oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Khác > Kí ức > Thế giới Động vật > Evol saga > Bên ngoài bức tường >

Trả lời
Kết quả 1 đến 10 của 28
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. [Training Battle - List of Ebbs] Cổng vào thành phố






       





      Trả lời kèm trích dẫn





    2. Boo-Gleech x 2

      STATUS
      HP: 250
      Level: 20
      Str: 0
      Ins: 10
      Edr: 10
      Agi: 10
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Guard. Active | Deffensive. Range: Party. Pow: 5.
        Boo-Gleech tự làm cứng thân mình để chống chọi mọi cuộc tấn công. Tăng 10 Agi cho bản thân ở đầu phase.

      2. Rain of Nail. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
        Boo-Gleech bắn ra làm mưa móng vào đối phương.

      3. Honor Hook. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 10.
        Nhào đến húc vào người một đối thủ.

      4. Do nothing. Active.
        Boo-Gleech không làm gì trong turn này cả.



      Strategy
      Battle gồm 2 con Boo-Gleech, một con tấn công, một con phòng thủ.
      Attacking Boo-Gleech: Honor Hook => Do nothing => Rain of Nail.
      Defending Boo-Gleech: Guard => Do nothing.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      4 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.



      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 09-09-2015 lúc 13:29.
      Trả lời kèm trích dẫn





    3. Still Unholy Creature

      STATUS
      HP: 200
      Level: 20
      Str: 10
      Ins: 10
      Edr: 0
      Agi: 12
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Weak
      1. My Story. Active | Supportive. Range: Multi.
        Sinh vật kể về chuyện đời của mình qua các tiếng gào thét. Agi của toàn bộ đối thủ giảm về 0 vào phase sau, kéo dài một phase.

      2. Scratch be Real. Active | Offensive | Dark Physic. Range: Single. Pow: 15.
        Sinh vật dồn sức tấn công một sinh vật khác.

      3. My Pain. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Sinh vật rống lên ở tần số cao làm tổn thương người nghe.



      Strategy
      My Story => Scratch be Real => My Pain.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.



      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 09-09-2015 lúc 08:05.
      Trả lời kèm trích dẫn





    4. Licker

      STATUS
      HP: 500
      Level: 18
      Str: 15
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 1
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Strike my Enemy down. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 15.
        Licker phóng ra một cái lưỡi dài quấn lấy đối thủ, quật đối thủ xuống, khiến Agi của đối thủ về 0 vào phase sau, bất chấp các hiệu ứng tăng agi của đối thủ, hiệu ứng này kéo dài trong 1 phase.

      2. Hard Scratch. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 10.
        Licker nhào đến cào quật đối phương.

      3. Do Nothing. Active.
        Licker dừng lại một chút để nghỉ lưỡi cho khoẻ.



      Strategy
      Strike my Enemy down => Hard Sracth => Do Nothing

      Environment
      Đêm.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.



      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 09-09-2015 lúc 15:57.
      Trả lời kèm trích dẫn





    5. Sharky x 2

      STATUS
      HP: 500
      Level: 27
      Str: 0
      Ins: 10
      Edr: 0
      Agi: 23
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Weak
      Earth
      Weak
      Dark
      Resist
      Light
      Weak
      1. Electric Slash. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Sharky phóng ra nhiều tia điện về các đối thủ.

      2. Live the Life. Active | Supportive.
        Hồi 100 HP cho bản thân.

      3. Dark Hiding. Passive | Supportive.
        Sharky ẩn mình mỗi khi không tấn công. Những người có Element là Weak Dark không thể thực hiện bất kỳ hành động gì target lên Sharky nếu phase đó nó không tấn công.



      Strategy
      Có 2 Sharky là Sharky 1 và Sharky 2.
      Sharky 1: Electric Slash => Electric Slash => Live the Life => Live the Life.
      Sharky 2: Live the Life => Live the Life => Electric Slash => Electric Slash.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      4 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.


      Trả lời kèm trích dẫn





    6. U-3

      STATUS
      HP: 1000
      Level: 40
      Str: 20
      Ins: 20
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Weak
      Earth
      Resist
      Dark
      Weak
      Light
      Normal
      1. Sentence you to Death. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 10.
        Một phần cơ thể bắn ra lao vào đối phương để kẹp cổ, đồng thời tiết ra chất độc khiến đối phương chịu trạng thái Poison.

      2. Fire the Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
        Một phần cơ thể bắn ra phun lửa vào toàn bộ đối phương.

      3. Hardening. Active | Supportive.
        Làm cứng cơ thể lại, miễn nhiễm mọi sát thương do đối phương gây ra trong phase đó. Hồi cho bản thân 100 HP.



      Strategy
      Sentence you to Death => Fire the Fight => Hardening.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.


      Trả lời kèm trích dẫn





    7. Web Spinner

      STATUS
      HP: 1000
      Level: 30
      Str: 0
      Ins: 20
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Resist
      1. Spin the Web. Passive.
        Web Spinner tạo một mạng nhện xung quanh trận đấu, khiến cho mỗi lần cử động của đối phương sẽ mất 50 HP. Khi HP về 0 nạn nhân sẽ không chết mà sẽ chịu trạng thái Charm trong một phase tiếp theo. Việc chữa Charm không làm hồi sinh nạn nhân. Việc hồi sinh nạn nhân bao gồm việc chữa Charm.

      2. Let it Go. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        Phóng ra một mạng nhện về phía toàn bộ đối thủ, rút sinh khí của đối thủ.



      Strategy
      Let it Go.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.


      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 13-09-2015 lúc 23:29.
      Trả lời kèm trích dẫn





    8. Winged Skeleton

      STATUS
      HP: 1300
      Level: 30
      Str: 1
      Ins: 1
      Edr: 1
      Agi: 1
      Luk: 1
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Resist
      Light
      Resist
      1. Embrace the Death. Passive | Supportive.
        Khi Hp của Winged Skeleton về 0 nó sẽ phát nổ, gây sát thương chuẩn 200 Hp lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này chỉ có thể Tank được bằng kĩ năng có power lớn hơn 10. Nếu tất cả mục tiêu bị hạ thì battle tính rằng Winged Skeleton chiến thắng.

      2. Called by Death. Passive | Offensive.
        Khiến toàn bộ kẻ thù lâm vào trạng thái Death by Dawn - Khi End Phase 4 mà Winged Skeleton chưa chết thì tất cả kẻ thù sẽ chết.

      3. Invited by Death. Active | Offensive. Range: Single.
        Đưa ra lời mời của tử thần dẫn lối kẻ thống khổ xuống vùng đất của cái chết. Kĩ năng này lập tức giết chết mục tiêu có Luk = 0. Special Effect : Priority - Kĩ năng này ưu tiên tấn công người có sở hữu kĩ năng Defensive trước.

      4. Radiation Fire Blast. Active | Offensive | Fire Damage. Range: Multi.
        Xoay vòng phóng ra hàng loạt tia lửa vào kẻ thù. Kĩ năng này gây đúng 50 sát thương hệ Fire lên mỗi kẻ thù.



      Strategy
      Invited by Death => Radiation Fire Blast => Stand By.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      4 Level cho mỗi người trong party. Thêm 1 Level cho người type battle.


      Trả lời kèm trích dẫn





    9. Hi-Fi Dragon
      người yêu dự bị của anh Gallant Face

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 25
      Ins: 0
      Edr: 25
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Harem no Will. Passive | Supportive.
        Vì anh đẹp trai, tụi em sẵn sàng. Nếu số phase là chẵn thì Hi-Fi Dragon lập tức chia ra làm 2: Red Dragon và Silver Dragon. Con mới phân thân sẽ có stat bằng stat của con gốc, riêng thanh HP thì sẽ bị chia đôi làm 2 (mỗi con max 1000 HP, đòn này không hồi đầy máu của bất kỳ con nào), tức là: Red Dragon's HP = Silver Dragon's HP = Hi-Fi Dragon's HP / 2. Nếu số phase là lẻ thì hai con sẽ nhập làm một, lúc này Hi-Fi Dragon's HP = Red Dragon's HP + Silver Dragon's HP.

      2. Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10.
        Dragon chơi bửn, quật đuôi vào đối thủ, khiến đối thủ văng ra xa. Đòn đánh này mang thuộc tính mà đối thủ yếu nhất. Ưu tiên đối thủ có Agi gốc thấp nhất đồng bọn. Trừ người bị đòn này đánh trúng, giảm 50% stat (trừ Agi và Luk) của những đồng bọn còn lại có Agi thấp hơn Dragon vào phase này và phase sau.

      3. Pacing Up. Active | Supportive. Range: Self.
        Dragon đột ngột tăng tốc. + 20 Agi vào phase sau. Tác dụng trong 1 phase.

      4. Halja's Call. Active | Offensive. Range: Single.
        Dragon thể hiện rõ sự mất niềm tin vào con người, nó đưa ra lời mời gọi đến địa ngục dành cho những kẻ bất lương. Giết chết đối thủ và khiến đối thủ không thể được hồi sinh. Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.

      5. Harem no Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 5.
        Đã là người cùng harem, thì nên thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Silver Dragon kề vai sát cánh bên Red Dragon, bảo vệ bản thân và Red Dragon. Tăng 20 Agi cho Silver Dragon ngay đầu phase.



      Strategy
      Hi-Fi Dragon / Red Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Flail the Tail -> Pacing Up -> Halja's Call.
      Silver Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Harem no Defend.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

      Note
      - Khi chỉ ghi "Agi", mà không có "Agi gốc" thì phần Agi được tăng từ các kỹ năng vẫn được tính.
      - Việc giảm stat thường không bao gồm HP, trừ phi được chỉ định rõ.
      - Phase chẵn Hi-Fi Dragon phân ra nhưng phase lẻ sẽ nhập lại. Nếu bạn giết được con Red Dragon hoặc con Silver Dragon thì sẽ không còn sự nhập lại nữa.
      - Có thể dùng tank để đỡ đòn Flail the Tail và Halja's Call.
      - Halja's Call: Cho dù toàn party có Good Karma hết thì vẫn không tránh được hiệu ứng của đòn này. Vì đòn này chỉ ghi: "Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.".


      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 22-09-2015 lúc 08:50.
      Trả lời kèm trích dẫn





    10. Versolia
      nhìn em pê đê thế thôi chớ thiệt ra em là gái

      STATUS
      HP: 2000
      Level: 80
      Str: 50
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Weak
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. You hold my Memory. Passive. Range: Multi.
        Những người tham gia chiến đấu đều được xem là giữ mảnh ký ức gái tính của Versolia. Đầu battle, mỗi người sẽ có điểm [Memory] = 0. Đầu mỗi phase, điểm [Memory] của mỗi người sẽ tăng thêm 1.

      2. Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
        "My love... Hơi thở của em như lạnh giá hoàn toàn. Nhưng dường như nó quay về giống như một con cá lạc đường giữa Bắc Cực lẻ loi.". Gây trạng thái Frozen lên anh đẹp trai (hoặc chị đẹp gái) có Level cưa Versolia cao nhất bọn. Versolia đồng thời cũng đạt trạng thái [Fish of North Pole] - Khi dính trạng thái xấu thì sẽ không chịu ảnh hưởng của trạng thái xấu, tuy nhiên nếu như có người gây 1 trạng thái xấu hợp lệ lên Versolia thì Versolia đầu mỗi phase sẽ tự động mất 1 điểm [Memory] (giảm xuống tối đa còn 0 điểm).

      3. Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        "Em chưa từng quên những lúc ngọt ngào ngồi bên anh.". Versolia đập đuôi mạnh xuống đất khiến mặt đất rung chuyển, đạt thêm số điểm [Memory] bằng tổng số điểm những người mà nó đánh trúng, đồng thời gây Bleeding cho họ. Số điểm [Memory] của những người bị nó đánh trúng lúc này sẽ bằng 0.

      4. Never Doubt. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: [Memory] x 10.
        "Em chưa từng hoài nghi rằng anh có phải là người mãi mãi em yêu duy nhất.". Versolia dùng đuôi quật vào một đối thủ. Pow của nó bằng số điểm [Memory] nó tích luỹ được nhân với hệ số 10. Người bị nó đánh trúng sẽ được cộng thêm số điểm [Memory] bằng số điểm [Memory] của Versolia hiện tại. Lúc này số điểm [Memory] của Versolia bằng 0.

      5. Not Losing You. Active | Offensive. Range: Single.
        "Nhưng bỗng nhiên dường như em mất anh.". Đưa người có số điểm [Memory] cao nhất quay về trạng thái đầu battle, đồng thời gây Charm lên người đó. Kỹ năng này là không thể thủ.



      Strategy
      Fish of North Pole -> Never Forget -> Never Doubt -> Not Losing You.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.

      Note
      - Điểm [Memory]: Bạn có thể hiểu đơn giản là mỗi người chơi vả cả Versolia đều có một cột điểm gọi là [Memory]. Đầu battle, cột điểm này của từng người lẫn Versolia đều bằng 0.
      - Fish of North Pole: Nếu A đã gây trạng thái Poison lên Versolia, sau đó B lại tiếp tục gây trạng thái Poison (mà không có kỹ năng đặc biệt cho phép stack) thì đòn của B là không hợp lệ (vì Poison không thể stack trong trường hợp thông thường). Lưu ý là nếu Versolia bị stack Bleeding 2 lần chẳng hạn, thì mỗi đầu phase Versolia sẽ bị mất 2 điểm [Memory]. Versolia khi dính trạng thái thái xấu thì vẫn được tính là dính trạng thái xấu đó, chỉ là không chịu ảnh hưởng từ effect gốc của các trạng thái xấu đó: Chẳng hạn Versolia khi bị Poison sẽ không bị trừ HP, nhưng kỹ năng Tyris vẫn được đánh 2 lần.
      - Trạng thái đầu battle không bao gồm reset số lần sử dụng skill.



      Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 23-09-2015 lúc 13:44.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 04:26.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.