oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Khác > Kí ức > Thế giới Động vật > Evol saga > Bên ngoài bức tường >

Trả lời
Kết quả 231 đến 240 của 415
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. #231




      Training Battle




      STATUS
      HP: 850
      Level: 51
      Str: 86
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 5
      Luk: 29
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Null
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Repel

      1. Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.
      2. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.
      3. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.
      4. Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
        Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.
      5. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.
      6. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.

      • Centipede Evolution.
        Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

        - Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
        Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.

        - Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
        Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.

       




      Money: 5,000 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Calypso's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Calypso's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Core of Adventure
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Centipede Evolution.

      1

       




       
      STATUS
      HP: 750
      Level: 36
      Str: 11
      Ins: 0
      Edr: 49
      Agi: 13
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.
      2. Nax. Active | Offensive. Range: Single.
        Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.
      3. Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      4. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.
      5. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.
      6. Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6
        Cầm lá chắn làm vũ khí, húc thẳng vào kẻ thù, hất văng chúng.
        Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
        Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)

       




      Money: 0 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Tiraya Bonnet
      Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội.

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Greeny's Heart
      Một trong bốn trái tim của Greeny.

      1


       

       

      Hi-Fi Dragon
      người yêu dự bị của anh Gallant Face

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 25
      Ins: 0
      Edr: 25
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Harem no Will. Passive | Supportive.
        Vì anh đẹp trai, tụi em sẵn sàng. Nếu số phase là chẵn thì Hi-Fi Dragon lập tức chia ra làm 2: Red Dragon và Silver Dragon. Con mới phân thân sẽ có stat bằng stat của con gốc, riêng thanh HP thì sẽ bị chia đôi làm 2 (mỗi con max 1000 HP, đòn này không hồi đầy máu của bất kỳ con nào), tức là: Red Dragon's HP = Silver Dragon's HP = Hi-Fi Dragon's HP / 2. Nếu số phase là lẻ thì hai con sẽ nhập làm một, lúc này Hi-Fi Dragon's HP = Red Dragon's HP + Silver Dragon's HP.
      2. Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10.
        Dragon chơi bửn, quật đuôi vào đối thủ, khiến đối thủ văng ra xa. Đòn đánh này mang thuộc tính mà đối thủ yếu nhất. Ưu tiên đối thủ có Agi gốc thấp nhất đồng bọn. Trừ người bị đòn này đánh trúng, giảm 50% stat (trừ Agi và Luk) của những đồng bọn còn lại có Agi thấp hơn Dragon vào phase này và phase sau.
      3. Pacing Up. Active | Supportive. Range: Self.
        Dragon đột ngột tăng tốc. + 20 Agi vào phase sau. Tác dụng trong 1 phase.
      4. Halja's Call. Active | Offensive. Range: Single.
        Dragon thể hiện rõ sự mất niềm tin vào con người, nó đưa ra lời mời gọi đến địa ngục dành cho những kẻ bất lương. Giết chết đối thủ và khiến đối thủ không thể được hồi sinh. Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.
      5. Harem no Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 5.
        Đã là người cùng harem, thì nên thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Silver Dragon kề vai sát cánh bên Red Dragon, bảo vệ bản thân và Red Dragon. Tăng 20 Agi cho Silver Dragon ngay đầu phase.



      Strategy
      Hi-Fi Dragon / Red Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Flail the Tail -> Pacing Up -> Halja's Call.
      Silver Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Harem no Defend.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

       


      Phase 1

      Agi: Hi-Fi (30) - OB x1 - Tosh (13) - Calypso (5)

      Turn 1: Hi-Fi Dragon

      Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10 => Calypso (agi thấp nhất)

      Dmg = 25 x 10 = 250

      Calypso weak element là Normal

      HP Calypso: 850 - 250 = 600

      OB 1: Hi-Fi Dragon

      Pacing Up. Active | Supportive. Range: Self.

      +20 Agi vào phase sau

      Turn 2: Tosh

      Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6

      Dmg = 49 x 6 + 11 x 6 = 360

      HP Hi-Fi Dragon: 2000 - 360 = 1640

      Turn 3: Calypso

      Calypso kích hoạt Centipede Evolution

      Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20

      Dmg: 86 x 20 = 1720

      HP Hi-Fi Dragon: 1640 - 1720 = 0 => loại

      • Tosh nhận 3 lv (type) và 500 Vin.
      • Calypso không nhận lv.


       






      Training Battle




      STATUS
      HP: 500
      Level: 50
      Str: 60
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 40
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.
      2. Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
        Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.
      3. Air Shuriken. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 3.
        Phóng ra những chiếc shuriken bằng gió. Nếu Agi của người sử dụng > Agi kẻ thù, kĩ năng sẽ đánh 2 lần.
      4. Earth Spike. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bao bọc nắm đấm bằng những chiếc gai nhọn bằng sắt.
      5. Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.
        Truyền điện vào đôi bàn tay, tiếp cận kẻ thù và công phá mục tiêu ở cự ly gần.
        Kĩ năng gây trạng thái Static - Khiến mỗi lần kẻ thù nhận sát thương hệ Elec, hắn sẽ bị thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 50.
      6. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.

       




      Money: 1000 Vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Coconut Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn.

      1
      Greeny's Heart
      Một trong bốn trái tim của Greeny.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.

      1

       




       
      STATUS
      HP: 250
      Level: 37
      Str: 0
      Ins: 33
      Edr: 0
      Agi: 28
      Luk: 20
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
        Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
      2. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.

       




      Money: 500 vin

       

       
      STATUS
      HP: 750
      Level: 36
      Str: 11
      Ins: 0
      Edr: 49
      Agi: 13
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.
      2. Nax. Active | Offensive. Range: Single.
        Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.
      3. Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      4. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.
      5. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.
      6. Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6
        Cầm lá chắn làm vũ khí, húc thẳng vào kẻ thù, hất văng chúng.
        Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
        Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)

       




      Money: 0 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Tiraya Bonnet
      Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội.

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Greeny's Heart
      Một trong bốn trái tim của Greeny.

      1


       

       

      Versolia
      nhìn em pê đê thế thôi chớ thiệt ra em là gái

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 50
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. You hold my Memory. Passive. Range: Multi.
        Những người tham gia chiến đấu đều được xem là giữ mảnh ký ức gái tính của Versolia. Đầu battle, mỗi người sẽ có điểm [Memory] = 0. Đầu mỗi phase, điểm [Memory] của mỗi người sẽ tăng thêm 1.
      2. Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
        "My love... Hơi thở của em như lạnh giá hoàn toàn. Nhưng dường như nó quay về giống như một con cá lạc đường giữa Bắc Cực lẻ loi.". Gây trạng thái Frozen lên anh đẹp trai (hoặc chị đẹp gái) có Level cưa Versolia cao nhất bọn. Versolia đồng thời cũng đạt trạng thái [Fish of North Pole] - Khi dính trạng thái xấu thì sẽ không chịu ảnh hưởng của trạng thái xấu, tuy nhiên nếu như có người gây 1 trạng thái xấu hợp lệ lên Versolia thì Versolia đầu mỗi phase sẽ tự động mất 1 điểm [Memory] (giảm xuống tối đa còn 0 điểm).
      3. Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        "Em chưa từng quên những lúc ngọt ngào ngồi bên anh.". Versolia đập đuôi mạnh xuống đất khiến mặt đất rung chuyển, đạt thêm số điểm [Memory] bằng tổng số điểm những người mà nó đánh trúng, đồng thời gây Bleeding cho họ. Số điểm [Memory] của những người bị nó đánh trúng lúc này sẽ bằng 0.
      4. Never Doubt. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: [Memory] x 10.
        "Em chưa từng hoài nghi rằng anh có phải là người mãi mãi em yêu duy nhất.". Versolia dùng đuôi quật vào một đối thủ. Pow của nó bằng số điểm [Memory] nó tích luỹ được nhân với hệ số 10. Người bị nó đánh trúng sẽ được cộng thêm số điểm [Memory] bằng số điểm [Memory] của Versolia hiện tại. Lúc này số điểm [Memory] của Versolia bằng 0.
      5. Not Losing You. Active | Offensive. Range: Single.
        "Nhưng bỗng nhiên dường như em mất anh.". Đưa người có số điểm [Memory] cao nhất quay về trạng thái đầu battle, đồng thời gây Charm lên người đó. Kỹ năng này là không thể thủ.



      Strategy
      Fish of North Pole -> Never Forget -> Never Doubt -> Not Losing You.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

       


      Phase 1

      Kellervo mượn Calypso's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.
      của Calypso, táng xong trả lại luôn.

      Agi: Kellervo (40) - Versolia (30) - Poi (28) - Tosh (13)

      Turn 1.1: Kellervo kích hoạt Double Casting

      Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.

      Dmg = 66 x 6 = 396

      Versolia weak Elec

      HP Versolia : 2000 - 396 x 2 = 1208

      Turn 1.2: Kellervo

      Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.

      Dmg = 66 x 6 = 396

      Versolia weak Elec

      HP Versolia: 1208 - 396 x 2 - 50 Static = 366

      Versolia dính 2 Water Mark.

      Turn 2: Versolia

      Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.

      Kellervo bị Frozen, Versolia giải Water Mark.

      Turn 3: Poi

      Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.

      Dmg = 33 x 3 x 2 Luk = 198

      HP Versolia: 366 - 198 = 168

      Turn 4: Tosh

      Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6

      Dmg = 49 x 6 + 11 x 6 = 360

      HP Versolia: 168 - 360 = 0 => loại

      • Tosh nhận 3 lv (type) và 500 Vin.
      • Poi nhận 2 lv
      • Kellervo không nhận lv.


       







      Training Battle




      STATUS
      HP: 850
      Level: 51
      Str: 86
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 5
      Luk: 29
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Null
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Repel

      1. Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.
      2. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.
      3. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.
      4. Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
        Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.
      5. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.
      6. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.

      • Centipede Evolution.
        Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

        - Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
        Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.

        - Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
        Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.

       




      Money: 5,000 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Calypso's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Calypso's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Core of Adventure
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Centipede Evolution.

      1

       




       
      STATUS
      HP: 750
      Level: 36
      Str: 9
      Ins: 0
      Edr: 41
      Agi: 13
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.
      2. Nax. Active | Offensive. Range: Single.
        Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.
      3. Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      4. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.
      5. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.
      6. Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6
        Cầm lá chắn làm vũ khí, húc thẳng vào kẻ thù, hất văng chúng.
        Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
        Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)

       




      Money: 0 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Tiraya Bonnet
      Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội.

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Greeny's Heart
      Một trong bốn trái tim của Greeny.

      1


       

       

      Skem
      He!

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Elemental Notes. Passive | Supportive.
        Skem tạo một môi trường nhạc lý gồm các bảy nốt [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light]. Nếu Skem bị tấn công bởi một đòn đánh hệ Fire, thuộc tính Fire của Skem sẽ được nâng lên 1 bậc, điểm [Fire] lúc này sẽ được cộng thêm một số điểm bằng số pow của đòn đánh. Tương tự với các thuộc tính còn lại.
      2. Echo. Passive | Supportive.
        Đối thủ không bao giờ Out-Break Turn được Skem. Tuy nhiên, sau mỗi đòn đánh mà Skem nhận được, Skem sẽ đánh lại người đó bằng đòn có thuộc tính y chang vậy. Nếu thuộc tính đó của Skem từ Resist trở xuống thì đòn phản công có Range: Single, nếu thuộc tính đó của Skem từ Null trở lên thì đòn phản công có Range: Multi. Nếu thuộc tính đó không nằm trong 7 thuộc tính trên thì sẽ kích hoạt Song of Provocation, Range sẽ dựa vào thuộc tính yếu nhất hiện tại của Skem. Mọi đòn đánh của Skem là có thể thủ.
      3. Song of Will. Passive | Supportive.
        Skem không bao giờ gục ngã nếu chưa thể thực hiện xong vũ khúc của mình. Nếu có đòn tấn công nào khiến HP Skem về 0, Skem vẫn sẽ còn sống ở 1 Turn tiếp theo để phản công lại đòn đánh đó, phản công xong thì Skem cũng gục ngã. Ngoài ra, kỹ năng này cũng chỉ cho phép mỗi người bên nhóm đối thủ được hồi sinh 1 lần duy nhất suốt Battle.
      4. Song of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Pow: [Fire]. Range: Fire Element.
        Skem múa điệu vũ lửa với các đầu lâu phun lửa vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Fire] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
      5. Song of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Pow: [Water]. Range: Water Element.
        Skem múa điệu vũ băng với các đầu lâu hà hơi băng vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Water] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
      6. Song of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Pow: [Elec]. Range: Elec Element.
        Skem múa điệu vũ với các đầu lâu phòng ra các tia điện. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Elec] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
      7. Song of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Pow: [Air]. Range: Air Element.
        Skem múa điệu vũ với các đầu lâu bắn ra vô số cung tên vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Air] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
      8. Song of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Pow: [Earth]. Range: Earth Element.
        Skem múa điệu vũ với cây thương sẵn sàng lia đầu đối thủ bất kỳ lúc nào. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Earth] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
      9. Song of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Pow: [Dark]. Range: Dark Element.
        Skem dần dần lui khỏi tầm mắt của đối thủ, bước nhẹ qua những góc khuất quanh đối thủ, đoạn đột ngột lao ra với lưỡi thương chuẩn xác. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Dark] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
      10. Song of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Pow: [Light]. Range: Light Element.
        Cây thương của Skem đột ngột sáng loá, Skem múa điệu vũ của ánh sáng làm chói loà mắt người xem, nhân lúc ấy, Skem cho lưỡi thương xuyên người đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Light] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
      11. Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
        Skem không chấp nhận bất kỳ nốt nào ngoài 7 nốt nhạc mà Skem đã thiết lập. Skem truyền sự giận dữ của mình vào điệu múa vũ bão. Đòn đánh mang thuộc tính yếu nhất của người trúng đòn (có thể là người đã tấn công Skem hoặc cũng có thể là người thủ). Sau đó, toàn bộ thuộc tính của Skem được nâng lên 1 bậc.
        Trong trường hợp nếu Pow của người tấn công không có, Skem sẽ phản lại bằng đúng lượng sát thương mà người đó đã gây ra cho Skem, và sát thương này là không thể thủ.
      12. Song of Peace. Active | Supportive. Pow: [Fire] + [Water] + [Elec] + [Air] + [Earth] + [Dark] + [Light]. Range: Self.
        Nếu không có ai đánh Skem trong phase đó - dấu hiệu của hoà bình - Skem quyết định hồi máu cho bản thân bằng kinh nghiệm âm nhạc đã học được suốt thời gian qua.



      Strategy
      Skem luôn đứng yên cho đến khi thoả mãn điều kiện tấn công.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

       


      Phase 1

      Agi: khỏi tính

      Turn 1: Tosh đứng yên

      Turn 2: Calypso kích hoạt Centipede Evolution

      Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20

      Dmg: 86 x 20 = 1720

      HP Skem: 2000 - 1720 = 280

      Toàn bộ Element của Skem nâng lên Resist

      Turn 3: Skem

      Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.

      Dmg: 80 x 20 = 1600 => Calypso

      Calypso HP: 850 - 1600 = 0 => loại

      Phase 2

      Agi: khỏi tính

      Turn 1: Tosh

      Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6

      Dmg: 41 x 6 + 9 x 6 = 300

      Skem HP: 280 - 300 = 0 => loại

      Toàn bộ Element của Skem nâng lên Null

      Turn 2: Skem

      Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.

      Dmg: 80 x 6 = 480 => Tosh

      Tosh HP: 750 - 480 = 270

      • Tosh nhận 3 lv (type) và 500 Vin.
      • Calypso không nhận lv.


       


      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 16-10-2015 lúc 18:46.
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. #232












      Red Riding Hood
      RABBIT - DAWN: TREASURE HUNTER

      STATUS
      HP: 550
      Level: 52
      Str: 0
      Ins: 34
      Edr: 0
      Agi: 58
      Luk: 8
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
        Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương mạnh lên gấp 3 lần bình thường.

      2. Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
        Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.

      3. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.

      4. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.

      5. Grand Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay thành một viên đạn ánh sáng to lớn, công phá thẳng vào kẻ thù.

      6. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 4,450 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Calypso's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Mysterious Card

      1
      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      3
      Cotton Particle
      Bình thuốc chứa các tinh thể cotton cản phá áp lực. Sử dụng bình thuốc này tương đương với việc sử dụng kĩ năng
      Cotton Guard
      Active | Defensive.
      Range : 5 Members. Pow: 10.
      Kĩ năng này tính bằng stats bất kì cao nhất của người sử dụng. Tăng 15 Agi cho người sử dụng trước khi phase bắt đầu nếu người sử dụng quyết định sử dụng item này.

      2


       
       


      Tosh
      BULL - DAWN: WARLORD

      STATUS
      HP: 750
      Level: 45
      Str: 10
      Ins: 0
      Edr: 45
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.

      2. Nax. Active | Offensive. Range: Single.
        Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.

      3. Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      4. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.

      5. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.

      6. Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6.
        Cầm lá chắn làm vũ khí, húc thẳng vào kẻ thù, hất văng chúng.
        Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
        Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)

       




      Money: 0 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Tiraya Bonnet
      Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Greeny's Heart
      Một trong bốn trái tim của Greeny.

      1


       
       


      Gokotai
      TIGER - TWILIGHT: PRIME DESTROYER

      STATUS
      HP: 600
      Level: 51
      Str: 0
      Ins: 73
      Edr: 0
      Agi: 15
      Luk: 6
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Null

      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      3. Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
        Giáng một đòn với sức công phá khủng khiếp vào kẻ thù. Kĩ năng này luôn gây ra đúng 400 sát thương bất chấp tình trạng kẻ thù. Nếu kĩ năng này đánh trúng một đòn phòng thủ của kẻ thù, lập tức phá hủy đòn phòng thủ đó và đánh thẳng vào kẻ thù.

      4. Prime Time. Passive | Offensive. Range: Self.
        Khiến tất cả các kĩ năng tấn công của người sử dụng luôn luôn gây thêm 1 lượng sát thương chuẩn vào thẳng Hp kẻ thù đúng bằng Ins của người sử dụng nhân 3.

      5. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

      6. Gaia Aura. Active| Supportive. Range: Self.
        Bùng cháy sức mạnh của bản thân, phá tung mọi xiềng xích trói buộc. Tự động chữa khỏi mọi loại trạng thái bất lợi. Với mỗi stack trạng thái bất lợi được chữa, người sử dụng hồi phục 100 Hp. Sử dụng kĩ năng này ko làm tốn turn người sử dụng.

       




      Money: 6,450 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Calypso's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Durian Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.

      1
      Despero Card

      3
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      2


       
       


      Calypso
      WHALE - HORIZON: TIDE CALLER

      STATUS
      HP: 850
      Level: 51
      Str: 86
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 5
      Luk: 29
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Null
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Repel

      1. Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.

      2. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.

      3. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      4. Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
        Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.

      5. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      6. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.


      • Centipede Evolution.
        Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

        - Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
        Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.

        - Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20.
        Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.

       




      Money: 5,000 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Calypso's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Calypso's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Core of Adventure
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Centipede Evolution.

      1


       
       


      Spider Variant x 3
      ENVIRONMENT: MIST

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 99
      Str: 0
      Ins: 40
      Edr: 40
      Agi: 38
      Luk: 20
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Spider Variant Protection. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
        Spider Variant nhả tơ thép bảo vệ bản thân và đồng đội, tăng 20 Agi cho người sử dụng ngay đầu phase sử dụng kỹ năng này.

      2. Spider Variant Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
        Spider Variant ưu tiên tấn công người có Agi gốc cao nhất. Nếu người có Agi gốc cao nhất đã bị tấn công trong phase đó, nó sẽ tấn công người có Agi gốc thấp nhất. Đòn đánh ra sẽ mang thuộc tính mà người trúng đòn yếu nhất.

      3. We are One. Active | Supportive hoặc Offensive. Range: Party.
        Khi có đủ ba Spider Variant trên chiến trường: Cả ba Spider Variant sử dụng sức mạnh đồng đội để lập đội hình che chở cho nhau, tất cả đều tăng một bậc Element. Hiệu ứng này kéo dài 1 phase. Khi không có đủ Spider Variant trên chiến trường: Giết ngay lập tức số người trong đội địch bằng số Spider Variant đã chết.

      4. 99 Level of Spider Variant. Active | Supportive. Range: Party.
        Spider Variant sử dụng kinh nghiệm chiến đấu của mình để tự trị thương cho bản thân và đồng đội. Hồi cho bản thân và đồng đội mỗi Spider 99 HP, đồng thời giải trừ mọi trạng thái bất lợi.

      Strategy
      Có 3 Spider Variant. 2 Spider Variant tấn công và 1 Spider Variant phòng thủ. Nếu Spider Variant phòng thủ chết thì ngay phase sau sẽ có Spider Variant khác đứng ra phòng thủ.
      Spider Variant tấn công: Spider Variant Attack -> We are One -> 99 Level of Spider Variant.
      Spider Variant phòng thủ: Spider Variant Protection -> We are One -> Spider Variant Protection.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Shelter Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Shelter Card
      .
       


      BATTLE

      Phase I

      Thứ tự ra đòn: Red (58) - OB x1 - Spider Variant (38 + 20) - Tosh (30 + 10) - Spider Variant x2 (38) - Gokotai (15) - Calypso (5)

      Turn 1: Red - Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
      +3 pow cho skill Elec Guard. -> Target: Tosh

      Turn 2: Red - Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
      +5 Str +5 Ins -> Target: Calypso

      Turn 3: Spider Variant - Protection. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
      Shield: 40 x 15 = 600

      Turn 4: Tosh - Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
      Shield: (45 + 5 [Solid Skin]) x (5 + 3 [Weapon Up!!]) = 400

      Turn 5.1: Spider Variant - Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
      Dmg: 40 x 15 = 600 -> Target: Tosh
      Tosh
      's HP: 750 - (600 - 400) = 550

      Turn 5.2: Tosh - Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
      Dmg: (45 + 5 [Solid Skin]) x 2 = 100 -> Target: Spider Variant - Attack
      Spider Variant - Attack
      's Shield: 1500 - 100 = 1400

      Turn 6: Tosh - Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6.
      Dmg: (45 + 5 [Solid Skin]) x 6 + 10 x 6 = 360 -> Target: Spider Variant - Protection
      Spider Variant - Protection
      's Shield: 600 - 360 = 240

      Turn 7: Spider Variant - Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
      Dmg = 600 -> Target: Tosh
      Tosh
      's HP: 550 - 600 = 0 => loại

      Turn 8: Gokotai - Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
      Dmg: 400 + 73 x 3 [Prime Time] = 619 -> Target: Spider Variant - Protection
      Spider Variant - Protection
      's HP: 1500 - 619 = 881 (Shield tự nát)

      Turn 9: Calypso kích hoạt Double CastingCentipede Evolution
      Chọn skill Fang of Destruction.

      Turn 9.1: Calypso - Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 10.
      Dmg: (86 + 5 [Crystal Spear]) * (10 + 3 [Fang of Destruction]) + 50% Environment = 1775 + 50% [Pửng pửng] = 2662 -> Target: Spider Variant - Protection
      Spider Variant - Protection
      's HP: 881 - 2662 x 3 = 0 => loại

      Turn 9.2: Calypso - Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 10.
      Dmg = 2662 -> Target: Spider Variant x2 - Attack
      Spider Variant x2 - Attack
      's HP: 1400/1500 - 2662 = 0 => loại

      End Phase.
      Red's HP: 550
      Tosh's HP: 0 => loại
      Gokotai's HP: 600
      Calypso's HP: 850
      Spider Variant x3's HP: 0 => loại

      End Battle.


       


      Toàn team nhận 2lv500 Vin
      Calypso nhận thêm 1lv (vì xinh)
      Red nhận thêm 100 Vin (hack tiền từ mũ)
      Red nhận 2x Shelter Card
      => Chuyển cho Gokotai

      Tosh unlock S.Link Rank 1 - Naudiz with Red & Gokotai
      Red unlock S.Link Rank 1 - Naudiz with Tosh
      Gokotai unlock S.Link Rank 1 - Berkanan with Tosh
      Calypso unlock S.Link Rank 2 - Raido with Tosh











      Red Riding Hood
      RABBIT - DAWN: TREASURE HUNTER

      STATUS
      HP: 275
      Level: 52
      Str: 0
      Ins: 17
      Edr: 0
      Agi: 29
      Luk: 8
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
        Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương mạnh lên gấp 3 lần bình thường.

      2. Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
        Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.

      3. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.

      4. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.

      5. Grand Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay thành một viên đạn ánh sáng to lớn, công phá thẳng vào kẻ thù.

      6. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 4,450 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Calypso's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Mysterious Card

      1
      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      3
      Cotton Particle
      Bình thuốc chứa các tinh thể cotton cản phá áp lực. Sử dụng bình thuốc này tương đương với việc sử dụng kĩ năng
      Cotton Guard
      Active | Defensive.
      Range : 5 Members. Pow: 10.
      Kĩ năng này tính bằng stats bất kì cao nhất của người sử dụng. Tăng 15 Agi cho người sử dụng trước khi phase bắt đầu nếu người sử dụng quyết định sử dụng item này.

      2


       
       


      Tosh
      BULL - DAWN: WARLORD

      STATUS
      HP: 375
      Level: 45
      Str: 5
      Ins: 0
      Edr: 25
      Agi: 15
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.

      2. Nax. Active | Offensive. Range: Single.
        Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.

      3. Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      4. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.

      5. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.

      6. Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6.
        Cầm lá chắn làm vũ khí, húc thẳng vào kẻ thù, hất văng chúng.
        Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
        Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)

       




      Money: 0 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Tiraya Bonnet
      Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Greeny's Heart
      Một trong bốn trái tim của Greeny.

      1


       
       


      Gokotai
      TIGER - TWILIGHT: PRIME DESTROYER

      STATUS
      HP: 300
      Level: 51
      Str: 0
      Ins: 37
      Edr: 0
      Agi: 8
      Luk: 6
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Null

      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      3. Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
        Giáng một đòn với sức công phá khủng khiếp vào kẻ thù. Kĩ năng này luôn gây ra đúng 400 sát thương bất chấp tình trạng kẻ thù. Nếu kĩ năng này đánh trúng một đòn phòng thủ của kẻ thù, lập tức phá hủy đòn phòng thủ đó và đánh thẳng vào kẻ thù.

      4. Prime Time. Passive | Offensive. Range: Self.
        Khiến tất cả các kĩ năng tấn công của người sử dụng luôn luôn gây thêm 1 lượng sát thương chuẩn vào thẳng Hp kẻ thù đúng bằng Ins của người sử dụng nhân 3.

      5. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

      6. Gaia Aura. Active| Supportive. Range: Self.
        Bùng cháy sức mạnh của bản thân, phá tung mọi xiềng xích trói buộc. Tự động chữa khỏi mọi loại trạng thái bất lợi. Với mỗi stack trạng thái bất lợi được chữa, người sử dụng hồi phục 100 Hp. Sử dụng kĩ năng này ko làm tốn turn người sử dụng.

       




      Money: 6,450 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Calypso's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Durian Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.

      1
      Despero Card

      3
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      2


       
       


      Calypso
      WHALE - HORIZON: TIDE CALLER

      STATUS
      HP: 950
      Level: 54
      Str: 174
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 10
      Luk: 46
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Null
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Repel

      1. Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.

      2. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.

      3. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      4. Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
        Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.

      5. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      6. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.


      • Centipede Evolution.
        Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

        - Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
        Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.

        - Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20.
        Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.

       




      Money: 5,000 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Calypso's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Calypso's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Core of Adventure
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Centipede Evolution.

      1


       
       


      Nightmare
      ENVIRONMENT: UNDERWATER

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 85
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Drain
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Have a Nightmare. Passive | Supportive và Offensive. Range: Self.
        Nếu có ai đó không hành động trong Turn của mình, người đó sẽ chịu trạng thái Petrified và và Nightmare được hồi máu bằng số HP của người đó.

      2. Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
        Nếu có một Nightmare ngã xuống, ngay lập tức sẽ có một Nightmare khác xuất hiện với số max HP gấp đôi max HP của Nightmare vừa ngã xuống. Kỹ năng này được kích hoạt tối đa 1 lần và không tốn Turn của người sử dụng.

      3. Together we sing a song. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Nightmare cất khúc hát ru ngủ toàn bộ đối thủ, những ai trúng đòn này sẽ bị Charm.

      4. On the hill we have a house. Active | Offensive. Range: Multi.
        Kỹ năng này không thể thủ, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Fatigue và Depression.

      5. Halloween is coming, be back to the house. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 10.
        Nightmare chìm vào trong bóng tối, miễn nhiễm mọi sát thương trong phase này, hồi máu cho bản thân và tự chữa trị mọi trạng thái bất lợi.

      Strategy
      Nightmare: Together we sing a song -> On the hill we have a house -> Halloween is coming, be back to the house.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Entweihen Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Entweihen Card
      .
       


      BATTLE

      Calypso dùng 3lv từ batt trước: +2 Luk +4 Str

      Phase I

      Thứ tự ra đòn: Red (29 + 15) - Nightmare (30) - Tosh (15) - Calypso (10) - Gokotai (8)

      Turn 1: Red sử dụng Cotton Particle
      Bình thuốc chứa các tinh thể cotton cản phá áp lực. Sử dụng bình thuốc này tương đương với việc sử dụng kĩ năng
      Cotton Guard
      Active | Defensive.
      Range : 5 Members. Pow: 10.
      Kĩ năng này tính bằng stats bất kì cao nhất của người sử dụng. Tăng 15 Agi cho người sử dụng trước khi phase bắt đầu nếu người sử dụng quyết định sử dụng item này.

      Shield: 29 x 10 = 290

      Turn 2: Nightmare - Together we sing a song. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
      Dmg: 80 x 15 = 1200 -> Target: Red
      Red
      's HP: 275 - (1200 - 290) x 4 = 0 => loại

      Turn 3: Tosh - Shield Bash Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6.
      Dmg: (25 + 5 [Solid Skin]) x 6 + 5 x 6 = 210 -> Target: Nightmare
      Nightmare
      's HP: 1500 - 210 = 1290

      Turn 4: Calypso kích hoạt Double CastingCentipede Evolution
      Chọn skill Orihalcon Crush.

      Turn 4.1: Calypso - Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
      Dmg: 174 x 8 + 50% Environment = 2088 -> Target: Nightmare
      Nightmare
      's HP: 1290 - 2088 = 0 => loại

      Nightmare kích hoạt Consequence of Nightmare.
      Nightmare
      's HP: 1500 x 2 = 3000

      Turn 4.2: Calypso - Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20.
      Dmg: (174 + 2 [Sparkle Leg]) x 20 = 3520 -> Target: Nightmare
      Nightmare
      's HP: 3000 - 3520 = 0 => loại

      End Phase.
      Red's HP: 0 => loại
      Tosh's HP: 375
      Gokotai's HP: 300
      Calypso's HP: 950
      Nightmare's HP: 0 => loại

      End Battle.

      Human Centipede: Calypso trăm bửi mới là true nightmare

       



      Toàn team nhận 2lv500 Vin
      Gokotai nhận thêm 1lv
      Red nhận thêm 100 Vin (hack tiền từ mũ)
      RedCalypso nhận 3x Entweihen Card
      => Chuyển cho Gokotai
      DUYỆT HẾT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 16-10-2015 lúc 20:11.
      Trả lời kèm trích dẫn

    3. Cá's Spotlight


      Cáo nhái Spotlight Cá


      Spotlight của cá bay qua Isa


      Spotlight của cá tỏa đến chỗ Ruby, sắp thành món tái


      Cáo tiếp tục tìm thêm để Kell bắn beam


      @Tiểu Chiêu
      @Yomigana Ryu

      Nếu có up Item khi đánh đông thì cho cáo fix nha...

      DUYỆT
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 19-10-2015 lúc 00:19.
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. #234
      Tham gia ngày
      26-12-2014
      Bài viết
      796
      Cấp độ
      12
      Reps
      539

      Tập 8(nữa)
      Cổng vào thành phố | ???.09.10




      1 |
      2 |
      3 |
      4 |
      5 |
      6 |
      7 |
      8


      VS Sharky x 2


      VS Winged Skeleton x 2


      Charlotte + 10 Lv

      Duyệt
      Sửa lần cuối bởi Pinky Bookaholic; 17-10-2015 lúc 21:26.
      Trả lời kèm trích dẫn

    5. #235
      Tham gia ngày
      26-12-2014
      Bài viết
      796
      Cấp độ
      12
      Reps
      539

      Tập 9(nhện)
      Cổng vào thành phố | ???.09.10




      1 |
      2 |
      3 |
      4 |
      5 |
      6 |
      7 |
      8 |
      9



      Charlotte lấy 8 Lv, 2 Lv, 10 Lv cộng hết vô luck

      VS Spider Variant x 3


      cả team nhận + 2 Lv
      Ashley + 1 Lv bonus
      Charlotte nhận 2 Shelter Card

      Duyệt

      Sửa lần cuối bởi Pinky Bookaholic; 17-10-2015 lúc 21:20.
      Trả lời kèm trích dẫn



    6. SFB





      STATUS
      HP: 1175
      Level: 57
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 60
      Agi: 27
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Null
      Air
      Weak
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Null

      1. Rapid Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 6.
        Thực hiện chuỗi di chuyển chớp nhoáng, chặn đứng nhiều đòn tấn công cùng lúc. Nếu kĩ năng này đỡ đòn tấn công Multi, power + 5
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      2. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.

      3. Enduring Up !! Passive | Supportive. Range: Self.
        Gia tăng khả năng chống chịu của người sử dụng. + 5 Edr.

      4. Shield Boomerang. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Phóng tấm khiên như một chiếc Boomerang quét qua toàn bộ kẻ thù.
        Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
        Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)

      5. Road to the Sky. Active | Offensive | Special. Range: Self + 2 Ally.
        Chém đứt bóng tối, mở ra con đường dẫn chiến thắng cho đồng đội.
        Kĩ năng này khiến trật tự trong Phase sau bị phá bỏ, khiến tất cả turn của người sử dụng và 2 đồng đội khác trở thành 3 turn đầu tiên của toàn Phase bất chấp Agi của tất cả những người tham gia trận chiến. Những người không được ảnh hưởng của kĩ năng này vẫn sẽ có thứ tự Turn theo sau 3 turn đầu tiên được sắp xếp bình thường. Sử dụng kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng. Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.

      6. Shield Strike Mastery. Passive | Offensive. Range: Self.
        Cường hóa thể chất và nâng cao nghệ thuật tấn công sử dụng khiên của người sử dụng.
        Tăng 10 Str, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng tấn công bằng khiên của người sử dụng.


       



      ITEM:

      • Money Dagger
        Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
      • Tysk's Shield of the Great Dating Book
        Một cái khiên được thiết kế mô phỏng theo hình dạng quyển sách "Đại từ điển bách khoa chống ế" nổi tiếng vang dội nức vách một thời.
        Str + 6, Edr + 5. Cho người sử dụng kĩ năng passive Ares's Power.
        Ares's Power - Tự động phản lại 10% sát thương khi bị tấn công. Tăng 10% sát thương của các đòn tấn công bằng lá chắn và khiên.
      • Robe of Power
        Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
        +125 max Hp, +5 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
        Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

       

       



      STATUS
      HP: 550
      Level: 54
      Str: 0
      Ins: 48
      Edr: 0
      Agi: 60
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Petit Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 4.
        Phóng ra trước đồng đội, đỡ đòn tấn công của kẻ thù.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      2. Neutura Spark. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single.
        Bắn một khối cầu không khí bị nén chặt về kẻ thù, đẩy chúng lùi ra xa, gây đúng 30 sát thương Neutral lên kẻ thù.

      3. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      4. Journey of the Fool. Passive | Supportive. Range: Self
        "Nếu nói rằng thế giới là một chiếc đĩa hình tròn thì ta muốn đến được nơi tận cùng của sự sống." - Với ý nghĩ như vậy, chàng ngốc bắt đầu cuộc hành trình của mình.
        Kĩ năng này mang lại cho người sử dụng hai hiệu ứng:
        - Melody of The World : Cho phép người sử dụng thay đổi âm vực để chuyển hóa tất cả bài hát theo hai dạng Sync và Chaos khiến sức mạnh của chúng thay đổi theo.
        - Journey of the World : Mỗi khi người sử dụng hoàn thành một trận chiến. Kĩ năng này cộng 1 point vào 1 stats bất kì tùy ý người sử dụng, cứ thế stack dần lên. Stack không giới hạn.

      5. Accelerando of Speed. Active | Offensive | Supportive. Range: Single hoặc 5 Member.
        Sync Mode:
        Make a Move !!! - Bộc phát thú tính trong người, phóng ra giữa đội hình gầm lên một bài nhạc Rock, rần rần khuấy động không gian xung quanh, đẩy nhanh tiến độ trận đấu. Tất cả đồng đội được tăng 10 Agi. Hiệu ứng biến mất khi có bài hát khác bật lên.
        Chaos Mode:
        Refhvdkadfggf - Cất lên một bài nhạc kì quái, với lyric của nhạc Rock nhưng Rhyme của nhạc đưa tang, phối chúng lại một cách đầy hỗn độn rồi phát thẳng vào kẻ thù khiến chúng bị trừ 10 Agi. Hiệu ứng không stack. Tác dụng 2 Phase.

      6. Aria of Regeneration Active | Offensive | Supportive. Range: All Ally hoặc Multi Enermy.
        Sync Mode:
        The Aria of Nature - Cất lên bài ca về sự tươi đẹp của thiên nhiên, về những con thú sống chan hòa cùng rừng núi. Hồi phục cho toàn bộ party một lượng Hp với Power 10.
        Chaos Mode:
        The Whisper of Loki - Phát ra một bài nhạc chát chúa khiến tất cả kĩ năng phòng thủ của kẻ thù giảm 50% hiệu lực. Hiệu lực 1 Phase.

       



      ITEM:

      • Money Dagger
        Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.


       
       



      STATUS
      HP: 475 (+50)
      Level: 57
      Str: 85
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 1
      Luk: 19
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Weak
      Earth
      Null
      Dark
      Weak
      Light
      Resist


      1. Hunting Force. Passive | Supportive. Range: Self.
        Tập trung sức mạnh vào đôi cánh, khiến lớp lông vũ trở nên sắc nhọn như những lưỡi dao phóng thẳng vào kẻ thù.
        Khi người sử dụng tấn công mục tiêu có trạng thái Weakness Tracking thì kĩ năng này sẽ kích hoạt phóng thêm 3 lưỡi dao lông vũ gây sát thương hệ Air bằng Str x 5 lên mục tiêu đó. Nếu kĩ năng này được kích hoạt lên cùng một mục tiêu lần thứ 2 trở đi, nó sẽ được cường hóa và gây thêm 1 lượng sát thương chuẩn đúng bằng 10% Max Hp của người sử dụng.

      2. Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay, bắn chúng thẳng vào kẻ thù.

      3. Hunting Sense. Active | Supportive. Range: Single.
        Bùng phát sức mạnh ưng nhãn, đưa mục tiêu vào tầm ngắm của kẻ săn mồi. Khiến kẻ thù có trạng thái Weakness Tracking - Khiến tất cả đòn tấn công của người sử dụng lên mục tiêu này luôn chuyển thành element mục tiêu có kháng yếu nhất.

      4. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.

      5. Wind Walk. Active | Supportive. Range: Self.
        Phát động khả năng kiểm soát dòng chảy của không khí khiến người sử dụng lướt đi trên gió. Đưa người sử dụng vào trạng thái Rider - Lập tức cho phép người sử dụng có thêm 1 Extra Turn từ turn sau trở đi. Sử dụng kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng. Sử dụng 1 lần / 1 battle, tồn tại đến khi bị đánh gục.

      6. Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
        Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
       




      ITEM:

      • Money Dagger
        Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
      • Fashion Hipsack
        Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      • Glove of Grace
        Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
        Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
        Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.
      • Manly Wristband
        Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng.
      • Chái chim Hat
        Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.
      • Elk's Santa Hat
        Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
        Ký tên: Faith.
        Tăng 5 Luk cho người sử dụng.


       

       



      STATUS
      HP: 400
      Level: 58
      Str: 0
      Ins: 79
      Edr: 0
      Agi: 1
      Luk: 26
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
        Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.

      2. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

      3. Dummy. Active | Supportive | Special. Range: Single.
        Bao bọc một đồng đội bằng những bào tử bông gòn chống chịu sát thương chí tử. Tạo cho mục tiêu trạng thái Dummy Dummy - Nếu người sở hữu trạng thái này bị tấn công bởi một lượng sát thương lớn hơn Hp đang có, Hp sẽ còn 1 thay vì 0. Chỉ hiệu lực 1 lần / 1 đối tượng. Kĩ năng dùng tối đa 3 lần / 1 battle.

      4. Charka Heal. Active | Supportive. Range: Multi. Pow: 10.
        Phát động tinh vân bào tử chữa trị ra không khí, hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc ins. Kĩ năng hồi phục + 5 Power khi chữa trị cho người có sử dụng kĩ năng đỡ đòn trong cùng phase.

      5. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.

       




      ITEM:

      • Fashion Hipsack
        Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      • Money Dagger
        Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
      • Dragon Skull Helm
        Một chiếc nón với thiết kế hình đầu lâu của Dragon Walker - một con Ebb với sức mạnh khủng khiếp mang lại sự kinh sợ cho con người sống ở vùng núi cao.
        Tăng 3 Ins cho người sử dụng.
      • Pharaoh Rod
        Quyền trượng cosplay Pharaoh của các fanboy. Tăng 1 Ins cho người sử dụng
      • Chái chim Hat
        Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.
      • Elk's Santa Hat
        Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
        Ký tên: Faith.
        Tăng 5 Luk cho người sử dụng.


       

       
       




      Spider Variant x 3
      The moral of us.

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 99
      Str: 0
      Ins: 40
      Edr: 40
      Agi: 38
      Luk: 20
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Spider Variant Protection. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
        Spider Variant nhả tơ thép bảo vệ bản thân và đồng đội, tăng 20 Agi cho người sử dụng ngay đầu phase sử dụng kỹ năng này.

      2. Spider Variant Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
        Spider Variant ưu tiên tấn công người có Agi gốc cao nhất. Nếu người có Agi gốc cao nhất đã bị tấn công trong phase đó, nó sẽ tấn công người có Agi gốc thấp nhất. Đòn đánh ra sẽ mang thuộc tính mà người trúng đòn yếu nhất.

      3. We are One. Active | Supportive hoặc Offensive. Range: Party.
        Khi có đủ ba Spider Variant trên chiến trường: Cả ba Spider Variant sử dụng sức mạnh đồng đội để lập đội hình che chở cho nhau, tất cả đều tăng một bậc Element. Hiệu ứng này kéo dài 1 phase. Khi không có đủ Spider Variant trên chiến trường: Giết ngay lập tức số người trong đội địch bằng số Spider Variant đã chết.

      4. 99 Level of Spider Variant. Active | Supportive. Range: Party.
        Spider Variant sử dụng kinh nghiệm chiến đấu của mình để tự trị thương cho bản thân và đồng đội. Hồi cho bản thân và đồng đội mỗi Spider 99 HP, đồng thời giải trừ mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Có 3 Spider Variant. 2 Spider Variant tấn công và 1 Spider Variant phòng thủ. Nếu Spider Variant phòng thủ chết thì ngay phase sau sẽ có Spider Variant khác đứng ra phòng thủ.
      Spider Variant tấn công: Spider Variant Attack -> We are One -> 99 Level of Spider Variant.
      Spider Variant phòng thủ: Spider Variant Protection -> We are One -> Spider Variant Protection.

      Environment
      Mist Fight
      - Tất cả Gen không bị ảnh hưởng với môi trường.
      - Tất cả kĩ năng có Air element đều bị biến thành Water element.
      - Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
      - Tất cả kĩ năng Water (không bao gồm các kĩ năng vốn là Air element) và Elec tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Light và Dark không thể sử dụng.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Shelter Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Shelter Card
      .

      Note
      - We are One: Nếu battle chỉ còn 2 Spider thì kỹ năng này chỉ giết chết 1 người. #teamnhơnđức

       


      Environment: Mist Fight
      Vào battle, Tysk lột Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +125 max Hp, +5 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.
      của Rachel mặc vào.

      PHASE I:

      Avril OB 1 lần.

      Avril (60) => Defend Spider Variant (58) => Attack Spider Variant 001 vs 002 (38) => Tysk (27) => Rachel (1) => Silver (1)

      Turn 1: Avril Neutura Spark lên Attack Spider Variant 001
      Attack Spider Variant 001's HP = 1500 = 1470

      Turn 2: Avril cast Aria of Regeneration lên Spider Varian x 3 =>tất cả kĩ năng phòng thủ của Spider Varian x 3 giảm 50% hiệu lực

      Turn 3: Defend Spider Variant dùng Spider Variant Protection xây nhà.
      Defend Spider Variant's Shield = 40*15 = 300

      Turn 4 + 5: Attack Spider Variant x 2 dùng Spider Variant Attack lên Avril và Rachel.
      Attack Spider Variant's Dmg = 40*15 = 600
      Avril's HP = 550 - 600 = 0
      Rachel's HP = 525 - 600 = 0 => Ghoul of the Past => Zombie tái xuất.

      Turn 6: Tysk táng Shield Boomerang vào mặt Defend Spider Variant
      Tysk's Dmg = (60 + 11[Tysk's Shield of the Great Dating Book] +10 [Solid Skin + Enduring up!!] + 10 [Shield Strike Mastery] + 5[Robe of Power])* (8 + 2 [Shield Strike Mastery]) + 10%[Tysk's Shield of the Great Dating Book]= 1056
      Defend Spider Variant = 1500 - (1056 - 300)*3 = 0 => LOẠI


      Turn 7: Rachel standby

      Turn 8: Silver bay ra quạt Minos Vent vào mặt Attack Spider Variant 001
      Attack Spider Variant 001's HP = 1470 - 83*5 = 1055

      PHASE II:

      Spider Variant 001 & 002(38) => Tysk (27) => Rachel (1) => Silver (1)

      Turn 1:Spider Variant dùng We are One kéo zombie Rachel xuống bùn.

      Turn 2: Tysk táng Shield Boomerang vào mặt 2 Spider Variant
      Tysk's Dmg = (60 + 11[Tysk's Shield of the Great Dating Book] +10 [Solid Skin + Enduring up!!] + 10 [Shield Strike Mastery] + 5[Robe of Power])* (8 + 2 [Shield Strike Mastery]) + 10%[Tysk's Shield of the Great Dating Book]= 1056
      Spider Variant 001's HP = 1055 - 1056 = 0 => LOẠI
      Spider Variant 002's HP = 1500 - 1056 = 444
      Tysk kích hoạt Road to the Sky lên Silver.

      Turn 3: Silver bay ra quạt Minos Vent vào mặt Spider Variant 002
      Attack Spider Variant 002's HP = 444 - 83*5 = 29

      PHASE III:
      Road to the Sky: Tysk (27) => Silver (1) => Spider Variant 002(58)

      Turn 1: Tysk táng Shield Boomerang vào mặt Spider Variant 002 [Defend]
      Tysk's Dmg = (60 + 11[Tysk's Shield of the Great Dating Book] +10 [Solid Skin + Enduring up!!] + 10 [Shield Strike Mastery] + 5[Robe of Power])* (8 + 2 [Shield Strike Mastery]) + 10%[Tysk's Shield of the Great Dating Book]= 1056
      Spider Variant 002's HP = 29 - 1056 = 0 => LOẠI

      END BATTLE.



      Tổng kết:

      Spider Variant x 3's HP = 0
      Tysk's HP = 1293
      Avril's HP = 0
      Rachel's HP = 0
      Silver's HP = 400

      Avril nhận 3 lv.
      Tysk, Rachel, Silver mỗi người nhận 2lv
      Rachel và Silver cuỗm 2 tấm Shelter Card
      đưa cho Avril.

       







      DUYỆT.
      - Phase 3: Spider Variant 2 sẽ tự động sử dụng kỹ năng thủ nhé!

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 19-10-2015 lúc 07:10.
      Trả lời kèm trích dẫn

    7. Kell tỏa sáng cùng Nhung



      Amethyst



      Ashley



      Cá nướng đang bùng chái


      DUYỆT
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 19-10-2015 lúc 00:27.
      Trả lời kèm trích dẫn

    8. #238


      Báo lv, star và item cho char UnGucky Luy


      Laze



      Tefir



      DUYỆT.
      - Laze: Trong cùng một Turn Bèo không thể vừa dùng Muscle Extreme vừa ra đòn được nhé!

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 19-10-2015 lúc 14:41.
      Trả lời kèm trích dẫn

    9. #239
      Lấy stat mới nhất của Kai ở đây và skill ở đây



      STATUS
      HP: 600
      Level: 54
      Str: 0
      Ins: 136
      Edr: 0
      Agi: 78
      Luk: 2
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      2. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương đúng bằng sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      3. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.

      4. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

      5. Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay, bắn chúng thẳng vào kẻ thù.

      6. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.

       




      Money: 6,560 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Mes
      Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1








       



       


      [/tab]



      STATUS
      HP: 150
      Level: 45
      Str: 25
      Ins: 5
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 14
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Weak



      1. Surging Nox. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4.
        Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.

      2. Striking Break. Active | Supportive. Range: Single.
        Phá hủy trạng thái element Elec, Air hoặc Earth của kẻ thù. Khiến trạng thái element Elec hoặc Air hoặc Earth của kẻ thù giảm đi 1 bậc. Tác dụng 2 Phase.

      3. Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.
        Hống lên tiếng tru với tầng số chát chúa gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù. Cứ mỗi đồng đội còn sống trong party cùng nhà gen, kĩ năng tăng 2 Power. Max Power là 15.

      4. Bleed Out. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
        Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Str sẽ khiến mục tiêu bị Bleeding. Bleeding khiến kẻ thù bị sát thương mỗi khi hắn thực hiện 1 hành động. Bleeding có sát thương = Str người sử dụng + 100. Bleeding stack lẫn nhau tối đa 5 lần. Bleeding biến mất toàn bộ nếu mục tiêu được nhận kĩ năng hồi phục active bất kì. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Bleeding.
        Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Bleeding.

      5. Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
        Cắn xé kẻ thù với nanh vuốt màu đỏ thẫm. Nếu người sử dụng có Bleed Out, kĩ năng này sẽ tạo ra 2 stack Bleeding.


       




      Money: 1680 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1





       


       








      Nightmare
      Hello, baby.

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 85
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Drain
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Have a Nightmare. Passive | Supportive và Offensive. Range: Self.
        Nếu có ai đó không hành động trong Turn của mình, người đó sẽ chịu trạng thái Petrified và và Nightmare được hồi máu bằng số HP của người đó.

      2. Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
        Nếu có một Nightmare ngã xuống, ngay lập tức sẽ có một Nightmare khác xuất hiện với số max HP gấp đôi max HP của Nightmare vừa ngã xuống. Kỹ năng này được kích hoạt tối đa 1 lần và không tốn Turn của người sử dụng.

      3. Together we sing a song. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Nightmare cất khúc hát ru ngủ toàn bộ đối thủ, những ai trúng đòn này sẽ bị Charm.

      4. On the hill we have a house. Active | Offensive. Range: Multi.
        Kỹ năng này không thể thủ, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Fatigue và Depression.

      5. Halloween is coming, be back to the house. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 10.
        Nightmare chìm vào trong bóng tối, miễn nhiễm mọi sát thương trong phase này, hồi máu cho bản thân và tự chữa trị mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Nightmare: Together we sing a song -> On the hill we have a house -> Halloween is coming, be back to the house.

      Environment
      Underwater Fight
      - Tất cả Gen ngoài Shark - Dolphin - Whale bị trừ 50% stats và 50% Max Hp
      - Gen Shark - Dolphin - Whale được nhân đôi Stats, + 100 Max Hp
      - Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
      - Tất cả kĩ năng Water, Elec tăng 100% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Light tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Fire và Earth không thể sử dụng.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Entweihen Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Entweihen Card
      .

      Note
      - Nightmare thứ hai sẽ tiếp tục chuỗi đòn đánh thay vì đánh lại từ đầu.
       



      Thứ tự đánh: Sara (78) > Nightmare (30) > Kai (0)

      Sara có 4 out-break turn, do có Mes nên Ins = 136 + 2 = 138


      Phase 1


      Turn 1: Sara: Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg: 138 x 5 x 1.5 = 1035

      => Nightmare’s HP: 1500 - 1035 = 465

      OB Turn 1: Sara: Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg: 138 x 5 x 1.5 = 1035

      => Nightmare’s HP: 465 - 1035 = 0 Loại


      Nightmare: Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
      Nightmare mới xuất hiện có HP = 3000


      OB Turn 2: Sara: Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg: 138 x 5 x 1.5 = 1035

      => Nightmare’s HP: 3000 - 1035 = 1965

      OB Turn 3: Sara: Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg: 138 x 5 x 1.5 = 1035

      => Nightmare’s HP: 1965 - 1035 = 930

      OB Turn 4: Sara: Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg: 138 x 5 x 1.5 = 1035

      => Nightmare’s HP: 930 - 1035 = 0 ~ bye bye ~


      Cuối phase

      Sara’s HP: 600
      Kai’s HP: 150

      Nightmare’s HP: 0


      Sara nhận 3 lv
      Kai nhận 2 lv và 1 x Entweihen Card.
       






      Sara mượn Calypso's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.




      STATUS
      HP: 500 + 250
      Level: 54
      Str: 0
      Ins: 68 + 6
      Edr: 0
      Agi: 39
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak => Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal => Null



      1. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      2. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương đúng bằng sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      3. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.

      4. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

      5. Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay, bắn chúng thẳng vào kẻ thù.

      6. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.

       




      Money: 6,560 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Mes
      Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1








       



       


      [/tab]



      STATUS
      HP: 300
      Level: 45
      Str: 50
      Ins: 10
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 28
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Weak



      1. Surging Nox. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4.
        Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.

      2. Striking Break. Active | Supportive. Range: Single.
        Phá hủy trạng thái element Elec, Air hoặc Earth của kẻ thù. Khiến trạng thái element Elec hoặc Air hoặc Earth của kẻ thù giảm đi 1 bậc. Tác dụng 2 Phase.

      3. Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.
        Hống lên tiếng tru với tầng số chát chúa gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù. Cứ mỗi đồng đội còn sống trong party cùng nhà gen, kĩ năng tăng 2 Power. Max Power là 15.

      4. Bleed Out. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
        Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Str sẽ khiến mục tiêu bị Bleeding. Bleeding khiến kẻ thù bị sát thương mỗi khi hắn thực hiện 1 hành động. Bleeding có sát thương = Str người sử dụng + 100. Bleeding stack lẫn nhau tối đa 5 lần. Bleeding biến mất toàn bộ nếu mục tiêu được nhận kĩ năng hồi phục active bất kì. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Bleeding.
        Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Bleeding.

      5. Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
        Cắn xé kẻ thù với nanh vuốt màu đỏ thẫm. Nếu người sử dụng có Bleed Out, kĩ năng này sẽ tạo ra 2 stack Bleeding.


       




      Money: 1680 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1





       


       





      STATUS
      HP: 1000
      Level: 53
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 61+5
      Agi: 25
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Weak
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.

      2. Auto Barrier. Active | Defensive. Range: 5 Member.
        Tháo bung những lớp áo giáp quanh cơ thể, khiến chúng biến thành những tấm khiên di chuyển theo quỹ đạo bay quanh party, bảo vệ tất cả đồng đội.
        Kĩ năng này làm toàn bộ party nhận trạng thái Orbit Barrier - Giảm 10% sát thương khi bị tấn công, tác dụng trong 3 phases. Dùng 1 lần / 1 Battle. Kĩ năng này có thể kích hoạt cùng lúc với một kĩ năng phòng thủ khác.

      3. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.

      4. Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
        Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      5. Shield Guard Mastery. Passive | Defensive. Range: Self.
        Nâng cao nghệ thuật che chắn sử dụng khiên.
        Tăng 10 Edr, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng chắn đòn của người sử dụng.

       




      Money: 1,110 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      WanSome's Ball
      Mấy viên bi có độc của WanSome.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Tiraya Bonnet
      Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội.

      1




       

       





      Spider Variant x 3
      The moral of us.

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 99
      Str: 0
      Ins: 40
      Edr: 40
      Agi: 38
      Luk: 20
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Spider Variant Protection. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
        Spider Variant nhả tơ thép bảo vệ bản thân và đồng đội, tăng 20 Agi cho người sử dụng ngay đầu phase sử dụng kỹ năng này.

      2. Spider Variant Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
        Spider Variant ưu tiên tấn công người có Agi gốc cao nhất. Nếu người có Agi gốc cao nhất đã bị tấn công trong phase đó, nó sẽ tấn công người có Agi gốc thấp nhất. Đòn đánh ra sẽ mang thuộc tính mà người trúng đòn yếu nhất.

      3. We are One. Active | Supportive hoặc Offensive. Range: Party.
        Khi có đủ ba Spider Variant trên chiến trường: Cả ba Spider Variant sử dụng sức mạnh đồng đội để lập đội hình che chở cho nhau, tất cả đều tăng một bậc Element. Hiệu ứng này kéo dài 1 phase. Khi không có đủ Spider Variant trên chiến trường: Giết ngay lập tức số người trong đội địch bằng số Spider Variant đã chết.

      4. 99 Level of Spider Variant. Active | Supportive. Range: Party.
        Spider Variant sử dụng kinh nghiệm chiến đấu của mình để tự trị thương cho bản thân và đồng đội. Hồi cho bản thân và đồng đội mỗi Spider 99 HP, đồng thời giải trừ mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Có 3 Spider Variant. 2 Spider Variant tấn công và 1 Spider Variant phòng thủ. Nếu Spider Variant phòng thủ chết thì ngay phase sau sẽ có Spider Variant khác đứng ra phòng thủ.
      Spider Variant tấn công: Spider Variant Attack -> We are One -> 99 Level of Spider Variant.
      Spider Variant phòng thủ: Spider Variant Protection -> We are One -> Spider Variant Protection.

      Environment
      Mist Fight
      - Tất cả Gen không bị ảnh hưởng với môi trường.
      - Tất cả kĩ năng có Air element đều bị biến thành Water element.
      - Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
      - Tất cả kĩ năng Water (không bao gồm các kĩ năng vốn là Air element) và Elec tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Light và Dark không thể sử dụng.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Shelter Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Shelter Card
      .

      Note
      - We are One: Nếu battle chỉ còn 2 Spider thì kỹ năng này chỉ giết chết 1 người. #teamnhơnđức
       



      Thứ tự đánh tính cả skill phòng thủ: Nhện P (58) > Zahl (45) > Sara (39) > Nhện A (38) > Kai (0)
      Không tính skill phòng thủ: Sara > Nhện > Zahl > Kai
      Sara có Mes và mượn Robe of Power => Ins: 68 + 2 + 6 = 76

      Phase 1:


      Turn 1: Nhện P: Spider Variant Protection. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
      Shield: 40 x 15 = 600


      Turn 2: Zahl:

      Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
      Edr + 5.

      Shield Guard Mastery. Passive | Defensive. Range: Self.
      Tăng 10 Edr, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng chắn đòn của người sử dụng.

      => Zahl’s Edr: (61 + 5) + 5 + 10 = 81
      Zahl’s HP: 1000 x 1.1 = 1100

      Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10 + 2 = 12
      Shield: 81 x 12 = 972

      Auto Barrier. Active | Defensive. Range: 5 Member.
      Giảm 10% sát thương khi bị tấn công, tác dụng trong 3 phases


      Turn 3: Sara: Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
      Dmg: 76 x 10 x 1.5 = 1140

      => Nhện P’s HP: 1500 - (1050 - 600) = 960

      Pửng vào Nhện P: Dmg = 1140/2 = 570

      => Nhện P’s HP: 960 - 570 = 390


      Turn 4: Nhện A1: Spider Variant Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
      Dmg: 40 x 15 = 600

      Target: Sara => Fire Instinct

      => Zahl’s HP: 1100 - [600 x 0.9 - (972 + 200)] = 1100

      Zahl’s Shield: (972 + 200) - 600 x 0.9 = 632

      Zahl: Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
      Dmg: 81 x 2 = 162

      => Nhện A1’s HP: 1500 - 162 = 1338


      Turn 5: Nhện A2: Spider Variant Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
      Dmg: 40 x 15 = 600

      Target: Kai => Light Instinct

      => Zahl’s HP: 1100 - [600 x 0.9 - 632] = 1100

      Zahl’s Shield: 632 - 600 x 0.9 = 92

      Zahl: Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
      Dmg: 81 x 2 = 162

      => Nhện A2’s HP: 1500 - 162 = 1338


      Turn 6: Kai: Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
      Dmg: 50 x 15 = 750

      Target: Nhện A1 => Nhện A1’s HP: 1338 - 750 = 588
      Nhện A1 bị Bleeding.


      Cuối phase

      Zahl’s HP: 1100
      Sara’s HP: 750
      Kai’s HP: 350

      Nhện P’s HP: 390
      Nhện A1’s HP: 588 - Bleeding
      Nhện A2’s HP: 1338



      Phase 2:


      Turn 1: Sara: Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
      Dmg: 76 x 10 x 1.5 = 1140

      Target: Nhện A2 => Nhện A2’s HP: 1338 - 1140 = 198

      Pửng vào Nhện P: Dmg: 1140/2 = 570
      => Nhện P’s HP: 390 - 570 = 0 ~ bye một con ~

      Do sử dụng Robe of Power => Sara có thêm 1 lần sử dụng skill tấn công nữa trong cùng turn

      Sara: Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
      Dmg: 76 x 10 x 1.5 = 1140

      Target: Nhện A1 => Nhện A1’s HP: 588 - 1140 = 0 ~ bye một con nữa ~

      Pửng vào Nhện A2: Dmg: 1140/2 = 570
      => Nhện A2’s HP: 198 - 570 = 0 ~ bye con cuối cùng ~


      Cuối phase

      Zahl’s HP: 1100
      Sara’s HP: 750
      Kai’s HP: 350

      Nhện P’s HP: 0
      Nhện A1’s HP: 0
      Nhện A2’s HP: 0


      Sara nhận 2 lv
      Kai nhận 3 lv và 1 x Shelter Card.
      Zahl là char mượn
       




      Tổng kết lại
      Mỗi người nhận 1000 vin
      Sara nhận 5 lv => Level: 59
      Kai nhận 5 lv => Level: 50
      Kai nhận 1 x Entweihen Card và 1 x Shelter Card.


      Unlock Isa Rank 1 cho Calypso

      @Éclair @Nguyệt Giai @Scheherazade

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 26-10-2015 lúc 20:31.
      Trả lời kèm trích dẫn

    10. #240
      Tham gia ngày
      09-05-2015
      Bài viết
      849
      Cấp độ
      2
      Reps
      0


      Kellervo lấy stat mới nhất ở đây.

      Mượn Calypso's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.
      của Lýp tỷ tỷ, xài xong trả lại <(").
      Chuyện 3 con nhện và cá mập

      :gấp áo gọn gàng đem trả:


      Chuyện thằng lính đánh thuê



      @RoronoaZoro

      DUYỆT
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 19-10-2015 lúc 00:33.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 07:27.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.