Update stat ở đây
Environment : Đêm
Các loài vật thuộc nhóm Twilight tăng 10% stats, các loài vật nhóm Dawn giảm 10% stats.
Nagi(ni) : Luk = 76 Ins = 9
Zahl : Edr = 72 Agi = 29
Bánh Bèo : Str = 110
Trong Battle
Chuyển tạm Nagi's Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+250 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có. từ Bèo qua Naoshi
Mượn Calder's Shirt of the Adventure's Wind - Orihalcon CustomChiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
+ 11 Agi, Air + 2
Tăng 10% sát thương khi sử dụng item. của Calder tống qua cho Zahl
Bóc lịch team vũ trang săn rồng
Ancient Dragon
My territory
STATUS HP: 3 000 Level: 183 Str: 0 Ins: 100 Edr: 0 Agi: 50 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Resist Elec Resist Air Resist Earth Null Dark Resist Light Resist
- Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
Ancient Dragon phun khí đen độc bao vây lấy chiến trường, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Poison. Khả năng gây trạng thái của kỹ năng này bất chấp các kỹ năng thủ. Những mục tiêu chết bởi kỹ năng Dark of Night sẽ không thể được hồi sinh.
- Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
Ancient Dragon phun lửa vào kẻ thù, khiến hắn chịu trạng thái Bleeding.
- Ice of Fear. Active | Offensive | Ice Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
Ancient Dragon hà hơi băng giá vào đối thủ, khiến hắn chịu trạng thái Frozen.
- Night of Fight and Fear. Active | Offensive. Range: 1 Enemy.
Ancient Dragon gọi một đối thủ yếu thuộc tính Dark nhất về cõi tối, giết chết ngay lập tức một mục tiêu. Đồng thời, Ancient Dragon nâng thuộc tính Dark, Fire và Ice của mình và đồng đội lên một bậc.
- Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.
Ancient Dragon bảo vệ bản thân và đồng đội khỏi những đòn đánh của kẻ thù. Tăng cho bản thân 50 Agi vào đầu phase.
- Night of No Fight and Fear. Active | Supportive. Range: Party. Pow: 10.
Ancient Dragon hồi máu cho toàn bộ đồng đội. Kĩ năng này tính theo Ins. Nếu toàn bộ đồng đội trên chiến trường đã full max HP thì nó sẽ triệu hồi thêm một Ancient Dragon khác.
Strategy
Có tổng cộng 3 Ancient Dragon. 2 Ancient tấn công và 1 Ancient phòng thủ. Ngay khi Ancient phòng thủ chết, ngay phase sau lập tức có Ancient khác ra đứng phòng thủ.
Ancient Dragon Attack: Dark of Night -> Fire of Fight -> Ice of Fear -> Night of Fight and Fear.
Ancient Dragon Defend: Defend of Ancient Dragon -> Night of No Fight and Fear.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Dragon Tooth Một chiếc răng vàng của rồng. cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 40: Nhận 1 x Dragon Fang Một chiếc móng vuốt của rồng.
Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Dragon Fang Một chiếc móng vuốt của rồng.
STATUS HP: 1300 Level: 68 Str: 0 Ins: 10 Edr: 0 Agi: 0 Luk: 84 (+19) ELEMENT Fire Normal Water Resist +1 Elec Weak Air Normal +1 Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.
- Box of Jester. Active | Offensive | Random. Range: Single hoặc Multi.
Thảy ra phía trước một chiếc hộp của chú hề Joker Jester và chúa mới biết nó làm được gì… Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 2 : Một con búp bê thằng hề cứu hỏa bung ra phóng lửa vào kẻ thù gây sát thương Power 10 hệ Fire lên 2 mục tiêu.
- Dice ra 3 và 5 : Một con búp bê cô bé bán bánh bao bung ra nhét bánh bao vào mồm 2 đồng đội giúp hồi phục Hp với Power 10.
- Dice ra 4 : Một cái bánh Pie mốc meo bung ra thiệt mạnh táng thẳng vào mặt 1 kẻ thù khiến hắn bị trừ 10 Str và 10 Ins trong 3 Phase.
- Dice ra 1 và 6 : Một con búp bê Satan bung ra quay lại khè lửa vô mặt người sử dụng với Power 5 hệ Fire.
Sát thương tính bởi stats Luk của người sử dụng. Trong Active Battle, tất cả sát thương tăng thêm 5 Power, hiệu ứng trừ stats tăng 5 point.
- Dice Combustion. Active | Offensive | Random. Range: Single hoặc Multi.
Phóng một viên Dice đặc biệt vào mặt kẻ thù rồi... lạy trời lạy phật nó có thể gây sát thương. Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 1 : Viên Dice bắng tung tóe pháo bông gây ra một vụ nổ đầy màu sắc, tạo sát thương Power 15 hệ Light lên 1 mục tiêu.
- Dice ra 2 : Viên Dice tưng ngược lại chân người sử dụng và... chẳng có gì Hot diễn ra cả !!
- Dice ra 5 : Viên Dice đột nhiên xoay vòng vòng với tốc độ khủng khiếp tạo ra một cơn gió lốc mini táng vẹo mặt kẻ thù, gây sát thương Power 13 hệ Air lên 1 mục tiêu.
- Dice ra 6 : Viên Dice bung ra những nòng súng phả ra luồng hơi đông lạnh đặc biệt, gây sát thương Power 13 hệ Water lên toàn bộ kẻ thù.
- Dice ra 3 và 4 : Viên Dice tự động bung ra một chiếc lò xo pửng ngược lại vô *beep* người sử dụng cùng 1 đồng đội khác khiến cả 2 nhận sát thương chí tử = 50% max Hp, - 10% Str và Edr suốt battle.
Sát thương tính bởi stats Luk của người sử dụng. Trong Active Battle, tất cả sát thương tăng thêm 5 Power
- Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.
- Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
- Fortune Cookie. Active | Random. Range: Self.
Rút một chiếc Fortune Cookie đặc biệt ra xơi, hy vọng nó sẽ mang lại may mắn trước trận chiến. Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 1 và 2 : Tăng 10 Str và Ins
- Dice ra 3 và 4 : Tăng 10 Edr và 10 Luk
- Dice ra 5 : Tăng 10 Agi
- Dice ra 6 : Tất cả Stats bị trừ 5 điểm.
Tất cả stats được tăng hoặc giảm sẽ tồn tại trong battle đến khi người sử dụng bị đánh gục. Trong Active Battle tất cả hiệu ứng tăng stats và giảm stas được thêm 5 point. Sử dụng kĩ năng này không mất turn của người sử dụng.
- One More Chance !! Passive | Special. Range: Self.
Nói chung đời không như mơ, tình không như thơ… vì vậy, tại sao không ăn gian chút nhẩy ? Ta đẹp ta có quyền !!!
Cho phép người sử dụng Dice lại 1 lần nữa trong Active Battle để thay đổi kết quả của mình.
Kĩ năng này có tác dụng với tất cả các loại Dice khác trong Trigger Story và đi làm.
Money: 11,280 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special] Special Nagi's Chubby CoatChiếc áo bông bông mụp mụp mềm mềm dành cho những ai muốn bản thân mình trở nên móe.
+ 10 Luk, Water+ 1, Air+ 1
+ 300 vin mỗi khi đánh xong 1 battle bất kì nếu người sử dụng là Sheep và Rabbit.
Cho phép +1 hoặc -1 trong số dice đúng 1 lần / 1 tuần nếu bạn là Gambler.1 Nagi's Hat of the Chubby PandaChiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 9 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
[Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
[Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
[Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.
1 Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Coconut Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn. 1 Magic Kettle Hat Đây là gì ? Đây là 1 cái ấm nước dùng để đội lên đầu. Tại sao lại phải làm vậy ư ? Vì tôi là người bán và tôi thích thế !!
Ký tên: Faith
Chiếc ấm nước màu nhiệm cho phép người đội nó được đúng 1 lần dice lại khi đi làm việc có dính đến Dice.1 Chubby Sheep HatChiếc nón cừu xanh mụp ú với thương hiệu EKCNN viết tắt của - "Em không còn nghèo nữa" sẽ mang lại may mắn và tài lộc cho bất cứ ai thích hợp với nó.
Hiệu ứng chỉ hiệu lực với Gen Sheep
Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.1 Mysterious Fragment (Blue)1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
Lượt sử dụng: 2/21 Little ChipmunkMột sinh vật thích gặm hạt dẻ bắt gặp cạnh bãi phế liệu gần nhà Yuuta, có khả năng đánh hơi thấy sát khi cận kề. Giảm 10% sát thương nhận vào trong 1 turn. Item kích hoạt không tốn turn của người sử dụng. Dùng một lần là mất effect. 1 n/a
STATUS HP: 1125 (+250) Level: 66 Str: 100 (+10) Ins: 0 Edr: 0 Agi: 0 (-10) Luk: 1 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Resist +2 Air Normal Earth Weak Dark Normal +2 Light Normal
- Bleed Out. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Str sẽ khiến mục tiêu bị Bleeding. Bleeding khiến kẻ thù bị sát thương mỗi khi hắn thực hiện 1 hành động. Bleeding có sát thương = Str người sử dụng + 100. Bleeding stack lẫn nhau tối đa 5 lần. Bleeding biến mất toàn bộ nếu mục tiêu được nhận kĩ năng hồi phục active bất kì. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Bleeding.
Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Bleeding.
- Hermone Genome. Passive | Supportive | Link - Bleed Out. Range: Self.
Gia tăng khả năng xuất huyết của kẻ thù xung quanh. Tăng giới hạn sát thương của Bleeding do người sử dụng tạo ra. Tăng từ Str + 100 thành Str + 200.
- Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
Cắn xé kẻ thù với nanh vuốt màu đỏ thẫm. Nếu người sử dụng có Bleed Out, kĩ năng này sẽ tạo ra 2 stack Bleeding.
- Bloody Instinct. Passive | Support. Range: Self.
Gia tăng sự tương tác giữa các hormone trong cơ thể tạo ra sự bộc phát trong sức tấn công. Tăng sát thương khi tấn công lên đối tượng đang bị Bleeding. Cứ mỗi stack của Bleeding trên đối tượng = tăng 10%.
- Electric Javelin. Active | Offensive | Elec Physic. Range: 2 Target. Pow: 8.
Phóng một mũi lao bằng điện thẳng về kẻ thù xuyên táo hắn và mục tiêu phía sau.
Nếu kĩ năng này tấn công mục tiêu có trạng thái Static - Sát thương sẽ bỏ qua trạng thái Element Resist và Null của mục tiêu đó.
- Fang Strike. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
Cắn xé kẻ thù với hàm răng sắc bén.
- Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
Money: 43,500 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. 1 Hopeless Memento Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó... 1 Dawn Card 1 Nagi's End of the EarthMột mũi khoan khổng lồ làm bằng Orihalcon với sức công phá khủng khiếp.
+ 10 Str hoặc Ins, +250, Max Hp, - 10 Agi.
Cho người sở hữu trạng thái Gea Piercer - Khiến tất cả đòn tấn công single thuộc tính Earth và Elec của người sử dụng luôn bỏ qua tình trạng element của kẻ thù.1 WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome. 1
STATUS HP: 250 (+250) Level: 75 Str: 0 (+2) Ins: 64 (+12) Edr: 0 (+2) Agi: 76 (+4) Luk: 0 (+10) ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Weak +2 Air Resist Earth Normal Dark Normal Light Normal +2
- Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.
- Spica Counter. Active | Offensive | Defensive. Range: Single.
Giả vờ đứng trên đường tấn công của kẻ thù, trong phút giây quyết định thì chuyển hướng, hất trả lại toàn bộ sát thương về lại kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay Turn liền trước Turn kẻ thù tấn công thì tất cả sát thương diễn ra ở Turn sau xem như không tồn tại, và hất trả lại tất cả sát thương đó vào kẻ thù. Không hất trả hiệu ứng và trạng thái bất lợi. Kĩ năng chỉ sử dụng 2 lần / 1 battle.
- Rising Hope. Passive | Supportive. Range: Self.
Sau mỗi lần trao đổi chiêu thức, người sử dụng không ngừng phát triển trở nên mạnh hơn tiến tới phá vỡ giới hạn cơ thể. Với mỗi lần thực hiện kĩ năng tấn công bất kì, người sử dụng được 1 stack trạng thái Burning Spirit. Mỗi Stack của trạng thái tăng tất cả kĩ năng của người sử dụng lên 1 Power. Stack tối đa 10 lần.
- Arcturus Combo. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 15.
Tấn công kẻ thù bằng một chuỗi combo liên hoàn đánh thẳng vào điểm yếu của hắn. Nếu người sử dụng có kĩ năng Rising Hope thì sau khi thực hiện kĩ năng người sử dụng được 2 Burning Spirit. Sử dụng tối đa 1 lần / 1 Phase.
- Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
- Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có trạng thái Flying, nó sẽ đánh 2 lần.
- Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
Money: 4,225 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Nagi's Balance WalkerĐôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
Luk + 10, Str Ins Edr Agi + 21 Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng. 1 WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome. 1 Enlightenment Potion Thuốc an thần, ổn định tâm lý. Giải bỏ Depression trên 1 mục tiêu. 2 Despero Card 1 Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. 1
STATUS HP: 1100 (+350) Level: 65 Str: 0 (+6) Ins: 0 (+10) Edr: 80 (+25) Agi: 32 (+11) Luk: 0 (+10) ELEMENT Fire Normal +2 Water Normal +2 Elec Normal -1 Air Weak +2 Earth Resist +1 Dark Normal +1 Light Normal +1
- Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.
- Auto Barrier. Active | Defensive. Range: 5 Member.
Tháo bung những lớp áo giáp quanh cơ thể, khiến chúng biến thành những tấm khiên di chuyển theo quỹ đạo bay quanh party, bảo vệ tất cả đồng đội.
Kĩ năng này làm toàn bộ party nhận trạng thái Orbit Barrier - Giảm 10% sát thương khi bị tấn công, tác dụng trong 3 phases. Dùng 1 lần / 1 Battle. Kĩ năng này có thể kích hoạt cùng lúc với một kĩ năng phòng thủ khác.
- Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.
- Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
- Shield Guard Mastery. Passive | Defensive. Range: Self.
Nâng cao nghệ thuật che chắn sử dụng khiên.
Tăng 10 Edr, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng chắn đòn của người sử dụng.
Money: -2,950 vin
Queen Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. 1 Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team. 2 Tiraya Bonnet Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội. 1 Eustache's Diablos ArmorÁo giáp làm từ Orihalcon - khoáng chất cứng nhất thế giới, khiến nó gần như không thể bị xuyên thủng và mang lại sức chống chịu khủng khiếp cho người sử dụng.
Edr + 15, Max Hp+ 350, Fire và Water và Earth + 1, Elec - 2.
Cho người sử dụng kĩ năng Passive:
Devil Armor - Khiến tất cả các kĩ năng counter của người sử dụng sẽ luôn gây thêm một lượng sát thương chuẩn xuyên qua phòng thủ bằng đúng 20% Max Hp của người sử dụng.1 Eustache's Glove of GraceGăng tay hàng hiệu đắt tiền với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
Luk + 8, Light + 1, Dark + 1
Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.1 Eustache's Spear of the Forgotten Forest Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
Luk + 2, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục.Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.1 Eustache's Dagger of TwilightMột thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
Ins + 10, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.1 Eustache's Shield of the Great Dating BookMột cái khiên được thiết kế mô phỏng theo hình dạng quyển sách "Đại từ điển bách khoa chống ế" nổi tiếng vang dội nức vách một thời.
Str + 6, Edr + 5. Cho người sử dụng kĩ năng passive Ares's Power.
Ares's Power - Tự động phản lại 10% sát thương khi bị tấn công. Tăng 10% sát thương của các đòn tấn công bằng lá chắn và khiên.1
Start
Agi : Naoshi(76+4) > Ancient(50) > Zahl(27+11) > Bèo;Nagi(0) ; Naoshi được 2 OB
Phase 1Turn 1
Ancient Dragon#3 - Defend used Defend of Ancient Dragon | Ins Def : 100*20 = 2000 | +50 Agi = 100
Party có shield 2000 dmg
Turn 2&3&4 Kích hoạt Double Casting của Robe of Power
Naoshi used Punishing Stars | Light Ins : 76*8 = 608 [ limit = 1 ; burning = 1 ]
Naoshi used Punishing Stars | Light Ins : 76*(8+2) = 760 [ limit = 2 ; burning = 2 ]
Naoshi used Punishing Stars | Light Ins : 76*(8+4) = 912 [ limit = 3 ; burning = 3 ]
Naoshi used Punishing Stars | Light Ins : 76*(8+6) = 1024 [ limit = 4 ; burning = 4 ]
Punishing Stars không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist
Ancient Dragon#3 - Defend Resist Light : dmg = ( (608 + 760 + 912 + 1024) - 2000 )*3 = 1304*3 = 3912
Ancient Dragon#3 out
Rút một cành bông thân tặng con rồng ở giữa.
_ Không sao, phận tanker, tao hiểu...
Turn 5
Zahl used Cross Defend | Defensive : (72+15+25)*(10+2) = 1344 | +20 Agi = 60
Zahl used Auto Barrier | Defensive : Orbit Barrier -10% dmg | 3 phase
Party có shield 1344 dmg
Turn 6&7
Ancient Dragon#1 - Attack used Dark of Night | Dark Ins : 100*10 = 1000
Ancient Dragon#2 - Attack used Dark of Night | Dark Ins : 100*10 = 1000
Do Auto Barrier : 1000 - 10% = 900
Zahl Resist Dark : dmg = ( 900/2 - (1344+200) ) = null dmg
Zahl used Small Counter | Passive : (72+15+25)*2 = 224
do Diablos Armor : (1000+100+350)*0.2 = 290
do Shield of the Great Dating Book : 900*0.1 = 90
Cười vào mẹt con rồng bên trái.
_ Há há há, mày làm được gì ông!!
Ancient Dragon#1 - Attack : dmg = ( 224+290+90 ) = 604
Do Auto Barrier : 1000 - 10% = 900
Zahl Resist Dark : dmg = ( 900/2 - (894+200) ) = null dmg
Zahl used Small Counter | Passive : (72+15+25)*2 = 224
do Diablos Armor : (1000+100+350)*0.2 = 290
do Shield of the Great Dating Book : 900*0.1 = 90
Cười luôn vào mẹt con rồng bên phải.
_ Cả mày luôn há há há.
Ancient Dragon#2 - Attack : dmg = ( 224+290+90 ) = 604
Zahl, Naoshi, Bèo, Nagi dính poison.
Turn 8&9
Nagi used Antidote on Naoshi : Naoshi giải trừ poison
Bèo used Crimson Fang | Fire Phys on Ancient Dragon#1 : 120*15 = 1800
Ancient Dragon#1 : dmg = 1800
Poison cuối phase : dmg = 100*5 = 500
HP Left:
Ancient Dragon#1 = 596
Ancient Dragon#2 = 2396
Ancient Dragon#3 = 0
Naoshi = 500
Bèo = 875 | Poison
Zahl = 950 | Poison
Nagi = 800 | Poison
Phase 2Turn 10&11&12
Naoshi used Punishing Stars | Light Ins : 76*(8+8) = 1216 [ limit = 5 ; burning = 5 ]
Naoshi used Punishing Stars | Light Ins : 76*(8+10) = 1368 [ limit = 6 ; burning = 6 ]
Naoshi used Punishing Stars | Light Ins : 76*(8+12) = 1520 [ limit = 6 ; burning = 7 ]
Punishing Stars | Multi không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist
Ancient Dragon#1 - Attack Resist Light : dmg = 1216 + 1358 + 1520 = 4094
Ancient Dragon#2 - Attack Resist Light : dmg = 1216 + 1358 + 1520 = 4094
Gì chứ, đời anh là một chuỗi ngày lên voi xuống chó. Từ thần sấm anh thành healer, và giờ hóa thân thành thần sáng...
Poison cuối phase : dmg = 100*5 = 500
HP Left:
Ancient Dragon#1 = 0
Naoshi = 500
Bèo = 375 | Poison
Zahl = 450 |Poison
Nagi = 300 | Poison
Lôi xác 3 con rồng về.
Battle End
Shine Baby Shine e v e )+
Battle dùng 1 Antidote = - 500 vin vào tài khoản của Bèo
+500 vin +2lv mỗi người
Zahl nhận thêm 1 lv type
Bèo nhận Dragon Tooth Một chiếc răng vàng của rồng.
Nagi nhận thêm 500 vin + 2 x Dragon Fang Một chiếc móng vuốt của rồng.
DUYỆT.
@hpkid2002 @.Mad @Entity
Đánh dấu