oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Khác > Kí ức > Thế giới Động vật > Evol saga > Bên ngoài bức tường >

Trả lời
Kết quả 291 đến 300 của 415
 
  • Công cụ
  • Hiển thị




    1. Update stat ở đây

      Environment : Đêm
      Các loài vật thuộc nhóm Twilight tăng 10% stats, các loài vật nhóm Dawn giảm 10% stats.
      Nagi(ni) : Luk = 76 Ins = 9
      Zahl : Edr = 72 Agi = 29
       

      Bánh Bèo : Str = 110
       


      Trong Battle

      Chuyển tạm Nagi's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.
      từ Bèo qua Naoshi
      Mượn Calder's Shirt of the Adventure's Wind - Orihalcon Custom
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 11 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.
      của Calder tống qua cho Zahl

      Bóc lịch team vũ trang săn rồng



      Battle dùng 1 Antidote = - 500 vin vào tài khoản của Bèo
      +500 vin +2lv mỗi người
      Zahl nhận thêm 1 lv type
      Bèo nhận Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.

      Nagi nhận thêm 500 vin + 2 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.

      DUYỆT.

      @hpkid2002 @.Mad @Entity
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 02-11-2015 lúc 10:34.
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. #292












      Red Riding Hood
      RABBIT - DAWN: TREASURE HUNTER

      STATUS
      HP: 650
      Level: 65
      Str: 0
      Ins: 36
      Edr: 0
      Agi: 67
      Luk: 18
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Normal
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
        Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
        • Escape Route. Passive | Supportive | Special | Link - Treasure Scan. Range: Self.
          Thức tỉnh kĩ năng đặc biệt của một Treasure Hunter thực thụ : bỏ đồng đội, ôm của chạy cứu thân. Khi nhận sát thương khiến Hp về 0, người sở hữu kĩ năng này sẽ gượng dậy được với Hp = 1. Chỉ hiệu lực 1 lần. Ngoài ra, trong active battle, nếu người sử dụng thất bại vẫn sẽ nhận được Full Exp lẫn item dành cho người chiến thắng.


      2. Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
        Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.

      3. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.

      4. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.

      5. Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
        Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.

      6. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 14,800 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Calypso's Chubby Coat
      Chiếc áo bông bông mụp mụp mềm mềm dành cho những ai muốn bản thân mình trở nên móe.
      + 10 Luk, Water+ 1, Air+ 1
      + 300 vin mỗi khi đánh xong 1 battle bất kì nếu người sử dụng là Sheep và Rabbit.
      Cho phép +1 hoặc -1 trong số dice đúng 1 lần / 1 tuần nếu bạn là Gambler.

      1
      Calypso's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      3
      Sida Dynamite
      Một quả bomb khi phát nổ sẽ bắn ra dung dịch chứa vi khuẩn Sida khiến kẻ thù bị Sida - Hạ 1 bậc của 1 element kẻ thù sở hữu, không stack, không thể hạ bậc element Null và trở lên. Nhưng vì kẻ thù bị Sida nên bất cứ ai tấn công kẻ thù cũng sẽ bị Sida chung, nhưng Sida không có effect gì lên player cả, chỉ cần nhớ là bạn-đã-bị-sida.

      2
      Durian Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.

      2
      Cotton Particle
      Bình thuốc chứa các tinh thể cotton cản phá áp lực. Sử dụng bình thuốc này tương đương với việc sử dụng kĩ năng
      Cotton Guard
      Active | Defensive.
      Range : 5 Members. Pow: 10.
      Kĩ năng này tính bằng stats bất kì cao nhất của người sử dụng. Tăng 15 Agi cho người sử dụng trước khi phase bắt đầu nếu người sử dụng quyết định sử dụng item này.

      2
      Coconut Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn.

      2
      Acid Bottle
      Gây 500 sát thương hệ Water lên mục tiêu.

      5


       
       


      Tosh
      BULL - DAWN: WARLORD

      STATUS
      HP: 1250
      Level: 69
      Str: 17
      Ins: 0
      Edr: 71
      Agi: 27
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      2. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.

      3. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.

      4. Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6.
        Cầm lá chắn làm vũ khí, húc thẳng vào kẻ thù, hất văng chúng.
        Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
        Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)

      5. Shield Boomerang. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Phóng tấm khiên như một chiếc Boomerang quét qua toàn bộ kẻ thù.
        Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
        Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)

      6. Shield Strike Mastery. Passive | Offensive. Range: Self.
        Cường hóa thể chất và nâng cao nghệ thuật tấn công sử dụng khiên của người sử dụng.
        Tăng 10 Str, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng tấn công bằng khiên của người sử dụng.

       




      Money: 12,750 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Calypso's Shield of the Great Dating Book
      Một cái khiên được thiết kế mô phỏng theo hình dạng quyển sách "Đại từ điển bách khoa chống ế" nổi tiếng vang dội nức vách một thời.
      Str + 8, Edr + 5. Cho người sử dụng kĩ năng passive Ares's Power.
      Ares's Power - Tự động phản lại 10% sát thương khi bị tấn công. Tăng 10% sát thương của các đòn tấn công bằng lá chắn và khiên.

      1
      Tiraya Bonnet
      Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1


       
       


      Gokotai
      TIGER - TWILIGHT: PRIME DESTROYER

      STATUS
      HP: 850
      Level: 64
      Str: 0
      Ins: 119
      Edr: 0
      Agi: 17
      Luk: 6
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Null
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Drain

      1. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      2. Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
        Giáng một đòn với sức công phá khủng khiếp vào kẻ thù. Kĩ năng này luôn gây ra đúng 400 sát thương bất chấp tình trạng kẻ thù. Nếu kĩ năng này đánh trúng một đòn phòng thủ của kẻ thù, lập tức phá hủy đòn phòng thủ đó và đánh thẳng vào kẻ thù.

      3. Prime Time. Passive | Offensive. Range: Self.
        Khiến tất cả các kĩ năng tấn công của người sử dụng luôn luôn gây thêm 1 lượng sát thương chuẩn vào thẳng Hp kẻ thù đúng bằng Ins của người sử dụng nhân 3.

      4. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

      5. Gaia Aura. Active| Supportive. Range: Self.
        Bùng cháy sức mạnh của bản thân, phá tung mọi xiềng xích trói buộc. Tự động chữa khỏi mọi loại trạng thái bất lợi. Với mỗi stack trạng thái bất lợi được chữa, người sử dụng hồi phục 100 Hp. Sử dụng kĩ năng này ko làm tốn turn người sử dụng.

      6. Comet Piercer. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
        Phóng thẳng đến kẻ thù với lực công phá khủng khiếp như một mũi khoan khổng lồ xuyên thủng kẻ thù. Kĩ năng này luôn gây ra đúng 1000 sát thương bất chấp tình trạng của kẻ thù. Nếu kĩ năng này đánh trúng một đòn phòng thủ, sát thương tăng gấp đôi.

       




      Money: 9,950 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Nagi's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +150 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Calypso's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Mysterious Card

      1
      Shelter Card

      2
      Entweihen Card

      3
      Despero Card

      3
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      3


       
       


      Calypso
      WHALE - HORIZON: TIDE CALLER

      STATUS
      HP: 950
      Level: 65
      Str: 116
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 5
      Luk: 57
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Repel
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Repel

      1. Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.

      2. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.

      3. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      4. Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
        Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.

      5. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      6. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.


      • Centipede Evolution.
        Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

        - Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
        Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.

        - Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20.
        Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.

       




      Money: 18,100 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Calypso's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Calypso's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Calypso's Wishing Star
      Một quả chùy làm bằng thép đặt chế với sức công phá khủng khiếp có thể phá vỡ cả một bức tường thành.
      Str + 10, Max Hp + 100
      Nếu đòn tấn công bất kì của người sử dụng chạm phải một lá chắn defensive của kẻ thù, đòn tấn công đó sẽ được tăng 3 power nền nhưng không thay đổi sát thương từ hiệu ứng.

      1
      Calypso's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 8, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Core of Adventure
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Centipede Evolution.

      1


       
       


      Ancient Dragon
      ENVIRONMENT: NIGHT

      STATUS
      HP: 3 000
      Level: 183
      Str: 0
      Ins: 100
      Edr: 0
      Agi: 50
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Null
      Dark
      Resist
      Light
      Resist
      1. Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon phun khí đen độc bao vây lấy chiến trường, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Poison. Khả năng gây trạng thái của kỹ năng này bất chấp các kỹ năng thủ. Những mục tiêu chết bởi kỹ năng Dark of Night sẽ không thể được hồi sinh.

      2. Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon phun lửa vào kẻ thù, khiến hắn chịu trạng thái Bleeding.

      3. Ice of Fear. Active | Offensive | Ice Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon hà hơi băng giá vào đối thủ, khiến hắn chịu trạng thái Frozen.

      4. Night of Fight and Fear. Active | Offensive. Range: 1 Enemy.
        Ancient Dragon gọi một đối thủ yếu thuộc tính Dark nhất về cõi tối, giết chết ngay lập tức một mục tiêu. Đồng thời, Ancient Dragon nâng thuộc tính Dark, Fire và Ice của mình và đồng đội lên một bậc.

      5. Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.
        Ancient Dragon bảo vệ bản thân và đồng đội khỏi những đòn đánh của kẻ thù. Tăng cho bản thân 50 Agi vào đầu phase.

      6. Night of No Fight and Fear. Active | Supportive. Range: Party. Pow: 10.
        Ancient Dragon hồi máu cho toàn bộ đồng đội. Kĩ năng này tính theo Ins. Nếu toàn bộ đồng đội trên chiến trường đã full max HP thì nó sẽ triệu hồi thêm một Ancient Dragon khác.

      Strategy
      Có tổng cộng 3 Ancient Dragon. 2 Ancient tấn công và 1 Ancient phòng thủ. Ngay khi Ancient phòng thủ chết, ngay phase sau lập tức có Ancient khác ra đứng phòng thủ.
      Ancient Dragon Attack: Dark of Night -> Fire of Fight -> Ice of Fear -> Night of Fight and Fear.
      Ancient Dragon Defend: Defend of Ancient Dragon -> Night of No Fight and Fear.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 40: Nhận 1 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.

      Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.

       


      BATTLE

      Phase I

      Thứ tự ra đòn: Ancient Dragon Def (50+50) - Red (67) - OB x1 - Ancient Dragon Atk (50) - Tosh (27) - Gokotai (17) - Calypso (5)

      Turn 1: Ancient Dragon Def - Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.
      Shield: 100 x 20 = 2000

      Turn 2-3: Red ném 2 quả Durian Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.

      Dmg: 500 x 3 [Item Sling] x 2 = 3000 -> Target: Ancient Dragon x 3
      Ancient Dragon x 3
      's HP: 3000 - 3000 = 0 => loại

      Gồng's Bane: Bửi độn.

      End Battle.


       


      Toàn team nhận 2lv500 Vin
      Red nhận thêm 1lv400 Vin
      Red hack 2 x Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.
      => Chuyển cho Tosh
      RedCalypso nhận 3 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.
      => Chuyển cho Tosh

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 02-11-2015 lúc 17:27.
      Trả lời kèm trích dẫn

    3. #293


      Sara tạm đưa Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
      Sara's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 6 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      cho Caramel.







      Sharky x 2

      STATUS
      HP: 500
      Level: 27
      Str: 0
      Ins: 10
      Edr: 0
      Agi: 23
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Weak
      Earth
      Weak
      Dark
      Resist
      Light
      Weak
      1. Electric Slash. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Sharky phóng ra nhiều tia điện về các đối thủ.

      2. Live the Life. Active | Supportive.
        Hồi 100 HP cho bản thân.

      3. Dark Hiding. Passive | Supportive.
        Sharky ẩn mình mỗi khi không tấn công. Những người có Element là Weak Dark không thể thực hiện bất kỳ hành động gì target lên Sharky nếu phase đó nó không tấn công.



      Strategy
      Có 2 Sharky là Sharky 1 và Sharky 2.
      Sharky 1: Electric Slash => Electric Slash => Live the Life => Live the Life.
      Sharky 2: Live the Life => Live the Life => Electric Slash => Electric Slash.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      4 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.
       




      U-3

      STATUS
      HP: 1000
      Level: 40
      Str: 20
      Ins: 20
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Weak
      Earth
      Resist
      Dark
      Weak
      Light
      Normal
      1. Sentence you to Death. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 10.
        Một phần cơ thể bắn ra lao vào đối phương để kẹp cổ, đồng thời tiết ra chất độc khiến đối phương chịu trạng thái Poison.

      2. Fire the Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
        Một phần cơ thể bắn ra phun lửa vào toàn bộ đối phương.

      3. Hardening. Active | Supportive.
        Làm cứng cơ thể lại, miễn nhiễm mọi sát thương do đối phương gây ra trong phase đó. Hồi cho bản thân 100 HP.



      Strategy
      Sentence you to Death => Fire the Fight => Hardening.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.
       




      Web Spinner

      STATUS
      HP: 1000
      Level: 30
      Str: 0
      Ins: 20
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Resist
      1. Spin the Web. Passive.
        Web Spinner tạo một mạng nhện xung quanh trận đấu, khiến cho mỗi lần cử động của đối phương sẽ mất 50 HP. Khi HP về 0 nạn nhân sẽ không chết mà sẽ chịu trạng thái Charm trong một phase tiếp theo. Việc chữa Charm không làm hồi sinh nạn nhân. Việc hồi sinh nạn nhân bao gồm việc chữa Charm.

      2. Let it Go. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Phóng ra một mạng nhện về phía toàn bộ đối thủ, rút sinh khí của đối thủ.



      Strategy
      Let it Go.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.
       




      Winged Skeleton

      STATUS
      HP: 1300
      Level: 30
      Str: 1
      Ins: 1
      Edr: 1
      Agi: 1
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Resist
      Light
      Resist
      1. Embrace the Death. Passive | Supportive.
        Khi Hp của Winged Skeleton về 0 nó sẽ phát nổ, gây sát thương chuẩn 200 Hp lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này chỉ có thể Tank được bằng kĩ năng có power lớn hơn 10. Nếu tất cả mục tiêu bị hạ thì battle tính rằng Winged Skeleton chiến thắng.

      2. Called by Death. Passive | Offensive.
        Khiến toàn bộ kẻ thù lâm vào trạng thái Death by Dawn - Khi End Phase 4 mà Winged Skeleton chưa chết thì tất cả kẻ thù sẽ chết.

      3. Invited by Death. Active | Offensive. Range: Single.
        Đưa ra lời mời của tử thần dẫn lối kẻ thống khổ xuống vùng đất của cái chết. Kĩ năng này lập tức giết chết mục tiêu có Luk = 0. Special Effect : Priority - Kĩ năng này ưu tiên tấn công người có sở hữu kĩ năng Defensive trước.

      4. Radiation Fire Blast. Active | Offensive | Fire Damage. Range: Multi.
        Xoay vòng phóng ra hàng loạt tia lửa vào kẻ thù. Kĩ năng này gây đúng 50 sát thương hệ Fire lên mỗi kẻ thù.



      Strategy
      Invited by Death => Radiation Fire Blast => Stand By.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      4 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.
       



      STATUS
      HP: 500 + 200
      Level: 65
      Str: 0
      Ins: 72 + 6
      Edr: 0
      Agi: 56
      Luk: 2 + 4
      ELEMENT
      Fire
      Normal + 1
      Water
      Resist + 1
      Elec
      Weak + 1
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      2. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương đúng bằng sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      3. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.

      4. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

      5. Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay, bắn chúng thẳng vào kẻ thù.

      6. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.

      7. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.

       




      Money: 4640 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Sara's Fist of the Frozen Star
      Một trong 5 nắm đấm huyền thoại của thợ rèn thiên tài Alvis The 1st.
      +200 Max Hp, gia tăng 10% sát thương thuộc tính Water của người sử dụng.

      1
      Sara's Dagger of Twilight
      Một thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
      Ins + 6, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.

      1
      Sara's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 4, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Sara's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 6 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1
      Mysterious Fragment (Blue)
      1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 1/2

      1
      Thunder Comet
      Đá thuộc tính sét, được sử dụng để tạo hiệu ứng cho vũ khí.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Entweihen Card

      1
      Shelter Card

      1
      Twilight Card

      1



       
       



      STATUS
      HP: 425
      Level: 21
      Str: 9
      Ins: 14
      Edr: 2
      Agi: 8
      Luk: 2+6
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist



      1. Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.

      2. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      3. Dance of the Great Black Sky. Active | Supportive. Range: All Ally.
        Thực hiện chuỗi vũ điệu của bầu trời đêm. Triệu gọi sức mạnh của bóng tối phủ lên đồng đội.
        Tăng 3 Power tất cả kĩ năng hệ Dark của toàn bộ đồng đội. Hiệu ứng diễn ra trong 1 phase. Không stack với các nhịp điệu khác.
        Trong cùng 1 phase, nếu có từ 4 vũ điệu trở lên cùng xuất hiện, phép màu có thể sẽ diễn ra.

      4. Slash. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới chém kẻ thù với móng vuốt sắc bén.

      5. Earth Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Dựng lên một cây cột bằng đá chặn sát thương. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Earth.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

       




      Money: 16,500 vin

      Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size S. Hồi phục 100 Hp cho một mục tiêu.

      4
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1


       
       



      Sharky x 2


      Phase 1


      Turn 1: Sara: Minos Vent.
      Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg = 78 x 5 = 390

      Target: Sharky 1 => Sharky 1’s HP = 500 - 390 x 2 = 0 Loại (Weak Air)


      OB- Turn 1: Sara: Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg = 78 x 5 = 390

      Target: Sharky 2 => Sharky 2’s HP = 500 - 390 x 2 = 0 Loại (Weak Air)


      Cuối phase

      Sara’s HP = 700
      Caramel’s HP = 425

      Sharky 1’s HP = Sharky 2’s HP = 0



      U-3


      Phase 1


      Turn 1: Sara: Minos Vent.
      Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg = 78 x 5 = 390

      => U-3’s HP = 1000 - 390 x 2 = 220 (Weak Air)


      OB- Turn 1: Sara: Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg = 78 x 5 = 390

      => U-3’s HP = 220 - 390 x 2 = 0 Loại (Weak Air)


      Cuối phase

      Sara’s HP = 700
      Caramel’s HP = 425

      U-3’s HP = 0



      Web Spinner


      Phase 1

      Turn 1: Sara: Abyss Sphere.
      Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
      Dmg = 78 x 10 x 1.1 = 858
      Pửng pửng = 858/2 = 429

      =>Web Spinner’s HP = 1000 - (858 + 429) = 0 Loại (Normal Water)


      Cuối phase

      Sara’s HP = 700 - 50 = 650
      Caramel’s HP = 425

      Web Spinner’s HP = 0



      Winged Skeleton


      Phase 1

      Turn 1: Sara: Abyss Sphere.
      Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
      Dmg = 78 x 10 x 1.1 = 858
      Pửng pửng = 858/2 = 429

      =>Winged Skeleton’s HP = 1300 - (858 + 429) = 13 (Normal Water)


      OB-Turn 1: Sara: Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
      Dmg = 78 x 10 x 1.1 = 858

      => Winged Skeleton’s HP = 13 - 858 = 0 Loại


      Cuối phase

      Sara’s HP = 700 - 200 = 500
      Caramel’s HP = 425 - 200 = 225

      Winged Skeleton’s HP = 0

       



      Caramel nhận 5+4+4+5 = 18 lv, và nhận 600 x 4 = 2400 vin
      Công túa tiên cá chỉ là giúp tiểu thư cáo một chút thôi ha

      @Hot Lava

      Sửa lần cuối bởi HT Rosa; 15-11-2015 lúc 10:29.
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. #294

      Eustache Malenfant
      Lewin (Will) Nguyễn Thiên Lux Norwood

      Stacey tăng 5 lvl sau battle này, này, tăng 4 Edr, 6 HP.
      Thằng Lờ mượn hai cái áo khoác của Nagi để tăng lắc lụm đồ.
      Thiên tăng 3 lvl sau battle này, 6 HP.






      Giun Cổ Vĩ Đại
      My territory

      STATUS
      HP: 3 000
      Level: 183
      Str: 0
      Ins: 100
      Edr: 0
      Agi: 50
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Null
      Dark
      Resist
      Light
      Resist

      1. Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon phun khí đen độc bao vây lấy chiến trường, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Poison. Khả năng gây trạng thái của kỹ năng này bất chấp các kỹ năng thủ. Những mục tiêu chết bởi kỹ năng Dark of Night sẽ không thể được hồi sinh.
      2. Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon phun lửa vào kẻ thù, khiến hắn chịu trạng thái Bleeding.
      3. Ice of Fear. Active | Offensive | Ice Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon hà hơi băng giá vào đối thủ, khiến hắn chịu trạng thái Frozen.
      4. Night of Fight and Fear. Active | Offensive. Range: 1 Enemy.
        Ancient Dragon gọi một đối thủ yếu thuộc tính Dark nhất về cõi tối, giết chết ngay lập tức một mục tiêu. Đồng thời, Ancient Dragon nâng thuộc tính Dark, Fire và Ice của mình và đồng đội lên một bậc.
      5. Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.
        Ancient Dragon bảo vệ bản thân và đồng đội khỏi những đòn đánh của kẻ thù. Tăng cho bản thân 50 Agi vào đầu phase.
      6. Night of No Fight and Fear. Active | Supportive. Range: Party. Pow: 10.
        Ancient Dragon hồi máu cho toàn bộ đồng đội. Kĩ năng này tính theo Ins. Nếu toàn bộ đồng đội trên chiến trường đã full max HP thì nó sẽ triệu hồi thêm một Ancient Dragon khác.



      Strategy
      Có tổng cộng 3 Ancient Dragon. 2 Ancient tấn công và 1 Ancient phòng thủ. Ngay khi Ancient phòng thủ chết, ngay phase sau lập tức có Ancient khác ra đứng phòng thủ.
      Ancient Dragon Attack: Dark of Night -> Fire of Fight -> Ice of Fear -> Night of Fight and Fear.
      Ancient Dragon Defend: Defend of Ancient Dragon -> Night of No Fight and Fear.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 40: Nhận 1 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.

      Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.
      .

       






      STATUS
      HP: 1200
      Level: 74
      Str: 0 + 6
      Ins: 0
      Edr: 80 + 6
      Agi: 40
      Luk: 0 + 8
      ELEMENT
      Fire + 1
      Normal
      Water + 1
      Normal
      Elec + 1
      Normal
      Air
      Weak
      Earth
      Resist
      Dark + 1
      Normal
      Light + 2
      Normal








      1. Shield of the Grand Counter. Active | Passive | Defensive. Range: Self.
        Thay đổi hình dạng lá chắn, biến nó thành một tấm khiên hình thập tự trắng khổng lồ.
        Trao cho người sử dụng trạng thái Guardian of the Grand Counter - Người sử dụng tự động phản lại 20% sát thương vừa gánh chịu vào kẻ thù.
        Kích hoạt kĩ năng này không tốn Turn của người sử dụng. Hiệu lực biến mất khi thay đổi khiên sang hình dạng khác.
        Passive: + 10 Agi, + 200 Max Hp cho người sử dụng. Light + 1.
      2. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.
      3. Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
        Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      4. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.
      5. Auto Barrier. Active | Defensive. Range: 5 Member.
        Tháo bung những lớp áo giáp quanh cơ thể, khiến chúng biến thành những tấm khiên di chuyển theo quỹ đạo bay quanh party, bảo vệ tất cả đồng đội.
        Kĩ năng này làm toàn bộ party nhận trạng thái Orbit Barrier - Giảm 10% sát thương khi bị tấn công, tác dụng trong 3 phases. Dùng 1 lần / 1 Battle. Kĩ năng này có thể kích hoạt cùng lúc với một kĩ năng phòng thủ khác.
      6. Shield Guard Mastery. Passive | Defensive. Range: Self.
        Nâng cao nghệ thuật che chắn sử dụng khiên.
        Tăng 10 Edr, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng chắn đòn của người sử dụng.

       




      Money: 9,790 vin

      Eustache's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu đắt tiền với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 8, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Eustache's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 2, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục.Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1

      1
      Eustache's Shield of the Great Dating Book
      Một cái khiên được thiết kế mô phỏng theo hình dạng quyển sách "Đại từ điển bách khoa chống ế" nổi tiếng vang dội nức vách một thời.
      Str + 6, Edr + 6. Cho người sử dụng kĩ năng passive Ares's Power.
      Ares's Power - Tự động phản lại 10% sát thương khi bị tấn công. Tăng 10% sát thương của các đòn tấn công bằng lá chắn và khiên.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      Special
      Eustache's Dagger of Twilight
      Một thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
      Ins + 10, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.

      1
      Durian Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.

      1
      Coconut Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn.

      1
      Apple Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái táo mụp ú. Gây 100 sát thương Neutral lên 1 kẻ địch.

      4



       



       





      STATUS
      HP: 600 (+450)
      Level: 69
      Str: 0
      Ins: 100 (+10)
      Edr: 0
      Agi: 0 (-10)
      Luk: 24 (+10)
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal +1
      Light
      Normal +1








      1. Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16
        Dồn lực vào nắm đấm, nện một cú thật mạnh xuống nền đất bên dưới gây ra một vụ nổ kinh khủng, hất tung tất cả, cày nát mặt đất, biến chiến trường trở thành bình địa. Kĩ năng này xuyên thủng trạng thái Element của kẻ thù.
      2. Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self.
        Cường hóa khả năng tấn công hệ Earth của người sử dụng. Earth Damage + 10%.
      3. Instinct Training. Passive | Supportive. Range: Self.
        Tăng thêm 10% sát thương của các kĩ năng sử dụng Instinct.
      4. Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
        Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
      5. Dragon Shift. Passive | Supportive. Range : Self
        Thức tỉnh cơn phẫn nộ cháy âm ỉ bên trong cơ thể.
        Vào đầu phase, người sử dụng được hoán chuyển giữa stats Str và Ins của mình.
        - Active : Kĩ năng này có thể dùng để ra lệnh cho Dragon Force chuyển sang kết nối với một đồng đội khác. Trao cho người đó trạng thái Dragon Force, sát thương của kĩ năng Dragon Blast sẽ căn cứ theo đồng đội mới này. Nếu sử dụng kĩ năng này để thu hồi Dragon Force về lại với người sử dụng thì kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng.
      6. Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh một con quái vật ngủ sâu bên trong cơ thể. Bung mở lớp vảy giáp quanh cơ thể, tụ hội chúng lại tạo thành một sinh vật nhỏ làm bằng các phiến giáp gọi là Dragon Force. Kĩ năng này khiến sau mỗi lần người sử dụng tấn công thì Dragon Force sẽ tấn công cùng kẻ thù đó với kĩ năng Dragon Blast gây sát thương chuẩn đúng bằng 50% sát thương đòn tấn công trước đó của người sử dụng.
        Dragon Force chỉ biến mất khi người sử dụng bị đánh gục. Dragon Force chỉ tấn công 1 lần / 1 Phase. Kích hoạt Dragon Force không tốn turn của người sử dụng.
        Kĩ năng này unlock năng lực Active của kĩ năng Dragon Shift. Kĩ năng này không thể Mimic.

       




      Money: 20,600 vin

      Eustache's End of the Earth
      Một mũi khoan khổng lồ làm bằng Orihalcon với sức công phá khủng khiếp.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp, - 10 Agi.
      Cho người sở hữu trạng thái Gea Piercer - Khiến tất cả đòn tấn công Single thuộc tính Earth và Elec của người sử dụng luôn bỏ qua tình trạng element của kẻ thù.

      1
      Eustache's Fist of the Earth Meteor
      Một trong 5 nắm đấm huyền thoại của thợ rèn thiên tài Alvis The 1st.
      +250 Max Hp, gia tăng 10% sát thương thuộc tính Earth của người sử dụng.

      1
      Eustache's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu đắt tiền với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Awakener
      Dung dịch có mùi cực thối. Hủy bỏ trạng thái charm trên 1 đối tượng.

      1
      Nagi's Chubby Coat
      Chiếc áo bông bông mụp mụp mềm mềm dành cho những ai muốn bản thân mình trở nên móe.
      + 10 Luk, Water+ 1, Air+ 1
      + 300 vin mỗi khi đánh xong 1 battle bất kì nếu người sử dụng là Sheep và Rabbit.
      Cho phép +1 hoặc -1 trong số dice đúng 1 lần / 1 tuần nếu bạn là Gambler.

      1


       


       





      STATUS
      HP: 250
      Level: 51
      Str: 0
      Ins: 25
      Edr: 0
      Agi: 77
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal








      1. Stage of the Explosion Mist. Active | Special. Range: Field.
        Kiến tạo không gian, tỏa ra một lượng lớn phấn phát nổ quấn lấy kẻ thù, khiến bầu không khí xung quanh trở nên vô cùng nguy hiểm.
        Tất cả ai tham gia trận chiến đều nhận trạng thái Blazing - Bất cứ kĩ năng hệ Fire và Elec nào được tung ra sẽ kích thích bụi phấn phát nổ gây sát thương hệ Neutral với Power = 3 tính theo stats lớn nhất của người sử dụng Stage. Sát thương từ bụi phấn luôn đánh thẳng vào Hp và đánh toàn bộ kẻ thù bất kể kĩ năng kích thích nó là single hay multi. Blazing tồn tại đến khi có một hiệu ứng Field khác chồng lấp lên.
      2. Stage of the Haunting Prayer. Active | Special. Range: Field.
        Bùng nổ một lượng lớn khuẩn xúc tác vào không khí, khiến toàn bộ đồng đội lẫn kẻ thù lâm vào trạng thái Raging - Tăng 50% sát thương từ các trạng thái bất lợi nhưng giảm 50% sát thương từ các kĩ năng khác. Field này tồn tại ít nhất 3 Phase.
      3. Stage of the Extreme Vaccum Active | Special. Range: Field.
        Người sử dụng phóng xuống mặt đất những hạt phấn đặc biệt, sau một chút thời gian lắng đọng, từ bên dưới bộc phát một lực hút trọng trường khổng lồ, trói buộc tất cả mọi người. Tất cả ai tham gia battle đều bị trạng thái Gravitation Extreme - Khiến tất cả Extra Turn và Out Break Turn biến mất, và mọi người đều nhận sát thương hệ Earth đúng 300 mỗi cuối Phase. Tồn tại đến khi có một hiệu ứng Field khác chồng lấp lên.
      4. Focus Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 6.
        Dồn toàn lực vào một điểm trên lá chắn, tập trung toàn bộ sức chặn đứng một đòn tấn công. Nếu kĩ năng này đỡ đòn tấn công Single, power + 3
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      5. Petit Regeneration. Passive | Defensive. Range: Self.
        Vào cuối mỗi Phase, người sử dụng hồi phục 5% Max Hp.
      6. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.

       




      Money: 8,300 vin

      Dawn Card

      2
      Centipede Card

      1
      Despero Card

      1
      Shelter Card

      2
      Entweihen Card

      2
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      ???
      ?



       



       





      STATUS
      HP: 400
      Level: 64
      Str: 0
      Ins: 12
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 80
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal








      1. Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
        Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.
      2. Neutura Spark. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single.
        Bắn một khối cầu không khí bị nén chặt về kẻ thù, đẩy chúng lùi ra xa, gây đúng 30 sát thương Neutral lên kẻ thù.
      3. Nature Free. Active | Supportive.
        Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
      4. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

       




      Money: 11,200 vin

      Piece of Dawn
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Ancient Egg
      Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa...

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      n/a

      n/a

      n/a

      n/a

      n/a




       



       



      ~~ Fight ~~

      Night battle, Stacey bị giảm 10% stat.

      Phase 1


      Turn 1 : Giun 3 : Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.

      Shield: 95 x 20 = 1900.

      Turn 2 :
      Stacey : Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10.

      Shield: 87 x (10 + 2) = 1044.

      Turn 3 : Giun 1 : Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.

      Dmg : 95 x 10 = 950 | Target: Stacey.

      Stacey's HP : 1520 - (950 / 2 - 1044 - 200) x 4 = 1520 | Shield : 769.

      Turn 4 : Giun 2 : Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.

      Dmg : 95 x 10 = 950 | Target: Stacey.

      Stacey's HP : 1520 - (950 / 2 - 769) x 4 = 1520.

      Turn 5 : Lewin : Đứng lắc mông.

      Result :

      Stacey's HP : 1520 - 500 = 1020. [Poison]
      Lux's HP : 0. [Poison]
      Lờ's HP : 1050 - 500 = 550. [Poison]
      Thiên's HP : 0. [Poison]


      -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


      Phase 2

      Turn 1 : Giun 3 : Đẻ Giun 4.

      Turn 2 :
      Stacey : Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10.

      Shield: 87 x (10 + 2) = 1044.

      Turn 3 : Stacey : Auto Barrier. Active | Defensive. Range: 5 Member.

      Turn 4 : Giun 1 : Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.

      Dmg : 95 x 10 = 950 | Target: Stacey.

      Stacey's HP : 1020 - (950 x 0.9 / 2 - 1044 - 200) x 4 = 1520 | Shield : 816.

      Turn 5 : Giun 2 : Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.

      Dmg : 95 x 10 = 950 | Target: Stacey.

      Stacey's HP : 1020 - (950 x 0.9 / 2 - 816) x 4 = 1520 | Shield : 388.

      Turn 6 : Giun 4 : Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.

      Dmg : 95 x 10 = 950 | Target: Stacey.

      Stacey's HP : 1020 - (950 x 0.9 / 2 - 388) x 4 = 860.

      Turn 5 : Lewin : Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16

      Dmg : 110 x 16 = 1760 | Target: Party.

      Giun 1's HP : 3000 - (1760 x 1.1 x 1.1) = 658. [Effect Instinct Training][Effect Earth Boost][Effect Fist of the Earth Meteor]
      Giun 2's HP : 3000 - (1760 x 1.1 x 1.1) = 658. [Effect Instinct Training][Effect Earth Boost][Effect Fist of the Earth Meteor]
      Giun 3's HP : 3000 - (1760 x 1.1 x 1.1) = 658. [Effect Instinct Training][Effect Earth Boost][Effect Fist of the Earth Meteor]
      Giun 4's HP : 3000 - (1760 x 1.1 x 1.1) = 658. [Effect Instinct Training][Effect Earth Boost][Effect Fist of the Earth Meteor]

      Lewin kích hoạt Dragon Force.

      Dmg : 2342/2 = 1171 | Target: Giun 1.
      Dmg : 2342/2 = 1171 | Target: Giun 2.
      Dmg : 2342/2 = 1171 | Target: Giun 3.
      Dmg : 2342/2 = 1171 | Target: Giun 4.

      Giun 1's HP : 658 - 1171 = 0.
      Giun 2's HP : 658 - 1171 = 0.
      Giun 3's HP : 658 - 1171 = 0.
      Giun 4's HP : 658 - 1171 = 0.


      Result :

      Stacey's HP : 860 - 500 - 100 = 220. [Poison][Bleeding]
      Lux's HP : 0. [Poison]
      Lờ's HP : 550 - 500 = 50. [Poison]
      Thiên's HP : 0. [Poison]

       



      # End #
      Stacey nhận 3 lvl. Lewin, Lux và Thiên nhận 2 lvl.
      Thiên nhận Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.
      và 2 Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.
      . Lờ nhận 1 Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.
      chuyển luôn cho Thiên.
      DUYỆT.

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 02-11-2015 lúc 10:47.


      Le gris boulanger bat la pâte à pleins bras,
      Il fait du bon pain, du pain si fin que j'ai faim~~

      Trả lời kèm trích dẫn

    5. #295
      Shin Ăn Hại's Avatar
       đã rời mạng 日和っちゃいねぇがって葛藤
      こうでもしなけりゃって徹底
      stand up ready to go!
      塗り潰せほらほら one, two, three
      Spoiled Newbie
      Christell
      Tham gia ngày
      16-11-2014
      Bài viết
      7,424
      Cấp độ
      367
      Reps
      17642



      Stat ở đây - Item ở đây

      Cục mỡ cổ đại x3


      Meta nhận 3lv. Những người còn lại nhận 2lv.

      Calder nhận 1x Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.
      và 3x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.
      nhờ hack Treasure Scan + Panda Hat

      @Guri @Isaliz @Tử Dương

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Shin Ăn Hại; 12-11-2015 lúc 13:52.
      .
      Trả lời kèm trích dẫn

    6. #296
      Tham gia ngày
      09-05-2015
      Bài viết
      849
      Cấp độ
      2
      Reps
      0



      Ruby lấy stat mới nhất ở đây.
      Isabella mượn Calypso's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.
      của Calypso bà bà, đánh xong sẽ trả.
      Rinky mượn Nagi's Chubby Coat
      Chiếc áo bông bông mụp mụp mềm mềm dành cho những ai muốn bản thân mình trở nên móe.
      + 10 Luk, Water+ 1, Air+ 1
      + 300 vin mỗi khi đánh xong 1 battle bất kì nếu người sử dụng là Sheep và Rabbit.
      Cho phép +1 hoặc -1 trong số dice đúng 1 lần / 1 tuần nếu bạn là Gambler.
      của Nagi(ni), đánh xong sẽ trả.
      Đồ đạc của team đã được chuyển đổi qua lại để đập 3 con này.




      Ancient Dragon
      My territory

      STATUS
      HP: 3 000
      Level: 183
      Str: 0
      Ins: 100
      Edr: 0
      Agi: 50
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Null
      Dark
      Resist
      Light
      Resist
      1. Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon phun khí đen độc bao vây lấy chiến trường, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Poison. Khả năng gây trạng thái của kỹ năng này bất chấp các kỹ năng thủ. Những mục tiêu chết bởi kỹ năng Dark of Night sẽ không thể được hồi sinh.

      2. Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon phun lửa vào kẻ thù, khiến hắn chịu trạng thái Bleeding.

      3. Ice of Fear. Active | Offensive | Ice Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon hà hơi băng giá vào đối thủ, khiến hắn chịu trạng thái Frozen.

      4. Night of Fight and Fear. Active | Offensive. Range: 1 Enemy.
        Ancient Dragon gọi một đối thủ yếu thuộc tính Dark nhất về cõi tối, giết chết ngay lập tức một mục tiêu. Đồng thời, Ancient Dragon nâng thuộc tính Dark, Fire và Ice của mình và đồng đội lên một bậc.

      5. Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.
        Ancient Dragon bảo vệ bản thân và đồng đội khỏi những đòn đánh của kẻ thù. Tăng cho bản thân 50 Agi vào đầu phase.

      6. Night of No Fight and Fear. Active | Supportive. Range: Party. Pow: 10.
        Ancient Dragon hồi máu cho toàn bộ đồng đội. Kĩ năng này tính theo Ins. Nếu toàn bộ đồng đội trên chiến trường đã full max HP thì nó sẽ triệu hồi thêm một Ancient Dragon khác.



      Strategy
      Có tổng cộng 3 Ancient Dragon. 2 Ancient tấn công và 1 Ancient phòng thủ. Ngay khi Ancient phòng thủ chết, ngay phase sau lập tức có Ancient khác ra đứng phòng thủ.
      Nếu chỉ còn 1 Ancient Dragon thì nó sẽ luôn Attack.
      Ancient Dragon Attack: Dark of Night -> Fire of Fight -> Ice of Fear -> Night of Fight and Fear.
      Ancient Dragon Defend: Defend of Ancient Dragon -> Night of No Fight and Fear.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 40: Nhận 1 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.

      Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.
       


      STATUS
      HP: 500 + 50
      Level: 71
      Str: 80
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 62
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      Environment
      Đêm

      Kellervo thuộc nhóm Shark - Horizon nên không ảnh hưởng.

      1. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      2. Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
        Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.

      3. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Phóng tới thực hiện điệu kiếm vũ, chém tới tấp vào đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.

      4. Earth Spike. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bao bọc nắm đấm bằng những chiếc gai nhọn bằng sắt.

      5. Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.
        Truyền điện vào đôi bàn tay, tiếp cận kẻ thù và công phá mục tiêu ở cự ly gần.
        Kĩ năng gây trạng thái Static - Khiến mỗi lần kẻ thù nhận sát thương hệ Elec, hắn sẽ bị thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 50.

      6. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.

      7. Ebb and Flow. Active | Offensive. Range: Single hoặc Self. Pow: 10.
        Phóng ra một chùm cầu nước nhỏ bay thẳng vào mặt kẻ thù gây sát thương rồi hấp thụ sinh lực mục tiêu, sau đó dội ngược về người sử dụng hồi phục Hp cho người sử dụng đúng 100 Hp, sau đó lại tưng ngược về 1 kẻ thù khác để gây sát thương lần 2 = 50% sát thương lần đầu. Nếu có nhiều hơn 2 mục tiêu, khối cầu sẽ pửng sang người thứ 3 với sát thương = 25% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì những quả cầu sẽ chỉ pửng mục tiêu đó 2 lần. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.

      8. Chain Link. Passive | Offensive. Holder - Double Link + Triple Link. Range: Self.
        Đẩy sức mạnh của Water Mark lên đến đỉnh điểm.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 2 lần thành kích hoạt 3 lần.

       




      Money: 16,850 Vin

      Core of Life
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Siren_Evolution.
      [Special]
      Special
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Coconut Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn.

      1
      Greeny's Heart
      Một trong bốn trái tim của Greeny.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Thunder Comet
      1



       
       


      STATUS
      HP: 1000 + 50
      Level: 63
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 59 + 5
      Agi: 36
      Luk: 0 + 6
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal ➙ Resist
      Light
      Normal ➙ Resist

      Environment
      Đêm

      Isabella thuộc nhóm Turtle - Dawn.
      Giảm 10% tất cả stat.

      1. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.

      2. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.

      3. Auto Barrier. Active | Defensive. Range: 5 Member.
        Tháo bung những lớp áo giáp quanh cơ thể, khiến chúng biến thành những tấm khiên di chuyển theo quỹ đạo bay quanh party, bảo vệ tất cả đồng đội.
        Kĩ năng này làm toàn bộ party nhận trạng thái Orbit Barrier - Giảm 10% sát thương khi bị tấn công, tác dụng trong 3 phases. Dùng 1 lần / 1 Battle. Kĩ năng này có thể kích hoạt cùng lúc với một kĩ năng phòng thủ khác.

      4. Cross Defend Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
        Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      5. Magnet Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 12.
        Dựng lên một vùng trọng trường đặc biệt, cản trở đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      6. Shield Guard Mastery. Passive | Defensive. Range: Self.
        Nâng cao nghệ thuật che chắn sử dụng khiên.
        Tăng 10 Edr, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng chắn đòn của người sử dụng.

      7. Shield of the Grand Counter. Active | Passive | Defensive. Range: Self.
        Thay đổi hình dạng lá chắn, biến nó thành một tấm khiên hình thập tự trắng khổng lồ.
        Trao cho người sử dụng trạng thái Guardian of the Grand Counter - Người sử dụng tự động phản lại 20% sát thương vừa gánh chịu thành sát thương chuẩn hệ Neutral vào kẻ thù.
        Kích hoạt kĩ năng này không tốn Turn của người sử dụng. Hiệu lực biến mất khi thay đổi khiên sang hình dạng khác.
        Passive: + 10 Agi, + 200 Max Hp cho người sử dụng. Light + 1.

       




      Money: 560 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.

      1
      Isabella's Shield of the Great Dating Book
      Một cái khiên được thiết kế mô phỏng theo hình dạng quyển sách "Đại từ điển bách khoa chống ế" nổi tiếng vang dội nức vách một thời.
      Str + 10, Edr + 5. Cho người sử dụng kĩ năng passive Ares's Power.
      Ares's Power - Tự động phản lại 10% sát thương khi bị tấn công. Tăng 10% sát thương của các đòn tấn công bằng lá chắn và khiên.

      1
      Calypso's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Great Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 50% Max Hp.

      2
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Greeny's Heart
      Một trong bốn trái tim của Greeny.

      1
      Coconut Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn.

      1
      Mysterious Fragment (Red)
      1 khối tinh thể mang màu đỏ tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 2/2

      1



       
       


      STATUS
      HP: 550 + 400
      Level: 70
      Str: 0 + 2
      Ins: 83 + 22
      Edr: 0
      Agi: 25 - 8
      Luk: 20 + 23
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal ➙ Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Normal ➙ Resist
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      Environment
      Đêm

      Raizar thuộc nhóm Fox - Horizon nên không ảnh hưởng.

      1. Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.

      2. Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
        Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
        Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
        Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.

      3. Essence Seeker. Passive | Offensive | Holder - Chance Seeker. Range: Self.
        Là thật cũng được là giả cũng được, đã có mặt trên chiến trường thì bất cứ kĩ năng nào cũng sẽ trở nên hữu dụng.
        Mỗi khi người sở hữu kĩ năng này sử dụng kĩ năng bất kì bắt chước bởi Mimic hay Plagiarism, lập tức nhận được hiệu ứng Essence Reaver - Khiến đòn tấn công không phải Mimic và Plagiarism ngay tiếp theo được tăng thêm 1 lượng sát thương = 50% sát thương của kĩ năng Mimic hay Plagiarism đã sử dụng để kích hoạt hiệu ứng Essence Reaver. Sau khi kích hoạt hiệu ứng sẽ bị mất. Hiệu ứng xuất hiện tối đa ra 1 phase / 1 lần.

      4. Spark. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một tia điện sinh học tấn công kẻ thù.

      5. Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
        Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
        Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.

      6. Mimic. Passive | Special. Range: Self
        Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
        Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
        1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.

      7. Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
        Phản đòn kẻ thù bằng chính kĩ năng của hắn nhưng còn mạnh mẽ hơn, khiến kẻ thù phải gục ngã trong tủi nhục căm hờn.
        Bắt chước lại một kĩ năng Active | Offensive có gây sát thương của kẻ thù. Chỉ bắt chước được kĩ năng có power từ 20 trở xuống. Kĩ năng được bắt chước hơn kĩ năng gốc 1 power. Chỉ bắt chước lại được sát thương và element của kĩ năng đó, không thể bắt chước hiệu ứng.

      8. Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
        Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.

       




      Money: 5,260 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Kellervo's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +200 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Nagi's Chubby Coat
      Chiếc áo bông bông mụp mụp mềm mềm dành cho những ai muốn bản thân mình trở nên móe.
      + 10 Luk, Water+ 1, Air+ 1
      + 300 vin mỗi khi đánh xong 1 battle bất kì nếu người sử dụng là Sheep và Rabbit.
      Cho phép +1 hoặc -1 trong số dice đúng 1 lần / 1 tuần nếu bạn là Gambler.

      1
      Rinky's End of the Earth
      Một mũi khoan khổng lồ làm bằng Orihalcon với sức công phá khủng khiếp.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp, - 10 Agi.
      Cho người sở hữu trạng thái Gea Piercer - Khiến tất cả đòn tấn công Single thuộc tính Earth và Elec của người sử dụng luôn bỏ qua tình trạng element của kẻ thù.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Great Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size M. Hồi phục 300 Hp cho một mục tiêu.

      2
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Despero Card

      1
      Centipede Card

      1
      Mysterious Card

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1



       
       


      STATUS
      HP: 250
      Level: 57
      Str: 0
      Ins: 49
      Edr: 0
      Agi: 65
      Luk: 0 + 5
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist

      Environment
      Đêm

      Ruby thuộc nhóm Butterfly - Horizon nên không ảnh hưởng.

      1. Nature Free. Active | Supportive.
        Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.

      2. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      3. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.

      4. Stage of the Explosion Mist. Active | Special. Range: Field.
        Kiến tạo không gian, tỏa ra một lượng lớn phấn phát nổ quấn lấy kẻ thù, khiến bầu không khí xung quanh trở nên vô cùng nguy hiểm.
        Tất cả ai tham gia trận chiến đều nhận trạng thái Blazing - Bất cứ kĩ năng hệ Fire và Elec nào được tung ra sẽ kích thích bụi phấn phát nổ gây sát thương hệ Neutral với Power = 3 tính theo stats lớn nhất của người sử dụng Stage. Sát thương từ bụi phấn luôn đánh thẳng vào Hp và đánh toàn bộ kẻ thù bất kể kĩ năng kích thích nó là single hay multi. Blazing tồn tại đến khi có một hiệu ứng Field khác chồng lấp lên.

      5. Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
        Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.

       




      Money: 8,050 vin

      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Hopeless Memento
      Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó...

      1
      Piece of Dawn
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Ancient Egg
      Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa...

      1
      Lady Tannee Card

      1



       
       



      Game Starts

      Raizar’s Luk (43) ➙ Crit vào turn 7 gây sát thương của bản thân.
      Ruby's Luk (5), Kellervo’s Luk (0), Ancient Dragon x 3's Luk (0) ➙ Đánh chay suốt battle.
      Isabella tank suốt battle.

      Isabella. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
      ↪ Edr = 64 + 5 = 69.

      Isabella. Shield Guard Mastery. Passive | Defensive. Range: Self.
      ↪ Edr = 69 + 10 = 79.
      ↪ HP = 1050 + 10% = 1155.

      PHASE 1

      Agi: Ancient Dragon 1 – Defend (50 + 50 từ skill Defend of Ancient Dragon) ➙ Isabella (36 + 20 từ skill Cross Defend và + 10 từ skill Shield of the Grand Counter) ➙ Ruby’s Out-Break Turn ➙ Ruby (65) ➙ Kellervo’s Out-Break Turn ➙ Kellervo (62) ➙ Ancient Dragon 2 – Attack (50) ➙ Ancient Dragon 3 – Attack (50) ➙ Rinky (17).

      Turn 1: Ancient Dragon 1. Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.
      Shield = Ins x Pow = 100 x 20 = 2000.

      Turn 2: Isabella. Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10 + 2 [Shield Guard Mastery].
      Shield = Edr x Pow = 79 x 12 = 948.

      Isabella. Shield of the Grand Counter. Active | Passive | Defensive. Range: Self.
      ↪ Isabella’s HP: 1155 + 200 = 1355.

      Isabella. [Light] Null.

      Out-Break Turn 1: Ruby. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
      Dmg = Ins x Pow = 49 x 8 = 392.
      ↪ Ancient Dragon 1’s Shield: 2000 – 392 = 1608 (Ancient Dragon 1 Light Resist – Punishing Stars Ignores Resist).

      Turn 3: Ruby. uby. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
      Dmg = Ins x Pow = 49 x 8 = 392.
      ↪ Ancient Dragon 1’s Shield: 1608 – 392 = 1216 (Ancient Dragon 1 Light Resist – Punishing Stars Ignores Resist).

      Out-Break Turn 2: Kellervo. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
      Dmg = Str x Pow = 80 x 10 = 800.
      ↪ Ancient Dragon 1’s Shield: 1216 – (800/2) = 816 (Ancient Dragon 1 Water Resist).

      [Pop Pop] Dmg = 400 x 50% = 200.
      ↪ Ancient Dragon 1’s Shield: 816 – (200/2) = 716 (Ancient Dragon 1 Water Resist).

      Turn 4: Kellervo. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
      Dmg = Str x Pow = 80 x 10 = 800.
      ↪ Ancient Dragon 1’s Shield: 716 – (800/2) = 316 (Ancient Dragon 1 Water Resist).

      [Pop Pop] Dmg = 400 x 50% = 200.
      ↪ Ancient Dragon 1’s Shield: 316 – (200/2) = 216 (Ancient Dragon 1 Water Resist).

      Ancient Dragon 1 got Water Mark from Kellervo. Abyss Sphere.

      Turn 5: Ancient Dragon 2. Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
      Range: Multi ➙ Isabella’s Shield: 948 + 200 = 1148.
      Dmg = Ins x Pow = 100 x 10 = 1000.
      ↪ Isabella’s Shield: 1148 – (1000/2) = 648 (Isabella Dark Resist).

      Isabella. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
      Dmg = Edr x Pow = 79 x 2 = 158.
      ↪ Ancient Dragon 2’s HP: 3000 – 158 = 2842.

      Isabella. Shield of the Grand Counter. Active | Passive | Defensive. Range: Self.
      Dmg = 1000 x 20% = 200.
      ↪ Ancient Dragon 2’s HP: 2842 – 200 = 2642.

      Isabella. Ares’s Power. Isabella's Shield of the Great Dating Book.
      Dmg = 1000 x 10% = 100.
      ↪ Ancient Dragon 2’s HP: 2642 – 100 = 2542.

      Team was poisoned.

      Turn 6: Ancient Dragon 3. Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
      Dmg = Ins x Pow = 100 x 10 = 1000.
      ↪ Isabella’s Shield: 648 – (1000/2) = 148 (Isabella Dark Resist).

      Isabella. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
      Dmg = Edr x Pow = 79 x 2 = 158.
      ↪ Ancient Dragon 3’s HP: 3000 – 158 = 2842.

      Isabella. Shield of the Grand Counter. Active | Passive | Defensive. Range: Self.
      Dmg = 1000 x 20% = 200.
      ↪ Ancient Dragon 3’s HP: 2842 – 200 = 2642.

      Isabella. Ares’s Power. Isabella's Shield of the Great Dating Book.
      Dmg = 1000 x 10% = 100.
      ↪ Ancient Dragon 3’s HP: 2642 – 100 = 2542.

      Team was poisoned (Again).

      Turn 7: Rinky. Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
      Rinky copied Ancient Dragon 2’s Fire of Fight.
      Dmg = Ins x Pow = 105 x (10 + 1) = 1155.
      ↪ Ancient Dragon 1’s Shield: 216 – 1155 = -939.
      ↪ Ancient Dragon 1’s HP: 3000 – (939 x 3) = 183.

      Rinky activated Kellervo’s Water Mark 1 on Ancient Dragon 1. [1/3]
      Dmg = 400 x 50% = 200 | Water Element.
      ↪ Ancient Dragon 1’s HP: 183 – (200/2) = 83 (Ancient Dragon 1 Water Resist).

      Cuối phase
      Ancient Dragon 1’s HP: 83.
      Ancient Dragon 2’s HP: 2542.
      Anciant Dragon 3’s HP: 2542.
      Ruby’s HP: 250 – 500 = -250 [Poison] LOẠI
      Kellervo’s HP: 550 – 500 = 50 [Poison].
      Isabella’s HP: 1355 – 500 = 855 [Poison].
      Rinky’HP: 950 – 500 = 450 [Poison].

      PHASE 2

      Agi: Isabella (36 + 20 từ skill Cross Defend và + 10 từ skill Shield of the Grand Counter) ➙ Kellervo’s Out-Break Turn ➙ Kellervo (62) ➙ Ancient Dragon 1 – Defend (50) ➙ Ancient Dragon 2 – Attack (50) ➙ Ancient Dragon 3 – Attack (50) ➙ Rinky (17).

      Turn 1: Isabella. Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10 + 2 [Shield Guard Mastery].
      Shield = Edr x Pow = 79 x 12 = 948.

      Out-Break Turn: Kellervo. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10. Target: Ancient Dragon 2.
      Dmg = Str x Pow = 80 x 10 = 800.
      ↪ Ancient Dragon 2’s HP: 2542 – (800/2) = 2142 (Ancient Dragon 2 Water Resist).

      [Pop Pop] Dmg = 400 x 50% = 200. Target: Ancient Dragon 1.
      ↪ Ancient Dragon 1’s HP: 83 – (200/2) = -17 (Ancient Dragon 1 Water Resist) (Dẹo!).

      Ancient Dragon 2 got Water Mark 2 from Kellervo. Abyss Sphere.

      Turn 2: Kellervo. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10. Target: Ancient Dragon 3.
      Dmg = Str x Pow = 80 x 10 = 800.
      ↪ Ancient Dragon 3’s HP: 2542 – (800/2) = 2142 (Ancient Dragon 3 Water Resist).

      [Pop Pop] Dmg = 400 x 50% = 200. Target: Ancient Dragon 2.
      ↪ Ancient Dragon 2’s HP: 2142 – (200/2) = 2042 (Ancient Dragon 2 Water Resist).

      Ancient Dragon 3 got Water Mark 3 from Kellervo. Abyss Sphere.

      Turn 3: Ancient Dragon 2. Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
      Range: Multi ➙ Isabella’s Shield: 948 + 200 = 1148.
      Dmg = Ins x Pow = 100 x 10 = 1000.
      ↪ Isabella’s Shield: 1148 – 1000 = 148.

      Isabella. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
      Dmg = Edr x Pow = 79 x 2 = 158.
      ↪ Ancient Dragon 2’s HP: 2042 – 158 = 1884.

      Isabella. Shield of the Grand Counter. Active | Passive | Defensive. Range: Self.
      Dmg = 1000 x 20% = 200.
      ↪ Ancient Dragon 2’s HP: 1884 – 200 = 1684.

      Isabella. Ares’s Power. Isabella's Shield of the Great Dating Book.
      Dmg = 1000 x 10% = 100.
      ↪ Ancient Dragon 2’s HP: 1684 – 100 = 1584.
      Isabella’s Status: [Bleeding].

      Turn 4: Ancient Dragon 3. Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
      Dmg = Ins x Pow = 100 x 10 = 1000.
      ↪ Isabella’s Shield: 148 – 1000 = -852.
      ↪ Isabella’s HP: 1155 – (852 x 3) = -1401 (Tử... #thương...).

      Isabella. Ares’s Power. Isabella's Shield of the Great Dating Book.
      Dmg = 1000 x 10% = 100.
      ↪ Ancient Dragon 2’s HP: 2142 – 100 = 2042.

      Turn 5: Rinky activated Double Casting. Kellervo’s Rope of Power.
      Rinky. Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10 + 1 [Plagiarism].
      Dmg = 105 x 11 = 1155 x 2 = 2310.
      ↪ Ancient Dragon 2’s HP: 1584 – 2310 = -726 (Dẹo!).
      ↪ Ancient Dragon 3’s HP: 2042 – 2310 = -268 (Dẹo!).

      Chúng ta hãy bỏ qua cái Water Mark đi cho đỡ rắc rối...

      Cuối phase
      Ancient Dragon 2’s HP: 0 LOẠI
      Anciant Dragon 3’s HP: 0 LOẠI
      Kellervo’s HP: 50 – 500 = -450 [Poison] LOẠI
      Isabella’s HP: 0 LOẠI
      Rinky’’s HP: 450 – 500 = -50 [Poison] ➙ Rinky’s HP: 1 [Ghoul of the Past].

      END BATTLE

      Kellervo + 500 vin from Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      Isabella + 500 vin from Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      Rinky + 500 vin from Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.


      Isabella + 2 levels
      Ruby + 2 levels
      Rinky + 2 levels
      Kellervo + 2 levels và + 1 level type battle.

      Team + Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.
      x 1.
      Rinky + Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.
      x 1.


       





      @Maeda Rinky @Yomigana Ryu @Tiểu Chiêu

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 02-11-2015 lúc 17:30.
      Trả lời kèm trích dẫn

    7. #297
      Của mình
      Vérone La Marquise
      Tham gia ngày
      03-01-2015
      Bài viết
      883
      Cấp độ
      5
      Reps
      154






      Siren
      Ummmm

      STATUS
      HP: 5 000
      Level: 169
      Str: 0
      Ins: 100
      Edr: 0
      Agi: 38
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Null
      Water
      Null
      Elec
      Null
      Air
      Null
      Earth
      Null
      Dark
      Null
      Light
      Null
      1. Definition of Siren. Passive | Supportive.
        Mỗi khi Siren trúng đòn có thuộc tính gì thì thuộc tính đó của Siren sẽ bị hạ một bậc. Mỗi khi Siren tấn công đòn có thuộc tính gì thì thuộc tính đó của Siren sẽ được tăng một bậc. Siren bình thường miễn nhiễm với mọi trạng thái, nó chỉ chịu trạng thái X trong phase khi mà có ít nhất một người chơi trong party đang chịu trạng thái X trong phase. Dù trạng thái X đó là tốt hay xấu thì nó đều được hưởng cả. Siren hưởng mọi hồi phục diễn ra trong phase, cho dù mục tiêu hồi phục không phải Siren.

      2. Dance of Siren. Active | Offensive | Weak Element. Range: Multi. Pow: 30.
        Siren lượn mình khắp chiến trường, hòng tìm điểm yếu của đối thủ để mà tấn công. Đòn này mang thuộc tính mà người trúng đòn yếu nhất. Đồng thời sau đó, người trúng đòn sẽ bị hạ toàn bộ thuộc tính xuống 1 bậc trong 3 phase.

      3. Call of Siren. Active | Offensive. Range: 2 Enemy.
        Siren mời gọi hai kẻ thù về với cõi... Siren, lập tức giết chết kẻ thù có Agi cao nhất và kẻ thù có Agi thấp nhất hiện tại trên chiến trường.

      4. Song of Siren. Active | Supportive. Range: Party. Pow: 15.
        Siren hồi phục HP cho bản thân và đồng đội.

      5. Defend of Siren. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 22.
        Siren dùng tốc độ thần sầu để đỡ đòn cho bản thân và đồng đội. Tăng 22 Agi cho Siren vào đầu phase sử dụng kỹ năng thủ.



      Strategy
      Có 2 Siren, 1 phòng thủ và 1 tấn công.
      Siren Attack: Dance of Siren -> Call of Siren -> Song of Siren.
      Siren Defend: Defend of Siren -> Song of Siren.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Những ai có Luk > 20 sẽ có cơ hội được nhận 1 trong 4 item trên. Đánh xong Battle thì đổ dice:
      - Dice ra 1 và 2 sẽ không được item.
      - Dice ra 3 sẽ được 1 x Flame Heart, 4 được 1 x Frozen Star, 5 được 1 x Thunder Comet, 6 được 1 x Earth Meteor.
      Ai có Luk >= 60 sẽ được 2 lần dice.
      Ai có Treasure Scan sẽ mặc định được chọn 1 loại item trong 4 loại trên mà không cần dice.
       


      STATUS
      HP: 525
      Level: 60
      Str: 89 (+3)
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 20 (+10)
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      Environment : Horizon


      1. Optical Camouflage. Passive | Supportive. Range: Self.
        Người sử dụng ngụy trang màu da với môi trường bên ngoài, che dấu điểm yếu của bản thân.
        Khiến người sử dụng miễn nhiễm với mọi trạng thái bất lợi.
        Lần đầu tiên bị tấn công trúng Element mà người sử dụng có trạng thái kháng Weakness thì sẽ không bị tăng sát thương.

      2. Dragon's Bloodline. Passive | Supportive. Range: Self.
        Thức tỉnh sức sống mãnh liệt trong dòng máu của tổ tiên. Khi người sử dụng bị đánh gục, lập tức được hồi tỉnh với Hp = 10% Max Hp. Khi sống dậy người sử dụng được tăng 20 Str. Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
        • Dragon's Heart. Passive | Supportive | Link - Dragon's Bloodline. Range: Self.
          Khi người sử dụng bị đánh gục, quả tim thứ 2 trong người sẽ sống dậy và mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Tăng cường khả năng sống dậy của kĩ năng Dragon's Bloodline thêm 1 lần nữa. Và khi sống dậy lần thứ 2, người sử dụng được tăng thêm 20 Str và 200 Max Hp.


      3. Draco Vulcan. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
        Bộc phát nhiệt năng sinh học trong cơ thể một cách mạnh mẽ trở thành tia lửa phóng thẳng vào kẻ thù gây sát thương khủng khiếp. Generator of the Death - Sau khi sử dụng kĩ năng này, Hp người sử dụng lập tức giảm về 0. Nếu sau khi người sử dụng gục mà được hồi tỉnh bằng kĩ năng của bản thân ngay lập tức sẽ được tăng thêm 10 Str.

      4. Electric Javelin. Active | Offensive | Elec Physic. Range: 2 Target. Pow: 8.
        Phóng một mũi lao bằng điện thẳng về kẻ thù xuyên táo hắn và mục tiêu phía sau.
        Nếu kĩ năng này tấn công mục tiêu có trạng thái Static - Sát thương sẽ bỏ qua trạng thái Element Resist và Null của mục tiêu đó.

      5. Seimic Shooter. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 8.
        Dựng lên một trụ đá sau đó đấm thật mạnh vào đó, bắn thẳng một mảnh trụ vào kẻ thù.
        Kĩ năng này nếu đánh trúng kẻ thù có Resist với element Earth sẽ giảm 2 Power nhưng bỏ qua trạng thái Resist đó.

      6. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Phóng tới thực hiện điệu kiếm vũ, chém tới tấp vào đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.

      7. Dualist's Move. Active | Offensive | Water Physic. Range: Multi. Pow: 8
        Phóng tới thực hiện điệu kiếm vũ, chém tới tấp vào đội hình kẻ thù. Sau khi tấn công, trao cho người sử dụng hiệu ứng Blader - Tăng 3 Agi. Hiệu ứng stack tối đa 5 lần.

       




      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      1
      Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size S. Hồi phục 100 Hp cho một mục tiêu.

      1
      Tiger Wrestling Mask
      Chiếc mũ làm theo phong cách đô vật mấy chục năm trước. Với tạo hình của một mãnh thú cổ xưa, chiếc mũ này mang lại một sự manly overload cho người đeo nó.
      Tăng 3 Str cho người sử dụng.

      1
      Awakener
      Dung dịch có mùi cực thối. Hủy bỏ trạng thái charm trên 1 đối tượng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1



       


       



      STATUS
      HP: 1000
      Level: 63
      Str: 0 +8
      Ins: 0
      Edr: 85+5 +5
      Agi: 21
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      Environment : Horizon


      1. Enduring Up !! Passive | Supportive. Range: Self.
        Gia tăng khả năng chống chịu của người sử dụng. + 5 Edr.

      2. Weakness Counter. Passive | Defensive. Range: Self.
        Lớp da của người sử dụng luôn được bao phủ bởi một lớp nước cực mỏng có mật độ phân tử siêu dày đặc.
        Khi người sử dụng bị tấn công mang element người sử dụng có trạng thái từ Resist trở lên sẽ lập tức kích hoạt kĩ năng này và phản đòn, gây sát thương bằng 30% max Hp của người sử dụng thành sát thương mang thuộc tính kẻ thù yếu nhất.

      3. Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
        Lập một lá chắn to lớn bằng nước, chống lại đòn tấn công của kẻ thù.
        Water Drain - Nếu kĩ năng này sử dụng để cản lại một đòn tấn công hệ Water, người sử dụng được hồi lại ngay lập tức 1 lượng Hp = 20% số sát thương vừa đỡ được. Kĩ năng này bị mất 4 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      4. Rapid Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
        Thực hiện chuỗi di chuyển chớp nhoáng, chặn đứng nhiều đòn tấn công cùng lúc. Nếu kĩ năng này đỡ đòn tấn công Multi, power + 5
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      5. Atlantis Shackle Active | Supportive. Range: 3 Ally
        Bao bọc lấy 3 đồng đội bằng những chiếc vòng nước nối liền với nhau như một hệ thống còng tay khổng lồ.
        Tất cả những ai ảnh hưởng đều nhận trạng thái Bonded by death - Khiến 1 trong số họ nhận sát thương thì sát thương đó sẽ chia đều ra cho cả 3 người, hiệu ứng chỉ kích hoạt với các đòn tấn công trực tiếp chứ không có hiệu lực với các dạng sát thương cài sẵn lên người, bad status hoặc các kĩ năng instant death. Tồn tại 3 Phase. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

      6. Water Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 16.
        Tạo một bức tường bằng nước chặn đứng mọi đòn tấn công của kẻ thù.
        Sau khi đỡ đòn tấn công của kẻ thù, người sử dụng lập tức được hồi phục 10% Max Hp.
        Defend Burst - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 30 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      Siren Evolution.
      Kết hợp ADN của Doll of Siren vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Cơ thể người sử dụng thay đổi, trở thành tạo vật hoàn mỹ của vũ trụ mang cả hai loại giới tính cùng lúc, xung quanh cơ thể mới được bao bọc bởi rất nhiều bong bóng nước. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

      • Surging Tide. Passive | Offensive. Range: Self.
        Khiến người sử dụng được đưa vào trạng thái chiến đấu như khi đang ở dưới nước.
        Trao cho người sử dụng 20 stat có thể tùy ý phân bố.
        Tăng Element Water lên Drain, Giảm Element Elec xuống Weak.

      • Perish Song. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
        Cất lên bài ca của cái chết vào một mục tiêu. Khiến mục tiêu này vào cuối phase 6 sẽ nhận sát thương chuẩn đúng 6666 dmg đánh thẳng vào Hp. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money:

      1 x Robin's Shield of the Great Dating Book
      Một cái khiên được thiết kế mô phỏng theo hình dạng quyển sách "Đại từ điển bách khoa chống ế" nổi tiếng vang dội nức vách một thời.
      Str + 8, Edr + 5. Cho người sử dụng kĩ năng passive Ares's Power.
      Ares's Power - Tự động phản lại 10% sát thương khi bị tấn công. Tăng 10% sát thương của các đòn tấn công bằng lá chắn và khiên.



       


       


      STATUS
      HP: 775
      Level: 62
      Str: 0
      Ins: 100 (+5)
      Edr: 0
      Agi: 3
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Resist +2
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal +2

      Environment : Horizon


      1. Dragon Shift. Passive | Supportive. Range: Self.
        Thức tỉnh cơn phẫn nộ cháy âm ỉ bên trong cơ thể.
        Vào đầu phase, người sử dụng được hoán chuyển giữa stats Str và Ins của mình.
        - Active : Kĩ năng này có thể dùng để ra lệnh cho Dragon Force chuyển sang kết nối với một đồng đội khác. Trao cho người đó trạng thái Dragon Force, sát thương của kĩ năng Dragon Blast sẽ căn cứ theo đồng đội mới này. Nếu sử dụng kĩ năng này để thu hồi Dragon Force về lại với người sử dụng thì kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng.

      2. Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh một con quái vật ngủ sâu bên trong cơ thể. Bung mở lớp vảy giáp quanh cơ thể, tụ hội chúng lại tạo thành một sinh vật nhỏ làm bằng các phiến giáp gọi là Dragon Force. Kĩ năng này khiến sau mỗi lần người sử dụng tấn công thì Dragon Force sẽ tấn công cùng kẻ thù đó với kĩ năng Dragon Blast gây sát thương chuẩn đúng bằng 50% sát thương đòn tấn công trước đó của người sử dụng.
        Dragon Force chỉ biến mất khi người sử dụng bị đánh gục. Dragon Force chỉ tấn công 1 lần / 1 Phase. Kích hoạt Dragon Force không tốn turn của người sử dụng.
        Kĩ năng này unlock năng lực Active của kĩ năng Dragon Shift. Kĩ năng này không thể Mimic.

      3. Rampaging Force. Active | Special. Range: Self.
        Hạ thấp phần nhân tính, mở cửa cho con quái vật thú tính tràn vào xâm chiếm cơ thể. Khiến người sử dụng trở thành một cổ máy điên cuồng chỉ biết giết chóc. Kĩ năng này đưa người sử dụng vào trạng thái Rampage of the God Slayer - Khiến tất cả sát thương người sử dụng đánh ra tăng thêm 50%. Bù lại Agi giảm về 1, Max Hp giảm về 250. Chỉ có thể sử dụng kĩ năng tấn công trong trạng thái này.
        Sử dụng kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng, sau khi sử dụng phải chờ 2 phase cooldown để tái sử dụng kĩ năng. Tái sử dụng để tắt trạng thái Rampage of the God Slayer. Không thể sử dụng kĩ năng này khi đang kết nối với Dragon Force. Hiệu ứng không Stack với các hình thức Charge.

      4. Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16
        Dồn lực vào nắm đấm, nện một cú thật mạnh xuống nền đất bên dưới gây ra một vụ nổ kinh khủng, hất tung tất cả, cày nát mặt đất, biến chiến trường trở thành bình địa. Kĩ năng này xuyên thủng trạng thái Element của kẻ thù

      5. Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self.
        Cường hóa khả năng tấn công hệ Earth của người sử dụng. Earth Damage + 10%.

      6. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      7. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có trạng thái Flying, nó sẽ đánh 2 lần.

      Despero Evolution.
      Kết hợp ADN của Despero vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Các tế bào trên mặt người sử dụng cứng hóa, tạo thành một chiếc mặt nạ cứng tựa sắt thép, toàn thân người sử dụng bốc lên nhiều ngọn lửa nhưng chúng chỉ là ảo giác và không thực sự tồn tại. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

      • Complete Hypnosis. Passive | Offensive. Range: Self.
        Chuyển đổi toàn bộ kĩ năng của người sử dụng ngoài Passive này thành toàn bộ kĩ năng của một đồng đội. Chỉ sử dụng 1 lần. Tất cả hiệu ứng gây ra từ kĩ năng vay mượn sẽ biến mất hết khi Evolution kết thúc.

      • Chrono Break. Active | Special. Range: Single
        Áp đặt ảo giác của bản thân vào tâm trí của đối tượng, khiến não bộ mục tiêu hoàn toàn tin tưởng vào ảo ảnh ấy làm lời nói dối trở thành sự thật trên cơ thể hắn. Khiến tất cả trạng thái của đối tượng quay ngược trở về vài phase trước. Phase được chỉ định phải trước turn sử dụng kĩ năng này. Chỉ được quay ngược về tối đa 3 phase.

       




      Money: ... Vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +125 max Hp, +5 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1


       


       


      STATUS
      HP: 600
      Level: 59
      Str: 0
      Ins: 52
      Edr: 0
      Agi: 52 +8
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      Environment : Horizon

      1. Bite. Active | Offensive | Air Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Ngoạm lấy kẻ thù với đôi nanh nhọn hoắt.

      2. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.

      3. Reaper's Toxic. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
        Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Ins sẽ khiến mục tiêu bị Poison. Poison sẽ khiến kẻ thù bị sát thương vào cuối Phase. Poison có sát thương là sát thương chuẩn dựa vào Ins với Power = 5. Poison không stack với nhau. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Poison.
        Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Poison.
        • Venom Goplet. Passive | Offensive | Link - Reaper's Toxic. Range: Single.
          Mỗi khi kẻ thù bị độc tố hành hạ, chúng sẽ vô thức phát tán vào không khí xung quanh một ít phân tử chứa độc đã biến dị chút ít, người sử dụng hấp thụ chính những phân tử ấy mà cường hóa bản thân xuyên suốt cuộc chiến.
          Miễn trong battle có kẻ địch bị Poison thì người sử dụng lập tức có trạng thái Venomous Poison - Khiến mỗi khi trạng thái Poison trong kẻ thù phác tác, ngoài sát thương bình thường nó sẽ gây thêm 1 lượng sát thương chuẩn = 30% max Hp của người sử dụng.


      4. Soul Strike. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 8.
        Tận dụng sự dẻo dai của các khớp xương, tấn công kẻ thù một cách uyển chuyển liên tiếp nhiều vị trí, tập trung đánh vào những huyết mạch lớn khiến độc tố dễ dàng phác tác. Kẻ thù đã bị Poison nếu bị tấn công bởi kĩ năng này sẽ cường hóa Power của Poison thêm 4 point.

       




      Money: 30 Vin

      1 x Vergift's Heart piercer
      Một cây cung với sức mạnh xuyên phá vật chất và hấp thụ sự sống.
      Agi + 8, Air + 1. Cho người sở hữu trạng thái Heart Eater - Khiến tất cả sát thương của người sử dụng sẽ hồi phục Hp cho người sử dụng đúng bằng 50% tổng sát thương vừa đánh ra, hiệu ứng này có tác dụng với cả các kĩ năng Passive nhưng không stack với bad status.


      1 x Melt Down
      Dung dịch nhiệt lượng thấp, phá hủy trạng thái Petrified trên 1 mục tiêu.


      1 x De-frost
      Dung dịch nhiệt lượng cao, phá hủy trạng thái Frozen trên 1 mục tiêu.


      1 x Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.



       



       



      BATTLE STARTS


      Charleon's Luk: 30 --> Đánh crit hit vào phase 7.


      PHASE 1


      Agi: Vergift (60) > 2 Siren (38) > Robin (21) > Lacey (3) > Charleon (0) ==> Vergift đi trước, hưởng 1 OB


      Turn 1
      Vergift standby



      Turn OBT
      Vergift standby




      Turn 2
      Siren 2 sử dụng Defend of Siren. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 22. Def = Ins x Pow = 2200
      Agi Siren 2: 38 + 22 = 60





      Turn 3
      Robin sử dụng Water Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 16. Def = Edr x Pow = 95 x 16 = 1520
      Robin's Agi: 21 + 30 = 51 vượt Siren 1 bảo vệ Team.





      Turn 4
      Siren 1 sử dụng Dance of Siren. Active | Offensive | Weak Element. Range: Multi. Pow: 30. Atk = Ins x Pow = 100 x 30 = 3000
      Mục tiêu: Robin (Shield)
      Robin Weak Earth => Đòn đánh của Siren 1 mang Element Earth => Atk x 2 = 3000 x 2 = 6000
      Robin's HP = HP - ((Dam - Shield) x Member) = 1000 - ((6000 - 1520) x 4) = 0 => LOẠI

      Do Ares's Power => Robin phản lại 10% sát thương nhận từ Siren 1 rồi mới tạch: Dam phản = 6000 x 10% = 600 element Earth
      Mục tiêu: Siren 1
      Siren 1 Null Earth => Sát thương không tác dụng!

      Earth của Siren 1 giảm xuống Resist




      Turn 5
      Lacey sử dụng Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16 Atk = Ins x Pow = 105 x 16 = 1680
      Lacey kích hoạt Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self và Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self. => Atk x 1.1 = 1680 x 1.1 = 1848 | Atk chuẩn = 1680 x 0.5 = 840
      Mục tiêu: Siren 2 (Shield)
      Đòn đánh xuyên thủng Element => Element Null Earth của Siren 2 không có tác dụng!
      S2's HP = HP - ((Dam - Shield) x Member) - Dam DF = 5000 - ((1848 - 2200)x2) - 840 = 4160
      Siren's Shield = 2000 - 1848 = 352

      Earth của Siren 2 giảm xuống Resist.
      Earth của Siren 1 vẫn là Resist.

      Double Casting từ RoP => Lacey có thêm 1 lượt đánh nữa.
      Lacey sử dụng Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16 Atk = Ins x Pow = 105 x 16 = 1680
      Lacey kích hoạt Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self và Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self. => Atk x 1.1 = 1680 x 1.1 = 1848
      Mục tiêu: Siren 2 (Shield)
      Đòn đánh xuyên thủng Element => Element Resist Earth của Siren 2 không có tác dụng!
      S2's HP = HP - ((Dam - Shield) x Member) = 4160 - ((1848 - 352)x2) = 1168

      Earth của Siren 2 giảm xuống Normal.
      Earth của Siren 1 vẫn là Resist




      Turn 6
      Charleon sử dụng Seimic Shooter. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 8. Atk = Str x Pow = 92 x 8 = 736
      Mục tiêu: Siren 2
      S2's HP = HP - Dam = 1168 - 736 = 432

      Earth của Siren 2 giảm xuống Weakness.



      Kết phase:
      S1's HP = 5000
      S2's HP = 432
      Robin's HP = 0
      Lacey's HP = 775
      Charleon's HP = 525
      Vergift's HP = 600


      PHASE 2


      Agi: Vergift (60) > 2 Siren (38) > Lacey (3) > Charleon (0) ==> Vergift đi trước, hưởng 1 OB


      Turn 1
      Vergift standby



      Turn OBT
      Vergift standby





      Turn 2
      Siren 2 sử dụng Song of Siren. Active | Supportive. Range: Party. Pow: 15. Heal = Ins x Pow = 100 x 15 = 1500
      S1's HP = 5000 [max]
      S2's HP = 432 + 1500 = 1932






      Turn 2
      Siren 1 sử dụng Call of Siren. Active | Offensive. Range: 2 Enemy.
      Mục tiêu: Vergift, Charleon
      Vergift's HP = 0
      Charleon kích hoạt Dragon's Bloodline. Passive | Supportive. Range: Self.
      Charleon's HP = 53 | Charleon's Str: 92 + 20 = 112





      Turn 3
      Lacey sử dụng Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16 Atk = Ins x Pow = 105 x 16 = 1680
      Lacey kích hoạt Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self và Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self. => Atk x 1.1 x 1.5 = 1680 x 1.1 x 1.5 = 2772 (do không có shield nên gộp dam chuẩn của DF vào dam Gea Eruption)
      Mục tiêu: Siren 1, Siren 2
      Đòn đánh xuyên thủng Element => Element Null Earth của Siren 1 không có tác dụng!
      Siren 2 Weak Earth => Atk x 2 = 5544
      S1's HP = HP - Dam = 5000 - 2772 = 2228
      S2's HP = HP - Dam = 1932 - 5544 = 0 => LOẠI

      Earth của Siren 1 giảm xuống Normal.




      Turn 6
      Charleon sử dụng Revive
      Mục tiêu: Vergift
      Vergift hồi sinh với HP = 1




      Kết phase:
      S1's HP = 2228
      S2's HP < 0
      Robin's HP = 0
      Lacey's HP = 775
      Charleon's HP = 53
      Vergift's HP = 1


      PHASE 3


      Agi: Vergift (60) > 2 Siren (38) > Lacey (3) > Charleon (0) ==> Vergift đi trước, hưởng 1 OB


      Turn 1
      Vergift standby



      Turn OBT
      Vergift standby





      Turn 2
      Siren 1 sử dụng Song of Siren. Active | Supportive. Range: Party. Pow: 15. Hp = Ins x Pow = 100 x 15 = 1500
      Mục tiêu: Siren 1
      S1's HP = 2228 + 1500 = 3728






      Turn 3
      Lacey sử dụng Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16 Atk = Ins x Pow = 105 x 16 = 1680
      Lacey kích hoạt Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self và Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self. => Atk x 1.1 x 1.5 = 1680 x 1.1 x 1.5 = 2772 (do không có shield nên gộp dam chuẩn của DF vào dam Gea Eruption)
      Mục tiêu: Siren 1
      S1's HP = HP - Dam = 3728 - 2772 = 956

      Earth của Siren 1 giảm xuống Weakness.




      Turn 4
      Charleon sử dụng Seimic Shooter. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 8. Atk = Str x Pow = 112 x 8 = 896
      Mục tiêu: Siren 1
      Siren Weak Earth => Atk x 2 = 1792
      S1's HP = HP - Dam = 956 - 1792 = - 836 => LOẠI



      Kết phase:
      S1's HP < 0
      S2's HP < 0
      Robin's HP = 1
      Lacey's HP = 775
      Charleon's HP = 53
      Vergift's HP = 1


      END BATTLE. PLAYERS WIN.


       




      Charleon +3lv type
      Robin, Lacey, Vergift +2lv

      Charleon dùng hết Revive.



      Dice ra 6. Charleon lấy 1 x Earth Meteor.







      Thứ tư 21/10/2015

      Cổng thành

      Team One Shot One Go


      Mượn: Chubby Coat của Nagi(ni) cho Charleon

      Glove of Grace của Lewin (Will) cho Robin

      Update stat sau battle Siren (có vậy mới đánh nổi, GM thông cảm nha OTL)





      Ancient Dragon
      My territory

      STATUS
      HP: 3 000
      Level: 183
      Str: 0
      Ins: 100
      Edr: 0
      Agi: 50
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Null
      Dark
      Resist
      Light
      Resist
      1. Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon phun khí đen độc bao vây lấy chiến trường, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Poison. Khả năng gây trạng thái của kỹ năng này bất chấp các kỹ năng thủ. Những mục tiêu chết bởi kỹ năng Dark of Night sẽ không thể được hồi sinh.

      2. Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon phun lửa vào kẻ thù, khiến hắn chịu trạng thái Bleeding.

      3. Ice of Fear. Active | Offensive | Ice Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Ancient Dragon hà hơi băng giá vào đối thủ, khiến hắn chịu trạng thái Frozen.

      4. Night of Fight and Fear. Active | Offensive. Range: 1 Enemy.
        Ancient Dragon gọi một đối thủ yếu thuộc tính Dark nhất về cõi tối, giết chết ngay lập tức một mục tiêu. Đồng thời, Ancient Dragon nâng thuộc tính Dark, Fire và Ice của mình và đồng đội lên một bậc.

      5. Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.
        Ancient Dragon bảo vệ bản thân và đồng đội khỏi những đòn đánh của kẻ thù. Tăng cho bản thân 50 Agi vào đầu phase.

      6. Night of No Fight and Fear. Active | Supportive. Range: Party. Pow: 10.
        Ancient Dragon hồi máu cho toàn bộ đồng đội. Kĩ năng này tính theo Ins. Nếu toàn bộ đồng đội trên chiến trường đã full max HP thì nó sẽ triệu hồi thêm một Ancient Dragon khác.



      Strategy
      Có tổng cộng 3 Ancient Dragon. 2 Ancient tấn công và 1 Ancient phòng thủ. Ngay khi Ancient phòng thủ chết, ngay phase sau lập tức có Ancient khác ra đứng phòng thủ.
      Nếu chỉ còn 1 Ancient Dragon thì nó sẽ luôn Attack.
      Ancient Dragon Attack: Dark of Night -> Fire of Fight -> Ice of Fear -> Night of Fight and Fear.
      Ancient Dragon Defend: Defend of Ancient Dragon -> Night of No Fight and Fear.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 40: Nhận 1 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.

      Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.

       


      STATUS
      HP: 525
      Level: 63
      Str: 95 (+3)
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 20 (+10) +10
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      Environment : Horizon


      1. Optical Camouflage. Passive | Supportive. Range: Self.
        Người sử dụng ngụy trang màu da với môi trường bên ngoài, che dấu điểm yếu của bản thân.
        Khiến người sử dụng miễn nhiễm với mọi trạng thái bất lợi.
        Lần đầu tiên bị tấn công trúng Element mà người sử dụng có trạng thái kháng Weakness thì sẽ không bị tăng sát thương.

      2. Dragon's Bloodline. Passive | Supportive. Range: Self.
        Thức tỉnh sức sống mãnh liệt trong dòng máu của tổ tiên. Khi người sử dụng bị đánh gục, lập tức được hồi tỉnh với Hp = 10% Max Hp. Khi sống dậy người sử dụng được tăng 20 Str. Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
        • Dragon's Heart. Passive | Supportive | Link - Dragon's Bloodline. Range: Self.
          Khi người sử dụng bị đánh gục, quả tim thứ 2 trong người sẽ sống dậy và mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Tăng cường khả năng sống dậy của kĩ năng Dragon's Bloodline thêm 1 lần nữa. Và khi sống dậy lần thứ 2, người sử dụng được tăng thêm 20 Str và 200 Max Hp.


      3. Draco Vulcan. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
        Bộc phát nhiệt năng sinh học trong cơ thể một cách mạnh mẽ trở thành tia lửa phóng thẳng vào kẻ thù gây sát thương khủng khiếp. Generator of the Death - Sau khi sử dụng kĩ năng này, Hp người sử dụng lập tức giảm về 0. Nếu sau khi người sử dụng gục mà được hồi tỉnh bằng kĩ năng của bản thân ngay lập tức sẽ được tăng thêm 10 Str.

      4. Electric Javelin. Active | Offensive | Elec Physic. Range: 2 Target. Pow: 8.
        Phóng một mũi lao bằng điện thẳng về kẻ thù xuyên táo hắn và mục tiêu phía sau.
        Nếu kĩ năng này tấn công mục tiêu có trạng thái Static - Sát thương sẽ bỏ qua trạng thái Element Resist và Null của mục tiêu đó.

      5. Seimic Shooter. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 8.
        Dựng lên một trụ đá sau đó đấm thật mạnh vào đó, bắn thẳng một mảnh trụ vào kẻ thù.
        Kĩ năng này nếu đánh trúng kẻ thù có Resist với element Earth sẽ giảm 2 Power nhưng bỏ qua trạng thái Resist đó.

      6. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Phóng tới thực hiện điệu kiếm vũ, chém tới tấp vào đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.

      7. Dualist's Move. Active | Offensive | Water Physic. Range: Multi. Pow: 8
        Phóng tới thực hiện điệu kiếm vũ, chém tới tấp vào đội hình kẻ thù. Sau khi tấn công, trao cho người sử dụng hiệu ứng Blader - Tăng 3 Agi. Hiệu ứng stack tối đa 5 lần.

       




      Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size S. Hồi phục 100 Hp cho một mục tiêu.

      1
      Tiger Wrestling Mask
      Chiếc mũ làm theo phong cách đô vật mấy chục năm trước. Với tạo hình của một mãnh thú cổ xưa, chiếc mũ này mang lại một sự manly overload cho người đeo nó.
      Tăng 3 Str cho người sử dụng.

      1
      Awakener
      Dung dịch có mùi cực thối. Hủy bỏ trạng thái charm trên 1 đối tượng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Nagi's Chubby Sheep Hat
      Chiếc nón cừu xanh mụp ú với thương hiệu EKCNN viết tắt của - "Em không còn nghèo nữa" sẽ mang lại may mắn và tài lộc cho bất cứ ai thích hợp với nó.
      Hiệu ứng chỉ hiệu lực với Gen Sheep
      Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.




       


       



      STATUS
      HP: 1100
      Level: 65
      Str: 0 +8
      Ins: 0
      Edr: 85+5 +5
      Agi: 21
      Luk: 0 +10
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal +1
      Light
      Normal +1

      Environment : Horizon


      1. Enduring Up !! Passive | Supportive. Range: Self.
        Gia tăng khả năng chống chịu của người sử dụng. + 5 Edr.

      2. Weakness Counter. Passive | Defensive. Range: Self.
        Lớp da của người sử dụng luôn được bao phủ bởi một lớp nước cực mỏng có mật độ phân tử siêu dày đặc.
        Khi người sử dụng bị tấn công mang element người sử dụng có trạng thái từ Resist trở lên sẽ lập tức kích hoạt kĩ năng này và phản đòn, gây sát thương bằng 30% max Hp của người sử dụng thành sát thương mang thuộc tính kẻ thù yếu nhất.

      3. Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
        Lập một lá chắn to lớn bằng nước, chống lại đòn tấn công của kẻ thù.
        Water Drain - Nếu kĩ năng này sử dụng để cản lại một đòn tấn công hệ Water, người sử dụng được hồi lại ngay lập tức 1 lượng Hp = 20% số sát thương vừa đỡ được. Kĩ năng này bị mất 4 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      4. Rapid Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
        Thực hiện chuỗi di chuyển chớp nhoáng, chặn đứng nhiều đòn tấn công cùng lúc. Nếu kĩ năng này đỡ đòn tấn công Multi, power + 5
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      5. Atlantis Shackle Active | Supportive. Range: 3 Ally
        Bao bọc lấy 3 đồng đội bằng những chiếc vòng nước nối liền với nhau như một hệ thống còng tay khổng lồ.
        Tất cả những ai ảnh hưởng đều nhận trạng thái Bonded by death - Khiến 1 trong số họ nhận sát thương thì sát thương đó sẽ chia đều ra cho cả 3 người, hiệu ứng chỉ kích hoạt với các đòn tấn công trực tiếp chứ không có hiệu lực với các dạng sát thương cài sẵn lên người, bad status hoặc các kĩ năng instant death. Tồn tại 3 Phase. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

      6. Water Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 16.
        Tạo một bức tường bằng nước chặn đứng mọi đòn tấn công của kẻ thù.
        Sau khi đỡ đòn tấn công của kẻ thù, người sử dụng lập tức được hồi phục 10% Max Hp.
        Defend Burst - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 30 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      Siren Evolution.
      Kết hợp ADN của Doll of Siren vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Cơ thể người sử dụng thay đổi, trở thành tạo vật hoàn mỹ của vũ trụ mang cả hai loại giới tính cùng lúc, xung quanh cơ thể mới được bao bọc bởi rất nhiều bong bóng nước. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

      • Surging Tide. Passive | Offensive. Range: Self.
        Khiến người sử dụng được đưa vào trạng thái chiến đấu như khi đang ở dưới nước.
        Trao cho người sử dụng 20 stat có thể tùy ý phân bố.
        Tăng Element Water lên Drain, Giảm Element Elec xuống Weak.

      • Perish Song. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
        Cất lên bài ca của cái chết vào một mục tiêu. Khiến mục tiêu này vào cuối phase 6 sẽ nhận sát thương chuẩn đúng 6666 dmg đánh thẳng vào Hp. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: ...

      1 x Robin's Shield of the Great Dating Book
      Một cái khiên được thiết kế mô phỏng theo hình dạng quyển sách "Đại từ điển bách khoa chống ế" nổi tiếng vang dội nức vách một thời.
      Str + 8, Edr + 5. Cho người sử dụng kĩ năng passive Ares's Power.
      Ares's Power - Tự động phản lại 10% sát thương khi bị tấn công. Tăng 10% sát thương của các đòn tấn công bằng lá chắn và khiên.


      1 x Eustache's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu đắt tiền với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.


       


       


      STATUS
      HP: 875
      Level: 64
      Str: 0
      Ins: 100 (+5)
      Edr: 0
      Agi: 3
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Resist +2
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal +2

      Environment : Horizon


      1. Dragon Shift. Passive | Supportive. Range: Self.
        Thức tỉnh cơn phẫn nộ cháy âm ỉ bên trong cơ thể.
        Vào đầu phase, người sử dụng được hoán chuyển giữa stats Str và Ins của mình.
        - Active : Kĩ năng này có thể dùng để ra lệnh cho Dragon Force chuyển sang kết nối với một đồng đội khác. Trao cho người đó trạng thái Dragon Force, sát thương của kĩ năng Dragon Blast sẽ căn cứ theo đồng đội mới này. Nếu sử dụng kĩ năng này để thu hồi Dragon Force về lại với người sử dụng thì kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng.

      2. Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh một con quái vật ngủ sâu bên trong cơ thể. Bung mở lớp vảy giáp quanh cơ thể, tụ hội chúng lại tạo thành một sinh vật nhỏ làm bằng các phiến giáp gọi là Dragon Force. Kĩ năng này khiến sau mỗi lần người sử dụng tấn công thì Dragon Force sẽ tấn công cùng kẻ thù đó với kĩ năng Dragon Blast gây sát thương chuẩn đúng bằng 50% sát thương đòn tấn công trước đó của người sử dụng.
        Dragon Force chỉ biến mất khi người sử dụng bị đánh gục. Dragon Force chỉ tấn công 1 lần / 1 Phase. Kích hoạt Dragon Force không tốn turn của người sử dụng.
        Kĩ năng này unlock năng lực Active của kĩ năng Dragon Shift. Kĩ năng này không thể Mimic.

      3. Rampaging Force. Active | Special. Range: Self.
        Hạ thấp phần nhân tính, mở cửa cho con quái vật thú tính tràn vào xâm chiếm cơ thể. Khiến người sử dụng trở thành một cổ máy điên cuồng chỉ biết giết chóc. Kĩ năng này đưa người sử dụng vào trạng thái Rampage of the God Slayer - Khiến tất cả sát thương người sử dụng đánh ra tăng thêm 50%. Bù lại Agi giảm về 1, Max Hp giảm về 250. Chỉ có thể sử dụng kĩ năng tấn công trong trạng thái này.
        Sử dụng kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng, sau khi sử dụng phải chờ 2 phase cooldown để tái sử dụng kĩ năng. Tái sử dụng để tắt trạng thái Rampage of the God Slayer. Không thể sử dụng kĩ năng này khi đang kết nối với Dragon Force. Hiệu ứng không Stack với các hình thức Charge.

      4. Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16
        Dồn lực vào nắm đấm, nện một cú thật mạnh xuống nền đất bên dưới gây ra một vụ nổ kinh khủng, hất tung tất cả, cày nát mặt đất, biến chiến trường trở thành bình địa. Kĩ năng này xuyên thủng trạng thái Element của kẻ thù

      5. Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self.
        Cường hóa khả năng tấn công hệ Earth của người sử dụng. Earth Damage + 10%.

      6. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      7. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có trạng thái Flying, nó sẽ đánh 2 lần.

      Despero Evolution.
      Kết hợp ADN của Despero vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Các tế bào trên mặt người sử dụng cứng hóa, tạo thành một chiếc mặt nạ cứng tựa sắt thép, toàn thân người sử dụng bốc lên nhiều ngọn lửa nhưng chúng chỉ là ảo giác và không thực sự tồn tại. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

      • Complete Hypnosis. Passive | Offensive. Range: Self.
        Chuyển đổi toàn bộ kĩ năng của người sử dụng ngoài Passive này thành toàn bộ kĩ năng của một đồng đội. Chỉ sử dụng 1 lần. Tất cả hiệu ứng gây ra từ kĩ năng vay mượn sẽ biến mất hết khi Evolution kết thúc.

      • Chrono Break. Active | Special. Range: Single
        Áp đặt ảo giác của bản thân vào tâm trí của đối tượng, khiến não bộ mục tiêu hoàn toàn tin tưởng vào ảo ảnh ấy làm lời nói dối trở thành sự thật trên cơ thể hắn. Khiến tất cả trạng thái của đối tượng quay ngược trở về vài phase trước. Phase được chỉ định phải trước turn sử dụng kĩ năng này. Chỉ được quay ngược về tối đa 3 phase.

       




      Money: ... Vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +125 max Hp, +5 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1


       


       


      STATUS
      HP: 600
      Level: 61
      Str: 0
      Ins: 52
      Edr: 0
      Agi: 56 +8
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Normal +1
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      Environment : Horizon

      1. Bite. Active | Offensive | Air Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Ngoạm lấy kẻ thù với đôi nanh nhọn hoắt.

      2. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.

      3. Reaper's Toxic. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
        Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Ins sẽ khiến mục tiêu bị Poison. Poison sẽ khiến kẻ thù bị sát thương vào cuối Phase. Poison có sát thương là sát thương chuẩn dựa vào Ins với Power = 5. Poison không stack với nhau. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Poison.
        Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Poison.
        • Venom Goplet. Passive | Offensive | Link - Reaper's Toxic. Range: Single.
          Mỗi khi kẻ thù bị độc tố hành hạ, chúng sẽ vô thức phát tán vào không khí xung quanh một ít phân tử chứa độc đã biến dị chút ít, người sử dụng hấp thụ chính những phân tử ấy mà cường hóa bản thân xuyên suốt cuộc chiến.
          Miễn trong battle có kẻ địch bị Poison thì người sử dụng lập tức có trạng thái Venomous Poison - Khiến mỗi khi trạng thái Poison trong kẻ thù phác tác, ngoài sát thương bình thường nó sẽ gây thêm 1 lượng sát thương chuẩn = 30% max Hp của người sử dụng.


      4. Soul Strike. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 8.
        Tận dụng sự dẻo dai của các khớp xương, tấn công kẻ thù một cách uyển chuyển liên tiếp nhiều vị trí, tập trung đánh vào những huyết mạch lớn khiến độc tố dễ dàng phác tác. Kẻ thù đã bị Poison nếu bị tấn công bởi kĩ năng này sẽ cường hóa Power của Poison thêm 4 point.

       




      Money: 30 Vin

      1 x Melt Down
      Dung dịch nhiệt lượng thấp, phá hủy trạng thái Petrified trên 1 mục tiêu.


      1 x De-frost
      Dung dịch nhiệt lượng cao, phá hủy trạng thái Frozen trên 1 mục tiêu.


      1 x Vergift's Heart piercer
      Một cây cung với sức mạnh xuyên phá vật chất và hấp thụ sự sống.
      Agi + 8, Air + 1. Cho người sở hữu trạng thái Heart Eater - Khiến tất cả sát thương của người sử dụng sẽ hồi phục Hp cho người sử dụng đúng bằng 50% tổng sát thương vừa đánh ra, hiệu ứng này có tác dụng với cả các kĩ năng Passive nhưng không stack với bad status.


      1 x Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.



       



       



      BATTLE STARTS


      Charleon's Luk: 40 --> Đánh crit hit vào phase 6.

      PHASE 1


      Agi: Vergift (64) > 3 AD (50) > Robin (21) > Lacey (3) > Charleon (0) ==> Vergift đi trước, hưởng 1OB


      Turn 1
      AD 3 sử dụng Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20. Def = Ins x Pow = 100 x 20 = 2000
      AD 3's Agi: 50 + 50 = 100

      Nếu có OB thì cũng chẳng làm gì (cơ mà đừng làm gì, hãy nhẹ tay...)





      Turn 2
      Vergift sử dụng Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5. Atk = Ins x Pow = 52 x 5 = 260
      Kích hoạt combo Reaper's Toxic. Passive | Offensive | Start Up. Range: SelfVenom Goplet. Passive | Offensive | Link - Reaper's Toxic. Range: Single.. Poison tác dụng vào cuối Phase, hiệu lực đến hết battle.
      Mục tiêu: AD 3 (shield)
      AD 3 Resist Water => Atk / 2 = 260 / 2 = 130
      AD 3's Shield = 2000 - 130 = 1870



      Turn OBT
      Vergift sử dụng Soul Strike. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 8. Atk = 52 x 8 = 416
      Combo Reaper's Toxic. Passive | Offensive | Start Up. Range: SelfVenom Goplet. Passive | Offensive | Link - Reaper's Toxic. Range: Single. thay đổi! Poison cộng thêm 4 Pow. Poison tác dụng vào cuối Phase, hiệu lực đến hết battle. Poison = (Ins x 9) + (600 x 0.3) = 648
      Mục tiêu: AD 3 (shield)
      AD 3 Resist Air => Atk / 2 = 208
      AD 3's Shield = 1870 - 208 = 1662





      Turn 3
      Robin sử dụng Water Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 16. Def = Edr x Pow = 95 x 16 = 1520
      Robin's Agi: 21 + 30 = 51, vượt 3AD bảo vệ Team.






      Turn 4
      AD 1 sử dụng Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10. Atk = Ins x Pow = 100 x 10 = 1000
      Mục tiêu: Robin (shield)
      Robin Resist Dark => Atk / 2 = 500
      Robin's HP = HP - ((Dam - Shield) x Member) = 1100 - ((500 - 1520) x 4) = 1100
      Team Shield = 1520 - 500 = 1020
      Robin và Lacey dính Poison. Poison = Ins x 5 = 100 x 5 = 500. Poison tác dụng vào cuối Phase, hiệu lực đến hết battle.
      Vergift có Reaper's Toxic & Charleon có Optimal Camouflage => miễn nhiễm Poison.


      Do Ares's Power => Robin phản lại 10% sát thương nhận từ AD 1: Dam phản = 1000 x 10% = 100 element Dark
      Mục tiêu: AD 1
      AD 1 Resist Dark => Dam phản / 2 = 50
      AD 1's HP = 3000 - 50 = 2950






      Turn 5
      AD 2 sử dụng Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10. Atk = Ins x Pow = 100 x 10 = 1000
      Mục tiêu: Robin (shield)
      Robin Resist Dark => Atk / 2 = 500
      Robin's HP = HP - ((Dam - Shield) x Member) = 1100 - ((500 - 1020) x 4) = 1100
      Team Shield: 1020 - 500 = 520.
      Poison không stack.
      Vergift có Reaper's Toxic & Charleon có Optimal Camouflage => miễn nhiễm Poison.

      Do Ares's Power => Robin phản lại 10% sát thương nhận từ AD 2: Dam phản = 1000 x 10% = 100 element Dark
      Mục tiêu: AD 2
      AD 2 Resist Dark => Dam phản / 2 = 100 - 50
      AD 2's HP = 3000 - 50 = 2950






      Turn 6
      Lacey sử dụng Dragon Shift. Passive | Supportive. Range: Self.
      Mục tiêu: Charleon






      Turn 7
      Charleon sử dụng Draco Vulcan. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15. Atk = Str x Pow = 98 x 15 = 1470
      Dragon Blast từ Lacey => Atk x 1.5 = 2205
      Mục tiêu: AD 3 (shield)
      AD 3's HP = HP - (Dam - Shield) = 3000 - (2205 - 1454) = 2249

      Charleon kích hoạt Dragon's Bloodline. Passive | Supportive. Range: Self.
      Charleon's HP = 53 | Charleon's Str = 98 + 10 + 20 = 128



      Kết phase:
      AD1's HP = 2950
      AD2's HP = 2950
      AD3's HP = 2249 - Poison: 648 = 1601
      Robin's HP = 1100 - Poison: 500 = 600
      Lacey's HP = 875 - Poison: 500 = 375
      Charleon's HP = 525
      Vergift's HP = 600


      PHASE 2


      Agi: Vergift (64) > 2 AD (50) > Lacey (3) > Charleon (0) ==> Vergift đi trước, hưởng 1OB


      Turn 2
      Vergift sử dụng Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5. Atk = Ins x Pow = 52 x 5 = 260
      Kích hoạt combo Reaper's Toxic. Passive | Offensive | Start Up. Range: SelfVenom Goplet. Passive | Offensive | Link - Reaper's Toxic. Range: Single.. Poison tác dụng vào cuối Phase, hiệu lực đến hết battle.
      Mục tiêu: AD 3
      AD 3 Resist Water => Atk / 2 = 260 / 2 = 130
      AD 3's Shield = 1601 - 130 = 1471



      Turn OBT
      Vergift sử dụng Soul Strike. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 8. Atk = 52 x 8 = 416
      Combo Reaper's Toxic. Passive | Offensive | Start Up. Range: SelfVenom Goplet. Passive | Offensive | Link - Reaper's Toxic. Range: Single. thay đổi! Poison cộng thêm 4 Pow. Poison tác dụng vào cuối Phase, hiệu lực đến hết battle. Poison = (Ins x 9) + (600 x 0.3) = 648
      Mục tiêu: AD 3
      AD 3 Resist Air => Atk / 2 = 208
      AD 3's Shield = 1471 - 208 = 1263




      Turn 2
      Robin sử dụng Water Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 16. Def = Edr x Pow = 95 x 16 = 1520
      Robin's Agi: 21 + 30 = 51, vượt 3AD bảo vệ Team.






      Turn 3
      AD 3 sử dụng Night of No Fight and Fear. Active | Supportive. Range: Party. Pow: 10. Heal = Ins x Pow = 1000
      AD 3's HP = 1263 + 1000 = 2263
      AD 1's HP = 2950 + 1000 = 3000 [max]
      AD 2's HP = 2950 + 1000 = 3000 [max]

      Không có Ancient Dragon nào đã có max HP ở Phase trước => Không gọi thêm đồng bọn!






      Turn 4
      AD 1 sử dụng Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10. Atk = Ins x Pow = 100 x 10 = 1000
      Mục tiêu: Robin (shield)
      Robin's HP = HP - ((Dam - Shield) x Member) = 600 - ((1000 - 1520) x 4) = 600
      Team Shield = 1520 - 1000 = 520
      Robin dính Bleeding, stack 1. Bleeding: 100

      Do Ares's Power => Robin phản lại 10% sát thương nhận từ AD 1: Dam phản = 1000 x 10% = 100 element Fire
      Mục tiêu: AD 1
      AD 1's HP = 3000 - 100 = 2900







      Turn 5
      AD 2 sử dụng Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10. Atk = Ins x Pow = 100 x 10 = 1000
      Mục tiêu: Robin (shield)
      Robin's HP = HP - ((Dam - Shield) x Member) = 600 - ((1000 - 520) x 4) = 0 => LOẠI

      Do Ares's Power => Robin phản lại 10% sát thương nhận từ AD 2 rồi mới tạch: Dam phản = 1000 x 10% = 100 element Fire
      Mục tiêu: AD 2
      AD 2's HP = 3000 - 100 = 2900






      Turn 6
      Lacey sử dụng Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16 Atk = Ins x Pow = 105 x 16 = 1680
      Lacey kích hoạt Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self.Rampaging Force. Active | Special. Range: Self. => Atk x 1.1 = 1680 x 1.1 x 1.5 = 2772
      Mục tiêu: Toàn bộ Ancient Dragon
      Đòn đánh xuyên thủng Element => Element Null Earth của các AD không có tác dụng!
      AD1's HP = 2900 - 2772 = 128
      AD2's HP = 2900 - 2772 = 128
      AD3's HP = 2263 - 2772 = -509 => LOẠI

      Lacey's HP giảm còn 250. Agi của Lacey: 1

      Double Casting từ RoP => Lacey có thêm 1 lượt đánh nữa.
      Lacey sử dụng Gea Eruption. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 16 Atk = Ins x Pow = 105 x 16 = 1680
      Lacey kích hoạt Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self.Rampaging Force. Active | Special. Range: Self. => Atk x 1.1 = 1680 x 1.1 x 1.5 = 2772
      Mục tiêu: Toàn bộ Ancient Dragon
      Đòn đánh xuyên thủng Element => Element Null Earth của các AD không có tác dụng!
      AD1's HP = 128 - 2772 = -2644 => LOẠI
      AD2's HP = 128 - 2772 = -2644 => LOẠI




      Kết phase:
      AD1's HP < 0
      AD2's HP < 0
      AD3's HP < 0
      Robin's HP = 0
      Lacey's HP = 250
      Charleon's HP = 53
      Vergift's HP = 600


      END BATTLE. PLAYERS WIN.


       




      Robin +3lv type
      Lacey, Vergift, Charleon +2lv

      Toàn team nhận 1 x
      Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.


      Charleon có 40 Luk => Nhận 1 x Dragon Fang
      Một chiếc móng vuốt của rồng.


      DUYỆT.



      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 04-11-2015 lúc 09:26.
      Trả lời kèm trích dẫn

    8. #298



      Battle Librarian







      Librarian x 3
      We hold the knowledge of human kind

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 99
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 38
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Knowledge of the World. Passive | Supportive.
        Librarian nắm giữ tri thức của thế giới, miễn nhiễm trước mọi trạng thái dù bất lợi hay không bất lợi, miễn nhiễm mọi sát thương không mang thuộc tính và các sát thương mang thuộc tính Neutral.
      2. The End of the World. Passive | Offensive. Range: Multi.
        Ngay khi HP về 0, cả cơ thể của Librarian nổ tung và giải phóng toàn bộ tri thức của nhân loại, gây sát thương chuẩn 500 lên toàn bộ mục tiêu. Kỹ năng này không thể thủ.
      3. Book of World. Active | Offensive.
        Librarian nắm giữ tri thức của nhân loại, ngay khi có người tấn công Librarian thì Librarian sẽ phản công bằng đòn có thuộc tính tương ứng, rồi lập tức hồi cho Librarian một lượng HP bằng 50% sát thương của đòn đánh đó.
      4. Lesson of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Librarian truyền đạt bài học về lửa cho nhân loại, gây trạng thái Bleeding lên mục tiêu.
      5. Lesson of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Librarian truyền đạt bài học về nước cho nhân loại, gây trạng thái Frozen lên mục tiêu.
      6. Lesson of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Librarian truyền đạt bài học về sét cho nhân loại, gây trạng thái Fatigue lên mục tiêu.
      7. Lesson of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Librarian truyền đạt bài học về khí quyển cho nhân loại, gây trạng thái Poison lên mục tiêu.
      8. Lesson of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Librarian truyền đạt bài học về trái đất cho nhân loại, gây trạng thái Petrified lên mục tiêu.
      9. Lesson of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Librarian truyền đạt bài học về cõi tối cho nhân loại, gây trạng thái Depression lên mục tiêu.
      10. Lesson of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Librarian truyền đạt bài học về cõi sáng cho nhân loại, gây trạng thái Charm lên mục tiêu.



      Strategy
      Có 3 Librarian cả thảy. Các Librarian sẽ đứng yên cho đến khi bị tấn công, nó sẽ tự động kích hoạt Book of World ngay sau lượt bị tấn công.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Ancient Language Scroll
      Một cuộn giấy ghi lại bản thiết kế một thứ kỳ lạ gì đấy...
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.

      Note
      - Các thím có dùng bom nguyên tử thì vẫn bị phản công nhoé. ~
      - Khi HP về 0 rồi thì không phản công đâu, chỉ bùng nổ liều chết thôi. ~
      - 3 con chết cùng lúc thì nổ lần lượt mỗi con 500 nhé. ~
       


      STATUS
      HP: 450
      Level: 54
      Str: 72+15
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 20
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Weak
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Flaming Upper. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 6.
        Tung một cú đấm móc thẳng từ dưới lên, K.O kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay sau kĩ năng Flaming Strike, sát thương + 3 power.
      2. Flare Kick. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc lấy thân mình trong ngọn lửa, phóng tới tung một cước xoáy thẳng vào điểm yếu của kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay sau kĩ năng Flaming Upper - Sát thương + 2 Power.
      3. Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
        Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.
      4. Skull Cracker. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 8.
        Sử dụng sức mạnh cơ bắp của cánh tay, đấm vỡ sọ kẻ thù trong chớp nhoáng.
      5. Rampage. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Multi. Pow: 12.
        Cuồng loạn, đánh đập túi bụi vào mọi kẻ thù xung quanh. Sau mỗi lần sử dụng người sử dụng được tăng 3 Str. Tăng tối đa 20 Str. Hiệu ứng này có thể tăng vượt mức limit stats của nhân vật.
      6. Empowered Strike. Passive | Offensive. Range: Self.
        Cường hóa cơ bắp người sử dụng lên một cung bậc mới khiến sát thương người sử dụng tạo ra tăng cao. Tất cả kĩ năng vật lý đánh ra luôn lấy 20% Max Hp của người sử dụng tạo thành một đòn tấn công nữa kèm theo lên cùng mục tiêu.

       




      Money: 0 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Tiger Wrestling Mask
      Chiếc mũ làm theo phong cách đô vật mấy chục năm trước. Với tạo hình của một mãnh thú cổ xưa, chiếc mũ này mang lại một sự manly overload cho người đeo nó.Tăng 3 Str cho người sử dụng.

      1
      Iron Spear
      Một cây thương bằng thép không rỉ. + 2 str cho người sử dụng.

      1
      Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +125 max Hp, +5 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.




       


       




      STATUS
      HP: 1300
      Level: 51
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 62+15
      Agi: 20
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Weak
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Fire Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 7.
        Tao một lá chắn bằng lửa, che chắn cho đồng đội. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      2. Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      3. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.
      4. Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
        Lập một lá chắn to lớn bằng nước, chống lại đòn tấn công của kẻ thù.
        Water Drain - Nếu kĩ năng này sử dụng để cản lại một đòn tấn công hệ Water, người sử dụng được hồi lại ngay lập tức 1 lượng Hp = 20% số sát thương vừa đỡ được. Kĩ năng này bị mất 4 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      5. Hp Up !! Passive | Supportive. Range: Self.
        Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
      6. Enduring Up !! Passive | Supportive. Range: Self.
        Gia tăng khả năng chống chịu của người sử dụng. + 5 Edr.

       




      Money: 6580 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Guard Sword
      Thanh kiếm ngắn của những cảnh binh thời xa xưa. + 3 Edr cho người sử dụng.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng.

      1
      Mask of the Iron Bloody Murder
      Mặt nạ của kẻ sát nhân hàng loạt nổi tiếng trong series phim truyền hình thần tượng Friday the 14th. Tăng 2 Edr cho người sử dụng.

      1
      Little Goat Horn
      Một cặp sừng nhỏ bằng nhựa dẻo đáng yêu giúp bảo vệ phần thái dương.
      Tăng 50 Hp cho người sử dụng.

      1
      Tiraya Bonnet
      Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội.

      1
      ???
      ?



       

       



      STATUS
      HP: 475(+50)
      Level: 52
      Str: 0
      Ins: 46+20
      Edr: 0
      Agi: 53+6
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist



      1. Nature Free. Active | Supportive.
        Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
      2. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
      3. Pang Voice. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Power: 8
        Phát ra âm thanh chát chúa xoáy thẳng vào não bộ kẻ thù.
      4. Journey of the Fool. Passive | Supportive. Range: Self
        "Nếu nói rằng thế giới là một chiếc đĩa hình tròn thì ta muốn đến được nơi tận cùng của sự sống." - Với ý nghĩ như vậy, chàng ngốc bắt đầu cuộc hành trình của mình.
        Kĩ năng này mang lại cho người sử dụng hai hiệu ứng:
        - Melody of The World : Cho phép người sử dụng thay đổi âm vực để chuyển hóa tất cả bài hát theo hai dạng Sync và Chaos khiến sức mạnh của chúng thay đổi theo.
        - Journey of the World : Mỗi khi người sử dụng hoàn thành một trận chiến. Kĩ năng này cộng 2 point vào stats bất kì tùy ý người sử dụng, cứ thế stack dần lên. Stack không giới hạn.
        [Số stat đã cộng: + 12 Ins +2 Agi]
      5. Aria of Regeneration. Active | Offensive | Supportive. Range: All Ally hoặc Multi Enermy.
        Sync Mode:
        The Aria of Nature - Cất lên bài ca về sự tươi đẹp của thiên nhiên, về những con thú sống chan hòa cùng rừng núi. Hồi phục cho toàn bộ party một lượng Hp với Power 10.
        Chaos Mode:
        The Whisper of Loki - Phát ra một bài nhạc chát chúa khiến tất cả kĩ năng phòng thủ của kẻ thù giảm 50% hiệu lực. Hiệu lực 1 Phase.

       




      Money: 4,600 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Dagger of Twilight
      Một thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
      Ins + 8, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.

      1
      ???
      ?



       

       



      STATUS
      HP: 350
      Level: 52
      Str: 0
      Ins: 40
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 49.5+5
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Weak
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal




      1. Formation Assemble. Active | Special. Range: Party.
        Hống lên tiếng tru kêu gọi đồng đội thiết lập đội hình tấn công. Người sử dụng được đưa vào trạng thái Tactician. Ở trạng thái này người sử dụng không thể sử dụng các kĩ năng tấn công. Tất cả stats của người sử dụng giảm về 1. Cộng tất cả stats của người sử dụng đã mất lại và chia đều tổng đó cho số người có trong party, cộng đều tất cả các status của họ. Kĩ năng này luôn luôn đi đầu tiên.
      2. Defend Formation. Active | Special. Range: User + 5 Members
        Ra lệnh thay đổi đội hình tấn công của party trở thành đội hình Defend. Tất cả thành viên trong party ngoài người sử dụng nhận hiệu ứng Defender - tăng 200 Max Hp và toàn bộ kĩ năng Defensive được tăng 5 Power. Không thể dùng chung với các Formation khác. Chỉ có thể dùng trong trạng thái Tactician.
      3. Fire Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 7.
        Tao một lá chắn bằng lửa, che chắn cho đồng đội. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      4. Ignis. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Burning lên kẻ thù. Burning khiến chúng bị sát thương hệ Fire Instinct vào mỗi cuối phase với Power 3.
      5. Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.
        Hống lên tiếng tru với tầng số chát chúa gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù. Cứ mỗi đồng đội còn sống trong party cùng nhà gen, kĩ năng tăng 2 Power. Max Power là 15.

       




      Money: 3,280 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      ?



       

       


      Dawn

      Wang mượn Manly Wristband từ Rachel + 50HP, update lv ở đây
      Sandro Mượn Roru's Crimson Armor of the Dragon Emperor - Orihalcon Custom
      Áo giáp làm từ xương của Bahamut, kẻ thống trị loài rồng. Như một biểu tượng mang lại sức mạnh của người thống trị cho bất cứ kẻ nào sở hữu.
      + 13 Ins hoặc Str, + 575 Max Hp, Fire + 2, Water + 2.
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Rampage of the Dragon King - Nhân 3 lần sát thương trong đòn tấn công tiếp theo và biến sát thương đó thành sát thương chuẩn xuyên qua mọi loại phòng thủ. Nhưng sau khi tấn công, người sử dụng sẽ gục ngã và không thể được hồi tỉnh cho đến hết battle.
      từ Roru


      Lilia: Str giảm còn: 79.8
      Wang: Int tăng thành: 71.8
      Agi tăng thành: 64.9
      Wallie: Int giảm còn: 36
      Luck giảm còn: 49.5
      Sandro: Fire tăng thành Repel, HP: 1875


      Phase 1:


      Wang (64.9) > Sandro(20+20)>Librarian(38)>Lilia(20)>Wallie(0)


      Turn 1: Wallie: Formation Assemble: (35+48.5)/15=5.6. +5.6 stat cho mỗi thành viên
      Mọi người đứng yên không ai làm gì cả!


      End Phase 1:
      Lilia: 450hp
      Sandro: 1875HP
      Wallie: 350HP
      Wang: 525HP


      End phase 1:
      Lilia: 450hp
      Sandro: 1875HP
      Wallie: 350HP
      Wang: 525HP


      Librarian 1: 2000HP
      Librarian 2: 2000HP
      Librarian 3: 2000HP


      Phase 2:


      Wang (64.9) > Sandro(20+20)>Librarian(38)>Lilia(20)>Wallie(0)


      Turn 1: Wallie: Defend Formation
      Turn 2: Wang: Stand by
      Turn 3: Sandro: Watershield: 81.6 x 15= 1224
      Turn 4: Lilia => Team Librarian: Flare Kick: 85.4 x 8 = 683.2


      Librarian 1: 2000 - 683.2 = 1316.8
      Librarian 2: 2000 - 683.2 = 1316.8
      Librarian 3: 2000 - 683.2 = 1316.8


      Turn 5:
      Librarian 1: Lesson of Fire => Sandro: 80 x 15 = 1200
      Librarian 2: Lesson of Fire => Sandro: 80 x 15 = 1200
      Librarian 3: Lesson of Fire => Sandro: 80 x 15 = 1200


      Sandro Repel Fire =>
      Librarian 1: 1316.8 - 1200 = 116.8
      Librarian 2: 1316.8 - 1200 = 116.8
      Librarian 3: 1316.8 - 1200 = 116.8


      Turn 6:
      Sandro Bleeding:
      Sandro HP: 1875 - 100 = 1775


      End Phase 2:
      Lilia: 450hp
      Sandro: 1975HP
      Wallie: 350HP
      Wang: 525HP


      Librarian 1: 116.8HP
      Librarian 2: 116.8HP
      Librarian 3: 116.8HP




      Phase 3:


      Turn 1: Wang Stand by


      Turn 2:Watershield: 81.6 x 15= 1224


      Turn 3: Lilia => Team Librarian: Flare Kick: 85.4 x 8 = 683.2


      Librarian 1: 116.8 - 683.2 < 0
      Librarian 2: 116.8 - 683.2 < 0
      Librarian 3: 116.8 - 683.2 < 0


      Team Librarian nổ gây 1500 damage chuẩn
      Lilia: 450 - 1500 <0 (Chết)
      Sandro: 1975 - 1500 = 475
      Wallie: 350 < 1500 (Chết)
      Wang: 525 < 1500 (Chết)


      End Phase 3:
      Lilia: 0
      Sandro: 475HP
      Wallie: 0HP
      Wang: 0HP


      Librarian 1: 0HP
      Librarian 2: 0HP
      Librarian 3: 0HP

       


      Benjamin nhận 3lv và Ancient Language Scroll
      Lilia, Wallie và Sandro nhận 2lv


      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 02-11-2015 lúc 14:18.
      Trả lời kèm trích dẫn

    9. #299
      Tham gia ngày
      26-12-2014
      Bài viết
      796
      Cấp độ
      12
      Reps
      539

      Tập 13(Siren)
      Cổng vào thành phố | ???.09.10




      1 |
      2 |
      3 |
      4 |
      5 |
      6 |
      7 |
      8 |
      9 |
      10 |
      11 |
      12 |
      13


      Để thực hiện battle, Ashley giữ 1 cotton guard ở đây
      Amethys báo học skill ở đây

      Environment
      Ngày.

      VS Siren


      Cả team nhận 2 Lv
      Nhung +1 Lv viết battle
      Charlotte's Luck > 60, được 2 lần dice item (inlove)

      ______________________________________________________________________________

      Amethys báo học skill ở đây
      Amethyst cầm Eustache's Dagger of Twilight mượn từ Zahl
      Ashley cầm Gloves of Grace của Nhung và 1 Cotton Particle
      Bình thuốc chứa các tinh thể cotton cản phá áp lực. Sử dụng bình thuốc này tương đương với việc sử dụng kĩ năng
      Cotton Guard
      Active | Defensive.
      Range : 5 Members. Pow: 10.
      Kĩ năng này tính bằng stats bất kì cao nhất của người sử dụng. Tăng 15 Agi cho người sử dụng trước khi phase bắt đầu nếu người sử dụng quyết định sử dụng item này.

      Charlotte cầm Antidote
      Thuốc giải độc, kháng sinh. Giúp chữa trị trạng thái Poison trên 1 mục tiêu.
      , 2 + 3 + 1 + 3 + 2 = 11 lv = 22 Luck

      Environment
      Ngày.

      VS Ancient Dragonx3


      Cả team nhận 2 Lv
      Nhung +1 Lv viết battle
      Charlotte's Luck > 80, gom hết item (inlove)

      DUYỆT.

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 02-11-2015 lúc 17:31.
      Trả lời kèm trích dẫn

    10. #300



      Muscle Paradise vs Ancient Dragons
      Enviroment: Night


      Shisou mượn Calder's Dagger of Twilight
      Một thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
      Ins + 10, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.
      từ Jack Mathis - Stat lấy ở batt này +6 luk và mượn thêm Calder's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 6, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.
      từ Calder Revus

      Shyvana mượn Shisou's Robe of the Stars Seeker
      Áo khoác nạm đá quý làm từ những mảnh thiên thạch chứa đựng sức mạnh của các vì sao.
      + 10 Luk, Max Hp + 150, All Element + 1. Str Ins - 15, Agi Edr - 10. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng hồi phục và bình thuốc.
      Shisou's Hurricane Walker
      Đôi giày với những hoa văn được thiết kế theo hình ảnh thần gió Ventus như một lời cầu chúc mọi chuyện sẽ bình yên.+ 8 Agi, Air + 1, Elec-1.
      từ Shisou InanisGlove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.
      từ Meta K

      Roru mượn Calder's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 6 Str hoặc Ins, +150 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.
      từ Calder Revus

      Ancient Dragon x3


      @TsuHien @Christell @Gingetsu

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 02-11-2015 lúc 14:26.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 17:32.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.