oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Khác > Kí ức > Thế giới Động vật > Evol saga > Bên ngoài bức tường >

Trả lời
Kết quả 211 đến 220 của 415
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. #211





      Versolia
      nhìn em pê đê thế thôi chớ thiệt ra em là gái


      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 50
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. You hold my Memory. Passive. Range: Multi.
        Những người tham gia chiến đấu đều được xem là giữ mảnh ký ức gái tính của Versolia. Đầu battle, mỗi người sẽ có điểm [Memory] = 0. Đầu mỗi phase, điểm [Memory] của mỗi người sẽ tăng thêm 1.

      2. Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
        "My love... Hơi thở của em như lạnh giá hoàn toàn. Nhưng dường như nó quay về giống như một con cá lạc đường giữa Bắc Cực lẻ loi.". Gây trạng thái Frozen lên anh đẹp trai (hoặc chị đẹp gái) có Level cưa Versolia cao nhất bọn. Versolia đồng thời cũng đạt trạng thái [Fish of North Pole] - Khi dính trạng thái xấu thì sẽ không chịu ảnh hưởng của trạng thái xấu, tuy nhiên nếu như có người gây 1 trạng thái xấu hợp lệ lên Versolia thì Versolia đầu mỗi phase sẽ tự động mất 1 điểm [Memory] (giảm xuống tối đa còn 0 điểm).

      3. Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        "Em chưa từng quên những lúc ngọt ngào ngồi bên anh.". Versolia đập đuôi mạnh xuống đất khiến mặt đất rung chuyển, đạt thêm số điểm [Memory] bằng tổng số điểm những người mà nó đánh trúng, đồng thời gây Bleeding cho họ. Số điểm [Memory] của những người bị nó đánh trúng lúc này sẽ bằng 0.

      4. Never Doubt. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: [Memory] x 10.
        "Em chưa từng hoài nghi rằng anh có phải là người mãi mãi em yêu duy nhất.". Versolia dùng đuôi quật vào một đối thủ. Pow của nó bằng số điểm [Memory] nó tích luỹ được nhân với hệ số 10. Người bị nó đánh trúng sẽ được cộng thêm số điểm [Memory] bằng số điểm [Memory] của Versolia hiện tại. Lúc này số điểm [Memory] của Versolia bằng 0.

      5. Not Losing You. Active | Offensive. Range: Single.
        "Nhưng bỗng nhiên dường như em mất anh.". Đưa người có số điểm [Memory] cao nhất quay về trạng thái đầu battle, đồng thời gây Charm lên người đó. Kỹ năng này là không thể thủ.





      Strategy
      Fish of North Pole -> Never Forget -> Never Doubt -> Not Losing You.


      Environment
      Ngày.


      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.


      Note
      - Điểm [Memory]: Bạn có thể hiểu đơn giản là mỗi người chơi vả cả Versolia đều có một cột điểm gọi là [Memory]. Đầu battle, cột điểm này của từng người lẫn Versolia đều bằng 0.
      - Fish of North Pole: Nếu A đã gây trạng thái Poison lên Versolia, sau đó B lại tiếp tục gây trạng thái Poison (mà không có kỹ năng đặc biệt cho phép stack) thì đòn của B là không hợp lệ (vì Poison không thể stack trong trường hợp thông thường). Lưu ý là nếu Versolia bị stack Bleeding 2 lần chẳng hạn, thì mỗi đầu phase Versolia sẽ bị mất 2 điểm [Memory]. Versolia khi dính trạng thái thái xấu thì vẫn được tính là dính trạng thái xấu đó, chỉ là không chịu ảnh hưởng từ effect gốc của các trạng thái xấu đó: Chẳng hạn Versolia khi bị Poison sẽ không bị trừ HP, nhưng kỹ năng Tyris vẫn được đánh 2 lần.
      - Trạng thái đầu battle không bao gồm reset số lần sử dụng skill.
       




      STATUS
      HP: 400
      Level: 40
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 54
      Agi: 20
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Weak


      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Nux. Active | Offensive | Dark Physic. Range: Single. Pow: 2.
        Phóng tới kẻ thù một khối cầu chứa đầy chướng khí. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Str, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.

      3. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.

      4. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

      5. Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
        Phóng xuống nền đất hoàng kì của người thống trị như một mũi lao xé nát mặt đất, đánh dấu chủ quyền, nâng cao sĩ khí của đồng đội.
        Active: Kĩ năng gây sát thương lên một mục tiêu bằng = Edr x 8
        Passive: Under the Flag - Người sở hữu kĩ năng này luôn tăng cho đồng đội 10 Str hoặc 10 Ins hoặc 10 Edr ngay khi bắt đầu battle.

      6. [/B]Royality Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
        Phòng thủ đòn tấn công của kẻ địch bằng một lá chắn hoàng gia có khắc dấu hiệu đại diện cho bản thân người sử dụng. Nếu turn trước người sử dụng dùng Symbol of King thì kĩ năng này sẽ tăng 5 power.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng. Không thể có thêm Out Break turn trong cùng phase.


       






      Money: 11,500 vin




       


       




      STATUS
      HP: 250
      Level: 30
      Str: 10
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 50
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
        Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.

      2. Petit Regeneration. Passive | Defensive. Range: Self.
        Vào cuối mỗi Phase, người sử dụng hồi phục 5% Max Hp.

      3. Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.
        Hống lên tiếng tru với tầng số chát chúa gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù. Cứ mỗi đồng đội còn sống trong party cùng nhà gen, kĩ năng tăng 2 Power. Max Power là 15.

      4. Formation Assemble. Active | Special. Range: Party.
        Hống lên tiếng tru kêu gọi đồng đội thiết lập đội hình tấn công. Người sử dụng được đưa vào trạng thái Tactician. Ở trạng thái này người sử dụng không thể sử dụng các kĩ năng tấn công. Tất cả stats của người sử dụng giảm về 1. Cộng tất cả stats của người sử dụng đã mất lại và chia đều tổng đó cho số người có trong party, cộng đều tất cả các status của họ. Kĩ năng này luôn luôn đi đầu tiên.


       






      Money: 3000 vin


      ???
      ?
      ???
      ?





       


       




      STATUS
      HP: 250
      Level: 53
      Str: 0
      Ins: 56
      Edr: 0
      Agi: 40
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      2. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

      3. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.

      4. Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
        Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.

      5. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.

      6. Spica Counter. Active | Offensive | Defensive. Range: Single.
        Giả vờ đứng trên đường tấn công của kẻ thù, trong phút giây quyết định thì chuyển hướng, hất trả lại toàn bộ sát thương về lại kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay Turn liền trước Turn kẻ thù tấn công thì tất cả sát thương diễn ra ở Turn sau xem như không tồn tại, và hất trả lại tất cả sát thương đó vào kẻ thù. Không hất trả hiệu ứng và trạng thái bất lợi. Kĩ năng chỉ sử dụng 2 lần / 1 battle.


       






      Money: 3,475 vin


      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Winged Bow
      Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.

      1
      WanSome's Ball
      Mấy viên bi có độc của WanSome.

      1
      Enlightenment Potion
      Thuốc an thần, ổn định tâm lý. Giải bỏ Depression trên 1 mục tiêu.

      2





       


       




      BATTLE STARTS



      Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
      Naoshi: +10 Ins
      Dan: + 10 Edr
      Napata: +10 Str




      Phase 1

      Memory +1 cho tất cả

      Turn 1:

      Napata: Hú lên như cẩu, ra hiệu lập đội hình
      Formation Assemble. Active | Special. Range: Party.
      Tất cả stat của Napata về 1. Tổng số point còn lại là: 68
      Mỗi người trong party được cộng 4 point vào toàn bộ stat.

      Out-Break Turn

      Naoshi: sau khi được buff, aura ngất trời liền beam vào mặt Hi5
      Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
      Damg: (56 Ins + 10 + 4) x 8 Pow = 560 Dmg

      Memory: 1

      Turn 2:

      Naoshi: được nước làm tới beam thêm một phát vào mặt Puê Đuê. Lúc này cơ gân đã nổi rần rần.
      Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
      +1 Pow

      Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8+1.
      Damg: 70 Ins x 9 Pow = 630 Dmg

      Turn 3:

      Darlene: Máu M trổi dậy xông pha lên hiến máu
      Royality Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10
      Shield: 54 + 4 Edr x 10 = 580 Def

      Memory: 1

      Turn 4:

      Puê Đuê: Bị tán đau liền tán lại. Nhưng nào có sao vì đã có Dan nhào ra đỡ hy sinh.
      Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
      Darlene bị dính trạng thái Frozen, đóng băng thành cột đá. Ngồi ngó 2 phase.
      Đồng thời bản thân Puê Đuê cùng vào trạng thái Fish of North Pole.

      Memory: 1

      [B]Tổng thiệt hại Phase đầu:

      Puê Đuê: 2000 Hp - 560 - 630 còn 810 Hp
      Darlene: bị đóng thành cục đá (Frozen)
      Napata Phề phởn vô sự.

      Phase 2

      Memory +1 cho tất cả.
      Darlene: Tiếp tục đóng đá trong 1 hình dạng khó coi.

      Out-Break Turn

      Naoshi: chẳng có chiêu nào khác thành ra lại beam

      Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
      +1 Pow

      Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8+1+1.
      Damg: 70 Ins x 10 Pow = 700 Dmg

      Memory: 1

      Turn 2:


      Naoshi: lại tiếp tục tỏa sáng nhất khu, BEAM!!!
      Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
      +1 Pow

      Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8+1+1+1.
      Damg: 70 Ins x 11 Pow = 770 Dmg

      Puê Đuê: Tử ẻo

      Tổng kết Phase 2:

      Puê Đuê: 810 Hp - 700 - 770= -660 (Death)
      Darlene: vẫn tiếp tục làm cục đá (Frozen)
      Naoshi: Chảy máu nhưng lết về được (Bleeding)
      Napata tự tin bỏ về từ lúc nào.

       



      Napata nhận 3 lv
      Darlene nhận 2 lv

      Đã sửa

      Thay mặc Sida Team cung kính thành khẩn dâng tặng Rank các loại S.Link sau đây cho Naoshi
      _ Naudiz từ Sena
      _ Uruz từ Darlene Esther
      _ Thurisaz từ Dan
      _ Raido từ Napata và Ashley
      Kính đạ ta.

      @Entity

      DUYỆT

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 13-10-2015 lúc 22:56.
      Trả lời kèm trích dẫn



    2. ---------------------------------------------------------------------------------------

      Hi-Fi Dragon
      người yêu dự bị của anh Gallant Face

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 25
      Ins: 0
      Edr: 25
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Harem no Will. Passive | Supportive.
        Vì anh đẹp trai, tụi em sẵn sàng. Nếu số phase là chẵn thì Hi-Fi Dragon lập tức chia ra làm 2: Red Dragon và Silver Dragon. Con mới phân thân sẽ có stat bằng stat của con gốc, riêng thanh HP thì sẽ bị chia đôi làm 2 (mỗi con max 1000 HP, đòn này không hồi đầy máu của bất kỳ con nào), tức là: Red Dragon's HP = Silver Dragon's HP = Hi-Fi Dragon's HP / 2. Nếu số phase là lẻ thì hai con sẽ nhập làm một, lúc này Hi-Fi Dragon's HP = Red Dragon's HP + Silver Dragon's HP.
      2. Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10.
        Dragon chơi bửn, quật đuôi vào đối thủ, khiến đối thủ văng ra xa. Đòn đánh này mang thuộc tính mà đối thủ yếu nhất. Ưu tiên đối thủ có Agi gốc thấp nhất đồng bọn. Trừ người bị đòn này đánh trúng, giảm 50% stat (trừ Agi và Luk) của những đồng bọn còn lại có Agi thấp hơn Dragon vào phase này và phase sau.
      3. Pacing Up. Active | Supportive. Range: Self.
        Dragon đột ngột tăng tốc. + 20 Agi vào phase sau. Tác dụng trong 1 phase.
      4. Halja's Call. Active | Offensive. Range: Single.
        Dragon thể hiện rõ sự mất niềm tin vào con người, nó đưa ra lời mời gọi đến địa ngục dành cho những kẻ bất lương. Giết chết đối thủ và khiến đối thủ không thể được hồi sinh. Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.
      5. Harem no Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 5.
        Đã là người cùng harem, thì nên thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Silver Dragon kề vai sát cánh bên Red Dragon, bảo vệ bản thân và Red Dragon. Tăng 20 Agi cho Silver Dragon ngay đầu phase.



      Strategy
      Hi-Fi Dragon / Red Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Flail the Tail -> Pacing Up -> Halja's Call.
      Silver Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Harem no Defend.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

      Note
      - Khi chỉ ghi "Agi", mà không có "Agi gốc" thì phần Agi được tăng từ các kỹ năng vẫn được tính.
      - Việc giảm stat thường không bao gồm HP, trừ phi được chỉ định rõ.
      - Phase chẵn Hi-Fi Dragon phân ra nhưng phase lẻ sẽ nhập lại. Nếu bạn giết được con Red Dragon hoặc con Silver Dragon thì sẽ không còn sự nhập lại nữa.
      - Có thể dùng tank để đỡ đòn Flail the Tail và Halja's Call.
      - Halja's Call: Cho dù toàn party có Good Karma hết thì vẫn không tránh được hiệu ứng của đòn này. Vì đòn này chỉ ghi: "Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.".
       



      STATUS
      HP: 500
      Level: 30
      Str: 30
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 20
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Glooming Sensasion. Passive | Supportive. Range: Self.
        Cường hóa kĩ năng Minus Gloom - Khiến mỗi khi đồng đội được hồi phục Hp, họ được tăng 1 Str hoặc 1 Ins. Tăng tối đa 10 Str, 10 Ins.
      2. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
      3. Shed Skin. Passive | Supportive. Range: Self.
        Tự lột da để tẩy trần cơ thể. Tự chữa trị trạng thái bất lợi, chỉ hiệu lực 1 lần.
      4. Crimson Quake. Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single. Pow: 5 - 5.
        Tập trung sức mạnh kiểm soát nhiệt năng trong cơ thể, tấn công kẻ thù bằng một cú đấm tóe lửa sau đó ngay lập tức tiếp nối bằng một cú móc trời giáng bằng tay còn lại nện thẳng kẻ thù xuống nền đất bên dưới. Kĩ năng này tấn công kẻ thù 2 lần liên tiếp, lần đầu gây ra sát thương hệ Fire power 5, lần sau gây sát thương hệ Earth power 5. Sát thương đầu có thể bị chặn bởi kĩ năng Defensive nhưng đòn thứ hai luôn luôn đánh thẳng vào Hp mục tiêu.

       




      Money: 3000 vin

      ???
      ?
      ???
      ?



       


       



      STATUS
      HP: 350
      Level: 30
      Str: 31
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 25
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
        Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
      2. Petit Regeneration. Passive | Defensive. Range: Self.
        Vào cuối mỗi Phase, người sử dụng hồi phục 5% Max Hp.
      3. Energy Drain. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Hấp thụ sinh lực của kẻ thù, hồi phục cho bản thân 50 Hp sau mỗi lần tấn công.
      4. Inner Scream. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 7.
        Phóng ra âm thanh tầng số thấp thâm nhập tâm trí kẻ thù, cài vào đấy hạt giống của sự bất an, từ đó kiểm soát cục diện chiến trường. Đưa mục tiêu vào trạng thái Mental Anguish - Mỗi khi người bị trạng thái này tấn công người sử dụng hoặc đồng đội của người sử dụng, hắn lập tức tự gây sát thương hệ Dark với Power = 7 lên chính bản thân. Hiệu ứng này hiệu lực 2 lần.

       




      Money: 3000 vin

      ???
      ?
      ???
      ?



       


       



      STATUS
      HP: 250
      Level: 53
      Str: 0
      Ins: 56
      Edr: 0
      Agi: 40
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
      2. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.
      3. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
      4. Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
        Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.
      5. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
      6. Spica Counter. Active | Offensive | Defensive. Range: Single.
        Giả vờ đứng trên đường tấn công của kẻ thù, trong phút giây quyết định thì chuyển hướng, hất trả lại toàn bộ sát thương về lại kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay Turn liền trước Turn kẻ thù tấn công thì tất cả sát thương diễn ra ở Turn sau xem như không tồn tại, và hất trả lại tất cả sát thương đó vào kẻ thù. Không hất trả hiệu ứng và trạng thái bất lợi. Kĩ năng chỉ sử dụng 2 lần / 1 battle.

       




      Money: 3,475 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Winged Bow
      Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.

      1
      WanSome's Ball
      Mấy viên bi có độc của WanSome.

      1
      Enlightenment Potion
      Thuốc an thần, ổn định tâm lý. Giải bỏ Depression trên 1 mục tiêu.

      2



       


       



      BATTLE STARTS


      Phase 1
      Turn 1:

      Naoshi: nhảy ra, sử dụng bí kỹ phản damg tuyệt diệu
      Spica Counter. Active | Offensive | Defensive. Range: Single.

      Turn 2:

      Hi5 Dragon: bị Naoshi khiêu khích, liền quẩy đuôi vào mặt cô nhưng lại bị phản damg vào mặt.
      Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10.
      Damg từ đuôi: Hệ Elec: 25 Str x 10 Pow x2 Weak = 500 dmg
      Bị phản bay vào mặt: 500 Dmg/ 2 Resist Elec = 250 Dmg

      Đồng thời kịp phun bã vào mặt Sena và Asley khiên cả 2 bị trừ 50% Stat
      Sena còn: 15 Str
      Ashley còn: 15 Str

      Turn 3:

      Ashley: Bị trúng trạng thái, cất tiếng chửi bới kinh thiên động địa
      Inner Scream. Active | Offensive | Neutral Physic.

      Sau rồi còn nguyền rũa phụ họa kèm theo, khiến Hi5 Dragon rơi vào trạng thái Mental Anguish vào Phase sau.

      Turn 4

      Sena: tung đấm, tẩm quất đối thủ.
      Crimson Quake. Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single. Pow: 5 - 5.
      Damg Fire: 15 Str x 5 Pow x 2 Weak Fire = 150 Dmg
      Damg Earth: 15 Str x 5 Pow x 2 Weak Earth = 150 Dmg
      Tổng Damg = 300


      Tổng thiệt hại Phase đầu:

      Hi5 Dragon: 2000 Hp - 250 - 300 còn 1450 Hp
      Team Player phởn phởn vô sự

      Phase 2
      Turn 1:

      Hi5 Dragon: Cảm thấy tình hình ứ ổn liền phân thân làm 2 Red DragonSilver Dragon xuất hiện, cả hai em Rồng đều dính Mental Anguish. Cột máu chia làm 2
      Harem no Will. Passive | Supportive.

      Red Dragon: 1450/2 = 725 Hp
      Silver Dragon: Tương tự = 725 Hp

      Turn 2:

      Silver Dragon: ngay khi xuất hiện liền bay ra bảo vệ rồng tình.
      Harem no Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 5.
      Shield = 25 Edr x 5 = 125 Def

      Turn 3:

      Naoshi: Beam về phía 2 con rồng. Silver Dragon bang ra đỡ
      Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8
      Damg: (56 Ins x 8 Pow - 125 Def) x 2 Multi = 646 Dmg

      Hp Silver Dragon còn: 575 - 646 = -71 Hp

      Silver Dragon tử ẻo

      Turn 4:

      Red Dragon: thấy bạn tình ngáp ngoải liền vùng vẩy cast phép.
      Pacing Up. Active | Supportive. Range: Self.
      + 20 Agi vào Phase sau.

      Turn 5:

      Ashley: đứng múa lụa.

      Turn 6:

      Sena lao về phía Red Dragon tung đòn kết liểu
      Crimson Quake. Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single. Pow: 5 - 5.
      Damg Fire: 15 Str x 5 Pow x 2 Weak Fire = 150 Dmg
      Damg Earth: 15 Str x 5 Pow x 2 Weak Earth = 150 Dmg
      Tổng Damg = 300

      Hp Red Dragon: 725 Hp - 300 Dmg = 425


      Tổng kết Phase 2:

      Hp Silver Dragon: 0 (Death)
      Hp Red Dragon: 425

      Phase 3

      Turn 1

      Hi5 Dragon: tung chiêu Halja's Call mời gọi.
      Ashley ngơ ngác đi theo, tử ẹo.


      Turn 2:

      Naoshi: Beam về phía con rồng chúa.
      Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8
      Damg: 56 Ins x 8 Pow = 448 Dmg

      Rồng Hi5's HP: 425 - 448 = -23.

      Thắng òi ~

       



      Sena +3 lv
      Áhley +2 lv


      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 24-10-2015 lúc 21:30.
      Trả lời kèm trích dẫn



    3. ---------------------------------------------------------------------------------------

      Versolia
      nhìn em pê đê thế thôi chớ thiệt ra em là gái

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 50
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. You hold my Memory. Passive. Range: Multi.
        Những người tham gia chiến đấu đều được xem là giữ mảnh ký ức gái tính của Versolia. Đầu battle, mỗi người sẽ có điểm [Memory] = 0. Đầu mỗi phase, điểm [Memory] của mỗi người sẽ tăng thêm 1.
      2. Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
        "My love... Hơi thở của em như lạnh giá hoàn toàn. Nhưng dường như nó quay về giống như một con cá lạc đường giữa Bắc Cực lẻ loi.". Gây trạng thái Frozen lên anh đẹp trai (hoặc chị đẹp gái) có Level cưa Versolia cao nhất bọn. Versolia đồng thời cũng đạt trạng thái [Fish of North Pole] - Khi dính trạng thái xấu thì sẽ không chịu ảnh hưởng của trạng thái xấu, tuy nhiên nếu như có người gây 1 trạng thái xấu hợp lệ lên Versolia thì Versolia đầu mỗi phase sẽ tự động mất 1 điểm [Memory] (giảm xuống tối đa còn 0 điểm).
      3. Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        "Em chưa từng quên những lúc ngọt ngào ngồi bên anh.". Versolia đập đuôi mạnh xuống đất khiến mặt đất rung chuyển, đạt thêm số điểm [Memory] bằng tổng số điểm những người mà nó đánh trúng, đồng thời gây Bleeding cho họ. Số điểm [Memory] của những người bị nó đánh trúng lúc này sẽ bằng 0.
      4. Never Doubt. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: [Memory] x 10.
        "Em chưa từng hoài nghi rằng anh có phải là người mãi mãi em yêu duy nhất.". Versolia dùng đuôi quật vào một đối thủ. Pow của nó bằng số điểm [Memory] nó tích luỹ được nhân với hệ số 10. Người bị nó đánh trúng sẽ được cộng thêm số điểm [Memory] bằng số điểm [Memory] của Versolia hiện tại. Lúc này số điểm [Memory] của Versolia bằng 0.
      5. Not Losing You. Active | Offensive. Range: Single.
        "Nhưng bỗng nhiên dường như em mất anh.". Đưa người có số điểm [Memory] cao nhất quay về trạng thái đầu battle, đồng thời gây Charm lên người đó. Kỹ năng này là không thể thủ.



      Strategy
      Fish of North Pole -> Never Forget -> Never Doubt -> Not Losing You.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

      Note
      - Điểm [Memory]: Bạn có thể hiểu đơn giản là mỗi người chơi vả cả Versolia đều có một cột điểm gọi là [Memory]. Đầu battle, cột điểm này của từng người lẫn Versolia đều bằng 0.
      - Fish of North Pole: Nếu A đã gây trạng thái Poison lên Versolia, sau đó B lại tiếp tục gây trạng thái Poison (mà không có kỹ năng đặc biệt cho phép stack) thì đòn của B là không hợp lệ (vì Poison không thể stack trong trường hợp thông thường). Lưu ý là nếu Versolia bị stack Bleeding 2 lần chẳng hạn, thì mỗi đầu phase Versolia sẽ bị mất 2 điểm [Memory]. Versolia khi dính trạng thái thái xấu thì vẫn được tính là dính trạng thái xấu đó, chỉ là không chịu ảnh hưởng từ effect gốc của các trạng thái xấu đó: Chẳng hạn Versolia khi bị Poison sẽ không bị trừ HP, nhưng kỹ năng Tyris vẫn được đánh 2 lần.
      - Trạng thái đầu battle không bao gồm reset số lần sử dụng skill.
       



      STATUS
      HP: 500
      Level: 30
      Str: 30
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 20
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Glooming Sensasion. Passive | Supportive. Range: Self.
        Cường hóa kĩ năng Minus Gloom - Khiến mỗi khi đồng đội được hồi phục Hp, họ được tăng 1 Str hoặc 1 Ins. Tăng tối đa 10 Str, 10 Ins.
      2. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
      3. Shed Skin. Passive | Supportive. Range: Self.
        Tự lột da để tẩy trần cơ thể. Tự chữa trị trạng thái bất lợi, chỉ hiệu lực 1 lần.
      4. Crimson Quake. Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single. Pow: 5 - 5.
        Tập trung sức mạnh kiểm soát nhiệt năng trong cơ thể, tấn công kẻ thù bằng một cú đấm tóe lửa sau đó ngay lập tức tiếp nối bằng một cú móc trời giáng bằng tay còn lại nện thẳng kẻ thù xuống nền đất bên dưới. Kĩ năng này tấn công kẻ thù 2 lần liên tiếp, lần đầu gây ra sát thương hệ Fire power 5, lần sau gây sát thương hệ Earth power 5. Sát thương đầu có thể bị chặn bởi kĩ năng Defensive nhưng đòn thứ hai luôn luôn đánh thẳng vào Hp mục tiêu.

       




      Money: 3000 vin

      ???
      ?
      ???
      ?



       


       



      STATUS
      HP: 350
      Level: 30
      Str: 31
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 25
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
        Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
      2. Petit Regeneration. Passive | Defensive. Range: Self.
        Vào cuối mỗi Phase, người sử dụng hồi phục 5% Max Hp.
      3. Energy Drain. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Hấp thụ sinh lực của kẻ thù, hồi phục cho bản thân 50 Hp sau mỗi lần tấn công.
      4. Inner Scream. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 7.
        Phóng ra âm thanh tầng số thấp thâm nhập tâm trí kẻ thù, cài vào đấy hạt giống của sự bất an, từ đó kiểm soát cục diện chiến trường. Đưa mục tiêu vào trạng thái Mental Anguish - Mỗi khi người bị trạng thái này tấn công người sử dụng hoặc đồng đội của người sử dụng, hắn lập tức tự gây sát thương hệ Dark với Power = 7 lên chính bản thân. Hiệu ứng này hiệu lực 2 lần.

       




      Money: 3000 vin

      ???
      ?
      ???
      ?



       


       



      STATUS
      HP: 250
      Level: 31
      Str: 0
      Ins: 25
      Edr: 0
      Agi: 36
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Slash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Sử dụng lông vũ như những mũi dao chẻ đôi kẻ thù.
      2. Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      3. Journey of the Fool. Passive | Supportive. Range: Self
        "Nếu nói rằng thế giới là một chiếc đĩa hình tròn thì ta muốn đến được nơi tận cùng của sự sống." - Với ý nghĩ như vậy, chàng ngốc bắt đầu cuộc hành trình của mình.
        Kĩ năng này mang lại cho người sử dụng hai hiệu ứng:
        - Melody of The World : Cho phép người sử dụng thay đổi âm vực để chuyển hóa tất cả bài hát theo hai dạng Sync và Chaos khiến sức mạnh của chúng thay đổi theo.
        - Journey of the World : Mỗi khi người sử dụng hoàn thành một trận chiến. Kĩ năng này cộng 1 point vào 1 stats bất kì tùy ý người sử dụng, cứ thế stack dần lên. Stack không giới hạn.

       




      Money: 500 vin


       


       



      STATUS
      HP: 250
      Level: 53
      Str: 0
      Ins: 56
      Edr: 0
      Agi: 40
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
      2. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.
      3. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
      4. Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
        Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.
      5. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
      6. Spica Counter. Active | Offensive | Defensive. Range: Single.
        Giả vờ đứng trên đường tấn công của kẻ thù, trong phút giây quyết định thì chuyển hướng, hất trả lại toàn bộ sát thương về lại kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay Turn liền trước Turn kẻ thù tấn công thì tất cả sát thương diễn ra ở Turn sau xem như không tồn tại, và hất trả lại tất cả sát thương đó vào kẻ thù. Không hất trả hiệu ứng và trạng thái bất lợi. Kĩ năng chỉ sử dụng 2 lần / 1 battle.

       




      Money: 3,475 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Winged Bow
      Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.

      1
      WanSome's Ball
      Mấy viên bi có độc của WanSome.

      1
      Enlightenment Potion
      Thuốc an thần, ổn định tâm lý. Giải bỏ Depression trên 1 mục tiêu.

      2



       


       



      BATTLE STARTS


      Phase 1

      Memory +1 cho tất cả

      Turn 1:

      Dan: nhảy ra ngay đâu trận để đở đòn. (+10 Agi)
      Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.

      Memory: 1

      Turn 2:

      Naoshi: tranh thủ nhào lên đánh đòn phủ đầu.
      Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
      Damg: 56 Ins x 8 Pow = 448 Dmg

      Memory: 1

      Turn 3:

      Puê Đuê: Bị tán đau liền tán lại. Nhưng nào có sao vì đã có Dan nhào ra đỡ hy sinh.
      Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
      Dan bị dính trạng thái Frozen, đóng băng thành cột đá. Ngồi ngó 2 phase.
      Đồng thời bản thân Puê Đuê cùng vào trạng thái Fish of North Pole.

      Memory: 1

      Turn 4:

      Ashley: Inner Scream. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 7.
      Gây thêm trạng thái Mental Anguish lên người Puê Đuê, nhưng hình như không có tác dụng.

      Memory: 1

      Turn 5:

      Sena: lao lên kết thúc chuỗi combo của team bằng một màn tẩm quất
      [B]Crimson Quake. Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single. Pow: 5 - 5.
      Damg Fire: 30 Str x 5 Pow = 150 Dmg
      Damg Earth: (30 Str x 5 Pow)/2 Resist Earth = 75 Dmg
      Tổng Damg = 225

      Memory: 1

      [B]Tổng thiệt hại Phase đầu:

      Puê Đuê: 2000 Hp - 448 - 225 còn 1327 Hp
      Dan: bị đóng thành cục đá (Frozen)
      Còn lại Phề phởn vô sự.

      Phase 2

      Memory +1 cho tất cả.
      Dan: Tiếp tục đóng đá trong 1 hình dạng khó coi.

      Turn 1:

      Naoshi: cảm thấy đã đến lúc tung tuyệt chiệu Counter vô đối của mình.
      Spica Counter. Active | Offensive | Defensive. Range: Single.

      Memory: 2

      Turn 2:

      Puê Đuê: trở nên hung hãn, quật đuôi xuống đất nhưng ngay lập tức bị Spica Counter của Naoshi phản dam
      Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
      Damg bay đi: 50 Str x 10 Pow= 500 Dmg
      Damg bay về: 500 Dmg/2 Resist Earth = 250 Dmg

      Naoshi dính Bleeding đồng thời Memory -2 chuyên sang cho Puê Đuê.
      Puê Đuê do có trạng thái Fish of North Pole nên không bị Mental Anguish làm cho tự vã nhưng vẫn bị -1 Memory

      Memory Puê Đuê: 2 + 2 - 1 = 3


      Turn 3:

      Ashley: Standby

      Turn 4:

      Sena: lại lao lên kết thúc chuỗi combo của team bằng một màn tẩm quất
      Crimson Quake. Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single. Pow: 5 - 5.
      Damg Fire: 30 Str x 5 Pow = 150 Dmg
      Damg Earth: (30 Str x 5 Pow)/2 Resist Earth = 75 Dmg
      Tổng Damg = 225

      Tổng kết Phase 2:

      Puê Đuê: 1327 Hp - 250 - 225 = 852
      Dan: vẫn tiếp tục làm cục đá (Frozen)
      Naoshi: Chảy máu nhưng lết về được (Bleeding)
      Còn lại vô sự

      Phase 3

      Memory +1 cho tất cả

      Turn 1:

      Naoshi: tới kỳ chảy máu mất 180 hp
      Ngắp ngoải nhưng vẩn cố gắng beam lần nữa

      Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
      +
      Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
      Từ phase 1
      Damg: 56 Ins x 8 Pow x2[Mental Anguish] x2[weakness] = 1792 Dmg

      Puê Đuê Tử ẻo

      Tổng kết Phase 3:

      Puê Đuê: 852 Hp - 1792 = -0 (Death)
      Dan: thành hòn vọng phu đến cuối đời (Frozen)
      Naoshi: Xuất huyết nặng lê lết trườn bò (Bleeding)
      Còn lại vô sự fuck yeah
       



      Sena +3 lv
      Ashley +2 lv
      Dan +2 lv


      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 24-10-2015 lúc 21:31.
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. #214
      Tham gia ngày
      22-06-2015
      Bài viết
      143
      Blog Entries
      1
      Cấp độ
      86
      Reps
      4253
      Nguyễn Thiên - Lewin (Will)



      U-3

      STATUS
      HP: 1000
      Level: 40
      Str: 20
      Ins: 20
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Weak
      Earth
      Resist
      Dark
      Weak
      Light
      Normal
      1. Sentence you to Death. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 10.
        Một phần cơ thể bắn ra lao vào đối phương để kẹp cổ, đồng thời tiết ra chất độc khiến đối phương chịu trạng thái Poison.

      2. Fire the Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
        Một phần cơ thể bắn ra phun lửa vào toàn bộ đối phương.

      3. Hardening. Active | Supportive.
        Làm cứng cơ thể lại, miễn nhiễm mọi sát thương do đối phương gây ra trong phase đó. Hồi cho bản thân 100 HP.



      Strategy
      Sentence you to Death => Fire the Fight => Hardening.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.

       

      STATUS
      HP: 250
      Level: 5
      Str: 0
      Ins: 10
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
        Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.

      2. Neutura Spark. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single.
        Bắn một khối cầu không khí bị nén chặt về kẻ thù, đẩy chúng lùi ra xa, gây đúng 30 sát thương Neutral lên kẻ thù.

      3. Nature Free. Active | Supportive.
        Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.

      4. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

       




      Money: 7,200 vin


       


       


      STATUS
      HP: 250
      Level: 49
      Str: 0
      Ins: 98
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Petit Flame. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu lửa.

      2. Stone Burst. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Khiến mặt đất bên dưới kẻ thù phát nổ, gây sát thương bộc phá.

      3. Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
        Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.

      4. Instinct Training. Passive | Supportive. Range: Self.
        Tăng thêm 10% sát thương của các kĩ năng sử dụng Instinct.

      5. Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh một con quái vật ngủ sâu bên trong cơ thể. Bung mở lớp vảy giáp quanh cơ thể, tụ hội chúng lại tạo thành một sinh vật nhỏ làm bằng các phiến giáp gọi là Dragon Force. Kĩ năng này khiến sau mỗi lần người sử dụng tấn công thì Dragon Force sẽ tấn công cùng kẻ thù đó với kĩ năng Dragon Blast gây sát thương chuẩn đúng bằng 50% sát thương đòn tấn công trước đó của người sử dụng.
        Dragon Force chỉ biến mất khi người sử dụng bị đánh gục. Dragon Force chỉ tấn công 1 lần / 1 Phase. Kích hoạt Dragon Force không tốn turn của người sử dụng.
        Kĩ năng này unlock năng lực Active của kĩ năng Dragon Shift. Kĩ năng này không thể Mimic.

      6. Dragon Shift. Passive | Supportive. Range : Self
        Thức tỉnh cơn phẫn nộ cháy âm ỉ bên trong cơ thể.
        Vào đầu phase, người sử dụng được hoán chuyển giữa stats Str và Ins của mình.
        - Active : Kĩ năng này có thể dùng để ra lệnh cho Dragon Force chuyển sang kết nối với một đồng đội khác. Trao cho người đó trạng thái Dragon Force, sát thương của kĩ năng Dragon Blast sẽ căn cứ theo đồng đội mới này. Nếu sử dụng kĩ năng này để thu hồi Dragon Force về lại với người sử dụng thì kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng.

       




      Money: 300 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Mes
      Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1


       


       


      Phase 1:

      Lewin: Petit Flame [Fire Instinct]: 5 x 98 x 1.1 = 539
      => U-3's HP: 1000 - 539 x 2 = 0

      Thiên tung bông, chắc thế.

      Battle End.
       


      Thiên nhận 4 lvl.

      DUYỆT.

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 13-10-2015 lúc 23:01.
      Trả lời kèm trích dẫn

    5. #215
      Tham gia ngày
      22-06-2015
      Bài viết
      143
      Blog Entries
      1
      Cấp độ
      86
      Reps
      4253
      Nguyễn Thiên - Lewin (Will)



      Web Spinner

      STATUS
      HP: 1000
      Level: 30
      Str: 0
      Ins: 20
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Resist
      1. Spin the Web. Passive.
        Web Spinner tạo một mạng nhện xung quanh trận đấu, khiến cho mỗi lần cử động của đối phương sẽ mất 50 HP. Khi HP về 0 nạn nhân sẽ không chết mà sẽ chịu trạng thái Charm trong một phase tiếp theo. Việc chữa Charm không làm hồi sinh nạn nhân. Việc hồi sinh nạn nhân bao gồm việc chữa Charm.

      2. Let it Go. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Phóng ra một mạng nhện về phía toàn bộ đối thủ, rút sinh khí của đối thủ.



      Strategy
      Let it Go.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.

       

      STATUS
      HP: 250
      Level: 5
      Str: 0
      Ins: 10
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
        Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.

      2. Neutura Spark. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single.
        Bắn một khối cầu không khí bị nén chặt về kẻ thù, đẩy chúng lùi ra xa, gây đúng 30 sát thương Neutral lên kẻ thù.

      3. Nature Free. Active | Supportive.
        Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.

      4. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

       




      Money: 7,200 vin


       


       


      STATUS
      HP: 250
      Level: 49
      Str: 0
      Ins: 98
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Petit Flame. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu lửa.

      2. Stone Burst. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Khiến mặt đất bên dưới kẻ thù phát nổ, gây sát thương bộc phá.

      3. Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
        Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.

      4. Instinct Training. Passive | Supportive. Range: Self.
        Tăng thêm 10% sát thương của các kĩ năng sử dụng Instinct.

      5. Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh một con quái vật ngủ sâu bên trong cơ thể. Bung mở lớp vảy giáp quanh cơ thể, tụ hội chúng lại tạo thành một sinh vật nhỏ làm bằng các phiến giáp gọi là Dragon Force. Kĩ năng này khiến sau mỗi lần người sử dụng tấn công thì Dragon Force sẽ tấn công cùng kẻ thù đó với kĩ năng Dragon Blast gây sát thương chuẩn đúng bằng 50% sát thương đòn tấn công trước đó của người sử dụng.
        Dragon Force chỉ biến mất khi người sử dụng bị đánh gục. Dragon Force chỉ tấn công 1 lần / 1 Phase. Kích hoạt Dragon Force không tốn turn của người sử dụng.
        Kĩ năng này unlock năng lực Active của kĩ năng Dragon Shift. Kĩ năng này không thể Mimic.

      6. Dragon Shift. Passive | Supportive. Range : Self
        Thức tỉnh cơn phẫn nộ cháy âm ỉ bên trong cơ thể.
        Vào đầu phase, người sử dụng được hoán chuyển giữa stats Str và Ins của mình.
        - Active : Kĩ năng này có thể dùng để ra lệnh cho Dragon Force chuyển sang kết nối với một đồng đội khác. Trao cho người đó trạng thái Dragon Force, sát thương của kĩ năng Dragon Blast sẽ căn cứ theo đồng đội mới này. Nếu sử dụng kĩ năng này để thu hồi Dragon Force về lại với người sử dụng thì kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng.

       




      Money: 300 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Mes
      Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1


       


       


      Phase 1:

      Lewin: Stone Burst [Earth Instinct]: 6 x 98 x 1.1 = 646.8
      => Lewin's HP: 250 - 50 = 200
      => Web's HP: 1000 - 646.8 x 2 = 0

      Battle End.
       


      Thiên nhận 4 lvl.

      DUYỆT.

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 13-10-2015 lúc 23:02.
      Trả lời kèm trích dẫn

    6. #216
      Tham gia ngày
      22-06-2015
      Bài viết
      143
      Blog Entries
      1
      Cấp độ
      86
      Reps
      4253
      Nguyễn Thiên - Lewin (Will)



      Licker

      STATUS
      HP: 500
      Level: 18
      Str: 15
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 1
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Strike my Enemy down. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 15.
        Licker phóng ra một cái lưỡi dài quấn lấy đối thủ, quật đối thủ xuống, khiến Agi của đối thủ về 0 vào phase sau, bất chấp các hiệu ứng tăng agi của đối thủ, hiệu ứng này kéo dài trong 1 phase.

      2. Hard Scratch. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 10.
        Licker nhào đến cào quật đối phương.

      3. Do Nothing. Active.
        Licker dừng lại một chút để nghỉ lưỡi cho khoẻ.



      Strategy
      Strike my Enemy down => Hard Sracth => Do Nothing

      Environment
      Đêm.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.

       

      STATUS
      HP: 250
      Level: 5
      Str: 0
      Ins: 10
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
        Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.

      2. Neutura Spark. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single.
        Bắn một khối cầu không khí bị nén chặt về kẻ thù, đẩy chúng lùi ra xa, gây đúng 30 sát thương Neutral lên kẻ thù.

      3. Nature Free. Active | Supportive.
        Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.

      4. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

       




      Money: 7,200 vin


       


       


      STATUS
      HP: 250
      Level: 49
      Str: 0
      Ins: 98
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Petit Flame. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu lửa.

      2. Stone Burst. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Khiến mặt đất bên dưới kẻ thù phát nổ, gây sát thương bộc phá.

      3. Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
        Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.

      4. Instinct Training. Passive | Supportive. Range: Self.
        Tăng thêm 10% sát thương của các kĩ năng sử dụng Instinct.

      5. Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh một con quái vật ngủ sâu bên trong cơ thể. Bung mở lớp vảy giáp quanh cơ thể, tụ hội chúng lại tạo thành một sinh vật nhỏ làm bằng các phiến giáp gọi là Dragon Force. Kĩ năng này khiến sau mỗi lần người sử dụng tấn công thì Dragon Force sẽ tấn công cùng kẻ thù đó với kĩ năng Dragon Blast gây sát thương chuẩn đúng bằng 50% sát thương đòn tấn công trước đó của người sử dụng.
        Dragon Force chỉ biến mất khi người sử dụng bị đánh gục. Dragon Force chỉ tấn công 1 lần / 1 Phase. Kích hoạt Dragon Force không tốn turn của người sử dụng.
        Kĩ năng này unlock năng lực Active của kĩ năng Dragon Shift. Kĩ năng này không thể Mimic.

      6. Dragon Shift. Passive | Supportive. Range : Self
        Thức tỉnh cơn phẫn nộ cháy âm ỉ bên trong cơ thể.
        Vào đầu phase, người sử dụng được hoán chuyển giữa stats Str và Ins của mình.
        - Active : Kĩ năng này có thể dùng để ra lệnh cho Dragon Force chuyển sang kết nối với một đồng đội khác. Trao cho người đó trạng thái Dragon Force, sát thương của kĩ năng Dragon Blast sẽ căn cứ theo đồng đội mới này. Nếu sử dụng kĩ năng này để thu hồi Dragon Force về lại với người sử dụng thì kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng.

       




      Money: 300 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Mes
      Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1


       


       


      Phase 1:

      Licker: Strike my Enemy down [Water Physic]: 15 x 15 = 225
      => Thiên's HP: 250 - 225 = 25

      Lewin: Stone Burst [Earth Instinct]: 6 x 98 x 1.1 = 646.8
      => Licker's HP: 500 - 646.8 x 2 = 0

      Battle End.
       


      Thiên tăng 4 lvl.

      DUYỆT.

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 13-10-2015 lúc 23:02.
      Trả lời kèm trích dẫn

    7. #217
      Lux Norwood - Chovageas


      Versolia
      nhìn em pê đê thế thôi chớ thiệt ra em là gái

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 50
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. You hold my Memory. Passive. Range: Multi.
        Những người tham gia chiến đấu đều được xem là giữ mảnh ký ức gái tính của Versolia. Đầu battle, mỗi người sẽ có điểm [Memory] = 0. Đầu mỗi phase, điểm [Memory] của mỗi người sẽ tăng thêm 1.

      2. Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
        "My love... Hơi thở của em như lạnh giá hoàn toàn. Nhưng dường như nó quay về giống như một con cá lạc đường giữa Bắc Cực lẻ loi.". Gây trạng thái Frozen lên anh đẹp trai (hoặc chị đẹp gái) có Level cưa Versolia cao nhất bọn. Versolia đồng thời cũng đạt trạng thái [Fish of North Pole] - Khi dính trạng thái xấu thì sẽ không chịu ảnh hưởng của trạng thái xấu, tuy nhiên nếu như có người gây 1 trạng thái xấu hợp lệ lên Versolia thì Versolia đầu mỗi phase sẽ tự động mất 1 điểm [Memory] (giảm xuống tối đa còn 0 điểm).

      3. Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        "Em chưa từng quên những lúc ngọt ngào ngồi bên anh.". Versolia đập đuôi mạnh xuống đất khiến mặt đất rung chuyển, đạt thêm số điểm [Memory] bằng tổng số điểm những người mà nó đánh trúng, đồng thời gây Bleeding cho họ. Số điểm [Memory] của những người bị nó đánh trúng lúc này sẽ bằng 0.

      4. Never Doubt. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: [Memory] x 10.
        "Em chưa từng hoài nghi rằng anh có phải là người mãi mãi em yêu duy nhất.". Versolia dùng đuôi quật vào một đối thủ. Pow của nó bằng số điểm [Memory] nó tích luỹ được nhân với hệ số 10. Người bị nó đánh trúng sẽ được cộng thêm số điểm [Memory] bằng số điểm [Memory] của Versolia hiện tại. Lúc này số điểm [Memory] của Versolia bằng 0.

      5. Not Losing You. Active | Offensive. Range: Single.
        "Nhưng bỗng nhiên dường như em mất anh.". Đưa người có số điểm [Memory] cao nhất quay về trạng thái đầu battle, đồng thời gây Charm lên người đó. Kỹ năng này là không thể thủ.



      Strategy
      Fish of North Pole -> Never Forget -> Never Doubt -> Not Losing You.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

      Note
      - Điểm [Memory]: Bạn có thể hiểu đơn giản là mỗi người chơi vả cả Versolia đều có một cột điểm gọi là [Memory]. Đầu battle, cột điểm này của từng người lẫn Versolia đều bằng 0.
      - Fish of North Pole: Nếu A đã gây trạng thái Poison lên Versolia, sau đó B lại tiếp tục gây trạng thái Poison (mà không có kỹ năng đặc biệt cho phép stack) thì đòn của B là không hợp lệ (vì Poison không thể stack trong trường hợp thông thường). Lưu ý là nếu Versolia bị stack Bleeding 2 lần chẳng hạn, thì mỗi đầu phase Versolia sẽ bị mất 2 điểm [Memory]. Versolia khi dính trạng thái thái xấu thì vẫn được tính là dính trạng thái xấu đó, chỉ là không chịu ảnh hưởng từ effect gốc của các trạng thái xấu đó: Chẳng hạn Versolia khi bị Poison sẽ không bị trừ HP, nhưng kỹ năng Tyris vẫn được đánh 2 lần.
      - Trạng thái đầu battle không bao gồm reset số lần sử dụng skill.

       


      STATUS
      HP: 250
      Level: 30
      Str: 0
      Ins: 25
      Edr: 0
      Agi: 35
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Focus Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 6.
        Dồn toàn lực vào một điểm trên lá chắn, tập trung toàn bộ sức chặn đứng một đòn tấn công. Nếu kĩ năng này đỡ đòn tấn công Single, power + 3
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      2. Petit Regeneration. Passive | Defensive. Range: Self.
        Vào cuối mỗi Phase, người sử dụng hồi phục 5% Max Hp.

      3. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.

      4. Stage of the Explosion Mist. Active | Special. Range: Field.
        Kiến tạo không gian, tỏa ra một lượng lớn phấn phát nổ quấn lấy kẻ thù, khiến bầu không khí xung quanh trở nên vô cùng nguy hiểm.
        Tất cả ai tham gia trận chiến đều nhận trạng thái Blazing - Bất cứ kĩ năng hệ Fire và Elec nào được tung ra sẽ kích thích bụi phấn phát nổ gây sát thương hệ Neutral với Power = 3 tính theo stats lớn nhất của người sử dụng Stage. Sát thương từ bụi phấn luôn đánh thẳng vào Hp và đánh toàn bộ kẻ thù bất kể kĩ năng kích thích nó là single hay multi. Blazing tồn tại đến khi có một hiệu ứng Field khác chồng lấp lên.

       




      Money: 3000 vin

      ???
      ?
      ???
      ?



       


       


      STATUS
      HP: 250
      Level: 47
      Str: 0
      Ins: 94 - 9
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Weak
      Elec
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Petit Flame. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu lửa.

      2. Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
        Giáng một đòn với sức công phá khủng khiếp vào kẻ thù. Kĩ năng này luôn gây ra đúng 400 sát thương bất chấp tình trạng kẻ thù. Nếu kĩ năng này đánh trúng một đòn phòng thủ của kẻ thù, lập tức phá hủy đòn phòng thủ đó và đánh thẳng vào kẻ thù.

      3. Elec Enhance. Passive | Defensive. Range: Self.
        Cường hóa khả năng phòng thủ hệ Elec của người sử dụng. Elec Element + 1. Không thể tăng quá Resist.

      4. Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
        Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
        Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.

      5. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.

      6. Gaia Aura. Active| Supportive. Range: Self.
        Bùng cháy sức mạnh của bản thân, phá tung mọi xiềng xích trói buộc. Tự động chữa khỏi mọi loại trạng thái bất lợi. Với mỗi stack trạng thái bất lợi được chữa, người sử dụng hồi phục 100 Hp. Sử dụng kĩ năng này ko làm tốn turn người sử dụng.

       




      Money: 1,550 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      WanSome's Ball
      Mấy viên bi có độc của WanSome.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Pharaoh Rod
      Quyền trượng cosplay Pharaoh của các fanboy. Tăng 1 Ins cho người sử dụng

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Mysterious Fragment (Blue)
      1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 2/2

      1
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.

      1


       


       


      Chov -10% stat (Hầy...)

      Thứ tự: Lux (35) > Versolia (30) > Chov (0)

      Phase 1:

      Chov & Lux & Versolia' memory: 1

      Lux: Stage of the Explosion Mist.

      Versolia: Fish of North Pole
      => Chov: Dính Frozen.

      Chov: Gaia Aura: Đập văng Frozen rồi dùng Tyris [Elec Instinct]: 6 x 85 = 510
      => Versolia's HP: 2000 - 510 x 2 - 3 x 35 = 875 [Stage of the Explosion Mist]

      Phase 2:

      Chov & Lux & Versolia' memory: 2

      Lux: Kích hoạt Flying: Earth lên Null

      Lux: Focus Shield : 6.

      Versolia: Never Forget [Earth Physic - Multi]: 10 x 50 = 500.
      => Lux's HP: 250 - (500 x 0 - 6) x 2 = 250 Có tí phi logic + Bleeding.

      Chov: Tyris [Elec Instinct]: 6 x 85 = 510
      => Versolia's HP: 875 - 510 x 2 - 3 x 35 = 0 [Stage of the Explosion Mist]

      Memory? Thôi bỏ đi.

      Battle end.

       


      Lux nhận 3 lvl.

      DUYỆT.

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 13-10-2015 lúc 23:06.
      Trả lời kèm trích dẫn

    8. #218


      Ungucky Luy




      Bạch Hổ



      Boo-Gleech x 2





      Still Unholy Creature


      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 13-10-2015 lúc 23:32.
      Trả lời kèm trích dẫn

    9. #219
      Tham gia ngày
      26-12-2014
      Bài viết
      796
      Cấp độ
      12
      Reps
      539

      Tập 6(lại)
      Cổng vào thành phố | ???.09.10




      1 |
      2 |
      3 |
      4 |
      5 |
      6 |
      7


      Environment
      Ngày.

      Nhung +12 Lv, +24 Ins

      VS Versolia


      cả team nhận + 2 Lv
      Nhung + 1 Lv bonus

      @Tiểu Chiêu

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 13-10-2015 lúc 23:17.
      Trả lời kèm trích dẫn

    10. #220


      ---------------------------------------------------------------------------------------

      Tập Đoàn Nhung và các Sida Gang Bang Loli: Team 1


      Sena: +3 lv

      ---------------------------------------------------------------------------------------

      ---------------------------------------------------------------------------------------

      Tập Đoàn Nhung và các Sida Gang Bang Loli: Team 2


      Darlene: +3 lv

      ---------------------------------------------------------------------------------------

      ---------------------------------------------------------------------------------------

      Tập Đoàn Nhung và các Sida Gang Bang Loli: Team 3


      Dan: +3 lvl

      ---------------------------------------------------------------------------------------

      ---------------------------------------------------------------------------------------

      Tập Đoàn Nhung và các Sida Gang Bang Loli: Team 4


      Napata: +3 lv

      ---------------------------------------------------------------------------------------

      ---------------------------------------------------------------------------------------

      Tập Đoàn Nhung và các Sida Gang Bang Loli: Team 5


      Ashley: + 3lv

      ---------------------------------------
      Sida Team cung kính thành khẩn dâng tặng Rank 1 các loại S.Link sau đây cho Tuyết Nhung
      _ Naudiz từ Sena
      _ Uruz từ Darlene Esther
      _ Thurisaz từ Dan
      _ Raido từ Napata và Ashley

      Kính đạ ta.
      @.verde

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 22-10-2015 lúc 13:12.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 04:52.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.