặc Multi.
Phóng một viên Dice đặc biệt vào mặt kẻ thù rồi... lạy trời lạy phật nó có thể gây sát thương. Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 1 : Viên Dice bắng tung tóe pháo bông gây ra một vụ nổ đầy màu sắc, tạo sát thương Power 15 hệ Light lên 1 mục tiêu.
- Dice ra 2 : Viên Dice tưng ngược lại chân người sử dụng và... chẳng có gì Hot diễn ra cả !!
- Dice ra 5 : Viên Dice đột nhiên xoay vòng vòng với tốc độ khủng khiếp tạo ra một cơn gió lốc mini táng vẹo mặt kẻ thù, gây sát thương Power 13 hệ Air lên 1 mục tiêu.
- Dice ra 6 : Viên Dice bung ra những nòng súng phả ra luồng hơi đông lạnh đặc biệt, gây sát thương Power 13 hệ Water lên toàn bộ kẻ thù.
- Dice ra 3 và 4 : Viên Dice tự động bung ra một chiếc lò xo pửng ngược lại vô *beep* người sử dụng cùng 1 đồng đội khác khiến cả 2 nhận sát thương chí tử = 50% max Hp, - 10% Str và Edr suốt battle.
Sát thương tính bởi stats Luk của người sử dụng. Trong Active Battle, tất cả sát thương tăng thêm 5 Power
- Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.
- Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
- Fortune Cookie. Active | Random. Range: Self.
Rút một chiếc Fortune Cookie đặc biệt ra xơi, hy vọng nó sẽ mang lại may mắn trước trận chiến. Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 1 và 2 : Tăng 10 Str và Ins
- Dice ra 3 và 4 : Tăng 10 Edr và 10 Luk
- Dice ra 5 : Tăng 10 Agi
- Dice ra 6 : Tất cả Stats bị trừ 5 điểm.
Tất cả stats được tăng hoặc giảm sẽ tồn tại trong battle đến khi người sử dụng bị đánh gục. Trong Active Battle tất cả hiệu ứng tăng stats và giảm stas được thêm 5 point. Sử dụng kĩ năng này không mất turn của người sử dụng.
Money: 5,980 vin
Nagi's Hat of the Chubby PandaChiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 9 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
[Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
[Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
[Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.
1 Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Coconut Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn. 1 Magic Kettle Hat Đây là gì ? Đây là 1 cái ấm nước dùng để đội lên đầu. Tại sao lại phải làm vậy ư ? Vì tôi là người bán và tôi thích thế !!
Ký tên: Faith
Chiếc ấm nước màu nhiệm cho phép người đội nó được đúng 1 lần dice lại khi đi làm việc có dính đến Dice.1 Chubby Sheep HatChiếc nón cừu xanh mụp ú với thương hiệu EKCNN viết tắt của - "Em không còn nghèo nữa" sẽ mang lại may mắn và tài lộc cho bất cứ ai thích hợp với nó.
Hiệu ứng chỉ hiệu lực với Gen Sheep
Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.1 Mysterious Fragment (Blue)1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
Lượt sử dụng: 2/21
STATUS HP: 725 Level: 60 Str: 100 Ins: 0 Edr: 0 Agi: 0 Luk: 1 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Resist Air Normal Earth Weak Dark Normal Light Normal
- Bleed Out. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Str sẽ khiến mục tiêu bị Bleeding. Bleeding khiến kẻ thù bị sát thương mỗi khi hắn thực hiện 1 hành động. Bleeding có sát thương = Str người sử dụng + 100. Bleeding stack lẫn nhau tối đa 5 lần. Bleeding biến mất toàn bộ nếu mục tiêu được nhận kĩ năng hồi phục active bất kì. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Bleeding.
Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Bleeding.
- Hermone Genome. Passive | Supportive | Link - Bleed Out. Range: Self.
Gia tăng khả năng xuất huyết của kẻ thù xung quanh. Tăng giới hạn sát thương của Bleeding do người sử dụng tạo ra. Tăng từ Str + 100 thành Str + 200.
- Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
Cắn xé kẻ thù với nanh vuốt màu đỏ thẫm. Nếu người sử dụng có Bleed Out, kĩ năng này sẽ tạo ra 2 stack Bleeding.
- Pack Together. Passive | Supportive. Range: Self.
Với mỗi đồng đội trong party có gen thuộc họ Wolf-Dog, + 2 toàn bộ stat cho người sử dụng. Max là + 10.
- Electric Javelin. Active | Offensive | Elec Physic. Range: 2 Target. Pow: 8.
Phóng một mũi lao bằng điện thẳng về kẻ thù xuyên táo hắn và mục tiêu phía sau.
Nếu kĩ năng này tấn công mục tiêu có trạng thái Static - Sát thương sẽ bỏ qua trạng thái Element Resist và Null của mục tiêu đó.
- Fang Strike. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
Cắn xé kẻ thù với hàm răng sắc bén.
- Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
Money: 12,300 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase. 1 Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. 1 Piece of Dawn Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. 1 Hopeless Memento Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó... 1 Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team. 1 Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa... 1 Dawn Card 1
STATUS HP: 250 Level: 69 Str: 0 Ins: 60 Edr: 0 Agi: 68 + 2 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Weak Air Resist Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.
- Spica Counter. Active | Offensive | Defensive. Range: Single.
Giả vờ đứng trên đường tấn công của kẻ thù, trong phút giây quyết định thì chuyển hướng, hất trả lại toàn bộ sát thương về lại kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay Turn liền trước Turn kẻ thù tấn công thì tất cả sát thương diễn ra ở Turn sau xem như không tồn tại, và hất trả lại tất cả sát thương đó vào kẻ thù. Không hất trả hiệu ứng và trạng thái bất lợi. Kĩ năng chỉ sử dụng 2 lần / 1 battle.
- Rising Hope. Passive | Supportive. Range: Self.
Sau mỗi lần trao đổi chiêu thức, người sử dụng không ngừng phát triển trở nên mạnh hơn tiến tới phá vỡ giới hạn cơ thể. Với mỗi lần thực hiện kĩ năng tấn công bất kì, người sử dụng được 1 stack trạng thái Burning Spirit. Mỗi Stack của trạng thái tăng tất cả kĩ năng của người sử dụng lên 1 Power. Stack tối đa 10 lần.
- Arcturus Combo. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 15.
Tấn công kẻ thù bằng một chuỗi combo liên hoàn đánh thẳng vào điểm yếu của hắn. Nếu người sử dụng có kĩ năng Rising Hope thì sau khi thực hiện kĩ năng người sử dụng được 2 Burning Spirit. Sử dụng tối đa 1 lần / 1 Phase.
- Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
- Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
- Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
Money: 4,225 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng. 1 WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome. 1 Enlightenment Potion Thuốc an thần, ổn định tâm lý. Giải bỏ Depression trên 1 mục tiêu. 2 Despero Card 1 Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. 1
STATUS HP: 1000 Level: 61 Str: 0 Ins: 0 Edr: 72+5 Agi: 30 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Weak Earth Resist Dark Normal Light Normal
- Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.
- Auto Barrier. Active | Defensive. Range: 5 Member.
Tháo bung những lớp áo giáp quanh cơ thể, khiến chúng biến thành những tấm khiên di chuyển theo quỹ đạo bay quanh party, bảo vệ tất cả đồng đội.
Kĩ năng này làm toàn bộ party nhận trạng thái Orbit Barrier - Giảm 10% sát thương khi bị tấn công, tác dụng trong 3 phases. Dùng 1 lần / 1 Battle. Kĩ năng này có thể kích hoạt cùng lúc với một kĩ năng phòng thủ khác.
- Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.
- Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
- Shield Guard Mastery. Passive | Defensive. Range: Self.
Nâng cao nghệ thuật che chắn sử dụng khiên.
Tăng 10 Edr, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng chắn đòn của người sử dụng.
Money: 11,310 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome. 1 Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team. 1 Tiraya Bonnet Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội. 1
Start
Agi : Naoshi(68+2) > Librarian(38) > Zahl(33) > Bèo;Nagi(0) ; Naoshi được 2 OB
Phase 1Turn 1&2&3
Naoshi đứng rít cần
Turn 4
Zahl used Cross Defend | Defensive : (79+5+15)*(10+2) = 1188 | +20 Agi = 55 Agi
Party có shield 1188 dmg
Turn 5
Bèo used Crimson Fang | Fire Phys on Librarian#1 : 90*15 = 1350 | hem có Bleeding :'I
Librarian#1 Normal Fire : dmg = 1350
Librarian#1 used Lesson of Fire | Fire Ins : 80*15 = 1200
Zahl Normal Fire : dmg = ( 1200 - [1188+200] )*4 = null dmg | dính Bleeding = 100
không có dmg Counter do Knowledge of the World của Librarian.
do Book of World : Librarian#1 HP = + 600
Turn 6
Nagi used Fortune Cookie ra [ 1 nút +10 Str&Ins ]
used Box of Jester ra [ 5 nút Hồi HP pow 10 ] on Zahl và Naoshi : (84+9)*10 = 930
HP Left:
Librarian#1 = 1250
Librarian#2 = 2000
Naoshi = 250
Bèo = 725
Zahl = 1000
Nagi = 1200
Phase 2Turn 7&8&9&10
Naoshi đứng rít cần
Zahl đứng hút chung
Turn 11
Bèo used Crimson Fang | Fire Phys on Librarian#1 : 90*15 = 1350 | hem có Bleeding :'I
Librarian#1 Normal Fire : dmg = 1350
Librarian#1 used The End of the World : dmg = 500 lên toàn party
Turn 12
Nagi used Fortune Cookie ra [ 6 nút -5 all stats của Nagi(ni) ]
used Box of Jester ra [ 4 nút - 10 Ins&Str ] on Librarian#2
HP Left:
Librarian#1 = 0
Librarian#2 = 2000
Naoshi = 0
Bèo = 225
Zahl = 500
Nagi = 700
Phase 3Turn 13
Zahl used Cross Defend | Defensive : (79+5+15)*(10+2) = 1188 | +20 Agi = 55 Agi
Party có shield 1188 dmg
Zahl bị Bleeding : dmg = 100
Turn 14
Bèo used Crimson Fang | Fire Phys on Librarian#2 : 90*15 = 1350 | hem có Bleeding :'I
Librarian#2 Normal Fire : dmg = 1350
Librarian#2 used Lesson of Fire | Fire Ins : 70*15 = 1050
Zahl Normal Fire : dmg = ( 1050 - [1188+200] ) = null dmg | dính Bleedingx2 = 200
không có dmg Counter do Knowledge of the World của Librarian.
do Book of World : Librarian#2 HP = 525
Turn 15
Nagi used Fortune Cookie ra [ 6 nút -5 all stats của Nagi(ni) ]
used Revive on Naoshi : Naoshi HP = 1 :'(
HP Left:
Librarian#1 = 0
Librarian#2 = 1175
Librarian#3 = 2000
Naoshi = 1
Bèo = 225
Zahl = 400 | Bleedingx2 = 200
Nagi = 700
Phase 4Turn 16&17&18
Naoshi used Grand Heal | Supportive x2 on party : 60*8*2 = 960
Naoshi used Bandage on Zahl : giảm 1 stack Bleeding
HP Naoshi = 250
HP Bèo = 725
HP Zahl = 1000
HP Nagi = 1200
Turn 19
Zahl used Cross Defend | Defensive : (79+5+15)*(10+2) = 1188 | +20 Agi = 55 Agi
Zahl used Auto Barrier | Defensive : Orbit Barrier -10% dmg | 3 phase
Party có shield 1188 dmg
Zahl bị Bleedingx1 : dmg = 100
Turn 20
Bèo used Crimson Fang | Fire Phys on Librarian#2 : 90*15 = 1350 | hem có Bleeding :'I
Librarian#2 Normal Fire : dmg = 1350
Librarian#2 used The End of the World : dmg = 500 lên toàn party
Turn 21
Nagi used Fortune Cookie [ 4 nút + 10 Edr&10 Luk ]
used Box of Jester ra [ 2 nút Fire pow 10 ] on Librarian#3 : (84+10-5+9)*10 = 980
Librarian#3 Normal Fire : dmg = 980
Librarian#3 used Lesson of Fire | Fire Ins : 80*15 = 1200
Do Auto Barrier : 1200 - 10% = 1080
Zahl Normal Fire : dmg = ( 1080 - [1188+200] ) = null dmg | dính Bleedingx2 = 200
không có dmg Counter do Knowledge of the World của Librarian.
do Book of World : Librarian#2 HP = +600
HP Left
Librarian#1 = 0
Librarian#3 = 1620
Naoshi = 0
Zahl = 400 | Bleedingx2 = 200
Bèo = 225
Nagi = 700
Phase 5Turn 22
Zahl used Cross Defend | Defensive : (79+5+15)*(10+2) = 1188 | +20 Agi = 55 Agi
Party có shield 1188 dmg
Zahl bị Bleedingx2 : dmg = 200
Turn 23
Bèo used Crimson Fang | Fire Phys on Librarian#3 : 90*15 = 1350 | hem có Bleeding :'I
Librarian#3 Normal Fire : dmg = 1350
Librarian#3 used Lesson of Fire | Fire Ins : 80*15 = 1200
Do Auto Barrier : 1200 - 10% = 1080
Zahl Normal Fire : dmg = ( 1080 - [1188+200] ) = null dmg | dính Bleedingx3 = 300
không có dmg Counter do Knowledge of the World của Librarian.
do Book of World : Librarian#3 HP = +600 [ còn 870 ]
Turn 24
Nagi used Fortune Cookie [ 2 nút +10 Str&Ins]
used Box of Jester [ 2 nút Fire pow 10 ] on Librarian#3 : (84+10-5+9)*10 = 980
Librarian#3 Normal Fire : dmg = 980
Librarian#3 used The End of the World : dmg = 500 lên toàn party
HP Left
Librarian#1 = 0
Naoshi = 0
Zahl = 0
Bèo = 0
Nagi = 200
Battle End
+500 vin +2lv mỗi người
Bèo nhận Ancient Language Scroll Một cuộn giấy ghi lại bản thiết kế một thứ kỳ lạ gì đấy...
Bèo nhận thêm 1 lv type
Nagi nhận thêm 200 vin
Environment : Đêm
Các loài vật thuộc nhóm Twilight tăng 10% stats, các loài vật nhóm Dawn giảm 10% stats.
Nagi(ni) : Luk = 68 Ins = 9
Zahl : Edr = 65 Agi = 27
Bánh Bèo : Str = 110
Ma trơi
Maaaaaaaaaaa
Green & Blue
Xanh lá và xanh âm phủ
STATUS HP: 3000 Level: 99 Str: 0 Ins: 80 Edr: 0 Agi: 38 Luk: 0 ELEMENT Fire Resist Water Normal Elec Normal Air Normal Earth Normal Dark Resist Light Resist
- Green & Blue. Passive | Supportive.
Nếu Green nhận sát thương vào phase này thì ngay lập tức từ phase sau nó sẽ ẩn mình trong bóng tối, đạt trạng thái [Shaded], miễn nhiễm với mọi sát thương cho đến khi đổi vai với Blue. Nếu Blue nhận sát thương vào phase này thì ngay lập tức từ phase sau nó sẽ ẩn mình trong bóng tối, đạt trạng thái [Shaded], miễn nhiễm với mọi sát thương cho đến khi đổi vai với Green.
- Hell of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 20.
Green hoặc Blue thổi lửa vào toàn bộ mục tiêu, dìm mục tiêu xuống địa ngục lửa, khiến chúng chịu trạng thái Bleeding. Những mục tiêu chết bởi đòn này không thể được hồi sinh.
- Call of Hell. Active | Offensive | Instant Death. Range: 1 Enemy.
Green hoặc Blue lập tức giết chết đối thủ có Agi thấp nhất, kỹ năng này là không thể phòng thủ.
- Red Recovery. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 10.
Kỹ năng chỉ có thể được sử dụng khi đang trong trạng thái [Shaded]. Green hoặc Blue tự hồi máu cho bản thân.
- Red Defend. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.
Kỹ năng này chỉ có thể được sử dụng khi đang trong trạng thái [Shaded], và một khi sử dụng kỹ năng này, Green hoặc Blue sẽ mất đi trạng thái [Shaded]. Green hoặc Blue sử dụng chỉ số Ins để phòng thủ.
Strategy
Có 1 Green và 1 Blue.
Green hoặc Blue [trạng thái: Normal]: Hell of Fire -> Call of Hell.
Green hoặc Blue [trạng thái Shaded]: Red Recovery -> Red Defend.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Iron cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk > 30: Nhận 1 x Steel Plate.
Nếu nhân vật có Luk > 60: Nhận thêm 1 x Steel Plate.
Note
- Trạng thái [Shaded] một khi mất đi vẫn có thể đạt lại được.
- Nếu chuỗi kỹ năng bị ngắt quãng (bởi trạng thái) thì sau khi đạt đủ điều kiện, chuỗi kỹ năng vẫn tiếp tục chứ không quay lại từ đầu.
STATUS HP: 1200 Level: 62 Str: 0 Ins: 10 Edr: 0 Agi: 0 Luk: 76+9 ELEMENT Fire Normal Water Resist Elec Weak Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.
- Box of Jester. Active | Offensive | Random. Range: Single hoặc Multi.
Thảy ra phía trước một chiếc hộp của chú hề Joker Jester và chúa mới biết nó làm được gì… Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 2 : Một con búp bê thằng hề cứu hỏa bung ra phóng lửa vào kẻ thù gây sát thương Power 10 hệ Fire lên 2 mục tiêu.
- Dice ra 3 và 5 : Một con búp bê cô bé bán bánh bao bung ra nhét bánh bao vào mồm 2 đồng đội giúp hồi phục Hp với Power 10.
- Dice ra 4 : Một cái bánh Pie mốc meo bung ra thiệt mạnh táng thẳng vào mặt 1 kẻ thù khiến hắn bị trừ 10 Str và 10 Ins trong 3 Phase.
- Dice ra 1 và 6 : Một con búp bê Satan bung ra quay lại khè lửa vô mặt người sử dụng với Power 5 hệ Fire.
Sát thương tính bởi stats Luk của người sử dụng. Trong Active Battle, tất cả sát thương tăng thêm 5 Power, hiệu ứng trừ stats tăng 5 point.
- Dice Combustion. Active | Offensive | Random. Range: Single hoặc Multi.
Phóng một viên Dice đặc biệt vào mặt kẻ thù rồi... lạy trời lạy phật nó có thể gây sát thương. Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 1 : Viên Dice bắng tung tóe pháo bông gây ra một vụ nổ đầy màu sắc, tạo sát thương Power 15 hệ Light lên 1 mục tiêu.
- Dice ra 2 : Viên Dice tưng ngược lại chân người sử dụng và... chẳng có gì Hot diễn ra cả !!
- Dice ra 5 : Viên Dice đột nhiên xoay vòng vòng với tốc độ khủng khiếp tạo ra một cơn gió lốc mini táng vẹo mặt kẻ thù, gây sát thương Power 13 hệ Air lên 1 mục tiêu.
- Dice ra 6 : Viên Dice bung ra những nòng súng phả ra luồng hơi đông lạnh đặc biệt, gây sát thương Power 13 hệ Water lên toàn bộ kẻ thù.
- Dice ra 3 và 4 : Viên Dice tự động bung ra một chiếc lò xo pửng ngược lại vô *beep* người sử dụng cùng 1 đồng đội khác khiến cả 2 nhận sát thương chí tử = 50% max Hp, - 10% Str và Edr suốt battle.
Sát thương tính bởi stats Luk của người sử dụng. Trong Active Battle, tất cả sát thương tăng thêm 5 Power
- Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.
- Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
- Fortune Cookie. Active | Random. Range: Self.
Rút một chiếc Fortune Cookie đặc biệt ra xơi, hy vọng nó sẽ mang lại may mắn trước trận chiến. Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 1 và 2 : Tăng 10 Str và Ins
- Dice ra 3 và 4 : Tăng 10 Edr và 10 Luk
- Dice ra 5 : Tăng 10 Agi
- Dice ra 6 : Tất cả Stats bị trừ 5 điểm.
Tất cả stats được tăng hoặc giảm sẽ tồn tại trong battle đến khi người sử dụng bị đánh gục. Trong Active Battle tất cả hiệu ứng tăng stats và giảm stas được thêm 5 point. Sử dụng kĩ năng này không mất turn của người sử dụng.
- One More Chance !! Passive | Special. Range: Self.
Nói chung đời không như mơ, tình không như thơ… vì vậy, tại sao không ăn gian chút nhẩy ? Ta đẹp ta có quyền !!!
Cho phép người sử dụng Dice lại 1 lần nữa trong Active Battle để thay đổi kết quả của mình.
Kĩ năng này có tác dụng với tất cả các loại Dice khác trong Trigger Story và đi làm.
Money: 980 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special] 1 Nagi's Hat of the Chubby PandaChiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 9 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
[Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
[Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
[Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.
1 Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Coconut Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn. 1 Magic Kettle Hat Đây là gì ? Đây là 1 cái ấm nước dùng để đội lên đầu. Tại sao lại phải làm vậy ư ? Vì tôi là người bán và tôi thích thế !!
Ký tên: Faith
Chiếc ấm nước màu nhiệm cho phép người đội nó được đúng 1 lần dice lại khi đi làm việc có dính đến Dice.1 Chubby Sheep HatChiếc nón cừu xanh mụp ú với thương hiệu EKCNN viết tắt của - "Em không còn nghèo nữa" sẽ mang lại may mắn và tài lộc cho bất cứ ai thích hợp với nó.
Hiệu ứng chỉ hiệu lực với Gen Sheep
Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.1 Mysterious Fragment (Blue)1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
Lượt sử dụng: 2/21
STATUS HP: 725 Level: 60 Str: 100 Ins: 0 Edr: 0 Agi: 0 Luk: 1 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Resist Air Normal Earth Weak Dark Normal Light Normal
- Bleed Out. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Str sẽ khiến mục tiêu bị Bleeding. Bleeding khiến kẻ thù bị sát thương mỗi khi hắn thực hiện 1 hành động. Bleeding có sát thương = Str người sử dụng + 100. Bleeding stack lẫn nhau tối đa 5 lần. Bleeding biến mất toàn bộ nếu mục tiêu được nhận kĩ năng hồi phục active bất kì. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Bleeding.
Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Bleeding.
- Hermone Genome. Passive | Supportive | Link - Bleed Out. Range: Self.
Gia tăng khả năng xuất huyết của kẻ thù xung quanh. Tăng giới hạn sát thương của Bleeding do người sử dụng tạo ra. Tăng từ Str + 100 thành Str + 200.
- Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
Cắn xé kẻ thù với nanh vuốt màu đỏ thẫm. Nếu người sử dụng có Bleed Out, kĩ năng này sẽ tạo ra 2 stack Bleeding.
- Bloody Instinct. Passive | Support. Range: Self.
Gia tăng sự tương tác giữa các hormone trong cơ thể tạo ra sự bộc phát trong sức chống chịu. Giảm sát thương khi bị tấn công bởi đối tượng đang bị Bleeding. Cứ mỗi stack của Bleeding trên đối tượng = giảm 5%.
- Electric Javelin. Active | Offensive | Elec Physic. Range: 2 Target. Pow: 8.
Phóng một mũi lao bằng điện thẳng về kẻ thù xuyên táo hắn và mục tiêu phía sau.
Nếu kĩ năng này tấn công mục tiêu có trạng thái Static - Sát thương sẽ bỏ qua trạng thái Element Resist và Null của mục tiêu đó.
- Fang Strike. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
Cắn xé kẻ thù với hàm răng sắc bén.
- Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
Money: 12,300 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase. 1 Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. 1 Piece of Dawn Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. 1 Hopeless Memento Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó... 1 Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team. 1 Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa... 1 Dawn Card 1
STATUS HP: 250 Level: 69 Str: 0 Ins: 60 Edr: 0 Agi: 68 + 2 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Weak Air Resist Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.
- Spica Counter. Active | Offensive | Defensive. Range: Single.
Giả vờ đứng trên đường tấn công của kẻ thù, trong phút giây quyết định thì chuyển hướng, hất trả lại toàn bộ sát thương về lại kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay Turn liền trước Turn kẻ thù tấn công thì tất cả sát thương diễn ra ở Turn sau xem như không tồn tại, và hất trả lại tất cả sát thương đó vào kẻ thù. Không hất trả hiệu ứng và trạng thái bất lợi. Kĩ năng chỉ sử dụng 2 lần / 1 battle.
- Rising Hope. Passive | Supportive. Range: Self.
Sau mỗi lần trao đổi chiêu thức, người sử dụng không ngừng phát triển trở nên mạnh hơn tiến tới phá vỡ giới hạn cơ thể. Với mỗi lần thực hiện kĩ năng tấn công bất kì, người sử dụng được 1 stack trạng thái Burning Spirit. Mỗi Stack của trạng thái tăng tất cả kĩ năng của người sử dụng lên 1 Power. Stack tối đa 10 lần.
- Arcturus Combo. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 15.
Tấn công kẻ thù bằng một chuỗi combo liên hoàn đánh thẳng vào điểm yếu của hắn. Nếu người sử dụng có kĩ năng Rising Hope thì sau khi thực hiện kĩ năng người sử dụng được 2 Burning Spirit. Sử dụng tối đa 1 lần / 1 Phase.
- Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
- Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
- Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
Money: 4,225 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng. 1 WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome. 1 Enlightenment Potion Thuốc an thần, ổn định tâm lý. Giải bỏ Depression trên 1 mục tiêu. 2 Despero Card 1 Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. 1
STATUS HP: 1000 Level: 61 Str: 0 Ins: 0 Edr: 72+5 Agi: 30 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Weak Earth Resist Dark Normal Light Normal
- Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.
- Auto Barrier. Active | Defensive. Range: 5 Member.
Tháo bung những lớp áo giáp quanh cơ thể, khiến chúng biến thành những tấm khiên di chuyển theo quỹ đạo bay quanh party, bảo vệ tất cả đồng đội.
Kĩ năng này làm toàn bộ party nhận trạng thái Orbit Barrier - Giảm 10% sát thương khi bị tấn công, tác dụng trong 3 phases. Dùng 1 lần / 1 Battle. Kĩ năng này có thể kích hoạt cùng lúc với một kĩ năng phòng thủ khác.
- Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.
- Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
- Shield Guard Mastery. Passive | Defensive. Range: Self.
Nâng cao nghệ thuật che chắn sử dụng khiên.
Tăng 10 Edr, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng chắn đòn của người sử dụng.
Money: 11,310 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome. 1 Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team. 1 Tiraya Bonnet Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội. 1
Start
Agi : Naoshi(68+2) > Green&Blue(38) > Zahl(27) > Bèo;Nagi(0) ; Naoshi được 2 OB
Phase 1
Turn 1&2&3
Naoshi used Arcturus Combo | Elec Ins on Blue : 60*15 = 900 [ limit = 1 ; burning = 2 ]
Naoshi used Tyris | Elec Ins on Blue : 60*(6+3) = 540 [ limit = 2 ; burning = 3 ]
Naoshi used Tyris | Elec Ins on Blue : 60*(6+5) = 660 [ limit = 3 ; burning = 4 ]
Turn 4
Zahl used Cross Defend | Defensive : (65+5+15)*(10+2) = 1020 | +20 Agi = 45 Agi
Zahl used Auto Barrier | Defensive : Orbit Barrier -10% dmg | 3 phase
Party có shield 1020 dmg
Turn 5
Blue used Hell of Fire | Fire Ins : 80*20 = 1600
Do Auto Barrier : 1600 - 10% = 1440
Zahl Normal Fire : dmg = ( 1440 - [1020+200] )*4 = 880
Zahl used Small Counter | Passive : ( 65+5+15 )*2 = 170
Turn 6
Green used Hell of Fire | Fire Ins : 80*20 = 1600
Do Auto Barrier : 1600 - 10% = 1440
Zahl Normal Fire : dmg = 1440*4 = so long farewell
Turn 7&8
Bèo used Crimson Fang | Fire Phys on Green : 110*15 = 1650 | Green stack Bleeding x2 = 660
Nagi used Dice Combustion [ 5 nút Air pow 13 ] on Green : (68+9)*13 = 1771
Green Resist Fire : dmg = 1650/2 = 825
Green Normal Air : dmg = 1771
HP Left:
Blue = 900
Green = 404 | Bleedingx2 = 660
Naoshi = 250
Bèo = 725
Zahl = 0
Nagi = 1200
Phase 2Cả Green&Blue đều vào [ Phased ]
Turn 9&10&11
Naoshi used Arcturus Combo | Elec Ins on Blue : null dmg [ limit = 4 ; burning = 6 ]
Naoshi used Tyris | Elec Ins on Blue : null dmg [ limit = 5 ; burning = 7 ]
Naoshi used Tyris | Elec Ins on Blue : null dmg [ limit = 6 ; burning = 8 ]
Naoshi : (╯°□°)╯︵ ┻━┻
Turn 12&13
Green used Red Recovery | Supportive : 80*10 = 800
Blue used Red Recovery | Supportive : 80*10 = 800
HP Blue = 1700
HP Green = 1204
Turn 14&15
Bèo used Crystal Spears | Supportive on Naoshi : Naoshi miễn nhiễm Charm, Petrified, Frozen | +5 Ins&Str
Nagi used Weapon Up! | Supportive on Naoshi's Tyris | Elec Ins : pow = 6+3 = 9
HP Left:
Blue = 1700 [ Phased ]
Green = 1204 [ Phased ]
Naoshi = 250
Bèo = 725
Zahl = 0
Nagi = 1200
Phase 3Cả Green&Blue đều trong [ Phased ]
Turn 16&17&18
Naoshi nằm rít cần
Turn 19&20
Green used Red Defend | Defensive : 80*20 = 1600
Blue used Red Defend | Defensive : 80*20 = 1600
Party có shield = 1600*2 = 3200 | Cả Green&Blue xóa trạng thái [ Phased ]
Turn 21&22
Bèo ngồi ăn bánh
Nagi nằm ngủ
HP Left:
Blue = 1700
Green = 1204
Naoshi = 250
Bèo = 725
Zahl = 0
Nagi = 1200
Nói chung là nothing hot happend ┐('~`;)┌
Phase 4
Turn 16&17&18
Naoshi used Arcturus Combo | Elec Ins on Blue : 60*( 15+14 ) = 1740 [ limit = 6 ; burning = 10 ]
Naoshi used Tyris | Elec Ins on Green : 60*( 6+3+16 ) = 1500
Blue Normal Elec : dmg = 1860
Green Normal Elec : dmg = 1500
HP Left
Green&Blue = 0
Naoshi = 250
Zahl = 0
Bèo = 725
Nagi = 1200
Battle End
+500 vin +2lv mỗi người
Bèo nhận Iron
Bèo nhận thêm 1 lv type
Nagi nhận thêm 200 vin + Steel Plate x2
DUYỆT.
Đánh dấu