Training Battle
STATUS HP: 850 Level: 51 Str: 86 Ins: 0 Edr: 0 Agi: 5 Luk: 29 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Null Air Normal Earth Normal Dark Resist Light Repel
- Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.- Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.- Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.- Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.- Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.- Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.
- Centipede Evolution.
Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
- Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.
- Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.
Money: 5,000 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. 1 Chái chim Hat Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng 1 Elk's Santa Hat Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
Ký tên: Faith.
Tăng 5 Luk cho người sử dụng.1 Calypso's Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.1 Calypso's Glove of GraceGăng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.1 Core of Adventure Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Centipede Evolution. 1
STATUS HP: 750 Level: 36 Str: 11 Ins: 0 Edr: 49 Agi: 13 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.- Nax. Active | Offensive. Range: Single.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.- Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.- Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.- Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.- Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6
Cầm lá chắn làm vũ khí, húc thẳng vào kẻ thù, hất văng chúng.
Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)
Money: 0 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. 1 Tiraya Bonnet Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội. 1 Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. 1 Green Apple Ring Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng. 1 Greeny's Heart Một trong bốn trái tim của Greeny. 1
Hi-Fi Dragon
người yêu dự bị của anh Gallant Face
STATUS HP: 2000 Level: 80 Str: 25 Ins: 0 Edr: 25 Agi: 30 Luk: 0 ELEMENT Fire Weak Water Resist Elec Resist Air Resist Earth Weak Dark Normal Light Normal
- Harem no Will. Passive | Supportive.
Vì anh đẹp trai, tụi em sẵn sàng. Nếu số phase là chẵn thì Hi-Fi Dragon lập tức chia ra làm 2: Red Dragon và Silver Dragon. Con mới phân thân sẽ có stat bằng stat của con gốc, riêng thanh HP thì sẽ bị chia đôi làm 2 (mỗi con max 1000 HP, đòn này không hồi đầy máu của bất kỳ con nào), tức là: Red Dragon's HP = Silver Dragon's HP = Hi-Fi Dragon's HP / 2. Nếu số phase là lẻ thì hai con sẽ nhập làm một, lúc này Hi-Fi Dragon's HP = Red Dragon's HP + Silver Dragon's HP.- Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10.
Dragon chơi bửn, quật đuôi vào đối thủ, khiến đối thủ văng ra xa. Đòn đánh này mang thuộc tính mà đối thủ yếu nhất. Ưu tiên đối thủ có Agi gốc thấp nhất đồng bọn. Trừ người bị đòn này đánh trúng, giảm 50% stat (trừ Agi và Luk) của những đồng bọn còn lại có Agi thấp hơn Dragon vào phase này và phase sau.- Pacing Up. Active | Supportive. Range: Self.
Dragon đột ngột tăng tốc. + 20 Agi vào phase sau. Tác dụng trong 1 phase.- Halja's Call. Active | Offensive. Range: Single.
Dragon thể hiện rõ sự mất niềm tin vào con người, nó đưa ra lời mời gọi đến địa ngục dành cho những kẻ bất lương. Giết chết đối thủ và khiến đối thủ không thể được hồi sinh. Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.- Harem no Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 5.
Đã là người cùng harem, thì nên thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Silver Dragon kề vai sát cánh bên Red Dragon, bảo vệ bản thân và Red Dragon. Tăng 20 Agi cho Silver Dragon ngay đầu phase.
Strategy
Hi-Fi Dragon / Red Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Flail the Tail -> Pacing Up -> Halja's Call.
Silver Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Harem no Defend.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Phase 1
Agi: Hi-Fi (30) - OB x1 - Tosh (13) - Calypso (5)
Turn 1: Hi-Fi Dragon
Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10 => Calypso (agi thấp nhất)
Dmg = 25 x 10 = 250
Calypso weak element là Normal
HP Calypso: 850 - 250 = 600
OB 1: Hi-Fi Dragon
Pacing Up. Active | Supportive. Range: Self.
+20 Agi vào phase sau
Turn 2: Tosh
Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6
Dmg = 49 x 6 + 11 x 6 = 360
HP Hi-Fi Dragon: 2000 - 360 = 1640
Turn 3: Calypso
Calypso kích hoạt Centipede Evolution
Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
Dmg: 86 x 20 = 1720
HP Hi-Fi Dragon: 1640 - 1720 = 0 => loại
- Tosh nhận 3 lv (type) và 500 Vin.
- Calypso không nhận lv.
Training Battle
STATUS HP: 500 Level: 50 Str: 60 Ins: 0 Edr: 0 Agi: 40 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Resist Elec Weak Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.- Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.- Air Shuriken. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 3.
Phóng ra những chiếc shuriken bằng gió. Nếu Agi của người sử dụng > Agi kẻ thù, kĩ năng sẽ đánh 2 lần.- Earth Spike. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bao bọc nắm đấm bằng những chiếc gai nhọn bằng sắt.- Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.
Truyền điện vào đôi bàn tay, tiếp cận kẻ thù và công phá mục tiêu ở cự ly gần.
Kĩ năng gây trạng thái Static - Khiến mỗi lần kẻ thù nhận sát thương hệ Elec, hắn sẽ bị thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 50.- Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.
Money: 1000 Vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Coconut Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn. 1 Greeny's Heart Một trong bốn trái tim của Greeny. 1 Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team. 1 Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. 1 Manly Wristband Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng 1 Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. 1
STATUS HP: 250 Level: 37 Str: 0 Ins: 33 Edr: 0 Agi: 28 Luk: 20 ELEMENT Fire Normal Water Resist Elec Weak Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.- Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.
Money: 500 vin
STATUS HP: 750 Level: 36 Str: 11 Ins: 0 Edr: 49 Agi: 13 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.- Nax. Active | Offensive. Range: Single.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.- Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.- Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.- Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.- Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6
Cầm lá chắn làm vũ khí, húc thẳng vào kẻ thù, hất văng chúng.
Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)
Money: 0 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. 1 Tiraya Bonnet Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội. 1 Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. 1 Green Apple Ring Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng. 1 Greeny's Heart Một trong bốn trái tim của Greeny. 1
Versolia
nhìn em pê đê thế thôi chớ thiệt ra em là gái
STATUS HP: 2000 Level: 80 Str: 50 Ins: 0 Edr: 0 Agi: 30 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Weak Air Resist Earth Resist Dark Normal Light Normal
- You hold my Memory. Passive. Range: Multi.
Những người tham gia chiến đấu đều được xem là giữ mảnh ký ức gái tính của Versolia. Đầu battle, mỗi người sẽ có điểm [Memory] = 0. Đầu mỗi phase, điểm [Memory] của mỗi người sẽ tăng thêm 1.- Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
"My love... Hơi thở của em như lạnh giá hoàn toàn. Nhưng dường như nó quay về giống như một con cá lạc đường giữa Bắc Cực lẻ loi.". Gây trạng thái Frozen lên anh đẹp trai (hoặc chị đẹp gái) có Levelcưa Versoliacao nhất bọn. Versolia đồng thời cũng đạt trạng thái [Fish of North Pole] - Khi dính trạng thái xấu thì sẽ không chịu ảnh hưởng của trạng thái xấu, tuy nhiên nếu như có người gây 1 trạng thái xấu hợp lệ lên Versolia thì Versolia đầu mỗi phase sẽ tự động mất 1 điểm [Memory] (giảm xuống tối đa còn 0 điểm).- Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
"Em chưa từng quên những lúc ngọt ngào ngồi bên anh.". Versolia đập đuôi mạnh xuống đất khiến mặt đất rung chuyển, đạt thêm số điểm [Memory] bằng tổng số điểm những người mà nó đánh trúng, đồng thời gây Bleeding cho họ. Số điểm [Memory] của những người bị nó đánh trúng lúc này sẽ bằng 0.- Never Doubt. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: [Memory] x 10.
"Em chưa từng hoài nghi rằng anh có phải là người mãi mãi em yêu duy nhất.". Versolia dùng đuôi quật vào một đối thủ. Pow của nó bằng số điểm [Memory] nó tích luỹ được nhân với hệ số 10. Người bị nó đánh trúng sẽ được cộng thêm số điểm [Memory] bằng số điểm [Memory] của Versolia hiện tại. Lúc này số điểm [Memory] của Versolia bằng 0.- Not Losing You. Active | Offensive. Range: Single.
"Nhưng bỗng nhiên dường như em mất anh.". Đưa người có số điểm [Memory] cao nhất quay về trạng thái đầu battle, đồng thời gây Charm lên người đó. Kỹ năng này là không thể thủ.
Strategy
Fish of North Pole -> Never Forget -> Never Doubt -> Not Losing You.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Phase 1
Kellervo mượn Calypso's Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có. của Calypso, táng xong trả lại luôn.
Agi: Kellervo (40) - Versolia (30) - Poi (28) - Tosh (13)
Turn 1.1: Kellervo kích hoạt Double Casting
Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.
Dmg = 66 x 6 = 396
Versolia weak Elec
HP Versolia : 2000 - 396 x 2 = 1208
Turn 1.2: Kellervo
Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.
Dmg = 66 x 6 = 396
Versolia weak Elec
HP Versolia: 1208 - 396 x 2 - 50 Static = 366
Versolia dính 2 Water Mark.
Turn 2: Versolia
Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
Kellervo bị Frozen, Versolia giải Water Mark.
Turn 3: Poi
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Dmg = 33 x 3 x 2 Luk = 198
HP Versolia: 366 - 198 = 168
Turn 4: Tosh
Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6
Dmg = 49 x 6 + 11 x 6 = 360
HP Versolia: 168 - 360 = 0 => loại
- Tosh nhận 3 lv (type) và 500 Vin.
- Poi nhận 2 lv
- Kellervo không nhận lv.
Training Battle
STATUS HP: 850 Level: 51 Str: 86 Ins: 0 Edr: 0 Agi: 5 Luk: 29 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Null Air Normal Earth Normal Dark Resist Light Repel
- Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.- Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.- Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.- Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.- Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.- Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.
- Centipede Evolution.
Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
- Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.
- Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.
Money: 5,000 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. 1 Chái chim Hat Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng 1 Elk's Santa Hat Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
Ký tên: Faith.
Tăng 5 Luk cho người sử dụng.1 Calypso's Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+250 max Hp, +6 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.1 Calypso's Glove of GraceGăng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.1 Core of Adventure Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Centipede Evolution. 1
STATUS HP: 750 Level: 36 Str: 9 Ins: 0 Edr: 41 Agi: 13 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.- Nax. Active | Offensive. Range: Single.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.- Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.- Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.- Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.- Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6
Cầm lá chắn làm vũ khí, húc thẳng vào kẻ thù, hất văng chúng.
Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)
Money: 0 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. 1 Tiraya Bonnet Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội. 1 Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. 1 Green Apple Ring Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng. 1 Greeny's Heart Một trong bốn trái tim của Greeny. 1
Skem
He!
STATUS HP: 2000 Level: 80 Str: 0 Ins: 80 Edr: 0 Agi: 0 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Elemental Notes. Passive | Supportive.
Skem tạo một môi trường nhạc lý gồm các bảy nốt [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light]. Nếu Skem bị tấn công bởi một đòn đánh hệ Fire, thuộc tính Fire của Skem sẽ được nâng lên 1 bậc, điểm [Fire] lúc này sẽ được cộng thêm một số điểm bằng số pow của đòn đánh. Tương tự với các thuộc tính còn lại.- Echo. Passive | Supportive.
Đối thủ không bao giờ Out-Break Turn được Skem. Tuy nhiên, sau mỗi đòn đánh mà Skem nhận được, Skem sẽ đánh lại người đó bằng đòn có thuộc tính y chang vậy. Nếu thuộc tính đó của Skem từ Resist trở xuống thì đòn phản công có Range: Single, nếu thuộc tính đó của Skem từ Null trở lên thì đòn phản công có Range: Multi. Nếu thuộc tính đó không nằm trong 7 thuộc tính trên thì sẽ kích hoạt Song of Provocation, Range sẽ dựa vào thuộc tính yếu nhất hiện tại của Skem. Mọi đòn đánh của Skem là có thể thủ.- Song of Will. Passive | Supportive.
Skem không bao giờ gục ngã nếu chưa thể thực hiện xong vũ khúc của mình. Nếu có đòn tấn công nào khiến HP Skem về 0, Skem vẫn sẽ còn sống ở 1 Turn tiếp theo để phản công lại đòn đánh đó, phản công xong thì Skem cũng gục ngã. Ngoài ra, kỹ năng này cũng chỉ cho phép mỗi người bên nhóm đối thủ được hồi sinh 1 lần duy nhất suốt Battle.- Song of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Pow: [Fire]. Range: Fire Element.
Skem múa điệu vũ lửa với các đầu lâu phun lửa vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Fire] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.- Song of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Pow: [Water]. Range: Water Element.
Skem múa điệu vũ băng với các đầu lâu hà hơi băng vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Water] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.- Song of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Pow: [Elec]. Range: Elec Element.
Skem múa điệu vũ với các đầu lâu phòng ra các tia điện. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Elec] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.- Song of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Pow: [Air]. Range: Air Element.
Skem múa điệu vũ với các đầu lâu bắn ra vô số cung tên vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Air] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.- Song of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Pow: [Earth]. Range: Earth Element.
Skem múa điệu vũ với cây thương sẵn sàng lia đầu đối thủ bất kỳ lúc nào. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Earth] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.- Song of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Pow: [Dark]. Range: Dark Element.
Skem dần dần lui khỏi tầm mắt của đối thủ, bước nhẹ qua những góc khuất quanh đối thủ, đoạn đột ngột lao ra với lưỡi thương chuẩn xác. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Dark] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.- Song of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Pow: [Light]. Range: Light Element.
Cây thương của Skem đột ngột sáng loá, Skem múa điệu vũ của ánh sáng làm chói loà mắt người xem, nhân lúc ấy, Skem cho lưỡi thương xuyên người đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Light] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.- Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
Skem không chấp nhận bất kỳ nốt nào ngoài 7 nốt nhạc mà Skem đã thiết lập. Skem truyền sự giận dữ của mình vào điệu múa vũ bão. Đòn đánh mang thuộc tính yếu nhất của người trúng đòn (có thể là người đã tấn công Skem hoặc cũng có thể là người thủ). Sau đó, toàn bộ thuộc tính của Skem được nâng lên 1 bậc.
Trong trường hợp nếu Pow của người tấn công không có, Skem sẽ phản lại bằng đúng lượng sát thương mà người đó đã gây ra cho Skem, và sát thương này là không thể thủ.- Song of Peace. Active | Supportive. Pow: [Fire] + [Water] + [Elec] + [Air] + [Earth] + [Dark] + [Light]. Range: Self.
Nếu không có ai đánh Skem trong phase đó - dấu hiệu của hoà bình - Skem quyết định hồi máu cho bản thân bằng kinh nghiệm âm nhạc đã học được suốt thời gian qua.
Strategy
Skem luôn đứng yên cho đến khi thoả mãn điều kiện tấn công.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Phase 1
Agi: khỏi tính
Turn 1: Tosh đứng yên
Turn 2: Calypso kích hoạt Centipede Evolution
Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
Dmg: 86 x 20 = 1720
HP Skem: 2000 - 1720 = 280
Toàn bộ Element của Skem nâng lên Resist
Turn 3: Skem
Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
Dmg: 80 x 20 = 1600 => Calypso
Calypso HP: 850 - 1600 = 0 => loại
Phase 2
Agi: khỏi tính
Turn 1: Tosh
Shield Bash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 6
Dmg: 41 x 6 + 9 x 6 = 300
Skem HP: 280 - 300 = 0 => loại
Toàn bộ Element của Skem nâng lên Null
Turn 2: Skem
Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
Dmg: 80 x 6 = 480 => Tosh
Tosh HP: 750 - 480 = 270
- Tosh nhận 3 lv (type) và 500 Vin.
- Calypso không nhận lv.
DUYỆT.
Đánh dấu