oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Khác > Kí ức > Thế giới Động vật > Evol saga > Bên ngoài bức tường >

Trả lời
Kết quả 111 đến 120 của 415
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. #111
      Tham gia ngày
      27-05-2015
      Bài viết
      362
      Cấp độ
      19
      Reps
      926


      ?? tháng 9 10AF | Training Battle |

      - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
      BBCS vs Skem


      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Elemental Notes. Passive | Supportive.
        Skem tạo một môi trường nhạc lý gồm các bảy nốt [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light]. Nếu Skem bị tấn công bởi một đòn đánh hệ Fire, thuộc tính Fire của Skem sẽ được nâng lên 1 bậc, điểm [Fire] lúc này sẽ được cộng thêm một số điểm bằng số pow của đòn đánh. Tương tự với các thuộc tính còn lại.

      2. Echo. Passive | Supportive.
        Đối thủ không bao giờ Out-Break Turn được Skem. Tuy nhiên, sau mỗi đòn đánh mà Skem nhận được, Skem sẽ đánh lại người đó bằng đòn có thuộc tính y chang vậy. Nếu thuộc tính đó của Skem từ Resist trở xuống thì đòn phản công có Range: Single, nếu thuộc tính đó của Skem từ Null trở lên thì đòn phản công có Range: Multi. Nếu thuộc tính đó không nằm trong 7 thuộc tính trên thì sẽ kích hoạt Song of Provocation, Range sẽ dựa vào thuộc tính yếu nhất hiện tại của Skem. Mọi đòn đánh của Skem là có thể thủ.

      3. Song of Will. Passive | Supportive.
        Skem không bao giờ gục ngã nếu chưa thể thực hiện xong vũ khúc của mình. Nếu có đòn tấn công nào khiến HP Skem về 0, Skem vẫn sẽ còn sống ở 1 Turn tiếp theo để phản công lại đòn đánh đó, phản công xong thì Skem cũng gục ngã. Ngoài ra, kỹ năng này cũng chỉ cho phép mỗi người bên nhóm đối thủ được hồi sinh 1 lần duy nhất suốt Battle.

      4. Song of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Pow: [Fire]. Range: Fire Element.
        Skem múa điệu vũ lửa với các đầu lâu phun lửa vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Fire] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      5. Song of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Pow: [Water]. Range: Water Element.
        Skem múa điệu vũ băng với các đầu lâu hà hơi băng vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Water] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      6. Song of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Pow: [Elec]. Range: Elec Element.
        Skem múa điệu vũ với các đầu lâu phòng ra các tia điện. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Elec] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      7. Song of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Pow: [Air]. Range: Air Element.
        Skem múa điệu vũ với các đầu lâu bắn ra vô số cung tên vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Air] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      8. Song of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Pow: [Earth]. Range: Earth Element.
        Skem múa điệu vũ với cây thương sẵn sàng lia đầu đối thủ bất kỳ lúc nào. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Earth] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      9. Song of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Pow: [Dark]. Range: Dark Element.
        Skem dần dần lui khỏi tầm mắt của đối thủ, bước nhẹ qua những góc khuất quanh đối thủ, đoạn đột ngột lao ra với lưỡi thương chuẩn xác. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Dark] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      10. Song of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Pow: [Light]. Range: Light Element.
        Cây thương của Skem đột ngột sáng loá, Skem múa điệu vũ của ánh sáng làm chói loà mắt người xem, nhân lúc ấy, Skem cho lưỡi thương xuyên người đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Light] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      11. Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
        Skem không chấp nhận bất kỳ nốt nào ngoài 7 nốt nhạc mà Skem đã thiết lập. Skem truyền sự giận dữ của mình vào điệu múa vũ bão. Đòn đánh mang thuộc tính yếu nhất của người trúng đòn (có thể là người đã tấn công Skem hoặc cũng có thể là người thủ). Sau đó, toàn bộ thuộc tính của Skem được nâng lên 1 bậc.
        Trong trường hợp nếu Pow của người tấn công không có, Skem sẽ phản lại bằng đúng lượng sát thương mà người đó đã gây ra cho Skem, và sát thương này là không thể thủ.

      12. Song of Peace. Active | Supportive. Pow: [Fire] + [Water] + [Elec] + [Air] + [Earth] + [Dark] + [Light]. Range: Self.
        Nếu không có ai đánh Skem trong phase đó - dấu hiệu của hoà bình - Skem quyết định hồi máu cho bản thân bằng kinh nghiệm âm nhạc đã học được suốt thời gian qua.



      Strategy
      Skem luôn đứng yên cho đến khi thoả mãn điều kiện tấn công.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

      Note
      - Đầu Battle số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] đều bằng 1.
      - Số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] của Skem không bao giờ giảm xuống mà chỉ có tăng lên.

       

      STATUS
      HP: 875
      Level: 32
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 44
      Agi: 4
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Cường hóa lớp giáp bên ngoài da, phòng thủ đòn tấn công của kẻ thù. Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 5 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      2. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.

      3. Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
        Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

       




      Money: 500 vin


       
       

      STATUS
      HP: 350
      Level: 32
      Str: 0
      Ins: 10
      Edr: 0
      Agi: 50
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Weak
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. Bite. Active | Offensive | Air Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Ngoạm lấy kẻ thù với đôi nanh nhọn hoắt. Kĩ năng này có thể tính bằng Str hoặc Ins.

      2. Jumping Stone. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Dùng sức hất một tảng đá vào kẻ thù

      3. Knowledge of the Ice Queen. Special Skill | Passive | Supportive
        Nâng cao độ dày của khuôn mặt, chống chọi với mọi loại gạch đá thị phi của nhân loại. Lần đầu tiên bị tấn công bằng element hệ Water hay hệ Earth, người sử được miễn nhiễm sát thương của đòn đấy, lấy hết toàn bộ số Power của đòn đấy cộng vào Str hoặc Ins hoặc Edr của bản thân. Hiệu lực hết battle.

      4. Reaper's Toxic. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
        Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Ins sẽ khiến mục tiêu bị Poison. Poison sẽ khiến kẻ thù bị sát thương vào cuối Phase. Poison có sát thương là sát thương chuẩn dựa vào Ins với Power = 5. Poison không stack với nhau. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Poison.
        Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Poison.

       




      Money: 3,500 vin


       
       


      STATUS
      HP: 375
      Level: 32
      Str: 0
      Ins: 48
      Edr: 0
      Agi: 1
      Luk: 10
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Resist

      1. Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
        Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.

      2. Light Enhance. Passive | Defensive. Range: Self.
        Cường hóa khả năng phòng thủ hệ Light của người sử dụng. Light Element + 1. Không thể tăng quá Resist.

      3. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      4. Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
        Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
        Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.

      5. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.

      6. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.

       




      Money: 1,500 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1



       


       


      STATUS
      HP: 500
      Level: 32
      Str: 0
      Ins: 54
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist

      1. Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
        Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.

      2. Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay, bắn chúng thẳng vào kẻ thù.

      3. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.

      4. Dummy. Active | Supportive | Special. Range: Single
        Bao bọc một đồng đội bằng những bào tử bông gòn chống chịu sát thương chí tử. Tạo cho mục tiêu trạng thái Dummy Dummy - Nếu người sở hữu trạng thái này bị tấn công bởi một lượng sát thương lớn hơn Hp đang có, Hp sẽ còn 1 thay vì 0. Chỉ hiệu lực 1 lần / 1 đối tượng. Kĩ năng dùng tối đa 3 lần / 1 battle.

      5. Light Blast. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng một hạt ánh sáng phát nổ vào kẻ thù.

       




      Money: 2,500 vin


       

       


      PHASE 1
      Do Environment là Đêm nên Murshid bị giảm 10% tất cả chỉ số
      Murshid's Str = 0 x 0.9 = 0
      Murshid's Ins = 0 x 0.9 = 0
      Murshid's Edr = 44 x 0.9 = 39.6 = 40
      Murshid's Agi = 4 x 0.9 = 3.6 = 4
      Murshid's Luk = 1 x 0.9 = 0.9 = 1

      Thứ tự đánh:
      Rue (50 agi) -> Murshid (4 Agi) -> Fukurou (1 Agi) -> Mikaya (0 Agi)

      Skem's [Fire] = 1
      Skem's [Water] = 1
      Skem's [Air] = 1
      Skem's [Earth] = 1
      Skem's [Elec] = 1
      Skem's [Dark] = 1
      Skem's [Light] = 1

      Fukurou dùng Flying
      Fukurou's Null to Earth
      Fukurou's Normal to Air
      Fukurou's Weak to Elec

      Turn 1: Rue [Jumping Stone> Active | Offensive | Earth | Instinct | Range: Single | Pow: 5]
      Target: Rue
      Rue kích hoạt [Knowledge of Ice Queen> Special Skill | Passive | Supportive]: Hấp thụ Pow của đòn đánh, chuyển thành Ins và vô hiệu hóa sát thương đòn đánh.
      Rue's Ins = 10 + 5 = 15

      Rue's Reaper's Toxic Activated!
      Target: Rue
      Rue's Reaper's Toxic Activated! -> Miễn nhiễm với Poison từ Rue's Reaper's Toxic

      Turn 2: Murshid [Minus Gloom> Active | Supportive | Range: Party]
      Rue, Fukurou, Murshid, Mikaya được hồi 20 hp vào cuối mỗi phase, duy trì hết battle [Regen]

      Turn 3: Fukurou [Terra> Active | Offensive | Earth | Instinct | Range : Multi | Pow: 8]
      Target: All Opponent
      Damage = Ins x Pow = 48 x 8 = 384
      Skem's HP = 2000 - 384 = 1616
      Hi-fi Dragon bị Metal Pillar - Tăng 20% sát thương khi trúng đòn Elec và Fire

      Skem's [Earth] = 1 + 8
      Skem's Resist to Earth

      Skem [Song of Earth> Active | Offensive | Earth | Instinct | Range: Earth Element = Single (Resist) | Pow: [Earth] = 9]
      Target: Fukurou
      Damage = Ins x Pow = 80 x 6 = 720
      Fukurou's HP = 375 - 0 = 375 (Fukurou's Null to Earth)

      Fukurou's [Limit Break] = 1

      Turn 4: Mikaya [Dummy> Active | Supportive | Special | Range: Single]
      Target: Murshid
      Murshid is protected by Dummy!

      Tổng kết Phase 1:
      Skem's HP: 1616
      Rue's HP: 350
      Fukurou's HP: 375
      Murshid's HP: 875
      Mikaya's HP: 500

      --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
      PHASE 2

      Thứ tự đánh:
      Rue (50 agi) -> Murshid (4 Agi) -> Fukurou (1 Agi) -> Mikaya (0 Agi)

      Fukurou [Limit Break] = 1
      Skem's [Fire] = 1
      Skem's [Water] = 1
      Skem's [Air] = 1
      Skem's [Earth] = 9
      Skem's [Elec] = 1
      Skem's [Dark] = 1
      Skem's [Light] = 1

      Turn 1: Rue [Bite> Active | Offensive | Air Damage | Range: Single | Pow: 5]
      Target: Skem
      Damage = Ins x Pow = 15 x 5 = 75
      Skem's HP = 1616 - 75 = 1541

      Rue's Reaper's Toxic Activated!
      Target: Skem
      Skem bị trúng độc
      Poison's Damage = Rue's Ins x 5 = 15 x 5 = 75

      Skem's [Air] = 1 + 5
      Skem's Resist to Air

      Skem [Song of Air> Active | Offensive | Air | Instinct | Range: Air Element = Single (Resist) | Pow: [Air] = 6]
      Target: Rue
      Damage = Ins x Pow = 80 x 6 = 480
      Rue's HP = 350 - 480 x 2 = 0 (Fainted) (Rue's Weak to Air)

      Turn 2: Murshid [Cross Defend> Active | Defensive | Range: 5 member | Pow: 10]
      Target: All Allies
      Shield's HP = Edr x Pow = 40 x 10 = 400

      Turn 3: Fukurou [Tyris> Active | Offensive | Elec | Instinct | Range: Single | Pow: 6 + 1]
      Target: Skem
      Damage = Ins x Pow = 48 x 7 = 336
      Do Skem bị Poison nên Tyris đánh 2 lần
      Lần 1: Skem's HP = 1541 - 336 x 1.2 = 1138 (Skem đang chịu tác dụng của Metal Pillar)

      Skem's [Elec] = 1 + 7
      Skem's Resist to Elec

      Skem [Song of Elec> Active | Offensive | Elec | Instinct | Range: Elec Element = Single (Resist) | Pow: [Elec] = 8]
      Target: Murshid [Shield = 400]
      Damage = Ins x Pow = 80 x 8 = 640
      Murshid's HP = 875 - (640 - 400) = 635
      Shield's HP = 0

      Lần 2: Skem's HP = 1138 - (336 x 1.2) x 0.5 = 936 (Skem đang chịu tác dụng của Metal Pillar | Skem's Resist to Elec)

      Skem's [Elec] = 8 + 7
      Skem's Null to Elec

      Skem [Song of Elec> Active | Offensive | Elec | Instinct | Range: Elec Element = Multi (Null) | Pow: [Elec] = 15]
      Target: Murshid [Shield = 0 + 200] (Do kỹ năng tấn công là multi nên Cross Shield được tăng thêm 200 HP)
      Damage = Ins x Pow = 80 x 15 = 1200
      Murshid's HP = 875 - (1200 x 4 - 440) = 1 (Murshid có Dummy)
      Shield's HP = 0

      Fukurou's [Limit Break] = 2

      Turn 4: Mikaya [Dummy> Active | Supportive | Special | Range: Single]
      Target: Fukurou
      Fukurou is protected by Dummy!

      [Poison]Skem's HP = 936 - 75 = 861

      [Regen]Murshid's HP = 1 + 20 = 21

      Tổng kết Phase 2:
      Skem's HP: 861
      Rue's HP: 0 (Fainted)
      Fukurou's HP: 375
      Murshid's HP: 21
      Mikaya's HP: 500

      --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
      PHASE 3

      Thứ tự đánh:
      Murshid (4 Agi) -> Fukurou (1 Agi) -> Mikaya (0 Agi)

      Fukurou [Limit Break] = 2
      Skem's [Fire] = 1
      Skem's [Water] = 1
      Skem's [Air] = 6
      Skem's [Earth] = 9
      Skem's [Elec] = 15
      Skem's [Dark] = 1
      Skem's [Light] = 1

      Turn 1: Murshid chọt kiến

      Turn 2: Fukurou [Punishing Stars> Active | Offensive | Light Instinct | Range: Multi | Pow: 8 + 2]
      Target: All Opponent
      Damage = Ins x Pow = 48 x 10 = 480
      Skem's HP = 861 - 480 = 381

      Skem's [Light] = 1 + 10
      Skem's Resist to Light

      Skem [Song of Light> Active | Offensive | Light | Instinct | Range: Elec Element = Single (Resist) | Pow: [Light] = 11]
      Target: Fukurou
      Damage = Ins x Pow = 80 x 11 = 880
      Murshid's HP = 645 - 880 = 1 (Fukurou có Dummy)

      Fukurou's [Limit Break] = 3

      Turn 3: Mikaya [Healing Glow> Active | Supportive | Range: Single | Pow: 5]
      Target: Murshid
      Heal = Ins x Pow = 54 x 5 = 270
      Murshid's HP = 21 + 270 = 291

      [Poison]Skem's HP = 381 - 75 = 306

      [Regen]Murshid's HP = 291 + 20 = 311
      [Regen]Fukurou's HP = 1 + 20 = 21

      Tổng kết Phase 3:
      Skem's HP: 306
      Rue's HP: 0 (Fainted)
      Fukurou's HP: 21
      Murshid's HP: 311
      Mikaya's HP: 500

      --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

      PHASE 4

      Thứ tự đánh:
      Murshid (4 Agi) -> Fukurou (1 Agi) -> Mikaya (0 Agi)

      Fukurou [Limit Break] = 1
      Skem's [Fire] = 1
      Skem's [Water] = 1
      Skem's [Air] = 6
      Skem's [Earth] = 9
      Skem's [Elec] = 15
      Skem's [Dark] = 1
      Skem's [Light] = 11

      Turn 1: Murshid [Cross Defend> Active | Defensive | Range: 5 member | Pow: 10]
      Target: All Allies
      Shield's HP = Edr x Pow = 40 x 10 = 400

      Turn 2: Fukurou [Punishing Stars> Active | Offensive | Light Instinct | Range: Multi | Pow: 8 + 3]
      Target: All Opponent
      Damage = Ins x Pow = 48 x 11 = 528
      Skem's HP = 306 - 528 = 0

      Skem's [Light] = 11 + 11
      Skem's Null to Light

      Skem [Song of Light> Active | Offensive | Light | Instinct | Range: Elec Element = Multi (Null) | Pow: [Light] = 22]
      Target: Murshid [Shield = 400 + 200] (Do kỹ năng tấn công là multi nên Cross Shield được tăng thêm 200 HP)
      Damage = Ins x Pow = 80 x 22 = 1760
      Murshid's HP = 875 - (1760 x 4 - 600) = 0 (Fainted)
      Shield's HP = 0

      Fukurou's [Limit Break] = 4

      Skem is dead!

      [Regen]Fukurou's HP = 21 + 20 = 41

      Tổng kết Phase 4:
      Skem's HP: 0 (Death)
      Rue's HP: 0 (Fainted)
      Fukurou's HP: 41
      Murshid's HP: 0 (Fainted)
      Mikaya's HP: 500

      --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

      BATTLE END! BBCS WIN!!
       


      DUYỆT
      - Phase 2 Turn 3 Lần 2:
      Murshid's HP = 875 - (1200 x 4 - 440) = 1 (Murshid có Dummy)
      => 440 defend ở đâu vậy? :s
      - Phase 4 Turn 2, Murshid's HP = 875 - (1760 - 600) x 4 nhé...


      @Koneko @Solid @Con Hươu

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 24-09-2015 lúc 17:13.
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. #112
      Tham gia ngày
      26-12-2014
      Bài viết
      796
      Cấp độ
      12
      Reps
      539

      Tập 3(bậy)
      Cổng vào thành phố | ???.09.10




      1 |
      2


      Environment
      Ngày.

      VS Hi-Fi


      Nhung + 3 Lv
      Amethyst + 2 Lv

      Tuyết Nhung: Unlock Slink Naudiz Rank 1 - Arata

      @Kiyoshi

      DUYỆT. Nice.

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 24-09-2015 lúc 11:07.
      Trả lời kèm trích dẫn

    3. #113
      Tham gia ngày
      15-09-2015
      Bài viết
      285
      Cấp độ
      2
      Reps
      68



      U-3


      Web Spinner


      DUYỆT.
      - Web Spinner có chút nhầm lẫn: 1000 - (53 x 5) = 735. Vậy nên Rachel sẽ phải dùng 2 lần Electric Shocker mới được.




      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 24-09-2015 lúc 11:10.
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. #114




      Environment : Ngày
      Các loài vật thuộc nhóm Dawn tăng 10% stats, các loài vật nhóm Twilight giảm 10% stats.
      Nagi(ni) : Luk = 51 Ins = 9
      Zahl : Edr = 36 Agi = 16
       

      Bánh Bèo : Str = 76
       


      Ew

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Elemental Notes. Passive | Supportive.
        Skem tạo một môi trường nhạc lý gồm các bảy nốt [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light]. Nếu Skem bị tấn công bởi một đòn đánh hệ Fire, thuộc tính Fire của Skem sẽ được nâng lên 1 bậc, điểm [Fire] lúc này sẽ được cộng thêm một số điểm bằng số pow của đòn đánh. Tương tự với các thuộc tính còn lại.

      2. Echo. Passive | Supportive.
        Đối thủ không bao giờ Out-Break Turn được Skem. Tuy nhiên, sau mỗi đòn đánh mà Skem nhận được, Skem sẽ đánh lại người đó bằng đòn có thuộc tính y chang vậy. Nếu thuộc tính đó của Skem từ Resist trở xuống thì đòn phản công có Range: Single, nếu thuộc tính đó của Skem từ Null trở lên thì đòn phản công có Range: Multi. Nếu thuộc tính đó không nằm trong 7 thuộc tính trên thì sẽ kích hoạt Song of Provocation, Range sẽ dựa vào thuộc tính yếu nhất hiện tại của Skem. Mọi đòn đánh của Skem là có thể thủ.

      3. Song of Will. Passive | Supportive.
        Skem không bao giờ gục ngã nếu chưa thể thực hiện xong vũ khúc của mình. Nếu có đòn tấn công nào khiến HP Skem về 0, Skem vẫn sẽ còn sống ở 1 Turn tiếp theo để phản công lại đòn đánh đó, phản công xong thì Skem cũng gục ngã. Ngoài ra, kỹ năng này cũng chỉ cho phép mỗi người bên nhóm đối thủ được hồi sinh 1 lần duy nhất suốt Battle.

      4. Song of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Pow: [Fire]. Range: Fire Element.
        Skem múa điệu vũ lửa với các đầu lâu phun lửa vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Fire] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      5. Song of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Pow: [Water]. Range: Water Element.
        Skem múa điệu vũ băng với các đầu lâu hà hơi băng vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Water] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      6. Song of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Pow: [Elec]. Range: Elec Element.
        Skem múa điệu vũ với các đầu lâu phòng ra các tia điện. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Elec] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      7. Song of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Pow: [Air]. Range: Air Element.
        Skem múa điệu vũ với các đầu lâu bắn ra vô số cung tên vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Air] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      8. Song of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Pow: [Earth]. Range: Earth Element.
        Skem múa điệu vũ với cây thương sẵn sàng lia đầu đối thủ bất kỳ lúc nào. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Earth] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      9. Song of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Pow: [Dark]. Range: Dark Element.
        Skem dần dần lui khỏi tầm mắt của đối thủ, bước nhẹ qua những góc khuất quanh đối thủ, đoạn đột ngột lao ra với lưỡi thương chuẩn xác. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Dark] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      10. Song of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Pow: [Light]. Range: Light Element.
        Cây thương của Skem đột ngột sáng loá, Skem múa điệu vũ của ánh sáng làm chói loà mắt người xem, nhân lúc ấy, Skem cho lưỡi thương xuyên người đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Light] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      11. Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
        Skem không chấp nhận bất kỳ nốt nào ngoài 7 nốt nhạc mà Skem đã thiết lập. Skem truyền sự giận dữ của mình vào điệu múa vũ bão. Đòn đánh mang thuộc tính yếu nhất của người trúng đòn (có thể là người đã tấn công Skem hoặc cũng có thể là người thủ). Sau đó, toàn bộ thuộc tính của Skem được nâng lên 1 bậc.
        Trong trường hợp nếu Pow của người tấn công không có, Skem sẽ phản lại bằng đúng lượng sát thương mà người đó đã gây ra cho Skem, và sát thương này là không thể thủ.

      12. Song of Peace. Active | Supportive. Pow: [Fire] + [Water] + [Elec] + [Air] + [Earth] + [Dark] + [Light]. Range: Self.
        Nếu không có ai đánh Skem trong phase đó - dấu hiệu của hoà bình - Skem quyết định hồi máu cho bản thân bằng kinh nghiệm âm nhạc đã học được suốt thời gian qua.



      Strategy
      Skem luôn đứng yên cho đến khi thoả mãn điều kiện tấn công.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

      Note
      - Đầu Battle số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] đều bằng 1.
      - Số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] của Skem không bao giờ giảm xuống mà chỉ có tăng lên.


       
      STATUS
      HP: 400
      Level: 38
      Str: 69
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Fang Strike. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Cắn xé kẻ thù với hàm răng sắc bén.

      2. Spark. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một tia điện sinh học tấn công kẻ thù.

      3. Jumping Stone. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Dùng sức hất một tảng đá vào kẻ thù.

      4. Bleed Out. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
        Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Str sẽ khiến mục tiêu bị Bleeding. Bleeding khiến kẻ thù bị sát thương mỗi khi hắn thực hiện 1 hành động. Bleeding có sát thương = Str người sử dụng + 100. Bleeding stack lẫn nhau tối đa 5 lần. Bleeding biến mất toàn bộ nếu mục tiêu được nhận kĩ năng hồi phục active bất kì. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Bleeding.
        Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Bleeding.

      5. Flaming Strike. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bao bọc nắm đấm vào một khối cầu lửa tấn công kẻ thù.

      6. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 4,250 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1



       


       

      STATUS
      HP: 600
      Level: 38
      Str: 0
      Ins: 10
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 52
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
        Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.

      2. Light Circle. Active | Supportive. Range: Self.
        Tạo ra một cánh cổng ánh sáng trước mặt đồng đội, chuyển đòn tấn công tiếp theo của 1 đồng đội thành thuộc tính Light.

      3. Moe Eyes. Passive | Special. Range: Self.
        Tấn công mục tiêu bằng con mắt móe siêu kutoe giúp người sử dụng luôn được NPC bán item rẻ hơn 10%.

      4. Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.

      5. Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
        Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.

      6. Fortune Cookie. Active | Random. Range: Self.
        Rút một chiếc Fortune Cookie đặc biệt ra xơi, hy vọng nó sẽ mang lại may mắn trước trận chiến. Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
        - Dice ra 1 và 2 : Tăng 10 Str và Ins
        - Dice ra 3 và 4 : Tăng 10 Edr và 10 Luk
        - Dice ra 5 : Tăng 10 Agi
        - Dice ra 6 : Tất cả Stats bị trừ 5 điểm.
        Tất cả stats được tăng hoặc giảm sẽ tồn tại trong battle đến khi người sử dụng bị đánh gục. Trong Active Battle tất cả hiệu ứng tăng stats và giảm stas được thêm 5 point. Sử dụng kĩ năng này không mất turn của người sử dụng.

       




      Money: 2,270 vin

      Vampire Seed
      Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size S. Hồi phục 100 Hp cho một mục tiêu.

      1



       



       
      STATUS
      HP: 250
      Level: 43
      Str: 0
      Ins: 50
      Edr: 0
      Agi: 36
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      2. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

      3. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.

      4. Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
        Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.

      5. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.

       




      Money: 450 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1



       



       

      STATUS
      HP: 1000
      Level: 39
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 40
      Agi: 18
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Weak
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Cường hóa lớp giáp bên ngoài da, phòng thủ đòn tấn công của kẻ thù. Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 5 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      2. Earth Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Dựng lên một cây cột bằng đá chặn sát thương. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Earth.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      3. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.

      4. Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
        Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

       




      Money: 5,700 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1



       


       

      Start

      Agi: Naoshi(36) > Zahl(16) > Bèo;Nagi;Skem(0)


      Phase 1
      Turn 1
      Zahl used Cross Defend | Defensive : (36+5)*10 = 410 | +20 Agi = 40 Agi

      Party có shield 410 dmg

      Turn 2
      Naoshi used Punishing Stars | Light Ins on Skem : 50*8 = 400
      Skem used Song of Light | Light Ins on Zahl : 80*9 = 720

      Skem Normal Light : dmg = 400 -> Light = Resist
      Zahl Normal Light : dmg = 720 - 410 = 310

      Turn 3
      Nagi used Weapon Up!! | Supportive on Naoshi's Tyris | Elec Ins : pow = 6 + 3 = 9
      Bèo used Flaming Strike | Fire Phys on Skem : 76*5 = 380 | Skem dính Bleeding dmg = 176
      Skem used Song of Fire | Fire Ins on Zahl : 80*6 = 480

      Skem Normal Fire : dmg = 380 -> Fire = Resist
      Zahl Normal Fire : dmg = 480

      HP Left
      Skem = 1220 [ Bleeding ]
      Zahl = 210
      Naoshi = 250
      Nagi = 600
      Bèo = 300

      Phase 2 Naoshi Limit Break = +1
      Turn 5
      Zahl used Cross Defend | Defensive : (36+5)*10 = 410 | +20 Agi = 40 Agi

      Party có shield 410 dmg

      Turn 6
      Naoshi used Tyris | Elec Ins on Skem : 50*(9+1) = 500 ( Limit +1 )| Skem dính Bleeding; Tyris giáng 2 lần
      Skem used Song of Elec | Elec Ins on Zahl : 80*11 = 880
      Tyris | Elec Ins on Skem : 50*(9+1+1 ) = 550
      Skem used Song of Elec | Elec Ins on Naoshi : 80*22 = 1760

      Skem Normal Elec : dmg = 500 + 550/2 = 775 | Bleeding : dmg = 176*2 = 352
      Zahl Normal Elec : dmg = 880 - 360 = 520 => bye ông chú (◕‿◕✿)
      Naoshi Weak Elec : dmg = 1760*2 => bye Naoshi (◡﹏◡✿)

      Turn 7
      Nagi nằm ngủ again
      Bèo used Fang Strike | Neutral Phys on Skem : 76*5 = 380 | Skem dính thêm Bleeding dmg = 176*2
      Skem gượng dậy hát Song of Provocation | Weak Element on Bèo : 80*5 = 400

      Skem : dmg = 380 -> All Element +1 -> rồi chết luôn
      Bèo Weak Elec : dmg = 400*2 = 800 => tạm biệt Bèo 。゚(゚´Д`゚)゜。

      HP Left
      Skem = 0
      Zahl = 0
      Naoshi = 0
      Nagi = 600
      Bèo = 0


      Battle End

      Nagi tỉnh dậy sau battle : còn ta với nồng nàn (◡︿◡✿)



       



      Cả party +500 vin; + 2 lv
      Nagi(ni) + 1 lv type

      @Entity @.Mad @Nguyệt Giai

      DUYỆT. Nice rabbit... :ghim:

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 24-09-2015 lúc 11:18.
      Trả lời kèm trích dẫn

    5. #115
      Tham gia ngày
      13-11-2014
      Bài viết
      768
      Cấp độ
      42
      Reps
      2010



      Thời gian: 9/10/10AF
      Địa điểm: Cổng vào thành phố





      Versolia
      nhìn em pê đê thế thôi chớ thiệt ra em là gái

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 50
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. You hold my Memory. Passive. Range: Multi.
        Những người tham gia chiến đấu đều được xem là giữ mảnh ký ức gái tính của Versolia. Đầu battle, mỗi người sẽ có điểm [Memory] = 0. Đầu mỗi phase, điểm [Memory] của mỗi người sẽ tăng thêm 1.

      2. Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
        "My love... Hơi thở của em như lạnh giá hoàn toàn. Nhưng dường như nó quay về giống như một con cá lạc đường giữa Bắc Cực lẻ loi.". Gây trạng thái Frozen lên anh đẹp trai (hoặc chị đẹp gái) có Level cưa Versolia cao nhất bọn. Versolia đồng thời cũng đạt trạng thái [Fish of North Pole] - Khi dính trạng thái xấu thì sẽ không chịu ảnh hưởng của trạng thái xấu, tuy nhiên nếu như có người gây 1 trạng thái xấu hợp lệ lên Versolia thì Versolia đầu mỗi phase sẽ tự động mất 1 điểm [Memory] (giảm xuống tối đa còn 0 điểm).

      3. Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        "Em chưa từng quên những lúc ngọt ngào ngồi bên anh.". Versolia đập đuôi mạnh xuống đất khiến mặt đất rung chuyển, đạt thêm số điểm [Memory] bằng tổng số điểm những người mà nó đánh trúng, đồng thời gây Bleeding cho họ. Số điểm [Memory] của những người bị nó đánh trúng lúc này sẽ bằng 0.

      4. Never Doubt. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: [Memory] x 10.
        "Em chưa từng hoài nghi rằng anh có phải là người mãi mãi em yêu duy nhất.". Versolia dùng đuôi quật vào một đối thủ. Pow của nó bằng số điểm [Memory] nó tích luỹ được nhân với hệ số 10. Người bị nó đánh trúng sẽ được cộng thêm số điểm [Memory] bằng số điểm [Memory] của Versolia hiện tại. Lúc này số điểm [Memory] của Versolia bằng 0.

      5. Not Losing You. Active | Offensive. Range: Single.
        "Nhưng bỗng nhiên dường như em mất anh.". Đưa người có số điểm [Memory] cao nhất quay về trạng thái đầu battle, đồng thời gây Charm lên người đó. Kỹ năng này là không thể thủ.



      Strategy
      Fish of North Pole -> Never Forget -> Never Doubt -> Not Losing You.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

      Note
      - Điểm [Memory]: Bạn có thể hiểu đơn giản là mỗi người chơi vả cả Versolia đều có một cột điểm gọi là [Memory]. Đầu battle, cột điểm này của từng người lẫn Versolia đều bằng 0.
      - Fish of North Pole: Nếu A đã gây trạng thái Poison lên Versolia, sau đó B lại tiếp tục gây trạng thái Poison (mà không có kỹ năng đặc biệt cho phép stack) thì đòn của B là không hợp lệ (vì Poison không thể stack trong trường hợp thông thường). Lưu ý là nếu Versolia bị stack Bleeding 2 lần chẳng hạn, thì mỗi đầu phase Versolia sẽ bị mất 2 điểm [Memory]. Versolia khi dính trạng thái thái xấu thì vẫn được tính là dính trạng thái xấu đó, chỉ là không chịu ảnh hưởng từ effect gốc của các trạng thái xấu đó: Chẳng hạn Versolia khi bị Poison sẽ không bị trừ HP, nhưng kỹ năng Tyris vẫn được đánh 2 lần.

       



      STATUS (tăng 10% ban ngày)
      HP: 250
      Level: 42
      Str: 44 ~> 48
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 30 ~> 33
      Luk: 10 ~> 11
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. First Step - Lunatic Wave. Active | Offensive | Light Physic. Range: Single. Pow: 8
        Thực hiện chuỗi di chuyển nhanh tựa cơn gió phẳng lặng trong đêm, phóng tới chẻ đôi kẻ thù với một đòn tấn công mang hình bán nguyệt. Sau khi thực hiện kĩ năng này người sử dụng có trạng thái First Step trên người. Trạng thái này sẽ kích hoạt những kĩ năng khác.

      2. Second Step - Solar Flare. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        Tạo ra những khối cầu lửa quấn lấy thân thể sau đó xoay vòng với tốc độ cao, tạo thành một cơn vòi rồng bằng lửa khổng lồ. Bất chợt cơ thể ngừng lại, hất toàn bộ cơn lốc lửa vào kẻ thù. Sau khi thực hiện kĩ năng này người sử dụng có trạng thái Second Step. Trạng thái này sẽ kích hoạt những kĩ năng khác.

      3. Electric Javelin. Active | Offensive | Elec Physic. Range: 2 Target. Pow: 8.
        Phóng một mũi lao bằng điện thẳng về kẻ thù xuyên táo hắn và mục tiêu phía sau.
        Nếu kĩ năng này tấn công mục tiêu có trạng thái Static - Sát thương sẽ bỏ qua trạng thái Element Resist và Null của mục tiêu đó.

      4. Air Shuriken. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 3.
        Phóng ra những chiếc shuriken bằng gió. Nếu Agi của người sử dụng > Agi kẻ thù, kĩ năng sẽ đánh 2 lần.

      5. Slash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Sử dụng lông vũ như những mũi dao chẻ đôi kẻ thù.

      6. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.

       




      Money: 5,450 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1



       

       



      STATUS
      HP: 375
      Level: 32
      Str: 0
      Ins: 48
      Edr: 0
      Agi: 1
      Luk: 10
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Resist



      1. Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
        Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.

      2. Light Enhance. Passive | Defensive. Range: Self.
        Cường hóa khả năng phòng thủ hệ Light của người sử dụng. Light Element + 1. Không thể tăng quá Resist.

      3. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      4. Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
        Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
        Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.

      5. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.

      6. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.

       




      Money: 1,500 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1



       

       



      STATUS
      HP: 500
      Level: 35
      Str: 0
      Ins: 60
      Edr: 0
      Agi: 9
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      2. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.
      3. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.

      4. Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay, bắn chúng thẳng vào kẻ thù.

      5. Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.

      6. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

       




      Money: 2,700 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1



       


       



      STATUS
      HP: 250
      Level: 5
      Str: 3
      Ins: 1
      Edr: 0
      Agi: 4
      Luk: 2
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist



      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Light Cutter. Active | Offensive | Light Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Tập trung những đốm sáng li ti vào cánh tay, chém mạnh một đường trong không khí bay đến sát thương kẻ thù.

      3. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 500 vin


       


       




      Phase 1
      Hạc’s Memory: 1
      Quạ’s Memory: 1
      Sara’s Memory: 1
      Dip’s Memory: 1
      Puê đuê’s Memory: 1
      Ký ức thú tính của Puê đuê đang lan truyền cấp độ 1

      Turn 1: Hạc: Electric Javelin. Active | Offensive | Elec Physic. Range: 2 Target. Pow: 8.
      Dmg: 48 x 8 x 2 = 768

      => Puê đuê’s Hp: 2000 - 768 = 1232

      Turn 2: Puê đuê: Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.

      Puê đuê hà hơi thở thúi hoắc không biết mấy đời rồi chưa đánh răng làm Hạc Frozen

      Turn 3: Sara: Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg: 60 x 5 = 300

      => Puê đuê’s Hp: 1232 – 300 = 932

      Turn 4: Dipper: Light Cutter. Active | Offensive | Light Physic. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg: 3 x 5 = 15

      => Puê đuê’s Hp: 932 – 15 = 917

      Turn 2: Quạ: Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
      Dmg: 48 x 8 / 2 = 192

      => Puê đuê’s Hp: 917 – 192 = 725

      Cuối phase

      Puê đuê’s Hp: 725
      Quạ’s Hp: 375
      Hạc’s Hp: 250
      Sara’s Hp: 500
      Dip’s Hp: 250

      -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

      Phase 2
      Hạc’s Memory: 2
      Quạ’s Memory: 2
      Sara’s Memory: 2
      Dip’s Memory: 2
      Puê đuê’s Memory: 2
      Ký ức thú tính của Puê đuê đang lan truyền cấp độ 2

      Flying. Active | Special. Range: Self.
      Quạ bay lên => Earth: Null, Elec: Weak, Air: Normal

      Turn 1: Puê đuê: Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
      Dmg: 50 x 10 = 500

      => Hạc, Sara, Dip’s Hp: 0
      Quạ’s Hp: 375

      Turn 2: Quạ: Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: (6 + 1).
      Dmg: 48 x 7 x 2 x 1.2 = 1310

      => Puê đuê’s Hp: 0

      Cuối phase

      Puê đuê’s Hp: 0
      Quạ’s Hp: 375
      Hạc’s Hp: 0
      Sara’s Hp: 0
      Dip’s Hp: 0

      Hình như có Water Mark nữa mà thôi kệ đi nó chết mọe r

       




      Arata +3 lvl
      Sara, Dip +2 lvl
      Quạ là con hàng mượn cho nên không nhận lvl

      DUYỆT
      - Phase 2 Turn 2 có Dmg: 48 x 7 x 2 x 1.2 = 806.


      @Solid
      @HT Rosa
      @Kin
      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 24-09-2015 lúc 22:01.
      Trả lời kèm trích dẫn

    6. #116
      Tham gia ngày
      26-12-2014
      Bài viết
      796
      Cấp độ
      12
      Reps
      539

      Tập 4(nhạc)
      Cổng vào thành phố | ???.09.10




      1 |
      2 |
      3 |
      4


      Environment
      Đêm.

      Sau khi duyệt Skill ở đây

      VS Skem


      Nhung + 3 Lv
      Amethyst + 2 Lv


      DUYỆT.

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 24-09-2015 lúc 11:28.
      Trả lời kèm trích dẫn

    7. #117
      Tham gia ngày
      13-11-2014
      Bài viết
      768
      Cấp độ
      42
      Reps
      2010
      Đặt cục gạch chờ ngày thông Skem
      Trả lời kèm trích dẫn

    8. #118
      Tham gia ngày
      26-12-2014
      Bài viết
      796
      Cấp độ
      12
      Reps
      539

      Tập 5(bậy)
      Cổng vào thành phố | ???.09.10




      1 |
      2 |
      3 |
      4 |
      5


      Environment
      Ngày.


      VS Versolia


      Nhung + 2 Lv
      Amethyst + 3 Lv

      Tuyết Nhung: Unlock Slink Naudiz Rank 1 - Zahl


      KHÔNG DUYỆT.
      - Kỹ năng Never Forget ở phase 3 turn 2 đã gom được 9 điểm [Memory] rồi mà?


      @Nguyệt Giai

      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 24-09-2015 lúc 11:38.
      Trả lời kèm trích dẫn

    9. #119












      Red Riding Hood
      RABBIT - DAWN: TREASURE HUNTER

      STATUS
      HP: 400
      Level: 36
      Str: 0
      Ins: 26
      Edr: 0
      Agi: 46
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.

      2. Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
        Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.

      3. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.

      4. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.

      5. Grand Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay thành một viên đạn ánh sáng to lớn, công phá thẳng vào kẻ thù.

      6. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 700 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1


       
       


      Gokotai
      TIGER - TWILIGHT: PRIME DESTROYER

      STATUS
      HP: 625
      Level: 36
      Str: 0
      Ins: 40
      Edr: 0
      Agi: 12
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist

      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      3. Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
        Giáng một đòn với sức công phá khủng khiếp vào kẻ thù. Kĩ năng này luôn gây ra đúng 400 sát thương bất chấp tình trạng kẻ thù. Nếu kĩ năng này đánh trúng một đòn phòng thủ của kẻ thù, lập tức phá hủy đòn phòng thủ đó và đánh thẳng vào kẻ thù.

      4. Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
        Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.

      5. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 3,700 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1


       
       


      Gemini E. Tralford
      PANTHER - TWILIGHT: LIFE RULER

      STATUS
      HP: 600
      Level: 35
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 41
      Agi: 10
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist

      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Light Cutter. Active | Offensive | Light Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Tập trung những đốm sáng li ti vào cánh tay, chém mạnh một đường trong không khí bay đến sát thương kẻ thù.

      3. King's Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Lao ra trước đồng đội, sử dụng cơ thể của mình làm lá chắn.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng. Không thể có thêm Out Break turn trong cùng phase.

      4. Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
        Phóng xuống nền đất hoàng kì của người thống trị như một mũi lao xé nát mặt đất, đánh dấu chủ quyền, nâng cao sĩ khí của đồng đội.
        Active: Kĩ năng gây sát thương lên một mục tiêu bằng = Edr x 8
        Passive: Under the Flag - Người sở hữu kĩ năng này luôn tăng cho đồng đội 10 Str hoặc 10 Ins hoặc 10 Edr ngay khi bắt đầu battle.

      5. Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
        Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.

       




      Money: 450 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1


       
       


      Calypso
      WHALE - HORIZON: TIDE CALLER

      STATUS
      HP: 500
      Level: 35
      Str: 65
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 5
      Luk: 5
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.

      2. Water Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 6.
        Bao bọc cơ thể bằng một lớp màng nước để phòng vệ.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      3. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      4. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      5. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.

      6. Nax. Active | Offensive. Range: Single.
        Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.


       




      Money: 6,600 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1


       
       


      Hi-Fi Dragon
      ENVIRONMENT: DAY

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 25
      Ins: 0
      Edr: 25
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Harem no Will. Passive | Supportive.
        Vì anh đẹp trai, tụi em sẵn sàng. Nếu số phase là chẵn thì Hi-Fi Dragon lập tức chia ra làm 2: Red Dragon và Silver Dragon. Con mới phân thân sẽ có stat bằng stat của con gốc, riêng thanh HP thì sẽ bị chia đôi làm 2 (mỗi con max 1000 HP, đòn này không hồi đầy máu của bất kỳ con nào), tức là: Red Dragon's HP = Silver Dragon's HP = Hi-Fi Dragon's HP / 2. Nếu số phase là lẻ thì hai con sẽ nhập làm một, lúc này Hi-Fi Dragon's HP = Red Dragon's HP + Silver Dragon's HP.

      2. Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10.
        Dragon chơi bửn, quật đuôi vào đối thủ, khiến đối thủ văng ra xa. Đòn đánh này mang thuộc tính mà đối thủ yếu nhất. Ưu tiên đối thủ có Agi gốc thấp nhất đồng bọn. Trừ người bị đòn này đánh trúng, giảm 50% stat (trừ Agi và Luk) của những đồng bọn còn lại có Agi thấp hơn Dragon vào phase này và phase sau.

      3. Pacing Up. Active | Supportive. Range: Self.
        Dragon đột ngột tăng tốc. + 20 Agi vào phase sau. Tác dụng trong 1 phase.

      4. Halja's Call. Active | Offensive. Range: Single.
        Dragon thể hiện rõ sự mất niềm tin vào con người, nó đưa ra lời mời gọi đến địa ngục dành cho những kẻ bất lương. Giết chết đối thủ và khiến đối thủ không thể được hồi sinh. Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.

      5. Harem no Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 5.
        Đã là người cùng harem, thì nên thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Silver Dragon kề vai sát cánh bên Red Dragon, bảo vệ bản thân và Red Dragon. Tăng 20 Agi cho Silver Dragon ngay đầu phase.

      Strategy
      Hi-Fi Dragon / Red Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Flail the Tail -> Pacing Up -> Halja's Call.
      Silver Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Harem no Defend.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.
       


      BATTLE

      Phase I

      Thứ tự ra đòn: Red (46) - OB x1 - Hi-Fi Dragon (30) - Gokotai (12) - Gemini (10) - Calypso (5)

      Turn 1: Red - Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
      +3 Pow cho skill Punishing Meteor. -> Target: Calypso

      Turn 2: Red - Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
      +5 Str +5 Ins -> Target: Calypso

      Turn 3: Hi-Fi Dragon - Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10.
      Dmg: 25 x 10 = 250 -> Target: Calypso
      Calypso's HP: 500 - 250 = 250

      Do effect của Flail the Tail. Ins của Gokotai còn 40/2 = 20, Edr của Gemini còn 41/2 = 21

      Turn 4: Gokotai - Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
      Dmg: 400 -> Target: Hi-Fi Dragon
      Hi-Fi Dragon's HP: 2000 - 400 = 1600

      Turn 5: Gemini - Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
      Dmg: 21 x 8 = 168
      Target: Hi-Fi Dragon
      Hi-Fi Dragon's HP: 1600 - 168 = 1432

      Turn 6: Calypso - Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
      Dmg: (65 + 10 [Under the Flag] + 2 [Ruler's Potential] + 5 [Crystal Spear]) x (8 + 3 [Weapon Up!!]) = 902
      Target: Hi-Fi Dragon
      Hi-Fi Dragon's HP: 1432 - 902 = 530

      Do effect của Double Link, Hi-Fi Dragon dính 1 dấu Water Mark - nhận 902/2 = 451 dam Water nếu bị đồng đội đánh.
      Calypso nhận effect Sparkle Leg +2 Str

      End Phase.
      Red's HP: 400
      Gokotai's HP: 625
      Gemini's HP: 600
      Calypso's HP: 250
      Hi-Fi Dragon's HP: 530

      Phase II

      Hi-Fi Dragon tách thành Red DragonSilver Dragon - HP: 530/2 = 265
      Mỗi con đều dính 1 Water Mark

      Thứ tự ra đòn: Silver Dragon (30 + 20) - Red (46) - OB x1 - Red Dragon (30) - Gokotai (12) - Gemini (10) - Calypso (5)

      Turn 1: Silver Dragon - Harem no Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 5.
      Shield: 25 x 5 = 125

      Turn 2: Red - Grand Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
      Dmg: (26 + 10 [Under the Flag] + 2 [Ruler's Potential]) x 6 = 228 => Target: Silver Dragon
      Silver Dragon's HP: 265 - (228 - 125) x 2 - 451/2 Resist Water = 0 => loại

      Turn 3: Red - Grand Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
      Dmg: (26 + 10 [Under the Flag] + 2 [Ruler's Potential]) x 6 = 228 => Target: Red Dragon
      Red Dragon's HP: 265 - 228 - 451/2 Resist Water = 0 => loại

      End Phase.
      Red's HP: 400
      Gokotai's HP: 625
      Gemini's HP: 600
      Calypso's HP: 250
      Red Dragon's HP: 0 => loại
      Silver Dragon's HP: 0 => loại

      End Battle.


       



      Team Cô Bé Quàng Chýp nhận 2lv500 Vin
      Calypso nhận thêm 1lv (vì xinh)










      Red Riding Hood
      RABBIT - DAWN: TREASURE HUNTER

      STATUS
      HP: 400
      Level: 36
      Str: 0
      Ins: 26
      Edr: 0
      Agi: 46
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.

      2. Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
        Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.

      3. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.

      4. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.

      5. Grand Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay thành một viên đạn ánh sáng to lớn, công phá thẳng vào kẻ thù.

      6. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 700 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1


       
       


      Gokotai
      TIGER - TWILIGHT: PRIME DESTROYER

      STATUS
      HP: 625
      Level: 36
      Str: 0
      Ins: 40
      Edr: 0
      Agi: 12
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist

      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      3. Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
        Giáng một đòn với sức công phá khủng khiếp vào kẻ thù. Kĩ năng này luôn gây ra đúng 400 sát thương bất chấp tình trạng kẻ thù. Nếu kĩ năng này đánh trúng một đòn phòng thủ của kẻ thù, lập tức phá hủy đòn phòng thủ đó và đánh thẳng vào kẻ thù.

      4. Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
        Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.

      5. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 3,700 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1


       
       


      Gemini E. Tralford
      PANTHER - TWILIGHT: LIFE RULER

      STATUS
      HP: 600
      Level: 35
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 41
      Agi: 10
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist

      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Light Cutter. Active | Offensive | Light Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Tập trung những đốm sáng li ti vào cánh tay, chém mạnh một đường trong không khí bay đến sát thương kẻ thù.

      3. King's Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Lao ra trước đồng đội, sử dụng cơ thể của mình làm lá chắn.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng. Không thể có thêm Out Break turn trong cùng phase.

      4. Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
        Phóng xuống nền đất hoàng kì của người thống trị như một mũi lao xé nát mặt đất, đánh dấu chủ quyền, nâng cao sĩ khí của đồng đội.
        Active: Kĩ năng gây sát thương lên một mục tiêu bằng = Edr x 8
        Passive: Under the Flag - Người sở hữu kĩ năng này luôn tăng cho đồng đội 10 Str hoặc 10 Ins hoặc 10 Edr ngay khi bắt đầu battle.

      5. Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
        Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.

       




      Money: 450 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1


       
       


      Calypso
      WHALE - HORIZON: TIDE CALLER

      STATUS
      HP: 500
      Level: 35
      Str: 65
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 5
      Luk: 5
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.

      2. Water Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 6.
        Bao bọc cơ thể bằng một lớp màng nước để phòng vệ.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      3. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      4. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      5. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.

      6. Nax. Active | Offensive. Range: Single.
        Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.


       




      Money: 6,600 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1


       
       


      Versolia
      ENVIRONMENT: DAY

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 50
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. You hold my Memory. Passive. Range: Multi.
        Những người tham gia chiến đấu đều được xem là giữ mảnh ký ức gái tính của Versolia. Đầu battle, mỗi người sẽ có điểm [Memory] = 0. Đầu mỗi phase, điểm [Memory] của mỗi người sẽ tăng thêm 1.

      2. Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
        "My love... Hơi thở của em như lạnh giá hoàn toàn. Nhưng dường như nó quay về giống như một con cá lạc đường giữa Bắc Cực lẻ loi.". Gây trạng thái Frozen lên anh đẹp trai (hoặc chị đẹp gái) có Level cưa Versolia cao nhất bọn. Versolia đồng thời cũng đạt trạng thái [Fish of North Pole] - Khi dính trạng thái xấu thì sẽ không chịu ảnh hưởng của trạng thái xấu, tuy nhiên nếu như có người gây 1 trạng thái xấu hợp lệ lên Versolia thì Versolia đầu mỗi phase sẽ tự động mất 1 điểm [Memory] (giảm xuống tối đa còn 0 điểm).

      3. Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        "Em chưa từng quên những lúc ngọt ngào ngồi bên anh.". Versolia đập đuôi mạnh xuống đất khiến mặt đất rung chuyển, đạt thêm số điểm [Memory] bằng tổng số điểm những người mà nó đánh trúng, đồng thời gây Bleeding cho họ. Số điểm [Memory] của những người bị nó đánh trúng lúc này sẽ bằng 0.

      4. Never Doubt. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: [Memory] x 10.
        "Em chưa từng hoài nghi rằng anh có phải là người mãi mãi em yêu duy nhất.". Versolia dùng đuôi quật vào một đối thủ. Pow của nó bằng số điểm [Memory] nó tích luỹ được nhân với hệ số 10. Người bị nó đánh trúng sẽ được cộng thêm số điểm [Memory] bằng số điểm [Memory] của Versolia hiện tại. Lúc này số điểm [Memory] của Versolia bằng 0.

      5. Not Losing You. Active | Offensive. Range: Single.
        "Nhưng bỗng nhiên dường như em mất anh.". Đưa người có số điểm [Memory] cao nhất quay về trạng thái đầu battle, đồng thời gây Charm lên người đó. Kỹ năng này là không thể thủ.

      Strategy
      Fish of North Pole -> Never Forget -> Never Doubt -> Not Losing You.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.
       


      BATTLE

      Phase I

      Thứ tự ra đòn: Red (46) - OB x1 - Versolia (30) - Gokotai (12) - Gemini (10) - Calypso (5)
      [Memory]: Versolia [0] - Red [1] - Gokotai [1] - Gemini [1] - Calypso [1]

      Turn 1: Red - Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
      +3 Pow cho skill Punishing Meteor. -> Target: Calypso

      Turn 2: Red - Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
      +5 Str +5 Ins -> Target: Red

      Turn 3: Versolia - Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
      Gây Frozen -> Target: Red (lv 36)
      Do effect Spear of Hope, Red miễn nhiễm Frozen.
      Versolia nhận effect [Fish of North Pole]

      Turn 4: Gokotai - Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
      Dmg: 400 -> Target: Versolia
      Versolia's HP: 2000 - 400 = 1600

      Turn 5: Gemini - Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
      Dmg: 41 x 8 = 328
      Target: Versolia
      Versolia's HP: 1600 - 328 = 1272

      Turn 6: Calypso - Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
      Dmg: (65 + 10 [Under the Flag] + 2 [Ruler's Potential]) x (8 + 3 [Weapon Up!!]) = 847
      Target: Versolia
      Versolia's HP: 1272 - 847 = 425

      Do effect của Double Link, Versolia dính 1 dấu Water Mark - nhận 847/2 = 424 dam Water nếu bị đồng đội đánh.
      Calypso nhận effect Sparkle Leg +2 Str

      End Phase.
      Red's HP: 400
      Gokotai's HP: 625
      Gemini's HP: 600
      Calypso's HP: 500
      Versolia's HP: 425

      Phase II

      Thứ tự ra đòn: Red (46) - OB x1 - Versolia (30) - Gokotai (12) - Gemini (10) - Calypso (5)
      [Memory]: Versolia [0] - Red [2] - Gokotai [2] - Gemini [2] - Calypso [2]

      Turn 1: Red - Grand Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
      Dmg: (26 + 10 [Under the Flag] + 2 [Ruler's Potential] + 5 [Crystal Spear]) x 6 = 258 => Target: Versolia
      Versolia's HP: 425 - 258 - 424 [Water Mark] = 0 => loại

      End Phase.
      Red's HP: 400
      Gokotai's HP: 625
      Gemini's HP: 600
      Calypso's HP: 500
      Versolia's HP: 0 => loại

      End Battle.


       



      Team Cô Bé Quàng Chýp nhận 2lv500 Vin
      Gemini nhận thêm 1lv (vì ngầu)










      Red Riding Hood
      RABBIT - DAWN: TREASURE HUNTER

      STATUS
      HP: 400
      Level: 36
      Str: 0
      Ins: 22
      Edr: 0
      Agi: 38
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.

      2. Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
        Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.

      3. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.

      4. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.

      5. Grand Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay thành một viên đạn ánh sáng to lớn, công phá thẳng vào kẻ thù.

      6. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 700 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Revive
      Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1


       
       


      Gokotai
      TIGER - TWILIGHT: PRIME DESTROYER

      STATUS
      HP: 625
      Level: 36
      Str: 0
      Ins: 48
      Edr: 0
      Agi: 14
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist

      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      3. Shield Smasher. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
        Giáng một đòn với sức công phá khủng khiếp vào kẻ thù. Kĩ năng này luôn gây ra đúng 400 sát thương bất chấp tình trạng kẻ thù. Nếu kĩ năng này đánh trúng một đòn phòng thủ của kẻ thù, lập tức phá hủy đòn phòng thủ đó và đánh thẳng vào kẻ thù.

      4. Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
        Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.

      5. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 3,700 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1


       
       


      Gemini E. Tralford
      PANTHER - TWILIGHT: LIFE RULER

      STATUS
      HP: 600
      Level: 35
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 50
      Agi: 12
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist

      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Light Cutter. Active | Offensive | Light Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Tập trung những đốm sáng li ti vào cánh tay, chém mạnh một đường trong không khí bay đến sát thương kẻ thù.

      3. King's Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Lao ra trước đồng đội, sử dụng cơ thể của mình làm lá chắn.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng. Không thể có thêm Out Break turn trong cùng phase.

      4. Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
        Phóng xuống nền đất hoàng kì của người thống trị như một mũi lao xé nát mặt đất, đánh dấu chủ quyền, nâng cao sĩ khí của đồng đội.
        Active: Kĩ năng gây sát thương lên một mục tiêu bằng = Edr x 8
        Passive: Under the Flag - Người sở hữu kĩ năng này luôn tăng cho đồng đội 10 Str hoặc 10 Ins hoặc 10 Edr ngay khi bắt đầu battle.

      5. Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
        Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.

       




      Money: 450 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1


       
       


      Calypso
      WHALE - HORIZON: TIDE CALLER

      STATUS
      HP: 500
      Level: 35
      Str: 65
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 5
      Luk: 5
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      1. Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.

      2. Water Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 6.
        Bao bọc cơ thể bằng một lớp màng nước để phòng vệ.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      3. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      4. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      5. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.

      6. Nax. Active | Offensive. Range: Single.
        Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Gây đúng 50 sát thương chuẩn lên mục tiêu.


       




      Money: 6,600 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Green Apple Ring
      Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1


       
       


      Skem
      ENVIRONMENT: NIGHT

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Elemental Notes. Passive | Supportive.
        Skem tạo một môi trường nhạc lý gồm các bảy nốt [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light]. Nếu Skem bị tấn công bởi một đòn đánh hệ Fire, thuộc tính Fire của Skem sẽ được nâng lên 1 bậc, điểm [Fire] lúc này sẽ được cộng thêm một số điểm bằng số pow của đòn đánh. Tương tự với các thuộc tính còn lại.

      2. Echo. Passive | Supportive.
        Đối thủ không bao giờ Out-Break Turn được Skem. Tuy nhiên, sau mỗi đòn đánh mà Skem nhận được, Skem sẽ đánh lại người đó bằng đòn có thuộc tính y chang vậy. Nếu thuộc tính đó của Skem từ Resist trở xuống thì đòn phản công có Range: Single, nếu thuộc tính đó của Skem từ Null trở lên thì đòn phản công có Range: Multi. Nếu thuộc tính đó không nằm trong 7 thuộc tính trên thì sẽ kích hoạt Song of Provocation, Range sẽ dựa vào thuộc tính yếu nhất hiện tại của Skem. Mọi đòn đánh của Skem là có thể thủ.

      3. Song of Will. Passive | Supportive.
        Skem không bao giờ gục ngã nếu chưa thể thực hiện xong vũ khúc của mình. Nếu có đòn tấn công nào khiến HP Skem về 0, Skem vẫn sẽ còn sống ở 1 Turn tiếp theo để phản công lại đòn đánh đó, phản công xong thì Skem cũng gục ngã. Ngoài ra, kỹ năng này cũng chỉ cho phép mỗi người bên nhóm đối thủ được hồi sinh 1 lần duy nhất suốt Battle.

      4. Song of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Pow: [Fire]. Range: Fire Element.
        Skem múa điệu vũ lửa với các đầu lâu phun lửa vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Fire] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      5. Song of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Pow: [Water]. Range: Water Element.
        Skem múa điệu vũ băng với các đầu lâu hà hơi băng vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Water] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      6. Song of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Pow: [Elec]. Range: Elec Element.
        Skem múa điệu vũ với các đầu lâu phòng ra các tia điện. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Elec] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      7. Song of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Pow: [Air]. Range: Air Element.
        Skem múa điệu vũ với các đầu lâu bắn ra vô số cung tên vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Air] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      8. Song of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Pow: [Earth]. Range: Earth Element.
        Skem múa điệu vũ với cây thương sẵn sàng lia đầu đối thủ bất kỳ lúc nào. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Earth] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      9. Song of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Pow: [Dark]. Range: Dark Element.
        Skem dần dần lui khỏi tầm mắt của đối thủ, bước nhẹ qua những góc khuất quanh đối thủ, đoạn đột ngột lao ra với lưỡi thương chuẩn xác. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Dark] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      10. Song of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Pow: [Light]. Range: Light Element.
        Cây thương của Skem đột ngột sáng loá, Skem múa điệu vũ của ánh sáng làm chói loà mắt người xem, nhân lúc ấy, Skem cho lưỡi thương xuyên người đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Light] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      11. Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
        Skem không chấp nhận bất kỳ nốt nào ngoài 7 nốt nhạc mà Skem đã thiết lập. Skem truyền sự giận dữ của mình vào điệu múa vũ bão. Đòn đánh mang thuộc tính yếu nhất của người trúng đòn (có thể là người đã tấn công Skem hoặc cũng có thể là người thủ). Sau đó, toàn bộ thuộc tính của Skem được nâng lên 1 bậc.
        Trong trường hợp nếu Pow của người tấn công không có, Skem sẽ phản lại bằng đúng lượng sát thương mà người đó đã gây ra cho Skem, và sát thương này là không thể thủ.

      12. Song of Peace. Active | Supportive. Pow: [Fire] + [Water] + [Elec] + [Air] + [Earth] + [Dark] + [Light]. Range: Self.
        Nếu không có ai đánh Skem trong phase đó - dấu hiệu của hoà bình - Skem quyết định hồi máu cho bản thân bằng kinh nghiệm âm nhạc đã học được suốt thời gian qua.

      Strategy
      Skem luôn đứng yên cho đến khi thoả mãn điều kiện tấn công.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.
       


      BATTLE

      Phase I - XL

      Thứ tự ra đòn: Red (38) - Gokotai (14) - Gemini (12) - Calypso (5) - Skem (0)
      Do effect của Echo, toàn team không có OB

      Turn 1: Red - Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
      Heal: (22 + 10 [Under the Flag] + 2 [Ruler's Potential]) x 8 + 10% Green Apple Ring = 299 -> Target: Team Chýp
      Team Chýp's HP: MAX

      Turn 2: Gokotai skip turn.

      Turn 3: Gemini skip turn.

      Turn 4: Calypso - Nax. Active | Offensive. Range: Single.
      Dmg: 50 -> Target: Skem
      Skem's HP: 2000 - 50 x 40 = 0 => loại

      Turn 5: Skem - Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
      Dmg: 50 (x2 với Gokotai và Gemini) -> Target: Calypso/Team Chýp
      Red's HP: 400 - 50 = 350 (Phase II - XL)
      Gokotai's HP: 625 - 100 = 525 (Phase II - XL)
      Gemini's HP: 600 - 100 = 500 (Phase II - XL)
      Calypso's HP: 500 - 50 = 450 (Phase I - XL)

      End Phases.
      Red's HP: 350
      Gokotai's HP: 525
      Gemini's HP: 500
      Calypso's HP: 450
      Skem's HP: 0 => loại

      End Battle.


       



      Team Cô Bé Quàng Chýp nhận 2lv500 Vin
      Red nhận thêm 1lv (vì có ích cho xã hội)

      DUYỆT HẾT.

      Sửa lần cuối bởi Scheherazade; 30-09-2015 lúc 14:00.
      Trả lời kèm trích dẫn

    10. #120
      Tham gia ngày
      13-11-2014
      Bài viết
      768
      Cấp độ
      42
      Reps
      2010



      Thời gian: 9/10/10AF
      Địa điểm: Cổng vào thành phố





      Skem
      He!

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Elemental Notes. Passive | Supportive.
        Skem tạo một môi trường nhạc lý gồm các bảy nốt [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light]. Nếu Skem bị tấn công bởi một đòn đánh hệ Fire, thuộc tính Fire của Skem sẽ được nâng lên 1 bậc, điểm [Fire] lúc này sẽ được cộng thêm một số điểm bằng số pow của đòn đánh. Tương tự với các thuộc tính còn lại.

      2. Echo. Passive | Supportive.
        Đối thủ không bao giờ Out-Break Turn được Skem. Tuy nhiên, sau mỗi đòn đánh mà Skem nhận được, Skem sẽ đánh lại người đó bằng đòn có thuộc tính y chang vậy. Nếu thuộc tính đó của Skem từ Resist trở xuống thì đòn phản công có Range: Single, nếu thuộc tính đó của Skem từ Null trở lên thì đòn phản công có Range: Multi. Nếu thuộc tính đó không nằm trong 7 thuộc tính trên thì sẽ kích hoạt Song of Provocation, Range sẽ dựa vào thuộc tính yếu nhất hiện tại của Skem. Mọi đòn đánh của Skem là có thể thủ.

      3. Song of Will. Passive | Supportive.
        Skem không bao giờ gục ngã nếu chưa thể thực hiện xong vũ khúc của mình. Nếu có đòn tấn công nào khiến HP Skem về 0, Skem vẫn sẽ còn sống ở 1 Turn tiếp theo để phản công lại đòn đánh đó, phản công xong thì Skem cũng gục ngã. Ngoài ra, kỹ năng này cũng chỉ cho phép mỗi người bên nhóm đối thủ được hồi sinh 1 lần duy nhất suốt Battle.

      4. Song of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Pow: [Fire]. Range: Fire Element.
        Skem múa điệu vũ lửa với các đầu lâu phun lửa vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Fire] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      5. Song of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Pow: [Water]. Range: Water Element.
        Skem múa điệu vũ băng với các đầu lâu hà hơi băng vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Water] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      6. Song of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Pow: [Elec]. Range: Elec Element.
        Skem múa điệu vũ với các đầu lâu phòng ra các tia điện. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Elec] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      7. Song of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Pow: [Air]. Range: Air Element.
        Skem múa điệu vũ với các đầu lâu bắn ra vô số cung tên vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Air] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      8. Song of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Pow: [Earth]. Range: Earth Element.
        Skem múa điệu vũ với cây thương sẵn sàng lia đầu đối thủ bất kỳ lúc nào. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Earth] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      9. Song of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Pow: [Dark]. Range: Dark Element.
        Skem dần dần lui khỏi tầm mắt của đối thủ, bước nhẹ qua những góc khuất quanh đối thủ, đoạn đột ngột lao ra với lưỡi thương chuẩn xác. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Dark] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      10. Song of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Pow: [Light]. Range: Light Element.
        Cây thương của Skem đột ngột sáng loá, Skem múa điệu vũ của ánh sáng làm chói loà mắt người xem, nhân lúc ấy, Skem cho lưỡi thương xuyên người đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Light] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.

      11. Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
        Skem không chấp nhận bất kỳ nốt nào ngoài 7 nốt nhạc mà Skem đã thiết lập. Skem truyền sự giận dữ của mình vào điệu múa vũ bão. Đòn đánh mang thuộc tính yếu nhất của người trúng đòn (có thể là người đã tấn công Skem hoặc cũng có thể là người thủ). Sau đó, toàn bộ thuộc tính của Skem được nâng lên 1 bậc.
        Trong trường hợp nếu Pow của người tấn công không có, Skem sẽ phản lại bằng đúng lượng sát thương mà người đó đã gây ra cho Skem, và sát thương này là không thể thủ.

      12. Song of Peace. Active | Supportive. Pow: [Fire] + [Water] + [Elec] + [Air] + [Earth] + [Dark] + [Light]. Range: Self.
        Nếu không có ai đánh Skem trong phase đó - dấu hiệu của hoà bình - Skem quyết định hồi máu cho bản thân bằng kinh nghiệm âm nhạc đã học được suốt thời gian qua.



      Strategy
      Skem luôn đứng yên cho đến khi thoả mãn điều kiện tấn công.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

      Note
      - Đầu Battle số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] đều bằng 1.
      - Số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] của Skem không bao giờ giảm xuống mà chỉ có tăng lên.
       



      STATUS (giảm10% ban đêm)
      HP: 250
      Level: 42
      Str: 44 ~> 40
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 30 ~> 27
      Luk: 10 ~> 9
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. First Step - Lunatic Wave. Active | Offensive | Light Physic. Range: Single. Pow: 8
        Thực hiện chuỗi di chuyển nhanh tựa cơn gió phẳng lặng trong đêm, phóng tới chẻ đôi kẻ thù với một đòn tấn công mang hình bán nguyệt. Sau khi thực hiện kĩ năng này người sử dụng có trạng thái First Step trên người. Trạng thái này sẽ kích hoạt những kĩ năng khác.

      2. Second Step - Solar Flare. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        Tạo ra những khối cầu lửa quấn lấy thân thể sau đó xoay vòng với tốc độ cao, tạo thành một cơn vòi rồng bằng lửa khổng lồ. Bất chợt cơ thể ngừng lại, hất toàn bộ cơn lốc lửa vào kẻ thù. Sau khi thực hiện kĩ năng này người sử dụng có trạng thái Second Step. Trạng thái này sẽ kích hoạt những kĩ năng khác.

      3. Air Shuriken. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 3.
        Phóng ra những chiếc shuriken bằng gió. Nếu Agi của người sử dụng > Agi kẻ thù, kĩ năng sẽ đánh 2 lần.

      4. Slash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Sử dụng lông vũ như những mũi dao chẻ đôi kẻ thù.

      5. Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
        Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.

      6. Elec Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Bao bọc cơ thể bởi trường điện từ. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

       




      Money: 1,450 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1



       

       



      STATUS (giảm 10% ban đêm)
      HP: 700
      Level: 30
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 40 ~> 36
      Agi: 12 ~> 11
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Cường hóa lớp giáp bên ngoài da, phòng thủ đòn tấn công của kẻ thù. Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 5 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      2. Petit Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 4.
        Phóng ra trước đồng đội, đỡ đòn tấn công của kẻ thù.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      3. Magnet Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 11.
        Dựng lên một vùng trọng trường đặc biệt, cản trở đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      4. Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
        Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.

      5. Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.

      6. Cross Defend Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
        Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

       




      Money: 2,950 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1



       

       



      STATUS
      HP: 250
      Level: 5
      Str: 3
      Ins: 1
      Edr: 0
      Agi: 4
      Luk: 2
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist



      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Light Cutter. Active | Offensive | Light Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Tập trung những đốm sáng li ti vào cánh tay, chém mạnh một đường trong không khí bay đến sát thương kẻ thù.

      3. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 500 vin


       

       




      Phase 1
      Arata: Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
      Dip: Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
      => Arata’s Str: 40 + 5 = 45

      Phase 2
      Arata: First Step - Lunatic Wave. Active | Offensive | Light Physic. Range: Single. Pow: 8
      Targer: Dip

      “Anh rất tốt nhưng em rất tiếc”

      Dmg: 45 x 8 = 360
      => Dip’s Hp: 250 - 360 = Ngủm

      Phase n + 2 (với 1 < n < 7)
      Turn 1: Isa: Cross Defend Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
      Shield: (36 + 5) x 10 = 410 (+ 200 nếu n > 2)
      Small Counter: (36 + 5) x 2 = 82

      Turn 2: Arata: Slash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
      Dmg: 45 x 5 = 225

      Skem: Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
      Target: Isa
      Dmg: 80 x 5 (x 2 với n > 2)

      => Skem’s Hp: Phase n +2: 2000 - (225 + 82)n (với 1 < n < 7)
      => Isa’s Hp: Phase n + 2: 700 - (80 x 5 - 410)n + 20n (MG) = 700 (với n = 1, 2)
      Phase n + 4: 700 - (80 x 5 x 2 - 410 - 200)n + 20n (MG) (với 1 < n < 5) (Phase 9 không + 20 MG tại vì ngủm r )

      Sau 9 phase: Skem, Isa, Dip ngủm
      Hạc’s Hp: 250

      “Giẫm trên xác đồng đội để giành chiến thắng thật oan nghiệt”

      Nếu phase 9 Isa chết r không phản đòn thì Dam vẫn đủ nghen Kou.

       




      Arata +3 lvl
      Dip +2 lvl
      Isa là hàng mượn cho nên không nhận lvl

      DUYỆT
      Thật ra công thức đúng là: (dmg - shield) x số người nên Isa không nhận sát thương toàn battle.
      #Thương Dip.


      @Yomigana Ryu
      @Kin
      Sửa lần cuối bởi Kiyoshi; 24-09-2015 lúc 19:28.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 22:05.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.