oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Games FC > Pokémon FC > Pokémon Library >

Trả lời
Kết quả 1 đến 6 của 6
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. [Info] Hidden Power, Ability, Nature

      1. Hidden Power
      Type : Normal
      Category : Special
      PP : 15 (max. 24)
      Power : 60
      Accuracy : 100%

      Hidden Power có lẽ là move phức tạp nhất trong hệ thống move của PKM cho tới hiện tại nên tớ sẽ viết 1 bài cho các bạn có thể hiểu rõ hơn về move này

      Chỉ số sức mạnh của Hidden Power có thể dao động từ 30-70 và có thể là bất cứ hệ nào (tùy vào chỉ số IVs của 6 stat của PKM). Ở FR/LG và R/S/E, Hidden Power sẽ là đòn đánh vật lý nếu hệ của nó là Fighting, Flying, Poison, Ground, Rock, Bug, Ghost hoặc Steel, và ngược lại Hidden Power sẽ là đòn đánh đặc biệt (special) khi hệ của nó là Fire, Water, Grass, Electric, Psychic, Ice, Dragon hoặc Dark. Qua tới gen IV, D/P/Pt thì bất kỳ hệ nào của Hidden Power cũng luôn là đòn đánh special, Nintendo đã đổi để cho hợp lý hơn.
      Công thức tìm hệ của Hidden Power
      Type của Hidden Power dựa vào sự chẵn lẻ của chỉ số IVs
      Tính HP



      Đọc cái đống trên chắc cũng chết vì sốc
      thôi thì lấy VD thế này cho gọn,vì giờ ai chơi chả cheat hack 5,6IV




      Công thức tính power của Hidden Power
      Power của đòn tùy thuộc vào số dư của các chỉ số IVs khi chia cho 4

      Mã:
      Power = (U + V + W + X + Y + Z) * (40 / 63) + 30
      Trong đó:
      • Nếu chỉ số IV của HP chia cho 4 dư ra 2 hoặc 3 thì U = 1
      • Nếu chỉ số IV của Attack chia cho 4 dư ra 2 hoặc 3 thì V = 2
      • Nếu chỉ số IV của Defense chia cho 4 dư ra 2 hoặc 3 thì W = 4
      • Nếu chỉ số IV của Speed chia cho 4 dư ra 2 hoặc 3 thì X = 8
      • Nếu chỉ số IV của Sp.Att chia cho 4 dư ra 2 hoặc 3 thì Y = 16
      • Nếu chỉ số IV của Sp.Def chia cho 4 dư ra 2 hoặc 3 thì Z = 32*
      - Những giá trị chia hết cho 4 ko dư ra 2 hoặc 3 thì số đó = 0
      - Hay cách đơn giản hơn là nếu chỉ số IVs là các con số 2, 3, 6, 7, 10, 11, 14, 15, 18, 19, 22, 23, 26, 27, 30, hoặc 31 thì chúng ta sử dụng các giá trị trên. Còn ko thì cho các giá trị đó = 0.
      Áp dụng công thức sẽ ra power của đòn
      Sửa lần cuối bởi tronglovan; 14-11-2014 lúc 18:58.
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. 2. Nature (Bản Tính)

      Bản tính tự nhiên của Pokémon (Nature) cũng là 1 thứ góp phần làm nên các chỉ số stat của Pokémon. Mỗi Pokémon sẽ có 1 loại nature. Nature sẽ giúp tăng 10% stat nhất định, giảm 10% sat nhất định hay giữ nguyên base stat. Điều này rất cần khi bạn chọn Pokémon. Ví dụ: Steelix có chỉ số Defense rất cao nhưng nếu nó mang nature Hasty thì defense của nó sẽ giảm và speed của nó tăng, nhưng con này speed rất tệ nên hóa ra bạn chẳng được lợi gì cả.

      Danh sách các nature
      Tăng Attack

      Lonely (+Atk, -Def)
      Adamant (+Atk, -SAtk)
      Naughty (+Atk, -SDef)
      Brave (+Atk, -Spd)

      Tăng Defense

      Bold (+Def, -Atk)
      Impish (+Def, -SAtk)
      Lax (+Def, -SDef)
      Relaxed (+Def, -Spd)

      Tăng Special Attack

      Modest (+SAtk, -Atk)
      Mild (+SAtk, -Def)
      Rash (+SAtk, -SDef)
      Quiet (+SAtk, -Spd)

      Tăng Special Defense

      Calm (+SDef, -Atk)
      Gentle (+SDef, -Def)
      Careful (+SDef, -SAtk)
      Sassy (+SDef, -Spd)

      Tăng Speed

      Timid (+Spd, -Atk)
      Hasty (+Spd, -Def)
      Jolly (+Spd, -SAtk)
      Naive (+Spd, -SDef)

      Không tăng

      Hardy
      Docile
      Serious
      Bashful
      Quirky
      Trả lời kèm trích dẫn

    3. 3. Ability (khả năng đặc biệt)
      Là những khả năng đặc biệt của Pokémon, mỗi Pokémon sẽ có 1 khả năng riêng. Các khả năng này không chỉ có tác dụng trong trận đánh mà một vài khả năng còn có tác dụng ngoài trận đánh.

      Danh sách các Abilities

      Adaptability: Tất cả các đòn tấn công được STAB (Same Type Attack Bonus) đều x2 thay vì x1.5. Pokémon sở hữu: Eevee, Porygon-Z, Basculin, Mega Lucario, Corphish, Crawdaunt, Feebas, Skrelp, Dragalge.
      Aerilate: Làm cho tất cả đòn Normal trở thành đòn Flying. Pokemon sở hữu: Mega Pinsir.
      Aftermath: Khi làm Pokémon có Ability này faint bằng những đòn tấn công trực tiếp thì Pokémon tấn công sẽ mất 1/4 HP tối đa. Pokémon sở hữu: Drifblim, Drifloon, Skuntank, Stunky.
      Air Lock: Vô hiệu hóa mọi tác dụng của thời tiết. Pokémon sở hữu: Rayquaza.
      Analytic: Tăng sức mạnh nếu Pokemon ra đòn cuối cùng. Pokemon sỡ hữu: Magnemite, Magneton, Staryu, Starmie, Porygon, Porygon2, Magnezone, Porygon-Z, Patrat, Watchog, Elgyem, Beheeyem.
      Anger Point: Nếu Pokémon có Ability này bị trúng 1 Critical Hit (thậm chí là cả Substitute của nó), Attack của nó sẽ tăng 6 bậc. Pokémon sở hữu: Camerupt, Krokorok, Krookodile, Mankey, Primeape, Sandile, Tauros.
      Anticipation: Khi Pokémon này được tung ra, nó sẽ báo hiệu nếu đối phương có đòn tấn công siêu hiệu quả (x2 hay x4) với nó, hoặc Explosion / Seftdestruct / Horn Drill / Guillotine / Fissure / Sheer Cold. Chỉ có tác dụng khi bên mình đổi Pokemon chứ không phải khi đối phương đổi Pokemon. Pokémon sở hữu: Barboach, Croagunk, Toxicroak, Whiscash, Wormadam (Plant Coak), Wormadam (Trásh Coak), Wormadam (Sandy Coak).
      Arena Trap: Khi Pokémon sở hữu vào trận, đối phương sẽ không thể trốn thoát, trừ hệ Flying, có ability là Levitate, đang giữ Shed Shell, hoặc sử dụng đòn Baton Pass hoặc U-Turn. Hệ Flying và Pokemon có ability là Levitate sẽ không thể trốn thoát nếu đang giữ Iron Ball hoặc Gravity đang kích hoạt. Pokemon sở hữu Levitate cũng không thể trốn thoát nếu ability bị vô hiệu hoá bởi các điều kiện khác, như là Skill Swap hoặc Gastro Acid. Nếu Pokemon sở hữu dẫn đầu Party, tỷ lệ gặp Pokemon hoang dã sẽ tăng gấp đôi. Pokémon sở hữu: Diglett, Dugtrio, Trapinch.
      Aroma Veil: Bảo vệ đồng đội khỏi những đòn tấn công giới hạn sự lựa chọn đòn tấn công, ví dụ như Taunt và Torment. Pokemon sở hữu: Aromatisse, Spritzee.
      Aura Break: Đảo ngược tác dụng của Fairy Aura và Dark Aura. Pokemon sở hữu: Zygarde.
      Bad Dream: Nếu bị SLP, Pokemon đối phương sẽ mất 1/8 HP tối đa mỗi lượt. Pokémon sở hữu: Darkrai.
      Battle Armor: Pokémon có Ability này sẽ không bị trúng Critical Hit. Pokémon sở hữu: Anorith, Armaldo, Cubone, Drapion, Kabuto, Kabutops, Marowak, Skorupi.
      Big Pecks: Bảo vệ Pokemon khỏi những đòn tấn công hạ thấp Defence, ví dụ Tail Whip. Pokémon sở hữu: Pidove, Tranquill, Unfezant, Ducklett, Swanna, Vullaby, Mandibuzz, Fletchling.
      Blaze: Tăng 50% sức sát thương của các đòn tấn công hệ Fire khi Pokémon có Ability này còn dưới 1/3 HP lúc đầu. Pokémon sở hữu: Blaziken, Charizard, Charmander, Charmeleon, Chimchar, Combusken, Cyndaquil, Infernape, Monferno, Quilava, Torchic, Typhlosion, Tepig, Pignite, Emboar, Fennekin, Braixen, Delphox.
      Chrolophyll: x2 Speed cho Pokémon có Ability này khi trời nắng (Sunny). Pokémon sở hữu: Bellossom, Bellsprout, Cherubi, Exeggcute, Exeggutor, Gloom, Hoppip, Jumpluff, Nuzleaf, Oddish, Seedot, Shiftry, Skiploom, Sunflora, Sunkern, Tangela, Tangrowth, Tropius, Victreebel, Vileplume, Weepinbell
      Clear Body: Ngăn chặn đối phương giảm Stats của mình. Pokémon sở hữu: Beldum, Metagross, Metang, Regice, Regirock, Registeel, Tentacool, Tentacruel
      Cloud Nine: Vô hiệu hóa mọi tác dụng của thời tiết. Pokémon sở hữu: Golduck, Psyduck
      Color Change: Nếu Pokémon có Ability này bị tấn công bằng 1 Move-có-gây-sát-thương, nó sẽ lập tức chuyển sang hệ của Move đó. Pokémon sở hữu: Kecleon
      Compound Eyes: x130% Accuracy cho tất cả các Move của Pokémon có Ability này. Pokémon sở hữu: Butterfree, Nincada, Venonat, Yanma
      Cute Charm: Nếu Pokémon đối phương (khác giới) tấn công trực tiếp Pokémon có Ability này, nó sẽ có 30% bị Infatuated. Khi Pokémon có Ability này đứng đầu Team, tăng khả năng gặp Pokémon hoang dã khác giới (66.7%). Pokémon sở hữu: Clefable, Clefairy, Cleffa, Delcatty, Igglybuff, Jigglypuff, Lopunny, Skitty, Wigglytuff
      Damp: Ngăn chặn Move Seftdestruct và Explosion xảy ra. Pokémon sở hữu: Golduck, Politoed, Poliwag, Poliwhirl, Poliwrath, Psyduck, Quagsire, Wooper
      Download: Tăng Special Attack hoặc Attack 1 bậc tuỳ theo Defense và SpDefense đối phương. Pokémon sở hữu: Porygon, Porygon2, Porygon-Z
      Drizzle: Tạo môi trường mưa (Rain) vĩnh viễn. Pokémon sở hữu: Kyogre
      Drought: Tạo môi trường nắng (Sunny) vĩnh viễn. Pokémon sở hữu: Groudon
      Dry Skin: Nếu trời nắng (Sunny), Pokémon có Ability này sẽ mất 12.5% HP mỗi lượt. Nếu trời mưa, Pokémon có Ability này sẽ hồi lại 12.5% HP mỗi lượt. Nếu Pokémon có Ability này trúng 1 đòn hệ Water, nó sẽ hồi lại 25% HP, còn nếu trúng 1 đòn hệ Fire, nó sẽ nhận thêm 25% sát thương. Pokémon sở hữu: Croakgunk, Paras, Parasect, Toxicroak
      Early Bird: Pokémon có Ability này sẽ giảm thời gian bị SLP còn 50%. Pokémon sở hữu: Dodrio, Doduo, Girafarig, Houndoom, Houndour, Kangaskhan, Ledian, Ledyba, Natu, Nuzleaf, Seedot, Shiftry, Xatu
      Effect Spore: Pokémon tấn công trực tiếp vào Pokémon có Ability này sẽ có 30% bị nhiễm PSN (Poison), PAR (Paralysis) hoặc SLP (Sleep). Pokémon sở hữu: Breloom, Shroomish, Paras, Parasect
      Filter: Khi Pokémon có Ability này trúng phải những đòn tấn công siêu hiệu quả (x2-x4), nó chỉ mất 75% lượng sát thương phải nhận. Pokémon sở hữu: Mime Jr., Mr.Mime
      Flame Body: Pokémon tấn công trực tiếp vào Pokémon này sẽ có 30% bị BRN (Burn), giảm số bước đi để nở trứng. Pokémon sở hữu: Magby, Marcago, Magmar, Magmortar, Slugma
      Flash Fire: Miễn nhiễm với Fire Move và tăng sức mạnh. Pokémon sở hữu: Arcanine, Flareon, Growlithe, Heatran, Houndoom, Houndour, Ninetales, Ponyta, Rapidash, Vulpix
      Flower Gift: Khi trời nắng, Attack và Special Attack của Pokémon có Ability này (và đồng đội của nó khi Double Battle) sẽ x1.5. Pokémon sở hữu: Cherrim
      Forecast: Pokémon có Ability này chuyển hệ và hình dạng sang Fire trong nắng (Sunny), Water trong mưa (Rain), Ice trong tuyết (Hail). Pokémon sở hữu: Castform
      Forewarn: Báo hiệu đòn tấn công có Base Power mạnh nhất của đối thủ khi Pokémon này xuất hiện. Pokémon sở hữu: Drowzee, Hypno. Jynx, Smoochum
      Frisk: Tác dụng trong trận đấu: Báo hiệu Item của đối thủ khi Pokémon này ra sân. Pokémon sở hữu: Banette, Shuppet, Stantler
      Gluttony: Nếu Pokémon có Ability này cầm 1 Berry thì nó sẽ sử dụng Berry đó ngay khi HP giảm xuống 50% hoặc thấp hơn. Pokémon sở hữu: Linoone, Shuckle, Zigzagoon
      Guts: Khi Pokémon có Ability này dính phải BRN / PAR / PSN / SLP thì Atk của Pokémon đó x1.5. Pokémon sở hữu: Hariyama, Heracross, Larvitar, Machamp, Machoke, Machop, Makuhita, Raticate, Rattata, Swellow, Taillow, Tyrogue, Ursaring
      Heatproof: Giảm tất cả sát thương từ những đòn hệ Fire xuống 50%. Pokémon sở hữu: Bronzong, Bronzor
      Honey Gather: Nếu không cầm Item gì thì sau trận đấu (trong Game), Pokémon có Ability này có thể nhặt được 1 Honey. Pokémon sở hữu: Combee
      Huge Power: x2 Attack của Pokémon này (không phải Base Attack). Pokémon sở hữu: Azurill, Marill, Azumarill
      Hustle: Các đòn tấn công vật lý được x1.5 sức sát thương nhưng lại giảm 20% Acc. Pokémon sở hữu: Corsola, Delibird, Remoraid, Togekiss, Togepi, Togetic
      Hydration: Khi có mưa (Rain Dance), Pokémon này sẽ tự chữa BRN / FRZ / PAR / SLP / PSN vào cuối lượt. Pokémon sở hữu: Dewgong, Manaphy, Phione, Seel
      Hyper Cutter: Ability này ngăn không cho đối thủ làm giảm Atk của Pokémon sở hữu. Pokémon sở hữu: Corphish, Crawdaunt, Gligar, Gliscor, Kingler, Krabby, Mawile, Pinsir, Trapinch
      Ice Body: Khi có Hail, Ability này sẽ hồi phục cho Pokémon sở hữu 1/16 HP của nó vào cuối lượt. Pokémon sở hữu: Glalie, Sealeo, Snorunt, Spheal, Walrein
      Illuminate: Khi Pokémon có Ability này nằm ở đầu Team, tỷ lệ gặp Pokémon hoang dã sẽ x2. Pokémon sở hữu: Chinchou, Lanturn, Starmie, Staryu, Volbeat
      Immunity: Pokémon có Ability này miễn nhiễm với Toxic, cũng như không thể bị PSN (Poison). Pokémon sở hữu: Snorlax, Zangoose
      Inner Focus: Không thể bị Flinched. Pokémon sở hữu: Abra, Alakazam, Crobat, Dragonite, Farfetch'd, Girafarig, Glalie, Golbat, Kadabra, Lucario, Riolu, Sneasel, Snorunt, Zubat
      Insomnia: Không bị SLP (Sleep). Pokémon sở hữu: Ariados, Banette, Drowzee, Honchkrow, Hoothoot, Hypno, Murkrow, Noctowl, Shuppet, Spinarak
      Intimidate: Giảm Atk của đối phương đi 1 bậc (nếu Double Battle thì là cả 2 Pokémon đối phương).Hoạt động được ngay cả khi được Trace / Role Play / Skill Swap. Pokémon sở hữu: Arbok, Arcanine, Ekans, Granbull, Growlithe, Gyarados, Hitmontop, Luxio, Luxray, Masquerain, Mawile, Mightyena, Salamence, Shinx, Snubbull, Stantler, Staraptor, Staravia, Tauros
      Iron Fist: Những đòn tấn công có chữ [Punch] tăng 20% sức sát thương, gồm: Bullet Punch, Comet Punch, Dizzy Punch, Drain Punch, DynamicPunch, Fire Punch, Focus Punch, Hammer Arm, Ice Punch, Mach Punch, Mega Punch, Meteor Mash, Shadow Punch, Sky Uppercut, and ThunderPunch. Pokémon sở hữu: Hitmonchan
      Keen Eye: Độ chính xác khi ra đòn của Pokémon không thể bị giảm đi, nếu Pokémon có Ability này đứng đầu tiên trong Team thì khả năng gặp những Pokémon hoang dã cấp thấp giảm đi. Pokémon sở hữu: Chatot, Farfetch'd, Fearow, Furret, Hitmonchan, Hoothoot, Noctowl, Pelipper, Pidgeot, Pidgeotto, Pidgey, Sableye, Sentret, Skarmory, Sneasel, Spearow, Starly, Wingull
      Klutz: Pokémon có Ability này không chịu / hưởng tác dụng của Item nó cầm. Pokémon sở hữu: Buneary, Lopunny
      Leaf Guard: Những Status do đối phương gây ra gồm BRN / PAR / PSN / SLP sẽ bị vô hiệu hoá nếu trời nắng (Sunny). Pokémon sở hữu: Hoppip, Jumpluff, Leafeon, Skiploom, Tangela, Tangrowth
      Levitate: Vô hiệu hoá mọi tác dụng của các đòn tấn công hệ Ground, Spikes, Toxic Spikes và Arena Trap. Pokémon sở hữu: Azelf, Baltoy, Bronzong, Bronzor, Carnivine, Chimecho, Chingling, Claydol, Cresselia, Duskull, Flygon, Gastly, Gengar, Giratina (Origin), Haunter, Koffing, Latias, Latios, Lunatone, Mesprit, Misdreavus, Mismagius, Rotom, Rotom (Applications), Solrock, Unown, Uxie, Vibrava, Weezing
      Lightnindrod: Tất cả các đòn tấn công hệ Electric (kể cả trong Double Battle) sẽ hướng về Pokémon sở hữu Ability này với Acc 100%. Pokémon sở hữu: Cubone, Electrike, Manectric, Marowak, Rhydon, Rhyhorn, Rhyperior
      Limber: Chống PAR (Paralysis). Pokémon sở hữu: Ditto, Glameow, Hitmonlee, Persian
      Liquid Ooze: Absorb, Drain Punch, Giga Drain, Leech Life, Mega Drain, Dream Eater, Leech Seed sẽ trừ HP Pokémon sử dụng đi số HP đáng lẽ Pokémon nhận được. Pokémon sở hữu: Gulpin, Swalot, Tentacool, Tentacruel
      Magic Guard: Ngăn chặn mọi sát thương phụ. Pokémon sở hữu: Cleffable, Clefairy, Cleffa
      Magma Armor: Kháng FRZ, giảm số bước đi để nở trứng. Pokémon sở hữu: Camerupt, Slugma, Marcargo
      Magnet Pull: Ngăn chặn Pokémon Steel switch ra khỏi trận đấu. Pokémon sở hữu: Magnemite, Magneton, Magnezone, Nosepass, Probopass
      Marvel Scale: Khi Pokémon có Ability này bị BRN / FRZ / PAR / PSN / SLP thì Def của Pokémon đó x1.5. Pokémon sở hữu: Milotic
      Minus: (chỉ có tác dụng trong Double Battle) SpA của Pokémon sở hữu Ability này sẽ x1.5 khi đồng đội có Ability Plus. Pokémon sở hữu: Minun
      Mold Breaker: Ability này vô hiệu hoá tất cả các Ability của đối phương có thể cản trở đòn tấn công của Pokémon sở hữu. Pokémon sở hữu: Cranidos, Pinsir, Rampardos
      Motor Drive: Khi Pokémon sở hữu Ability này trúng 1 đòn tấn công Electric, Pokémon đó sẽ không bị sát thương, hay bất cứ tác dụng phụ nào, kể cả Thunder Wave, đồng thời tăng Speed lên 1 bậc. Pokémon sở hữu: Electivire
      Multitype: Thay đổi hệ theo Plate Pokémon sở hữu đang cầm. Pokémon sở hữu: Arceus
      Natural Cure: Khi rút Pokémon trở về thì mọi status biến mất. Pokémon sở hữu: Altaria
      No Guard: Khi Pokémon này ở trên sân, tăng accurary mọi moves các Pokémon trên sân thành 100%. Pokémon sở hữu: Machamp, Machoke, Machop
      Normalize: Mọi moves của Pokémon này đều trở thành Normal type. Pokémon sở hữu: Delcatty, Skitty
      Oblivious: Pokémon không bị quyến rũ. Pokémon sở hữu: Barboach, Illumise, Jynx, Lickilicky, Lickitung, Mamoswine, Numel, Piloswine, Slowbro, Slowking, Slowpoke, Smoochum, Swinub, Wailmer, Wailord, Whiscash
      Overgrow: Khi HP dưới 1/3, sức mạnh moves thảo mộc của Pokémon tăng 1.5 lần. Pokémon sở hữu: Bayleef, Bulbasaur, Chikorita, Grotle, Grovyle, Ivysaur, Meganium, Sceptile, Torterra, Treecko, Turtwig, Venusaur
      Own Tempo: Pokémon không bị Confuse. Pokémon sở hữu: Glameow, Grumpig, Lickilicky, Lickitung, Purugly, Slowbro, Slowking, Slowpoke, Smeargle, Spinda, Spoink
      Pickup: Pokémon có thể nhặt được items. Pokémon có thể kiếm được items. Pokémon sở hữu: Aipom, Ambipom, Linoone, Meowth, Munchlax, Pachirisu, Phanpy, Teddiursa, Zigzagoon
      Plus: Tăng Sp. Atk khi có Minus. Pokémon sở hữu: Plusle
      Poison Heal: Hồi phục máu khi bị PSN hoặc Badly PSN. Pokémon sở hữu: Breloom, Shroomish
      Poison Point: Pokémon chạm vào Pokémon này, khả năng 30% sẽ trúng độc. Pokémon sở hữu: Budew, Nidoking, Nidoqueen, Nidoran F, Nidoran M, Nidorina, Nidorino, Qwilfish, Roselia, Roserade, Seadra
      Pressure: Mỗi lần đối phương tấn công Pokémon này sẽ mất 2 PP thay vì 1, sẽ gặp nhiều Pokémon hoang dã hơn nếu Pokémon có ability này ở vị trí đầu tiên. Pokémon sở hữu: Absol, Aerodactyl, Articuno, Deoxys, Deoxys (Attack), Deoxys (Defense), Deoxys (Speed), Dialga, Dusclops, Dusknoir, Entei, Giratina, Ho-oh, Lugia, Mewtwo, Moltres, Palkia, Raikou, Spiritomb, Suicune, Vespiquen, Weavile, Zapdos
      Pure Power: Pokémon tăng Attack lên gấp đôi. Pokémon sở hữu: Medicham, Meditite
      Quick Feet: Tăng gấp rưỡi Speed khi bị nhiễm Status (PSN, SLP, PRL, BRN) Pokémon sở hữu: Granbull, Mightyena, Poochyena, Teddiursa, Ursaring
      Rain Dish: Mỗi lần mưa xuống, Pokémon hồi phục 1/16 HP. Pokémon sở hữu: Lombre, Lotad, Ludicolo
      Reckless: Tăng Pởe cho chiêu gây recoil. Pokémon sở hữu: Hitmonlee
      Rivalry: Tăng Attack 1,5 lần khi đụng độ Pokémon cùng giới tính. Pokémon sở hữu: Luxio, Luxray, Nidoking, Nidoqueen, Nidoran F, Nidoran M, Nidorina, Nidorino, Shinx
      Rock Head: Không bị recoil. Pokémon sở hữu: Aerodactyl, Aggron, Aron, Bagon, Bonsly, Cubone, Geodude, Golem, Graveler, Lairon, Marowak, Onix, Relicanth, Rhydon, Rhyhorn, Shelgon, Steelix, Sudowoodo
      Rough Skin: Pokémon sở hữu: Carvanha, Sharpedo
      Run Away: Dễ dàng chạy thoát khi gặp trận đấu với Pokémon hoang dã. Pokémon sở hữu: Aipom, Buneary, Dodrio, Doduo, Dunsparce, Eevee, Furret, Pachirisu, Ponyta, Poochyena, Rapidash, Raticate, Rattata, Sentret, Snubbull
      Sand Stream: Gọi bão cát. Pokémon sở hữu: Hippopotas, Hippowdon, Tyranitar
      Sand Veil: Tăng 20% evasion cho Pokemon sỡ hữu khi gặp bão cát. Nó cũng giúp cho Pokemon sở hữu không bị mất máu trong bão cát. Nếu Pokemon sở hữu dẫn đầu party trong khi đang đi trong bão cát, tỉ lệ gặp Pokemon hoang dã sẽ giảm 50%. Pokémon sở hữu: Cacnea, Cacturne, Diglett, Dugtrio, Gabite, Garchomp, Gible, Gligar, Gliscor, Sandshrew, Sandslash
      Scrappy: cho phép đòn Normal và Fighting đánh Pokemon hệ Ghost. Pokémon sở hữu: Kangaskhan, Miltank
      Serene Grace: Nhân đôi phần trăm xảy ra của các effect phụ gây ra bởi các chiêu. Pokémon sở hữu: Blissey, Chansey, Dunsparce, Happiny, Jirachi, Shaymin (Sky), Togekiss, Togepi, Togetic
      Shadow Tag: Chừng nào Pokémon có Ability này còn trên sân, Pokémon đối phương không thể chạy hoặc đổi. Pokémon sở hữu: Wobbuffet, Wynaut
      Shed Skin: Sau mỗi lượt Pokémon có cơ hội 30% tự chữa trị status (PSN, PRL, BRN, SLP). Pokémon sở hữu: Arbok, Burmy, Cascoon, Dragonair, Dratini, Ekans, Kakuna, Kricketot, Metapod, Pupitar, Seviper, Silcoon
      Shell Armor: Pokémon sở hữu: Clamperl, Cloyster, Corphish, Crawdaunt, Kingler, Krabby, Lapras, Omanyte, Omastar, Shellder
      Shield Dust: Pokémon sở hữu: Caterpie, Dustox, Venomoth, Weedle, Wurmple
      Simple: Nhân đôi hiệu quả nâng cao sức mạnh. Vd: Sword dance tăng 2 nấc cho ATK sẽ đổi thành 4 nấc. Pokémon sở hữu: Bibarel, Bidoof, Numel
      Skill Link: làm cho các move đánh nhiều lần trong lượt luôn đánh tối đa số lần đánh. Ví dụ Fury Swipes sẽ luôn đánh 5 lần. Pokémon sở hữu: Cloyster, Shellder
      Slow Start: 5 lượt đầu, ATK và SPD của Pokémon bị chia đôi. Pokémon sở hữu: Regigigas
      Sniper: Nâng cao hiệu quả cho đòn critical. Pokémon sở hữu: Drapion, Horsea, Kingdra, Octillery, Remoraid, Seadra, Skorupi
      Snow Cloak: x1,5 Evasion - khả năng né đòn cho Pokémon khi gặp bão tuyết. Pokémon sở hữu: Froslass, Glaceon, Mamoswine, Piloswine, Swinub
      Snow Warning: Gọi bão tuyết. Pokémon sở hữu: Abomasnow, Snover
      Solar Power: Sau mỗi lượt, SpATK tăng 1 nấc và HP giảm 1/8 (so với HP max) khi có trời nắng. Pokémon sở hữu: Sunflora, Sunkern, Tropius
      Solid Rock: Giảm 1,5 lần thương tích gây ra bởi các đòn Super efective - siêu hiệu quả. Pokémon sở hữu: Camerupt, Rhyperior
      Soundproof: Pokémon không bị ảnh hưởng bởi các chiêu có nguồn gốc âm thanh. Pokémon sở hữu: Electrode, Exploud, Loudred, Mime Jr., Mr. Mime, Voltorb, Whismur
      Speed Boost: Sau mỗi lượt, Speed tăng 1 nấc. Pokémon sở hữu: Ninjask, Yanma, Yanmega
      Stall: Pokemon sỡ hữu ra đòn sau cùng. Pokémon sở hữu: Sableye
      Static: 30% gây PRL cho Pokémon trực tiếp tiếp xúc. Pokémon sở hữu: Ampharos, Electabuzz, Electrike, Electrode, Elekid, Flaaffy, Manectric, Mareep, Pichu, Pikachu, Raichu, Voltorb
      Steadfast: Tăng speed mỗi khi Pokemon sở hữu bị flinch. Pokémon sở hữu: Gallade, Lucario, Riolu, Tyrogue
      Stench: Pokemon sở hữu có 10% làm đối phương flinch khi ra đòn có gây sát thương (từ gen 5 trở đi). Nếu Pokemon sở hữu đang dẫn đầu Pảrty, Pokemon hoang dã sẽ ít gặp hơn. Pokémon sở hữu: Grimer, Muk, Skuntank, Stunky
      Sticky Hold: Ngăn chặn việc bị chôm items. Pokémon sở hữu: Gastrodon, Grimer, Gulpin, Muk, Shellos, Swalot
      Storm Drain: Tất cả các chiêu nước sẽ bị hút vào Pokémon sở hữu ability này. Pokémon sở hữu: Finneon, Gastrodon, Lumineon, Shellos
      Sturdy: Không bị các chiêu OHKO tấn công. Pokémon sở hữu: Aggron, Aron, Bastiodon, Bonsly, Donphan, Forretress, Geodude, Golem, Graveler, Lairon, Magnemite, Magneton, Magnezone, Nosepass, Onix, Pineco, Probopass, Shieldon, Shuckle, Skarmory, Steelix, Sudowoodo
      Suction Cups: Vô hiệu hóa tất cả những move bắt buộc đổi Pokemon, ví dụ Roar hay Whirlwind. Nếu Pokemon sở hữu dẫn đầu Party, tỉ lệ gặp Pokemon khi câu cá sẽ tăng gấp đôi. Pokémon sở hữu: Cradily, Lileep, Octillery, Inkay, Malamar.
      Super Luck: Pokémon sở hữu: Absol, Honchkrow, Murkrow
      Swarm: Pokémon sở hữu: Ariados, Beautifly, Beedrill, Heracross, Kricketune, Ledian, Ledyba, Mothim, Scizor, Scyther, Spinarak, Volbeat
      Swift Swim: Pokémon sở hữu: Buizel, Feebas, Finneon, Floatzel, Goldeen, Gorebyss, Horsea, Huntail, Kabuto, Kabutops, Kingdra, Lombre, Lotad, Ludicolo, Lumineon, Luvdisc, Magikarp, Mantine, Mantyke, Omanyte, Omastar, Qwilfish, Relicanth, Seaking, Surskit
      Synchronize: Nếu bị Status problems, sẽ khiến Pokémon đối phương bị theo. Pokémon sở hữu: Abra, Alakazam, Espeon, Gardevoir, Kadabra, Kirlia, Mew, Natu, Ralts, Umbreon, Xatu
      Tangled Feet: Pokémon sở hữu: Chatot, Pidgeot, Pidgeotto, Pidgey, Spinda
      Technician1,5 sức mạnh cho các chiêu dưới 40. Pokémon sở hữu: Ambipom, Hitmontop, Meowth, Persian, Scizor, Scyther, Smeargle
      Thick Fat: Giảm hiệu quả các chiêu hệ Băng và Lửa. Pokémon sở hữu: Azumarill, Azurill, Dewgong, Grumpig, Hariyama, Makuhita, Marill, Miltank, Munchlax, Purugly, Sealeo, Seel, Snorlax, Spheal, Spoink, Walrein
      Tinted Lens: Tăng hiệu quả cho các chiêu None effective - kém hiệu quả. Pokémon sở hữu: Illumise, Venomoth, Venonat, Yanmega
      Torrent: HP còn 1/3 thì được tăn sức mạnh cho chiêu hệ nước. Pokémon sở hữu: Blastoise, Croconaw, Empoleon, Feraligatr, Marshtomp, Mudkip, Piplup, Prinplup, Squirtle, Swampert, Totodile, Wartortle
      Trace: Bắt chước ability đối phương. Pokémon sở hữu: Gardevoir, Kirlia, Porygon, Porygon2, Ralts
      Truant: Đánh 1 lượt, lượt sau nghỉ. Pokémon sở hữu: Slaking, Slakoth
      Unaware: Pokémon sở hữu: Bibarel, Bidoof
      Unburden: Pokémon sở hữu: Drifblim, Drifloon
      Vital Spirit: Pokémon sở hữu: Delibird, Mankey, Primeape, Vigoroth
      Volt Absorb: Hồi máu nếu dính chiêu điện. Pokémon sở hữu: Chinchou, Jolteon, Lanturn
      Water Absorb: Hồi máu nếu dính chiêu nước. Pokémon sở hữu: Lapras, Mantine, Mantyke, Politoed, Poliwag, Poliwhirl, Poliwrath, Quagsire, Vaporeon, Wooper
      Water Veil: Pokémon sở hữu: Goldeen, Seaking, Wailmer, Wailord
      White Smoke: Ngăn chặn đối phương giảm stat của mình. Pokémon sở hữu: Torkoal
      Wonder Guard: Trừ khi là các chiêu siêu hiệu quả, không chiêu nào có thể đánh được Pokémon có Ability này. Pokémon sở hữu: Shedinja

      Ngoài ra gen 6 có xuất hiện 1 số Ability mới

      Aerilate: Chuyển đổi tất cả các chiêu thức hệ Normal thành Flying và tiếp thêm sức mạnh cho chúng đến 30%.
      Pokemon: Mega Pinsir

      Aroma Veil: Bảo vệ đồng đội khỏi các chiêu ảnh hưởng đến trạng thái tinh thần.
      Pokemon: Spritzee (H) | Aromatisse (H)

      Aura Break: đảo ngược tác dụng của hai Ability là Fairy Aura và Dark Aura.
      Pokemon: Zygarde

      Bulletproof: Bảo vệ Pokemon khỏi những chiêu loại ball move và bomb move.
      Pokemon: Chespin (H) | Quilladin (H) | Chesnaught (H)

      Cheek Pouch: Tăng 1 lượng HP khi dùng Berry.
      Pokemon: Bunnelby, Dedenne

      Competitive: làm tăng Special Attack của Pokémon khi các chiêu thức khác làm giảm các chỉ số (Defense, Attack, ...), bao gồm bản thân chỉ số Special Attack.
      Pokemon: Jigglypuff, Wigglytuff, Igglybuff, Milotic, Gothita, Gothorita, Gothitelle, Meowstic (H)

      Dark Aura: Tăng độ sát thương bởi move hệ Dark cho tất cả Pokémon trong trận đấu.
      Pokemon: Yveltal

      Fairy Aura: Tăng độ sát thương bởi move hệ Fairy cho tất cả Pokémon trong trận đấu.
      Pokemon: Xerneas

      Flower Veil: Ngăn việc giảm stats của Pokemon đồng đội mang hệ Grass.
      Pokemon: Flabébé | Floette | Florges

      Fur Coat: Làm giảm sát thương nhận được xuống một nửa.
      Pokemon: Furfrou

      Gale Wings: Làm tăng Priority (chỉ sở ưu tiên) của các chiêu thức hệ Flying lên một bậc.
      Pokemon: Fletching (H) | Fletchinder (H) | Talonflame (H)

      Gooey: Làm giảm Speed của đối thủ.
      Pokemon: Goomy (H) | Sliggoo (H) | Goodra (H)

      Grass Pelt: tăng Defense stat dưới tác dụng của move Grassy Terrain.
      Pokemon: Skiddo (H) | Gogoat (H)

      Magician: Pokémon có ability này sẽ đánh cắp item của Pokémon đối phương khi đối phương bị trúng đòn.
      Pokemon: Fennekin (H) | Braixen (H) | Delphox (H) | Klefki (H)

      Mega Launcher: Tăng cường sức mạnh các chiêu thức thuộc dạng Pulse và Aura.
      Pokemon: Blastoise, Clauncher, Clawitzer

      Parental Bond: Tăng lượt tấn công của một số chiêu thức lên hai lượt liên tiếp.
      Pokemon: Mega Kangaskhan

      Pixilate: Chuyển tất cả các chiêu thức hệ Normal thành Fairy và tiếp thêm sức mạnh cho chúng đến 30%.
      Pokemon: Mega Gardevoir | Sylveon (H)

      Protean: Chuyển hệ của Pokémon thành hệ của đòn tấn công.
      Pokemon: Kecleon (H) | Froakie (H) | Frogadier (H) | Greninja (H)

      Refrigerate: Chuyển các move hệ Normal của Pokemon có ability này sang hệ Ice.
      Pokemon: Amaura, Aurorus

      Stance Change: Cho phép Aegislash thay đổi hình dạng giữa Shield Forme và Blade Forme.
      Pokemon: Aegislash

      Strong Jaw: Tăng sức mạnh của move Crunch.
      Pokemon: Tyrunt, Tyrantrum

      Sweet Veil: Ngăn chặn các chiêu thức gây buồn ngủ.
      Pokemon: Swirlix, Slurpuff

      Symbiosis: chia sẻ item với Pokemon đồng đội khi Pokemon đồng đội dùng item.
      Pokemon: Flabébé (H) | Floette (H) | Florges (H)

      Tough Claws: Tiếp thêm sức mạnh cho các chiêu thức gây sát thương 33%.
      Pokemon: Mega Charizard X | Mega Aerodactyl | Mega Metagross | Binacle (H) | Barbaracle (H)
      __________________
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. #4
      @@ kì công nhỉ
      Trả lời kèm trích dẫn

    5. #5
      Tham gia ngày
      13-11-2014
      Bài viết
      168
      Cấp độ
      7
      Reps
      321
      cơ mà h ko phải cứ đến thằng cho cái TM HP đó là kiểm tra đc con pokemon có HP gì sao?
      nó nhanh gọn hơn :3
      cứ tính đi tính lại này mất công lắm
      Trả lời kèm trích dẫn

    6. #6
      Tham gia ngày
      28-10-2020
      Bài viết
      2
      Cấp độ
      0
      Reps
      0
      this is a new browser
      you will get 50 usd per installation to any wallet
      the number of codes is limited
      promo codes
      FrankMUQAQ-QvCtr6XPOBdpojY
      FrankMUQAQ-WUtKif9KDQyRsQE
      FrankMUQAQ-vQnIyLE1eAFYxvc
      FrankMUQAQ-1b2XTM9RkSRFGgF
      FrankMUQAQ-JwGYozNsp2vb7ip
      FrankMUQAQ-lNBale0kyk3o5UF
      FrankMUQAQ-OBhVeFU2mhldrhP
      FrankMUQAQ-RBoq8J388Bgm7p7
      FrankMUQAQ-AkZ1RcRPf4mVuZW
      FrankMUQAQ-jVNGvVyhXrR0LQo
      you also get bonuses for the brought friend
      https://anonfiles.com/ZfDan3kdp3/new_browser_1.3_rar
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 20:26.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.