oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Khác > Kí ức > Thế giới Động vật > Evol saga > Bên ngoài bức tường >

Trả lời
Kết quả 391 đến 400 của 415
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. #391
      Tham gia ngày
      28-12-2014
      Bài viết
      339
      Cấp độ
      2
      Reps
      55



      Thời gian: ??/09 10AF
      Địa điểm: Training battle

      ____________________________________________________________________________________________________

      Mượn:
      + Zahl's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.


      + Nagi's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 10 Str hoặc Ins, +250 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.


      + Zahl's Axe of Destruction
      Một cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
      + 10 Str hoặc Ins, + 450 Hp.
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.

      Trang bị toàn bộ cho Mikaya.

      BBCS vs Bytch


      Kết thúc battle, trả nùi Item về cho chủ ' v ' )/

      @oOReismeeOo
      @Solid
      @Con Hươu




      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi InoyamaManaLisa; 23-12-2015 lúc 17:56.
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. #392
      Tham gia ngày
      28-12-2014
      Bài viết
      339
      Cấp độ
      2
      Reps
      55



      Thời gian: ??/09 10AF
      Địa điểm: Training battle

      ____________________________________________________________________________________________________

      Mượn:
      + Zahl's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.


      + Nagi's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 10 Str hoặc Ins, +250 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.


      + Zahl's Axe of Destruction
      Một cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
      + 10 Str hoặc Ins, + 450 Hp.
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.


      Nagi's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.


      Zahl's Hurricane Walker
      Đôi giày với những hoa văn được thiết kế theo hình ảnh thần gió Ventus như một lời cầu chúc mọi chuyện sẽ bình yên.
      + 10 Agi, Air + 1, Elec - 1.


      Trang bị toàn bộ cho Mikaya.

      BBCS vs Copy Gaga


      Kết thúc battle, trả nùi Item về cho chủ ' v ' )/

      @oOReismeeOo
      @Solid
      @Con Hươu




      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi InoyamaManaLisa; 23-12-2015 lúc 17:56.
      Trả lời kèm trích dẫn

    3. #393
      Tham gia ngày
      09-05-2015
      Bài viết
      849
      Cấp độ
      2
      Reps
      0


      Copy Gaga



      @Maeda Rinky

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi InoyamaManaLisa; 23-12-2015 lúc 17:57.
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. #394


      Stat mới nhất của Caramel ở đây
      Item mới nhất của Caramel

      Sara cho Caramel mượn Sara's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 6 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.






      Temfir
      Temple of Fire.

      STATUS
      HP: 3000
      Level: 114
      Str: 80
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 28
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Null
      Water
      Repel
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Null
      1. Temple of Fire. Passive | Offensive.
        Temfir lập đền thờ lửa cho các tín đồ. Những ai có Rune Othila nếu chưa tấn công Temfir sẽ có một lần miễn nhiễm sát thương từ Temfir. Khi hết số lần miễn nhiễm sát thương, do tấn công Temfir hoặc bị Temfir tấn công, người sở hữu Rune Othila sẽ chịu trạng thái Charm.

      2. Breath of Fire. Active | Offensive | Fire / Air Physic. Range: Single. Pow: 25.
        Temfir thổi lửa vào một mục tiêu. Nếu thuộc tính Fire của mục tiêu yếu hơn thuộc tính Air thì đòn đánh này mang thuộc tính Fire, ngược lại, mang thuộc tính Air.

      3. Storm of Fire. Active | Defensive. Range: Self.
        Temfir cuộn mình trong bão lửa, bảo vệ bản thân khỏi các đòn tấn công từ bên ngoài. Tạo một Shield có khả năng chống 1000 sát thương và chuyển hoá các đòn đánh vào Temfir thành các đòn có thuộc tính Neutral. Nếu Shield vỡ thì các đòn đánh của kẻ thù sau đó không còn bị chuyển hoá thành thuộc tính Neutral nữa.

      4. Sacred Call. Active | Offensive. Range: Single.
        Temfir đưa lời mời gọi thần thánh tuyệt đối của lửa đến những kẻ phàm trần. Lập tức giết chết một mục tiêu có thuộc tính Fire yếu nhất trong đồng bọn. Đây là cái chết tuyệt đối: Người trúng đòn này sẽ không thể hồi sinh bằng item hoặc skill, các kỹ năng chống HP về 0 (các kỹ năng chống chết) cũng không có tác dụng.



      Strategy
      Breath of Fire -> Storm of Fire -> Sacred Call.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Hopeless Memento
      Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó...
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Despero Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Despero Card
      .

      Note
      - Scared Call vô hiệu hoá cả Dummy.
       




      Unlaze
      Now we have heard of a man who can unlaze us.

      STATUS
      HP: 3000
      Level: 114
      Str: 80
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 28
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Power of Unlaze. Passive | Offensive.
        Unlaze sử dụng sức mạnh của sự siêng năng khiến cho một đối tượng mất 50% max HP vào cuối phase nếu phase đó không có lượt hành động nào.

      2. Be an Unlaze!!! Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        Unlaze vung đao quất vào đám đối thủ, kích thích chúng. Đòn này chỉ có thể thủ nếu người đỡ đòn này vẫn còn sống sau khi đỡ. Nếu không, nó vẫn sẽ đánh toàn đội địch.

      3. Unlaze Tip!!! Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 20.
        Unlaze truyền đạt kinh nghiệm bằng cách bổ vào người một đối thủ. Nếu Shield của đối thủ không đỡ được toàn bộ đòn này, hoặc sau đòn này vẫn còn sống thì đối thủ sẽ chịu trạng thái Bleeding.

      4. The Call of Unlaze. Active | Offensive. Range: Single.
        Unlaze chọn một đối thủ trong số các đối thủ chưa ăn đòn của mình để giết chết ngay lập tức.



      Strategy
      Be an Unlaze!!! -> Unlaze Tip!!! -> The Call of Unlaze.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      4 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 2 Level cho người type battle. 2 level type này có thể chia đôi ra cho 2 người khác nhau nhận.
      1 x Piece of Dawn
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.
      và 1 x Ancient Egg
      Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa...
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Dawn Card
      và 1 x Centipede Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Dawn Card
      và thêm 1 x Centipede Card
      .

      Note
      - Chúc mọi người đêm an lành nhé.
      - Chỉ những ai chưa đánh Laze và Grodbog mới có thể đánh được Unlaze. Những ai đã đánh Unlaze thì không thể đánh Laze và Grodbog được nữa.
       




      Spider Variant x 3
      The moral of us.

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 99
      Str: 0
      Ins: 40
      Edr: 40
      Agi: 38
      Luk: 20
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Spider Variant Protection. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
        Spider Variant nhả tơ thép bảo vệ bản thân và đồng đội, tăng 20 Agi cho người sử dụng ngay đầu phase sử dụng kỹ năng này.

      2. Spider Variant Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
        Spider Variant ưu tiên tấn công người có Agi gốc cao nhất. Nếu người có Agi gốc cao nhất đã bị tấn công trong phase đó, nó sẽ tấn công người có Agi gốc thấp nhất. Đòn đánh ra sẽ mang thuộc tính mà người trúng đòn yếu nhất.

      3. We are One. Active | Supportive hoặc Offensive. Range: Party.
        Khi có đủ ba Spider Variant trên chiến trường: Cả ba Spider Variant sử dụng sức mạnh đồng đội để lập đội hình che chở cho nhau, tất cả đều tăng một bậc Element. Hiệu ứng này kéo dài 1 phase. Khi không có đủ Spider Variant trên chiến trường: Giết ngay lập tức số người trong đội địch bằng số Spider Variant đã chết.

      4. 99 Level of Spider Variant. Active | Supportive. Range: Party.
        Spider Variant sử dụng kinh nghiệm chiến đấu của mình để tự trị thương cho bản thân và đồng đội. Hồi cho bản thân và đồng đội mỗi Spider 99 HP, đồng thời giải trừ mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Có 3 Spider Variant. 2 Spider Variant tấn công và 1 Spider Variant phòng thủ. Nếu Spider Variant phòng thủ chết thì ngay phase sau sẽ có Spider Variant khác đứng ra phòng thủ.
      Spider Variant tấn công: Spider Variant Attack -> We are One -> 99 Level of Spider Variant.
      Spider Variant phòng thủ: Spider Variant Protection -> We are One -> Spider Variant Protection.

      Environment
      Mist Fight
      - Tất cả Gen không bị ảnh hưởng với môi trường.
      - Tất cả kĩ năng có Air element đều bị biến thành Water element.
      - Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
      - Tất cả kĩ năng Water (không bao gồm các kĩ năng vốn là Air element) và Elec tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Light và Dark không thể sử dụng.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Shelter Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Shelter Card
      .

      Note
      - We are One: Nếu battle chỉ còn 2 Spider thì kỹ năng này chỉ giết chết 1 người. #teamnhơnđức
       




      Nightmare
      Hello, baby.

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 85
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Drain
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Have a Nightmare. Passive | Supportive và Offensive. Range: Self.
        Nếu có ai đó không hành động trong Turn của mình, người đó sẽ chịu trạng thái Petrified và và Nightmare được hồi máu bằng số HP của người đó.

      2. Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
        Nếu có một Nightmare ngã xuống, ngay lập tức sẽ có một Nightmare khác xuất hiện với số max HP gấp đôi max HP của Nightmare vừa ngã xuống. Kỹ năng này được kích hoạt tối đa 1 lần và không tốn Turn của người sử dụng.

      3. Together we sing a song. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Nightmare cất khúc hát ru ngủ toàn bộ đối thủ, những ai trúng đòn này sẽ bị Charm.

      4. On the hill we have a house. Active | Offensive. Range: Multi.
        Kỹ năng này không thể thủ, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Fatigue và Depression.

      5. Halloween is coming, be back to the house. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 10.
        Nightmare chìm vào trong bóng tối, miễn nhiễm mọi sát thương trong phase này, hồi máu cho bản thân và tự chữa trị mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Nightmare: Together we sing a song -> On the hill we have a house -> Halloween is coming, be back to the house.

      Environment
      Underwater Fight
      - Tất cả Gen ngoài Shark - Dolphin - Whale bị trừ 50% stats và 50% Max Hp
      - Gen Shark - Dolphin - Whale được nhân đôi Stats, + 100 Max Hp
      - Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
      - Tất cả kĩ năng Water, Elec tăng 100% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Light tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Fire và Earth không thể sử dụng.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Entweihen Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Entweihen Card
      .

      Note
      - Nightmare thứ hai sẽ tiếp tục chuỗi đòn đánh thay vì đánh lại từ đầu.
       




      DeepFace
      A student has let us know his name...

      STATUS
      HP: 3000
      Level: 114
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 28
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Normal
      Elec
      Null
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Null
      1. Four-Stage Pipeline. Passive | Offensive.
        Mỗi người phải chịu qua các đòn First Stage: Detect, Second Stage: Align, Third Stage: Represent, Fourth Stage: Classify, mỗi đòn ít nhất một lần. Nếu không, ngay trước khi chết, DeepFace sẽ gây cho mỗi kẻ thù lượng sát thương chuẩn là 3000 / n với n là số lượng kẻ thù (dù còn sống hay đã chết).

      2. First Stage: Detect. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
        DeepFace quét ánh sáng chói loà qua khuôn mặt của từng người để nhận diện. Gây trạng thái Petrified cho những ai mà nó đánh trúng.

      3. Second Stage: Align. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        DeepFace dùng lực đẩy từ các luồng không khí để căn chỉnh lại góc độ của khuôn mặt. Gây trạng thái Frozen cho những ai mà nó đánh trúng.

      4. Third Stage: Represent. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        DeepFace chuyển hoá mọi thứ thành dữ kiện để lưu trữ trên máy tính.

      5. Fourth Stage: Classify. Active | Offensive. Range: Single.
        Sau khi có thể nhận diện toàn bộ khuôn mặt, DeepFace quyết định gọi hồn một người về chơi. Giết chết ngay lập tức một kẻ thù còn sống.



      Strategy
      First Stage: Detect -> Second Stage: Align -> Third Stage: Represent -> Fourth Stage: Classify.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Twilight Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Twilight Card
      .

      Note
      - Sát thương chuẩn là sát thương không thể thủ.
      - Hư cấu? Biết. Immm.
       


      STATUS
      HP: 575 +450
      Level: 80
      Str: 0 + 2
      Ins: 83 + 22
      Edr: 0 + 2
      Agi: 44 - 8
      Luk: 20 + 13
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Resist ➙ Repel
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal ➙ Null

      Environment
      Đêm

      Rinky thuộc nhóm Fox - Horizon nên không bị ảnh hưởng bởi Environment.

      1. Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.

      2. Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
        Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
        Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
        Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.

      3. Essence Seeker. Passive | Offensive | Holder - Chance Seeker. Range: Self.
        Là thật cũng được là giả cũng được, đã có mặt trên chiến trường thì bất cứ kĩ năng nào cũng sẽ trở nên hữu dụng.
        Mỗi khi người sở hữu kĩ năng này sử dụng kĩ năng bất kì bắt chước bởi Mimic hay Plagiarism, lập tức nhận được hiệu ứng Essence Reaver - Khiến đòn tấn công không phải Mimic và Plagiarism ngay tiếp theo được tăng thêm 1 lượng sát thương = 50% sát thương của kĩ năng Mimic hay Plagiarism đã sử dụng để kích hoạt hiệu ứng Essence Reaver. Sau khi kích hoạt hiệu ứng sẽ bị mất. Hiệu ứng xuất hiện tối đa ra 1 phase / 1 lần.

      4. Seeker of Power. Passive | Special. Range: Self.
        Trong cái thật ẩn chứa sự giả dối, trong sự giả dối lại lóe lên sự thật. Đó chính là bản chất của loài cáo.
        Tăng cường khả năng bắt chước của người sử dụng lên một tầm cao mới.
        + 3 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Mimic.
        + 5 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Plagiarism.

      5. Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
        Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
        Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.

      6. Mimic. Passive | Special. Range: Self
        Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
        Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
        1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.

      7. Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
        Phản đòn kẻ thù bằng chính kĩ năng của hắn nhưng còn mạnh mẽ hơn, khiến kẻ thù phải gục ngã trong tủi nhục căm hờn.
        Bắt chước lại một kĩ năng Active | Offensive có gây sát thương của kẻ thù. Chỉ bắt chước được kĩ năng có power từ 20 trở xuống. Kĩ năng được bắt chước hơn kĩ năng gốc 1 power. Chỉ bắt chước lại được sát thương và element của kĩ năng đó, không thể bắt chước hiệu ứng.

      8. Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
        Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.

       




      Money: 9,760 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Rinky's End of the Earth
      Một mũi khoan khổng lồ làm bằng Orihalcon với sức công phá khủng khiếp.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp, - 10 Agi.
      Cho người sở hữu trạng thái Gea Piercer - Khiến tất cả đòn tấn công Single thuộc tính Earth và Elec của người sử dụng luôn bỏ qua tình trạng element của kẻ thù.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Kellervo's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +200 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Great Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size M. Hồi phục 300 Hp cho một mục tiêu.

      2
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      2
      Mysterious Card

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1



       
       


      STATUS
      HP: 500 (+750)
      Level: 90
      Str: 80 (+20)
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 100
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak +2
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal+2

      Kellervo thuộc nhóm Shark - Horizon nên không bị ảnh hưởng bởi Environment.

      1. Siren Evolution.
        Kết hợp ADN của Doll of Siren vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Cơ thể người sử dụng thay đổi, trở thành tạo vật hoàn mỹ của vũ trụ mang cả hai loại giới tính cùng lúc, xung quanh cơ thể mới được bao bọc bởi rất nhiều bong bóng nước. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
        • Surging Tide. Passive | Offensive. Range: Self.
          Khiến người sử dụng được đưa vào trạng thái chiến đấu như khi đang ở dưới nước.
          Trao cho người sử dụng 20 stat có thể tùy ý phân bố.
          Tăng Element Water lên Drain, Giảm Element Elec xuống Weak.

        • Perish Song. Active | Offensive | True Damage. Range: Multi.
          Cất lên bài ca của cái chết vào tất cả kẻ thù. Khiến tất cả mục tiêu này vào cuối phase 4 sẽ nhận sát thương chuẩn đúng 6666 dmg đánh thẳng vào Hp. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
      1. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      2. Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
        Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.

      3. Chain Link. Passive | Offensive. Holder - Double Link + Triple Link. Range: Self.
        Đẩy sức mạnh của Water Mark lên đến đỉnh điểm.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 2 lần thành kích hoạt 3 lần.

      4. Tide Caller. Active | Offensive. Range: Single.
        Yểm thuộc tính của nước vào đòn tấn công của đồng đội.
        Trao cho đồng đội hiệu ứng Tide Caster - Khiến mọi đòn tấn công của người giữ hiệu ứng đều sẽ tự động sử dụng thêm kĩ năng Ebb and Flow kèm theo. Sát thương của Ebb and Flow dựa trên người sở hữu kĩ năng Tide Caller. Kĩ năng sử dụng 1 lần và không tốn turn của người sử dụng.

      5. Tidal Wave Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 22.
        Dậm mạnh xuống nền đất bên dưới, kiểm soát, bẻ cong chiều chuyển động của mạch nước ngầm, dâng từ dưới lòng đất lên một cơn sóng thần khổng lồ hất thẳng về phía kẻ thù, cuốn phăng chúng thẳng về thế giới bên kia.
        Hyper Tsunami - Khi kĩ năng này kích hoạt, tất cả đồng đội được rửa sạch mọi trạng thái bất lợi và kẻ thù bị cuốn bay mọi trạng thái cường hóa. Hiệu ứng tồn tại 1 Phase. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng + 10 point.
        Passive ver Ex: Kĩ năng Tidal Wave không bị ảnh hưởng bởi trạng thái element Water Resist, Null và Repel của kẻ thù.

      6. Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.
        Truyền điện vào đôi bàn tay, tiếp cận kẻ thù và công phá mục tiêu ở cự ly gần.
        Kĩ năng gây trạng thái Static - Khiến mỗi lần kẻ thù nhận sát thương hệ Elec, hắn sẽ bị thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 50.

      7. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Phóng tới thực hiện điệu kiếm vũ, chém tới tấp vào đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.

      8. Abyss Sphere Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.
        Passive ver Ex: Abyss Sphere sẽ trở thành kĩ năng mang 2 loại thuộc tính là Neutral và Water. Người sử dụng được phép chọn element nào là element chủ đạo của đòn đánh.

      9. Ebb and Flow Ver Ex. Active | Offensive. Range: Single hoặc Self. Pow: 10.
        Phóng ra một chùm cầu nước nhỏ bay thẳng vào mặt kẻ thù gây sát thương rồi hấp thụ sinh lực mục tiêu, sau đó dội ngược về người sử dụng hồi phục Hp cho người sử dụng đúng 100 Hp, sau đó lại tưng ngược về 1 kẻ thù khác để gây sát thương lần 2 = 50% sát thương lần đầu. Nếu có nhiều hơn 2 mục tiêu, khối cầu sẽ pửng sang người thứ 3 với sát thương = 25% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì những quả cầu sẽ chỉ pửng mục tiêu đó 2 lần. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Passive ver Ex: Khi Ebb and Flow dội ngược về người sử dụng và hồi phục Hp, người sử dụng được tăng 5 Str. Stack tối đa + 15 Str. Hiệu ứng này không có tác dụng với Tide Caster.

       




      Money: 16,850 Vin

      Core of Life
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Siren_Evolution.
      [Special]
      Special
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Kellervo's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +200 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Coconut Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn.

      1
      Greeny's Heart
      Một trong bốn trái tim của Greeny.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Thunder Comet
      1



       
       



      STATUS
      HP: 425
      Level: 69
      Str: 9
      Ins: 42
      Edr: 2
      Agi: 8
      Luk: 70+16 = 86
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist



      1. Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.

      2. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      3. Dance of the Great Black Sky. Active | Supportive. Range: All Ally.
        Thực hiện chuỗi vũ điệu của bầu trời đêm. Triệu gọi sức mạnh của bóng tối phủ lên đồng đội.
        Tăng 3 Power tất cả kĩ năng hệ Dark của toàn bộ đồng đội. Hiệu ứng diễn ra trong 1 phase. Không stack với các nhịp điệu khác.
        Trong cùng 1 phase, nếu có từ 4 vũ điệu trở lên cùng xuất hiện, phép màu có thể sẽ diễn ra.

      4. Slash. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới chém kẻ thù với móng vuốt sắc bén.

      5. Earth Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Dựng lên một cây cột bằng đá chặn sát thương. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Earth.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

       




      Money: 26,500 vin

      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size S. Hồi phục 100 Hp cho một mục tiêu.

      4
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1


       



       



      Game Starts

      Vs. Temfir

      Agi: Kellervo OB 6 Turns ➙ Kellervo (100) ➙ Temfir (28) ➙ Bưởi (0).

      5 Out-Break Turns: Kellervo. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
      Dmg = Str x Pow = 100 x 8 = 800 x 5 [Turns] = 4000.
      Temfir’s HP: 3000 – 4000 = -1000 Loại.

      Cuối phase
      Temfir’s HP: 0
      Kellervo’s HP: 1250.
      Caramel's HP: 425.

      Vs. Unlaze

      Agi: Kellervo OB 6 Turns ➙ Kellervo (100) ➙ Unlaze (28) ➙ Bưởi (0).

      3 Out-Break Turns: Kellervo. Abyss Sphere Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
      Dmg = Str x Pow = 100 x 10 = 1000 x 1.5 [Pửng Pửng] x 3 [Turns] = 4500.
      ↪ Unlaze’s HP: 3000 – 4500 = -1500 Loại.

      Cuối phase
      Unlaze’s HP: 0
      Kellervo’s HP: 1250.
      Caramel's HP: 425.

      Vs. Spider Variant x 3

      Agi: Kellervo OB 4 Turns ➙ Kellervo (100) ➙ Spider Variant 1 - Defend (38 + 22 từ skill Spider Variant Protection) ➙ Spider Variant 2 - Attack (38) ➙ Spider Variant 3 - Attack (38) ➙ Bưởi (0).

      3 Out-Break Turns: Kellervo. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
      Environment: Mist Fight ➙ Change to Water Element.
      Dmg = Str x Pow = 100 x 8 = 800 x 3 [Turns] = 2400.
      ↪ Spider Variant 1’s HP: 1500 – 2400 = -900 Loại.
      ↪ Spider Variant 2’s HP: 1500 – 2400 = -900 Loại.
      ↪ Spider Variant 3’s HP: 1500 – 2400 = -900 Loại.

      Cuối phase
      Spider Variant 1’s HP: 0
      Spider Variant 2’s HP: 0
      Spider Variant 3’s HP: 0
      Kellervo’s HP: 1250.
      Caramel's HP: 425.

      Vs. Nightmare
      Enviroment: Underwater Fight ➙ Kellervo nhân đôi tất cả stat và +100 max HP.
      ↪ Str: 100 x 2 + 10 = 210.
      ↪ Agi: 100 x 2 = 200.
      ↪ Kellervo's HP: 1250 + 100 = 1350.

      Agi: Kellervo OB 14 Turns ➙ Kellervo (200) ➙ Nightmare (30) ➙ Bưởi (0).

      2 Out-Break Turns: Kellervo. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
      Dmg = Str x Pow = 210 x 8 = 1680 x 2 [Turns] = 3360.
      ↪ Nightmare’s HP: 1500 – 3360 = -1860 Loại.

      Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
      ↪ A (new) wild Nightmare has appeared! | HP: 3000.

      3 Out-Break Turns: Kellervo. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
      Dmg = Str x Pow = 210 x 8 = 1680 x 3 [Turns] = 5040.
      ↪ Nightmare’s HP: 3000 – 5040 = -2040 Loại.

      Cuối phase
      Nightmare’s HP: 0
      Kellervo’s HP: 1350.
      Caramel's HP: 425.

      Vs. DeepFace

      Agi: Rinky (36) ➙ DeepFace (28) ➙ Bưởi (0).

      Turn 1: Rinky activated Double Casting. Kellervo's Rope of Power.
      Rinky. Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
      Rinky copied DeepFace's Second Stage: Align.
      Dmg = Ins x Pow = 105 x (10 + 1 [Plagiarism] + 5 [Seeker of Power]) = 1680 x 2 [Turns] = 3360.
      ↪ DeepFace’s HP: 3000 – 3360 = -360 Loại.

      DeepFace. Four-Stage Pipeline. Passive | Offensive.
      Dmg = 3000/2 = 1500.
      ↪ Rinky's HP: 1025 - 1500 = -475 ➙ Rinky's HP: 1 [Ghoul of the Past].
      ↪ Caramel's HP: 250 - 1500 = -1250

      Cuối phase
      DeepFace’s HP: 0
      Rinky’s HP: 1.
      Caramel's HP: 0

      END BATTLE

       




      Caramel + 12 levels và + 6 levels type battle.

      Caramel + Despero Card
      x 2 | Dawn Card
      x 2 | Centipede Card
      x 2 | Shelter Card
      x 2 | Entweihen Card
      x 2 | Twilight Card
      x 2.

      Caramel + 3000 Vin từ Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
      Sara's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 6 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.



      Cám ơn anh cá (M)ập và anh cáo đã giúp tiểu thư cáo dễ thương trong team của công túa tiên cá nha

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi InoyamaManaLisa; 23-12-2015 lúc 17:58.
      Trả lời kèm trích dẫn

    5. #395
      Tham gia ngày
      04-01-2015
      Bài viết
      264
      Cấp độ
      10
      Reps
      488



      STATUS
      HP: 450
      Level: 73
      Str: 88(+15)
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 50
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Weak
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. Flaming Upper. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 6.
        Tung một cú đấm móc thẳng từ dưới lên, K.O kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay sau kĩ năng Flaming Strike, sát thương + 3 power.
      2. Flare Kick. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc lấy thân mình trong ngọn lửa, phóng tới tung một cước xoáy thẳng vào điểm yếu của kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay sau kĩ năng Flaming Upper - Sát thương + 2 Power.
      3. Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
        Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.
      4. Skull Cracker. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 8.
        Sử dụng sức mạnh cơ bắp của cánh tay, đấm vỡ sọ kẻ thù trong chớp nhoáng.
      5. Rampage. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Multi. Pow: 12.
        Cuồng loạn, đánh đập túi bụi vào mọi kẻ thù xung quanh. Sau mỗi lần sử dụng người sử dụng được tăng 3 Str. Tăng tối đa 20 Str. Hiệu ứng này có thể tăng vượt mức limit stats của nhân vật.
      6. Empowered Strike. Passive | Offensive. Range: Self.
        Cường hóa cơ bắp người sử dụng lên một cung bậc mới khiến sát thương người sử dụng tạo ra tăng cao. Tất cả kĩ năng vật lý đánh ra luôn lấy 20% Max Hp của người sử dụng tạo thành một đòn tấn công nữa kèm theo lên cùng mục tiêu.
      7. Bloody Vengeance. Passive | Offensive. Range: Self.
        Thù hận là một thứ không dễ gì biến mất, nợ máu sẽ phải trả bằng máu. Mỗi khi người sử dụng gây sát thương, toàn bộ stats của người sử dụng được +5. Tăng tối đa +20 mỗi stats.
        Nocturne Evolution.
        Kết hợp ADN của Drake vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Hai bắp tay của người sử dụng được bao phủ trong một lớp vảy cứng, hai bên khủy tay mọc ra hai phiến cánh với nhiều móng vuốt to lớn. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
        Warrior's Body. Passive | Offensive. Range: Self.
        Tăng tất cả trạng thái element lên 1 bậc. Giảm 20% tất cả sát thương đánh ra. Giảm 20% lá chắn được tạo thành. Tăng 20% khả năng hồi phục.
      8. Excalibur Slash. Active | Offensive | All Elemental Damage. Range: Single. Pow: 4
        Bung mở hai phiến cánh trên khủy tay. thu thập và kết tinh khoáng chất trong không khí tạo thành hai lưỡi gươm bằng năng lượng tấn công kẻ thù liên tiếp. Kĩ năng này gây 7 lần sát thương với mỗi lần mang 1 element khác nhau theo thứ tự Fire - Water - Elec - Air - Earth - Dark - Light. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào Str hoặc Ins. Sử dụng 1 lần / 1 phase.

       




      Money: 0 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.

      Special
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.

      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.

      Special
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.

      Special
      Core of Promise
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện
      Nocturne_Evolution

      Special
      Liliacea's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Despero Card

      1
      Iron Spear
      Một cây thương bằng thép không rỉ. + 2 str cho người sử dụng.

      1
      Tiger Wrestling Mask
      Chiếc mũ làm theo phong cách đô vật mấy chục năm trước. Với tạo hình của một mãnh thú cổ xưa, chiếc mũ này mang lại một sự manly overload cho người đeo nó.
      Tăng 3 Str cho người sử dụng.

      1
      Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Piece of Dawn
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Ancient Egg
      Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa...

      1



       


       




      STATUS
      HP: 1300
      Level: 71
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 84+15
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Weak
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal


      1. Fire Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 7.
        Tao một lá chắn bằng lửa, che chắn cho đồng đội. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      2. Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      3. Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
        Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.

      4. Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
        Lập một lá chắn to lớn bằng nước, chống lại đòn tấn công của kẻ thù.
        Water Drain - Nếu kĩ năng này sử dụng để cản lại một đòn tấn công hệ Water, người sử dụng được hồi lại ngay lập tức 1 lượng Hp = 20% số sát thương vừa đỡ được. Kĩ năng này bị mất 4 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      5. Hp Up !! Passive | Supportive. Range: Self.
        Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.

      6. Enduring Up !! Passive | Supportive. Range: Self.
        Gia tăng khả năng chống chịu của người sử dụng. + 5 Edr.

       




      Money: 6580 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Tiraya Bonnet
      Một chiếc mũ rộng vành cổ được làm từ tận thời đại cũ của nhân loại. Nghe đồn nó được yểm một loại bùa chú gì đó giúp tăng sức khỏe cho người đội. + 5 Edr cho người đội.

      1
      Guard Sword
      Thanh kiếm ngắn của những cảnh binh thời xa xưa. + 3 Edr cho người sử dụng.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng.

      1
      Mask of the Iron Bloody Murder
      Mặt nạ của kẻ sát nhân hàng loạt nổi tiếng trong series phim truyền hình thần tượng Friday the 14th. Tăng 2 Edr cho người sử dụng.

      1
      Little Goat Horn
      Một cặp sừng nhỏ bằng nhựa dẻo đáng yêu giúp bảo vệ phần thái dương.
      Tăng 50 Hp cho người sử dụng.

      1
      Winged Bow
      Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.

      1



       

       



      STATUS
      HP: 400
      Level: 74
      Str: 0
      Ins: 81+30
      Edr: 0
      Agi: 100+36
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist


      1. Journey of the Fool. Passive | Supportive. Range: Self
        "Nếu nói rằng thế giới là một chiếc đĩa hình tròn thì ta muốn đến được nơi tận cùng của sự sống." - Với ý nghĩ như vậy, chàng ngốc bắt đầu cuộc hành trình của mình.
        Kĩ năng này mang lại cho người sử dụng hai hiệu ứng:
        - Melody of The World : Cho phép người sử dụng thay đổi âm vực để chuyển hóa tất cả bài hát theo hai dạng Sync và Chaos khiến sức mạnh của chúng thay đổi theo.
        - Journey of the World : Mỗi khi người sử dụng hoàn thành một trận chiến. Kĩ năng này cộng 2 point vào stats bất kì tùy ý người sử dụng, cứ thế stack dần lên. Stack không giới hạn.
        [Số stat đã cộng: + 12 Ins + 11 Agi]
      2. Accelerando of Speed. Active | Offensive | Supportive. Range: Single hoặc 5 Member.
        Sync Mode:
        Make a Move !!! - Bộc phát thú tính trong người, phóng ra giữa đội hình gầm lên một bài nhạc Rock, rần rần khuấy động không gian xung quanh, đẩy nhanh tiến độ trận đấu. Tất cả đồng đội được tăng 10 Agi. Hiệu ứng biến mất khi có bài hát khác bật lên.
        Chaos Mode:
        Refhvdkadfggf - Cất lên một bài nhạc kì quái, với lyric của nhạc Rock nhưng Rhyme của nhạc đưa tang, phối chúng lại một cách đầy hỗn độn rồi phát thẳng vào kẻ thù khiến chúng bị trừ 10 Agi. Hiệu ứng không stack. Tác dụng 2 Phase.
      3. Aria of Regeneration. Active | Offensive | Supportive. Range: All Ally hoặc Multi Enermy.
        Sync Mode:
        The Aria of Nature - Cất lên bài ca về sự tươi đẹp của thiên nhiên, về những con thú sống chan hòa cùng rừng núi. Hồi phục cho toàn bộ party một lượng Hp với Power 5.
        Chaos Mode:
        The Whisper of Loki - Phát ra một bài nhạc chát chúa khiến tất cả kĩ năng phòng thủ của kẻ thù giảm 50% hiệu lực. Hiệu lực 1 Phase.
      4. Maestro Echo Active | Offensive. Range: Multi.
        Âm nhạc không phải là công cụ giết chóc, nhưng điều đó không có nghĩa là chúng không thể trở thành vũ khí hay một tấm khiên.
        Sync Mode:
        Metallic Sound - Phát động một chuỗi sóng âm cường độ cao bắn thẳng vào tất cả kẻ thù gây sát thương hệ Neutral Instinct với Power 17.
        Chaos Mode:
        Carousel - Phát động một chuỗi âm thanh cường độ thấp, nhẹ nhàng, trung hòa nỗi đau của đồng đội. Đưa kẻ thù vào trạng thái Relaxing Sense - Giảm 20% Str và Ins. Hiệu ứng không stack, biến mất sau khi kẻ thù tấn công.
      5. Nature Free. Active | Supportive.
        Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
      6. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
      7. Pang Voice. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Power: 8
        Phát ra âm thanh chát chúa xoáy thẳng vào não bộ kẻ thù.

       




      Money: 4,600 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.

      1
      Benjamin's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 6 Str hoặc Ins, + 250 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.

      1
      Benjamin's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk +8, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Benjamin's Axe of Destruction
      Một cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
      + 6 Str hoặc Ins, + 300 Hp.
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Violy Card

      1
      Coconut Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn.

      1
      Benjamin's Dagger of Twilight
      Một thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
      Ins + 8, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.

      1
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Benjamin's Axe of Destruction
      Một cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.+ 6 Str hoặc Ins, + 200 Hp.
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.

      1
      Benjamin's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      +8 Luk, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Benjamin's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 8 Str hoặc Ins, +125 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.

      1



       

       



      STATUS
      HP: 350
      Level: 60
      Str: 0
      Ins: 47
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 55
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Weak
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Formation Assemble. Active | Special. Range: Party.
        Hống lên tiếng tru kêu gọi đồng đội thiết lập đội hình tấn công. Người sử dụng được đưa vào trạng thái Tactician. Ở trạng thái này người sử dụng không thể sử dụng các kĩ năng tấn công. Tất cả stats của người sử dụng giảm về 1. Cộng tất cả stats của người sử dụng đã mất lại và chia đều tổng đó cho số người có trong party, cộng đều tất cả các status của họ. Kĩ năng này luôn luôn đi đầu tiên.
      2. Defend Formation. Active | Special. Range: User + 5 Members
        Ra lệnh thay đổi đội hình tấn công của party trở thành đội hình Defend. Tất cả thành viên trong party ngoài người sử dụng nhận hiệu ứng Defender - tăng 200 Max Hp và toàn bộ kĩ năng Defensive được tăng 5 Power. Không thể dùng chung với các Formation khác. Chỉ có thể dùng trong trạng thái Tactician.
      3. Fire Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 7.
        Tao một lá chắn bằng lửa, che chắn cho đồng đội. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
      4. Ignis. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Burning lên kẻ thù. Burning khiến chúng bị sát thương hệ Fire Instinct vào mỗi cuối phase với Power 3.
      5. Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.
        Hống lên tiếng tru với tầng số chát chúa gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù. Cứ mỗi đồng đội còn sống trong party cùng nhà gen, kĩ năng tăng 2 Power. Max Power là 15.
      6. Rampaging Formation. Active | Offensive | Special. Range: Party.
        Ra lệnh thay đổi đội hình tấn công của party trở thành đội hình Rampage. Tất cả thành viên trong party ngoài người sử dụng nhận hiệu ứng Berserker Strike - ko bị giảm sát thương khi tấn công nếu mục tiêu Resist Element. Chỉ có tác dụng với Element mức Resist. Không thể dùng chung với các Formation khác. Chỉ có thể dùng trong trạng thái Tactician.


       




      Money: 3,280 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Twilight Card

      2
      Dawn Card

      1
      Centipede Card

      2
      Shelter Card

      2



       

       




      Super Crab
      I will grab your life

      STATUS
      HP: 15 000
      Level: 428
      Str: 100
      Ins: 0
      Edr: 100
      Agi: 55
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Normal
      Air
      Resist
      Earth
      Null
      Dark
      Repel
      Light
      Drain
      1. Sorry Sorry. Active | Offensive. Range: Multi.
        Kỹ năng này luôn được kích hoạt ở đầu phase. Super Crab gởi một nụ hôn nồng thắm đến toàn bộ đối thủ, khiến đối thủ chịu trạng thái xấu tuỳ theo stat của bản thân:
        - Str lớn nhất: Chịu trạng thái Fatigue.
        - Ins lớn nhất: Chịu trạng thái Depression.
        - Edr lớn nhất: Chịu trạng thái Petrified.
        - Agi lớn nhất: Chịu trạng thái Soft Charm. Trạng thái Soft Charm này có thể chữa bằng những phương pháp chữa trạng thái Charm. Người dính Soft Charm mỗi phase bị cưỡng chế tối đa 2 Turn tấn công vào đồng đội với pow thấp nhất.
        - Luk lớn nhất: Chịu trạng thái Bleeding.

      2. Càng Cua. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 20.
        Super Crab sử dụng càng cua để tấn công toàn bộ kẻ thù, gây trạng thái Bleeding cho những ai nó đánh trúng.

      3. Cua Chiên Giòn. Active | Defensive. Range: Self. Pow: 10.
        Super Crab bọc mình trong lớp bột cứng, bảo vệ bản thân khỏi mọi đòn tấn công của kẻ thù, đồng thời phản 20% sát thương đòn tấn công vào kẻ thù. Sát thương phản ra mang thuộc tính Neutral. Tăng 50 Agi cho bản thân vào đầu phase sử dụng kỹ năng này.

      4. Cua Luộc Chấm Chanh. Active | Offensive | Water Physic. Range: Multi. Pow: 20.
        Super Crab sử dụng sức mạnh của nước chanh để tấn công toàn bộ kẻ thù, gây trạng thái Bleeding và trạng thái Frozen cho những ai nó đánh trúng.

      5. Cua Luộc Chấm Muối Tiêu. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 20.
        Super Crab sử dụng sức mạnh của muối tiêu để tấn công toàn bộ kẻ thù, gây trạng thái Bleeding và trạng thái Petrified cho những ai nó đánh trúng.

      6. Xin Lỗi Em Chỉ Là Một Con Cua. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 20.
        Super Crab hồi phục HP cho bản thân, đồng thời tự giải trừ mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Sorry Sorry -> Càng Cua -> Cua Chiên Giòn -> Cua Luộc Chấm Chanh -> Cua Luộc Chấm Muối Tiêu -> Xin Lỗi Em Chỉ Là Một Con Cua.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Crab Shell
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Crab Nipper
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Crab Nipper
      .
       



      Thứ tự: Wang (146) 7OB -> Vinci (58) -> Cua (56) -> .....

      Phase 1:
      Turn 1: Sorry Sorry tác dụng ngay đầu phase => Wang bị Soft charm, Lilia bị Fatique, Vinci bị Petrified, Wallie bị bleeding

      Turn 2-3: Wang: Punishing Star [Light | Multi]->đồng đội: (93*1.1 Environment+18 item)*8*2 turn*1.1 Axe + Hear my roar 3*8=2141 Dam
      Vinci HP = 1300 - 2141 <0 => Vinci out
      Lilia HP = 750 - 2141 < 0 => Lilia out
      Wallie HP = 450 - 2141 < 0 => Wallie out

      Turn 4-9: Wang: Maestro Echo [Neutral | Multi]-> Cua: (93*1.1 Environment*1.1 Axe+18 item)*17*6 turn +( Hear my roar 3+6+9+12+15)*17 =14079
      HP Cua: 15000 - 14079 = 2474

      Phase 2:
      Turn 1: Wang: Maestro Echo [Neutral | Multi]-> Cua: (93*1.1 Environment*1.1 Axe+18+15 Hear my Roar)*17 =2474
      HP Cua: 921-2474 < 0 => Cua out

      End battle

       




      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi InoyamaManaLisa; 23-12-2015 lúc 17:58.
      Trả lời kèm trích dẫn

    6. #396
      Tham gia ngày
      09-05-2015
      Bài viết
      849
      Cấp độ
      2
      Reps
      0


      Rinky cho Darlene mượn
      Darlene đánh xong sẽ chuyển cho Dan, Dan đánh xong sẽ chuyển cho Sena và cuối cùng là chuyển cho Napata. Túm cái quần lại là để hack item đó <(")






      DeepFace
      A student has let us know his name...

      STATUS
      HP: 3000
      Level: 114
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 28
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Weak
      Water
      Normal
      Elec
      Null
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Null
      1. Four-Stage Pipeline. Passive | Offensive.
        Mỗi người phải chịu qua các đòn First Stage: Detect, Second Stage: Align, Third Stage: Represent, Fourth Stage: Classify, mỗi đòn ít nhất một lần. Nếu không, ngay trước khi chết, DeepFace sẽ gây cho mỗi kẻ thù lượng sát thương chuẩn là 3000 / n với n là số lượng kẻ thù (dù còn sống hay đã chết).

      2. First Stage: Detect. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
        DeepFace quét ánh sáng chói loà qua khuôn mặt của từng người để nhận diện. Gây trạng thái Petrified cho những ai mà nó đánh trúng.

      3. Second Stage: Align. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
        DeepFace dùng lực đẩy từ các luồng không khí để căn chỉnh lại góc độ của khuôn mặt. Gây trạng thái Frozen cho những ai mà nó đánh trúng.

      4. Third Stage: Represent. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        DeepFace chuyển hoá mọi thứ thành dữ kiện để lưu trữ trên máy tính.

      5. Fourth Stage: Classify. Active | Offensive. Range: Single.
        Sau khi có thể nhận diện toàn bộ khuôn mặt, DeepFace quyết định gọi hồn một người về chơi. Giết chết ngay lập tức một kẻ thù còn sống.



      Strategy
      First Stage: Detect -> Second Stage: Align -> Third Stage: Represent -> Fourth Stage: Classify.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Piece of Twilight
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Twilight Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Twilight Card
      .

      Note
      - Sát thương chuẩn là sát thương không thể thủ.
      - Hư cấu? Biết. Immm.
       




      Temfir
      Temple of Fire.

      STATUS
      HP: 3000
      Level: 114
      Str: 80
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 28
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Null
      Water
      Repel
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Null
      1. Temple of Fire. Passive | Offensive.
        Temfir lập đền thờ lửa cho các tín đồ. Những ai có Rune Othila nếu chưa tấn công Temfir sẽ có một lần miễn nhiễm sát thương từ Temfir. Khi hết số lần miễn nhiễm sát thương, do tấn công Temfir hoặc bị Temfir tấn công, người sở hữu Rune Othila sẽ chịu trạng thái Charm.

      2. Breath of Fire. Active | Offensive | Fire / Air Physic. Range: Single. Pow: 25.
        Temfir thổi lửa vào một mục tiêu. Nếu thuộc tính Fire của mục tiêu yếu hơn thuộc tính Air thì đòn đánh này mang thuộc tính Fire, ngược lại, mang thuộc tính Air.

      3. Storm of Fire. Active | Defensive. Range: Self.
        Temfir cuộn mình trong bão lửa, bảo vệ bản thân khỏi các đòn tấn công từ bên ngoài. Tạo một Shield có khả năng chống 1000 sát thương và chuyển hoá các đòn đánh vào Temfir thành các đòn có thuộc tính Neutral. Nếu Shield vỡ thì các đòn đánh của kẻ thù sau đó không còn bị chuyển hoá thành thuộc tính Neutral nữa.

      4. Sacred Call. Active | Offensive. Range: Single.
        Temfir đưa lời mời gọi thần thánh tuyệt đối của lửa đến những kẻ phàm trần. Lập tức giết chết một mục tiêu có thuộc tính Fire yếu nhất trong đồng bọn. Đây là cái chết tuyệt đối: Người trúng đòn này sẽ không thể hồi sinh bằng item hoặc skill, các kỹ năng chống HP về 0 (các kỹ năng chống chết) cũng không có tác dụng.



      Strategy
      Breath of Fire -> Storm of Fire -> Sacred Call.

      Environment
      Ngày.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Hopeless Memento
      Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó...
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Despero Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Despero Card
      .

      Note
      - Scared Call vô hiệu hoá cả Dummy.
       




      Unlaze
      Now we have heard of a man who can unlaze us.

      STATUS
      HP: 3000
      Level: 114
      Str: 80
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 28
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Power of Unlaze. Passive | Offensive.
        Unlaze sử dụng sức mạnh của sự siêng năng khiến cho một đối tượng mất 50% max HP vào cuối phase nếu phase đó không có lượt hành động nào.

      2. Be an Unlaze!!! Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        Unlaze vung đao quất vào đám đối thủ, kích thích chúng. Đòn này chỉ có thể thủ nếu người đỡ đòn này vẫn còn sống sau khi đỡ. Nếu không, nó vẫn sẽ đánh toàn đội địch.

      3. Unlaze Tip!!! Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 20.
        Unlaze truyền đạt kinh nghiệm bằng cách bổ vào người một đối thủ. Nếu Shield của đối thủ không đỡ được toàn bộ đòn này, hoặc sau đòn này vẫn còn sống thì đối thủ sẽ chịu trạng thái Bleeding.

      4. The Call of Unlaze. Active | Offensive. Range: Single.
        Unlaze chọn một đối thủ trong số các đối thủ chưa ăn đòn của mình để giết chết ngay lập tức.



      Strategy
      Be an Unlaze!!! -> Unlaze Tip!!! -> The Call of Unlaze.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      4 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 2 Level cho người type battle. 2 level type này có thể chia đôi ra cho 2 người khác nhau nhận.
      1 x Piece of Dawn
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.
      và 1 x Ancient Egg
      Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa...
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Dawn Card
      và 1 x Centipede Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Dawn Card
      và thêm 1 x Centipede Card
      .

      Note
      - Chúc mọi người đêm an lành nhé.
      - Chỉ những ai chưa đánh Laze và Grodbog mới có thể đánh được Unlaze. Những ai đã đánh Unlaze thì không thể đánh Laze và Grodbog được nữa.
       




      Spider Variant x 3
      The moral of us.

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 99
      Str: 0
      Ins: 40
      Edr: 40
      Agi: 38
      Luk: 20
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Spider Variant Protection. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
        Spider Variant nhả tơ thép bảo vệ bản thân và đồng đội, tăng 20 Agi cho người sử dụng ngay đầu phase sử dụng kỹ năng này.

      2. Spider Variant Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
        Spider Variant ưu tiên tấn công người có Agi gốc cao nhất. Nếu người có Agi gốc cao nhất đã bị tấn công trong phase đó, nó sẽ tấn công người có Agi gốc thấp nhất. Đòn đánh ra sẽ mang thuộc tính mà người trúng đòn yếu nhất.

      3. We are One. Active | Supportive hoặc Offensive. Range: Party.
        Khi có đủ ba Spider Variant trên chiến trường: Cả ba Spider Variant sử dụng sức mạnh đồng đội để lập đội hình che chở cho nhau, tất cả đều tăng một bậc Element. Hiệu ứng này kéo dài 1 phase. Khi không có đủ Spider Variant trên chiến trường: Giết ngay lập tức số người trong đội địch bằng số Spider Variant đã chết.

      4. 99 Level of Spider Variant. Active | Supportive. Range: Party.
        Spider Variant sử dụng kinh nghiệm chiến đấu của mình để tự trị thương cho bản thân và đồng đội. Hồi cho bản thân và đồng đội mỗi Spider 99 HP, đồng thời giải trừ mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Có 3 Spider Variant. 2 Spider Variant tấn công và 1 Spider Variant phòng thủ. Nếu Spider Variant phòng thủ chết thì ngay phase sau sẽ có Spider Variant khác đứng ra phòng thủ.
      Spider Variant tấn công: Spider Variant Attack -> We are One -> 99 Level of Spider Variant.
      Spider Variant phòng thủ: Spider Variant Protection -> We are One -> Spider Variant Protection.

      Environment
      Mist Fight
      - Tất cả Gen không bị ảnh hưởng với môi trường.
      - Tất cả kĩ năng có Air element đều bị biến thành Water element.
      - Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
      - Tất cả kĩ năng Water (không bao gồm các kĩ năng vốn là Air element) và Elec tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Light và Dark không thể sử dụng.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Shelter Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Shelter Card
      .

      Note
      - We are One: Nếu battle chỉ còn 2 Spider thì kỹ năng này chỉ giết chết 1 người. #teamnhơnđức
       




      Nightmare
      Hello, baby.

      STATUS
      HP: 1500
      Level: 85
      Str: 0
      Ins: 80
      Edr: 0
      Agi: 30
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Drain
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. Have a Nightmare. Passive | Supportive và Offensive. Range: Self.
        Nếu có ai đó không hành động trong Turn của mình, người đó sẽ chịu trạng thái Petrified và và Nightmare được hồi máu bằng số HP của người đó.

      2. Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
        Nếu có một Nightmare ngã xuống, ngay lập tức sẽ có một Nightmare khác xuất hiện với số max HP gấp đôi max HP của Nightmare vừa ngã xuống. Kỹ năng này được kích hoạt tối đa 1 lần và không tốn Turn của người sử dụng.

      3. Together we sing a song. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
        Nightmare cất khúc hát ru ngủ toàn bộ đối thủ, những ai trúng đòn này sẽ bị Charm.

      4. On the hill we have a house. Active | Offensive. Range: Multi.
        Kỹ năng này không thể thủ, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Fatigue và Depression.

      5. Halloween is coming, be back to the house. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 10.
        Nightmare chìm vào trong bóng tối, miễn nhiễm mọi sát thương trong phase này, hồi máu cho bản thân và tự chữa trị mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Nightmare: Together we sing a song -> On the hill we have a house -> Halloween is coming, be back to the house.

      Environment
      Underwater Fight
      - Tất cả Gen ngoài Shark - Dolphin - Whale bị trừ 50% stats và 50% Max Hp
      - Gen Shark - Dolphin - Whale được nhân đôi Stats, + 100 Max Hp
      - Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
      - Tất cả kĩ năng Water, Elec tăng 100% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Light tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
      - Tất cả kĩ năng Fire và Earth không thể sử dụng.

      Reward
      2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Entweihen Card
      .
      Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x Entweihen Card
      .

      Note
      - Nightmare thứ hai sẽ tiếp tục chuỗi đòn đánh thay vì đánh lại từ đầu.
       


      STATUS
      HP: 575 + 450
      Level: 100
      Str: 0 + 2
      Ins: 83 + 22
      Edr: 0 + 2
      Agi: 84 - 8
      Luk: 20
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal ➙ Resist
      Elec
      Resist ➙ Null
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal

      Rinky thuộc nhóm Fox - Horizon nên không bị ảnh hưởng bởi Environment.

      1. Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.

      2. Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
        Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
        Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
        Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.

      3. Essence Seeker. Passive | Offensive | Holder - Chance Seeker. Range: Self.
        Là thật cũng được là giả cũng được, đã có mặt trên chiến trường thì bất cứ kĩ năng nào cũng sẽ trở nên hữu dụng.
        Mỗi khi người sở hữu kĩ năng này sử dụng kĩ năng bất kì bắt chước bởi Mimic hay Plagiarism, lập tức nhận được hiệu ứng Essence Reaver - Khiến đòn tấn công không phải Mimic và Plagiarism ngay tiếp theo được tăng thêm 1 lượng sát thương = 50% sát thương của kĩ năng Mimic hay Plagiarism đã sử dụng để kích hoạt hiệu ứng Essence Reaver. Sau khi kích hoạt hiệu ứng sẽ bị mất. Hiệu ứng xuất hiện tối đa ra 1 phase / 1 lần.

      4. Seeker of Power Ver Ex. Passive | Special. Range: Self.
        Trong cái thật ẩn chứa sự giả dối, trong sự giả dối lại lóe lên sự thật. Đó chính là bản chất của loài cáo.
        Tăng cường khả năng bắt chước của người sử dụng lên một tầm cao mới.
        + 3 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Mimic.
        + 5 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Plagiarism.
        Passive Ver Ex: Tăng thêm 1 Power cho các kĩ năng thuộc element Elec.

      5. Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
        Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
        Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.

      6. Mimic. Passive | Special. Range: Self
        Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
        Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
        1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.

      7. Plagiarism Ver Ex. Passive | Special. Range: Self.
        Phản đòn kẻ thù bằng chính kĩ năng của hắn nhưng còn mạnh mẽ hơn, khiến kẻ thù phải gục ngã trong tủi nhục căm hờn.
        Bắt chước lại một kĩ năng Active | Offensive có gây sát thương của kẻ thù. Chỉ bắt chước được kĩ năng có power từ 23 trở xuống. Kĩ năng được bắt chước hơn kĩ năng gốc 1 power. Chỉ bắt chước lại được sát thương và element của kĩ năng đó, không thể bắt chước hiệu ứng.

      8. Seeker of Bonds Ver Ex. Active | Special. Range: Ally.
        Trong suốt cuộc hành trình dài, đến cuối cùng, thứ còn lại không phải là sự thật hay những lời giối trá mà là những mối liên kết ẩn sâu trong cơ thể. Nắm lấy chúng và bùng cháy sức mạnh để tiếp tục tiến về phía trước.
        Chia sẻ hai kĩ năng bắt chước được bằng Mimic và Plagiarism cho toàn bộ những ai có Social Link từ rank 4 trở lên với người sử dụng. Người được chia sẽ có thể sử dụng hai kĩ năng bắt chước kia tùy ý.
        Passive Ver Ex: Tất cả kĩ năng tấn công mang Element Elec của Mimic và Plagiarism tăng 50% sát thương.

      9. Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
        Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.

      10. Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
        Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có trạng thái Poison hay Bleeding, sát thương tăng gấp đôi.

       




      Money: 13,170 vin

      Rinky's Mask of the Future Seeker
      Expand_The_Horizon
      - Mask of the Future Seeker -

      Một trong hai chiếc mặt nạ huyền thoại với khả năng nhìn thấy dòng chảy của định mệnh và tương lai.
      Tsukuyomi - Khiến người sử dụng phân thân ra làm 2 bản thể. Sử dụng 1 lần / 1 tuần.
      Future Unleash - Sử dụng Tsukuyomi chung với Amaterasu cùng phase sẽ khiến hai hiệu ứng này biến mất nhưng lập tức gây 2 lần 9999 sát thương chuẩn neutral lên 1 kẻ thù. Sử dụng 1 lần / 1 tuần.
      Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune Thurisaz.

      1
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.

      Special
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Rinky's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.

      1
      Rinky's End of the Earth
      Một mũi khoan khổng lồ làm bằng Orihalcon với sức công phá khủng khiếp.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp, - 10 Agi.
      Cho người sở hữu trạng thái Gea Piercer - Khiến tất cả đòn tấn công Single thuộc tính Earth và Elec của người sử dụng luôn bỏ qua tình trạng element của kẻ thù.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Great Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size M. Hồi phục 300 Hp cho một mục tiêu.

      2
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      2



       
       


      STATUS
      HP: 500 + 750
      Level: 100
      Str: 100 + 20
      Ins: 0
      Edr: 0
      Agi: 100
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec + 2
      Weak ➙ Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light + 2
      Normal ➙ Null

      Kellervo thuộc nhóm Shark - Horizon nên không bị ảnh hưởng bởi Environment.

      1. Siren Evolution.
        Kết hợp ADN của Doll of Siren vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Cơ thể người sử dụng thay đổi, trở thành tạo vật hoàn mỹ của vũ trụ mang cả hai loại giới tính cùng lúc, xung quanh cơ thể mới được bao bọc bởi rất nhiều bong bóng nước. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
        • Surging Tide. Passive | Offensive. Range: Self.
          Khiến người sử dụng được đưa vào trạng thái chiến đấu như khi đang ở dưới nước.
          Trao cho người sử dụng 20 stat có thể tùy ý phân bố.
          Tăng Element Water lên Drain, Giảm Element Elec xuống Weak.

        • Perish Song. Active | Offensive | True Damage. Range: Multi.
          Cất lên bài ca của cái chết vào tất cả kẻ thù. Khiến tất cả mục tiêu này vào cuối phase 4 sẽ nhận sát thương chuẩn đúng 6666 dmg đánh thẳng vào Hp. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
      1. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      2. Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
        Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.

      3. Chain Link. Passive | Offensive. Holder - Double Link + Triple Link. Range: Self.
        Đẩy sức mạnh của Water Mark lên đến đỉnh điểm.
        Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 2 lần thành kích hoạt 3 lần.

      4. Tide Caller. Active | Offensive. Range: 2 Ally.
        Yểm thuộc tính của nước vào đòn tấn công của đồng đội.
        Trao cho đồng đội hiệu ứng Tide Caster - Khiến mọi đòn tấn công của người giữ hiệu ứng đều sẽ tự động sử dụng thêm kĩ năng Tidal's Spear kèm theo. Sát thương của Tidal's Spear là sát thương hệ Neutral Power 10 của người sở hữu kĩ năng Tide Caller. Kĩ năng sử dụng 1 lần và không tốn turn của người sử dụng.

      5. Tidal Wave Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 22.
        Dậm mạnh xuống nền đất bên dưới, kiểm soát, bẻ cong chiều chuyển động của mạch nước ngầm, dâng từ dưới lòng đất lên một cơn sóng thần khổng lồ hất thẳng về phía kẻ thù, cuốn phăng chúng thẳng về thế giới bên kia.
        Hyper Tsunami - Khi kĩ năng này kích hoạt, tất cả đồng đội được rửa sạch mọi trạng thái bất lợi và kẻ thù bị cuốn bay mọi trạng thái cường hóa. Hiệu ứng tồn tại 1 Phase. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng + 10 point.
        Passive ver Ex: Kĩ năng Tidal Wave không bị ảnh hưởng bởi trạng thái element Water Resist, Null và Repel của kẻ thù.

      6. Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.
        Truyền điện vào đôi bàn tay, tiếp cận kẻ thù và công phá mục tiêu ở cự ly gần.
        Kĩ năng gây trạng thái Static - Khiến mỗi lần kẻ thù nhận sát thương hệ Elec, hắn sẽ bị thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 50.

      7. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Phóng tới thực hiện điệu kiếm vũ, chém tới tấp vào đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.

      8. Abyss Sphere Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.
        Passive ver Ex: Abyss Sphere sẽ trở thành kĩ năng mang 2 loại thuộc tính là Neutral và Water. Người sử dụng được phép chọn element nào là element chủ đạo của đòn đánh.

      9. Ebb and Flow Ver Ex. Active | Offensive. Range: Single hoặc Self. Pow: 10.
        Phóng ra một chùm cầu nước nhỏ bay thẳng vào mặt kẻ thù gây sát thương rồi hấp thụ sinh lực mục tiêu, sau đó dội ngược về người sử dụng hồi phục Hp cho người sử dụng đúng 100 Hp, sau đó lại tưng ngược về 1 kẻ thù khác để gây sát thương lần 2 = 50% sát thương lần đầu. Nếu có nhiều hơn 2 mục tiêu, khối cầu sẽ pửng sang người thứ 3 với sát thương = 25% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì những quả cầu sẽ chỉ pửng mục tiêu đó 2 lần. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Passive ver Ex: Khi Ebb and Flow dội ngược về người sử dụng và hồi phục Hp, người sử dụng được tăng 5 Str. Stack tối đa + 15 Str. Hiệu ứng này không có tác dụng với Tide Caster.

       




      Money: 37,650 Vin

      Core of Life
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Siren_Evolution.
      [Special]
      Special
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Kellervo's Majestic Micro
      Bonds from the Depth - Majestic Micro
      Một chiếc Micro cán dài làm từ vảy của thủy quái Leviathan và răng của Megalodon. Âm thanh nó phát ra có thể vang vọng khắp cả đại dương.
      Grand Summoning - Triệu hồi Megalodon và Leviathan từ đáy biển hổ trợ chiến đấu. Trong Phase, Leviathan có thứ tự turn ở mức Agi 90 sẽ dâng sóng đánh thẳng vào tất cả kẻ thù gây đúng 1000 dmg chuẩn vào thẳng Hp tất cả mục tiêu đó. Còn Megalodon vào cuối Phase sẽ gây 2000 sát thương chuẩn vào thẳng Hp của 1 mục tiêu. Kĩ năng sử dụng đúng 1 lần / 1 battle / 1 tuần.
      Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune Isa.

      1
      Kellervo's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +200 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Kellervo's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 10 Str hoặc Ins, +250 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 Ins.

      1
      Kellervo's Fist of the Frozen Star
      Một trong 5 nắm đấm huyền thoại của thợ rèn thiên tài Alvis The 1st.
      +250 Max Hp, gia tăng 10% sát thương thuộc tính Water của người sử dụng.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Coconut Bomb
      Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn.

      1
      Greeny's Heart
      Một trong bốn trái tim của Greeny.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Thunder Comet
      1



       
       


      STATUS
      HP: 400
      Level: 47
      Str: 0 + 2
      Ins: 2 + 2
      Edr: 68 + 2
      Agi: 20 + 2
      Luk: 0 + 30
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal ➙ Resist
      Elec
      Normal ➙ Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak ➙ Normal
      Light
      Resist ➙ Null

      Darlene thuộc nhóm Panther - Twilight.
      Bị ảnh hưởng tùm lùm từ Environment...

      1. Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới cắn xé kẻ thù.

      2. Nux. Active | Offensive | Dark Physic. Range: Single. Pow: 2.
        Phóng tới kẻ thù một khối cầu chứa đầy chướng khí. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Str, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.

      3. Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
        Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.

      4. Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
        Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.

      5. Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
        Phóng xuống nền đất hoàng kì của người thống trị như một mũi lao xé nát mặt đất, đánh dấu chủ quyền, nâng cao sĩ khí của đồng đội.
        Active: Kĩ năng gây sát thương lên một mục tiêu bằng = Edr x 8
        Passive: Under the Flag - Người sở hữu kĩ năng này luôn tăng cho đồng đội 10 Str hoặc 10 Ins hoặc 10 Edr ngay khi bắt đầu battle.

      6. Royality Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
        Phòng thủ đòn tấn công của kẻ địch bằng một lá chắn hoàng gia có khắc dấu hiệu đại diện cho bản thân người sử dụng. Nếu turn trước người sử dụng dùng Symbol of King thì kĩ năng này sẽ tăng 5 power.
        Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng. Không thể có thêm Out Break turn trong cùng phase.

       




      Money: 17,780 vin

      Violy Card

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1



       
       


      STATUS
      HP: 250
      Level: 47
      Str: 0 + 2
      Ins: 25 + 2
      Edr: 0 + 2
      Agi: 36 + 2
      Luk: 1 + 30
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal ➙ Resist
      Elec
      Resist ➙ Null
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal ➙ Resist
      Light
      Normal ➙ Resist

      Dan thuộc nhóm Crane - Dawn.
      Bị ảnh hưởng tùm lùm từ Environment...

      1. Slash. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Sử dụng lông vũ như những mũi dao chẻ đôi kẻ thù.

      2. Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

      3. Journey of the Fool. Passive | Supportive. Range: Self
        "Nếu nói rằng thế giới là một chiếc đĩa hình tròn thì ta muốn đến được nơi tận cùng của sự sống." - Với ý nghĩ như vậy, chàng ngốc bắt đầu cuộc hành trình của mình.
        Kĩ năng này mang lại cho người sử dụng hai hiệu ứng:
        - Melody of The World : Cho phép người sử dụng thay đổi âm vực để chuyển hóa tất cả bài hát theo hai dạng Sync và Chaos khiến sức mạnh của chúng thay đổi theo.
        - Journey of the World : Mỗi khi người sử dụng hoàn thành một trận chiến. Kĩ năng này cộng 1 point vào 1 stats bất kì tùy ý người sử dụng, cứ thế stack dần lên. Stack không giới hạn.

       




      Money: 300 vin

      Despero Card

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1



       
       


      STATUS
      HP: 500
      Level: 30
      Str: 30 + 2
      Ins: 0 + 2
      Edr: 0 + 2
      Agi: 20 + 2
      Luk: 0 + 30
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal ➙ Resist
      Elec
      Normal ➙ Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal ➙ Resist
      Light
      Normal ➙ Resist

      Sena thuộc nhóm Snake - Horizon nên không bị ảnh hưởng bởi Environment.

      1. Glooming Sensasion. Passive | Supportive. Range: Self.
        Cường hóa kĩ năng Minus Gloom - Khiến mỗi khi đồng đội được hồi phục Hp, họ được tăng 1 Str hoặc 1 Ins. Tăng tối đa 10 Str, 10 Ins.

      2. Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
        Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.

      3. Shed Skin. Passive | Supportive. Range: Self.
        Tự lột da để tẩy trần cơ thể. Tự chữa trị trạng thái bất lợi, chỉ hiệu lực 1 lần.

      4. Crimson Quake. Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single. Pow: 5 - 5.
        Tập trung sức mạnh kiểm soát nhiệt năng trong cơ thể, tấn công kẻ thù bằng một cú đấm tóe lửa sau đó ngay lập tức tiếp nối bằng một cú móc trời giáng bằng tay còn lại nện thẳng kẻ thù xuống nền đất bên dưới. Kĩ năng này tấn công kẻ thù 2 lần liên tiếp, lần đầu gây ra sát thương hệ Fire power 5, lần sau gây sát thương hệ Earth power 5. Sát thương đầu có thể bị chặn bởi kĩ năng Defensive nhưng đòn thứ hai luôn luôn đánh thẳng vào Hp mục tiêu.

       




      Money: 2,800 vin

      Twilight Card

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1



       
       


      STATUS
      HP: 250
      Level: 30
      Str: 10 + 2
      Ins: 0 + 2
      Edr: 0 + 2
      Agi: 0 + 2
      Luk: 50 + 30
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal ➙ Resist
      Elec
      Normal ➙ Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal ➙ Resist
      Light
      Normal ➙ Resist

      Napata thuộc nhóm Wolf - Twilight.
      Bị ảnh hưởng tùm lùm từ Environment...

      1. Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
        Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.

      2. Petit Regeneration. Passive | Defensive. Range: Self.
        Vào cuối mỗi Phase, người sử dụng hồi phục 5% Max Hp.

      3. Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.
        Hống lên tiếng tru với tầng số chát chúa gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù. Cứ mỗi đồng đội còn sống trong party cùng nhà gen, kĩ năng tăng 2 Power. Max Power là 15.

      4. Formation Assemble. Active | Special. Range: Party.
        Hống lên tiếng tru kêu gọi đồng đội thiết lập đội hình tấn công. Người sử dụng được đưa vào trạng thái Tactician. Ở trạng thái này người sử dụng không thể sử dụng các kĩ năng tấn công. Tất cả stats của người sử dụng giảm về 1. Cộng tất cả stats của người sử dụng đã mất lại và chia đều tổng đó cho số người có trong party, cộng đều tất cả các status của họ. Kĩ năng này luôn luôn đi đầu tiên.

       




      Money: 4,600 vin

      Despero Card

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1



       
       



      Game Starts

      Darlene


      Dan


      Sena


      Napata


       



      Team Darlene
      Darlene
      • Nhận 18 levels
      • Nhận 2500 vin
      • Shelter Card
        x 1
      • Entweihen Card
        x 1


      Dan
      • Nhận 18 levels
      • Nhận 2500 vin


      Sena
      • Nhận 18 levels
      • Nhận 2500 vin


      Napata
      • Nhận 18 levels
      • Nhận 2500 vin
      • Twilight Card
        x 2
      • Despero Card
        x 2
      • Dawn Card
        x 2
      • Centipede Card
        x 2
      • Shelter Card
        x 1
      • Entweihen Card
        x 1



      Team lính đánh thuê
      Kellervo
      • Twilight Card
        x 3
      • Despero Card
        x 3
      • Dawn Card
        x 3
      • Centipede Card
        x 3
      • Shelter Card
        x 3
      • Entweihen Card
        x 3


       





      Battle như cũ hết, duyệt liền cho đỡ đau lòng <(")
      @Maeda Rinky


      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi InoyamaManaLisa; 23-12-2015 lúc 17:59.
      Trả lời kèm trích dẫn




    7. Zurata lấy stat Luk từ đây

      Rinky chuyển đồ tạm qua cho Athyra

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1







      Xanh lè chói mắt

      Master of Bait
      Please make reference to UrbanDictionary for more information of us

      STATUS
      HP: 15 000
      Level: 483
      Str: 100
      Ins: 0
      Edr: 150
      Agi: 65
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Repel
      Elec
      Normal
      Air
      Drain
      Earth
      Normal
      Dark
      Drain
      Light
      Drain
      1. Master of Bait. Active | Auto Skill | Supportive.
        Kỹ năng này không tốn turn của người sử dụng. Master luôn ẩn mình và thay đổi vị trí liên tục. Nếu phase đó Master không sử dụng kĩ năng offensive hay defensive thì cũng không nhận sát thương, cũng như không nhận bất kỳ trạng thái hay hiệu ứng nào.

      2. Sign of Morning. Passive | Supportive.
        Ngay khi max HP dưới 50%, Master lập tức được đưa vào trạng thái [Sign of Morning]:
        - Hồi đầy HP và chữa lành khỏi mọi trạng thái, toàn bộ Element nâng lên thêm 1 bậc. Hiệu ứng chỉ tác dụng 1 lần duy nhất.
        - Với mỗi Turn hành động, có thêm 1 Extra Turn. Extra Turn này sẽ tiếp tục hành động tiếp theo trong chuỗi Strategy.
        - Master sẽ sử dụng kỹ năng Morning of Hunt thay cho Bait of Hunt.

      3. Sign of Dawn. Passive | Supportive.
        Ngay khi max HP dưới 25%, [Sign of Morning] sẽ biến mất và Master lập tức được đưa vào trạng thái [Sign of Dawn].
        - Hồi 50% max HP và chữa lành khỏi mọi trạng thái, toàn bộ ELement nâng lên thêm 1 bậc. Hiệu ứng chỉ tác dụng 1 lần duy nhất.
        - Với mỗi Turn hành động, có thêm 1 Extra Turn. Extra Turn này sẽ tiếp tục hành động tiếp theo trong chuỗi Strategy.
        - Master sẽ sử dụng kỹ năng Dawn of Hunt thay cho Bait of Hunt.

      4. Bait of Hunt. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 10.
        Master nhẹ nhàng trườn mình ra khỏi chỗ ẩn nấp, tấn công đối thủ xong rồi ẩn mình thật nhanh. Mọi sát thương (trừ sát thương từ trạng thái bất lợi) mà Master phải chịu trong phase này nếu có sẽ bị giảm 50%.

      5. Morning of Hunt. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow; 20.
        Master tấn công chính diện đối thủ, đánh nhanh thắng nhanh. Mọi sát thương (trừ sát thương từ trạng thái xấu) mà Master phải chịu trong phase này nếu có sẽ phản lại 50% sát thương vào người tấn công nó.

      6. Dawn of Hunt. Active | Offensive | Dark Physic. Range: Multi. Pow: 5.
        Master lặng lẽ đi tìm điểm yếu của đối thủ rồi kích vào đó, xong xuôi thì ẩn nhanh vào bóng tối. Mọi sát thương (trừ sát thương từ trạng thái xấu) mà Master phải chịu trong phase này nếu có sẽ bị giảm 75%.

      7. Tactic Mind. Active | Supportive. Range: Party.
        Master được gọi là Master vì không đánh mù quáng, nó quyết định đứng yên trong bóng tối để suy nghĩ chiến thuật cho đồng đội.
        - Nếu phase sau có 1 Master tấn công thì những người trúng đòn tấn công sẽ chịu trạng thái Bleeding. Tổng số stack Bleeding là 4 và áp lên cho toàn bộ người trúng đòn.
        - Nếu phase sau có 2 Master cùng tấn công thì toàn bộ Passive của đối thủ sẽ bị loại bỏ trong phase đó.
        - Nếu phase sau có 3 Master cùng tấn công thì sát thương gây ra từ mỗi Master sẽ tăng thêm 50%.

      8. Defending Mind. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
        Master bảo vệ cho bản thân và toàn bộ đồng đội, toàn bộ Element của bản thân được nâng lên thêm 1 bậc. Sử dụng kỹ năng này sẽ tăng cho bản thân 20 Agi trước khi phase bắt đầu.



      Strategy

      Master of Bait 1: Defending Mind.
      Master of Bait 2: Bait of Hunt -> Bait of Hunt -> Tactic Mind -> Bait of Hunt -> Bait of Hunt.
      Master of Bait 3: Bait of Hunt -> Bait of Hunt-> Bait of Hunt -> Tactic Mind -> Bait of Hunt.
      Master of Bait 4: Tactic Mind -> Bait of Hunt -> Bait of Hunt -> Bait of Hunt -> Bait of Hunt.


      Environment
      Ngày.


      Reward
      5 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Mỗi player tham gia trận đấu khi có party từ 3 người trở lên sẽ nhận được 10.000 Vin. Một nhân vật chỉ nhận được một lần tiền này, không tính đánh lập.
       


      Bytch

      Bytch on Show
      I'm on my show.

      STATUS
      HP: 15 000
      Level: 480
      Str: 0
      Ins: 150
      Edr: 150
      Agi: 60
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Drain
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal
      1. My Show. Active | Auto Skill | Supportive.
        You should know: This is my show. Mỗi khi Bytch trúng đòn có thuộc tính nào thì ngay lập tức kỹ năng này được kích hoạt (không tốn Turn) phân thân ra một con Bytch khác với full stat và với element của thuộc tính đó tăng lên thành Drain (nếu sau này Bytch gốc trúng đòn khác cũng thuộc tính đó thì nó sẽ không phân thân nữa). Nếu đòn đánh không mang thuộc tính thì toàn bộ element của phân thân sẽ tăng lên thành Drain. Các phân thân này không sở hữu kỹ năng nội tại My Show. Phân thân mới được tạo sẽ đánh lại từ kỹ năng ở đầu Strategy.

      2. Bytch Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 10.
        Bytch bảo vệ bản thân và đồng đội, phản 50% sát thương nền vào lại kẻ tấn công. Kỹ năng này phá Shield của kẻ thù. Sát thương phản lại mang thuộc tính Neutral. Kỹ năng tăng 50 Agi cho bản thân đầu phase.

      3. Scratch the World. Active | Offensive | True Damage Instinct. Range: Single. Pow: 10.
        Bytch tấn công vào một kẻ thù với sát thương tuyệt đối. Người trúng đòn sẽ chịu trạng thái Petrified.

      4. My Area. Active | Supportive. Range: Self.
        Tạo một vùng dành riêng cho Bytch. Ở phase tiếp theo, Bytch miễn nhiễm mọi sát thương và mọi hiệu ứng từ kẻ thù. Hiệu ứng này kéo dài trong 1 phase.

      5. Love Arrow. Active | Offensive | Air Damage. Range: Multi. Pow: 20.
        Bytch bắn một loạt những mũi tên ướt át vào toàn bộ kẻ thù, khiến những kẻ trúng đòn chịu trạng thái Charm. Phần sát thương nền chưa trừ Shield sẽ hồi HP cho Bytch.



      Strategy
      Khi có từ 2 con Bytch trở lên thì sẽ có 1 con Bytch thủ (Bytch thủ thì ưu tiên con phân thân).
      • Bytch Attack: Scratch the World -> Attack Area -> Love Arrow.

      • Bytch Defend: Bytch Defend.


      Environment
      Đêm.

      Reward
      4 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Bitch's Box
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Bitch's Heart

      Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Bitch's Heart
       


      STATUS
      HP: 900 (+150)
      Level: 90
      Str: 1
      Ins: 31 + 31/10 = 34 (+6)
      Edr: 21 + 21/10 = 23
      Agi: 100 + 100/10 = 110 (+11)
      Luk: 1 (+28)
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Null
      Elec
      Null
      Air
      Repel
      Earth
      Weak
      Dark
      Normal
      Light
      Normal



      1. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
        • Escape Route. Passive | Supportive | Special | Link - Treasure Scan. Range: Self.
          Thức tỉnh kĩ năng đặc biệt của một Treasure Hunter thực thụ : bỏ đồng đội, ôm của chạy cứu thân. Khi nhận sát thương khiến Hp về 0, người sở hữu kĩ năng này sẽ gượng dậy được với Hp = 1. Chỉ hiệu lực 1 lần. Ngoài ra, trong active battle, nếu người sử dụng thất bại vẫn sẽ nhận được Full Exp lẫn item dành cho người chiến thắng.

      2. Item Sling Ver Ex. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
        Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
        New Passive Ver Ex: Tăng thêm 100% sát thương nền của Item tấn công mang thuộc tính Elec.
      3. Double Up !! Passive | Offensive | Special. Range: Single hoặc Multi.
        Như một lão làng Treasure Hunter đã từng bảo: ""Đã đánh thì phải đảm bảo đánh cho nó chết !!!""
        Tăng cao khả năng kiểm soát item, người sử dụng có thể cùng lúc sử dụng 2 item trong 1 turn thay vì chỉ 1. Kĩ năng này có tác dụng với Item Sling. Sử dụng 1 lần / 1 phase.
      4. Burst of Speed. Active | Special. Range: Self.
        Bùng nổ tốc độ của người sử dụng. Lập tức tạo ra 3 Turn ngay phía sau turn sử dụng kĩ năng này. Kĩ năng không thể sử dụng ở Out Break Turn. Sử dụng tối đa 1 lần / 1 Battle.
      5. Item Awakening Ver Ex. Active | Supportive. Range: Single.
        Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không có linh hồn. Thức tỉnh sức mạnh tiềm ẩn bên trong vũ khí của đồng đội trên chiến trường. Người sử dụng và 1 người có Social Link Rank 6 trở lên với người sử dụng đều nhận trạng thái Dual Awakening - Khiến tất cả equip của 2 người tăng gấp đôi lượng stats. Tổng stats cộng từ equip trên 1 người / 1 stat tối đa là + 50. Hiệu lực tồn tại 2 Phase. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle.
        New Passive Ver Ex: Elec + 1.
      6. Finis Hour - Punishing Blossom Ver Ex Active | Offensive. Range: Single.
        Như một lão làng Treasure Hunter đã từng bảo: "Đã muốn giết người thì phải làm cho nó CHẤT !!!"
        Phóng vút lên cao, ngay phía trên mục tiêu, trong một khoảnh khắc tung hết toàn bộ item có khả năng gây sát thương xuống kẻ thù biến cuộc đời hắn phút chốc trở thành địa ngục. Sát thương gây ra là tổng sát thương của từng item được cộng lại rồi tăng toàn bộ tổng đó thêm 50%. Sát thương này là sát thương chuẩn không có thuộc tính. Người sử dụng chỉ mất phân nữa lượng item thực sự trên người chứ không mất tất cả sau kĩ năng này. Sử dụng 1 lần / 1 Phase.
        New Passive Ver Ex: Kĩ năng này không làm tiêu tốn item gây sát thương thuộc tính Elec.
      7. Neutral Amp. Passive | Supportive. Range: Self.
        Cường hóa khả năng tấn công của người sử dụng. + 10% sát thương của các kĩ năng tấn công không mang thuộc tính.
      8. Aquatic's Love. Passive | Offensive
        Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng tấn công mang element Water.
      9. Crimson Arrow. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Single. Pow: 15
        Kiểm soát ngọn lửa thành hình cánh cung, giương cao mũi tên đỏ rực, bắn thẳng vào đầu kẻ thù.
        Kẻ thù sau khi bị tấn công sẽ lâm vào trạng thái Headshot - Khiến toàn bộ sát thương người sử dụng đánh vào mục tiêu này tăng 100 dmg nền, hiệu ứng stack 5 lần.
      10. Ignita Ignis Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 14.
        Tao một bức tường Magma, che chắn cho đồng đội. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire hoặc đòn Physic. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
        Defend Boost - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 25 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.





      • Centipede Evolution.
        Kết hợp ADN của Centipede vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Từ hai bên mạng sườn của người sử dụng mọc ra hai chiếc đuôi chứa đầy các khớp xương của loài rết với những cặp chân và càng làm bằng Orihalcon. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :


        - Fang of Destruction. Passive | Offensive. Range: Self.
        Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng chỉ gây sát thương 1 mục tiêu của người sừ dụng và cho phép người sử dụng chuyển đổi tất cả kĩ năng Single thành kĩ năng Multi.


        - Orihalcon Crush. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 20
        Sử dụng hai chiếc đuôi rết với những chiếc càng khổng lồ nghiền nát kẻ thù. Kĩ năng này có thể gây sát thương dựa vào bất kì loại stats nào trừ HP. Sử dụng 1 lần / 1 phase.


       






      Money: 100 vin


      Calder's Heart of Agito
      The_Legacy Live_On - Heart of Agito -
      Trái tim pha lê được ghép lại từ nhiều mảnh vỡ của những người anh hùng cứu thế trong truyền thuyết.


      Shining Torrent - Triệu gọi hình bóng của 2 người có Social Link với người sử dụng tham gia trận chiến. Kĩ năng chỉ hiệu lực nếu 2 người được triệu hồi không có mặt trong trận chiến. Sử dụng 1 lần / 1 tuần.
      Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune Thurisaz.

      1
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Core of Adventure
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Centipede Evolution.
      [Special]
      Special
      Calder's Shirt of the Adventure's Wind - Orihalcon Custom
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 11 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1
      Calder's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 6 Str hoặc Ins, +150 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.

      1
      Calder's Chubby Coat
      Chiếc áo bông bông mụp mụp mềm mềm dành cho những ai muốn bản thân mình trở nên móe.
      + 10 Luk, Water+ 1, Air+ 1
      + 300 vin mỗi khi đánh xong 1 battle bất kì nếu người sử dụng là Sheep và Rabbit.
      Cho phép +1 hoặc -1 trong số dice đúng 1 lần / 1 tuần nếu bạn là Gambler.

      1
      Calder's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1
      Calder's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Thunder Comet
      1
      Electric Dynamite
      Một quả bomb khi phát nổ sẽ bắn ra một loạt tia lửa điện. Gây 500 sát thương hệ Elec lên 1 kẻ thù.

      20
      Twilight Card

      3
      Shelter Card

      2
      Entweihen Card

      2


       
       


      STATUS
      HP: 250
      Level: 47
      Str: 0
      Ins: 30
      Edr: 0
      Agi: 64
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal








      1. Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
        Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.

      2. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.

      3. Moe Eyes. Passive | Special. Range: Self.
        Tấn công mục tiêu bằng con mắt móe siêu kutoe giúp người sử dụng luôn được NPC bán item rẻ hơn 10%.

      4. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.

      5. Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
        Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương mạnh lên gấp 3 lần bình thường.

      6. Escape Route. Passive | Supportive | Special | Link - Treasure Scan. Range: Self.
        Thức tỉnh kĩ năng đặc biệt của một Treasure Hunter thực thụ : bỏ đồng đội, ôm của chạy cứu thân. Khi nhận sát thương khiến Hp về 0, người sở hữu kĩ năng này sẽ gượng dậy được với Hp = 1. Chỉ hiệu lực 1 lần. Ngoài ra, trong active battle, nếu người sử dụng thất bại vẫn sẽ nhận được Full Exp lẫn item dành cho người chiến thắng.

       




      Money: 17,500 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Rinky's Chubby Coat
      Chiếc áo bông bông mụp mụp mềm mềm dành cho những ai muốn bản thân mình trở nên móe.
      + 8 Luk, Water+ 1, Air+ 1
      + 300 vin mỗi khi đánh xong 1 battle bất kì nếu người sử dụng là Sheep và Rabbit.
      Cho phép +1 hoặc -1 trong số dice đúng 1 lần / 1 tuần nếu bạn là Gambler.

      1
      Rinky's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1



       
       

      STATUS
      HP: 250
      Level: 37
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 51
      Agi: 23
      Luk: 0 + 30
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Weak








      1. Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
        Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.

      2. Heat Break. Active | Supportive. Range: Single.
        Phá hủy trạng thái element Fire, Water của kẻ thù. Khiến trạng thái element Fire hoặc Water của kẻ thù giảm đi 1 bậc. Tác dụng 2 Phase.

      3. Self Cure. Active | Supportive. Range: Self.
        Tự chữa trị khỏi trạng thái bất lợi mà bản thân đang gặp phải. Hồi phục 10% Max Hp cho người sử dụng.

      4. Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
        Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.

      5. Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
        Phóng xuống nền đất hoàng kì của người thống trị như một mũi lao xé nát mặt đất, đánh dấu chủ quyền, nâng cao sĩ khí của đồng đội.
        Active: Kĩ năng gây sát thương lên một mục tiêu bằng = Edr x 8
        Passive: Under the Flag - Người sở hữu kĩ năng này luôn tăng cho đồng đội 10 Str hoặc 10 Ins hoặc 10 Edr ngay khi bắt đầu battle.

       




      Money: 9,550 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1



       
       




      Nghe nói không xài và chỉ notice Luk thôi nên khỏi ađ đi

       



      Battle Start

      Thứ tự: Calder (121) 3OB => Poi (trước boss nhưng không nhớ nhiêu, chỉ cần standby) -> Master thủ (80) -> Master công -> Athyra -> Zurata


      PHASE 1

      OB Turn 1: Calder

      Centipede Evolution - Fang of Destruction => chuyển đòn Single sang Multi

      Finis Hour - Punishing Blossom: Neutral |Multi

      Dmg = 550 x 1.5 x 20 x 1.1 [Shirt] = 18150

      Target: 3 con Bait không chơi Tactic Mind

      3 con Bait ngáp ngay lập tức

      Tất cả turn còn lại của phase không có chuyện gì xảy ra, không standby thì cũng Tactic

      PHASE 2

      OB Turn 1: Calder - Fang of Destruction mode

      Finis Hour - Punishing Blossom: Neutral |Multi

      Dmg = 550 x 1.5 x 20 x 1.1 [Shirt] = 18150

      Con còn lại tắt thở

      Cuối Battle
      Master x 4's HP: 0 LOẠI
      Calder’s HP: 1050.
      Poi’s HP: 250.
      Athyra's HP: y chang cũ
      Zurata's HP: bộ có khác sao?


      Versus Bytch

      Thứ tự: Calder (101) 3OB , Poi (Vẫn là nhiu đó?) => Bytch (60) -> Athyra -> Zurata

      PHASE 1

      OB Turn 1: Calder

      Finis Hour - Punishing Blossom: Neutral | Single

      Dmg = 550 x 1.5 x 20 x 1.1 [Shirt] = 18150

      Bytch 1 dẹo chắc, phân thân ra 1 bản Elec Drain

      Auto skip đến turn của Bytch đệ

      Turn ?? Bytch đệ

      Scratch the World. Active | Offensive | True Damage Instinct. Range: Single. Pow: 10.

      Dmg = 1500, Poi có Escape Route. Passive | Supportive | Special | Link - Treasure Scan. Range: Self. nên vẫn phởn

      PHASE 2

      OB Turn 1: Calder

      Finis Hour - Punishing Blossom: Neutral | Single

      Dmg = 550 x 1.5 x 20 x 1.1 [Shirt] = 18150

      Drain có ích lợi gì trong khi bom là dmg chuẩn...

      Cuối Battle
      Bytch's HP: 0 LOẠI
      Calder’s HP: 1050.
      Poi’s HP: 1.
      Athyra's HP: How can it change?
      Zurata's HP: Ohokay

      END BATTLE

      Treasure Scan với Rinky's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.


      Poi nhận 10900 vin từ thằn lằn và 900 vin từ Bytch
      Athyra nhận 10500 vin từ thằn lằn và 500 vin từ Bytch
      Zurata nhận 10500 vin từ thằn lằn và 500 vin từ Bytch

      Nhận 1 x Bitch's Box
      và 4 x Bitch's Heart
      , chuyển 2 x qua cho Rinky Raizar
      Athyra nhận 1 x Bitch's Heart

      Zurata nhận 2 x Bitch's Heart


      Poi + 9 levels
      Athyra + 9 lvl và 2 lvl type
      Zurata + 9 levels
       









      Just a tt


      DUYỆT BATTLE (tt thì... :dòm: ).
      Sửa lần cuối bởi InoyamaManaLisa; 23-12-2015 lúc 18:03.
      Trả lời kèm trích dẫn

    8. #398

      Kai cởi Kai's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.
      choàng lên người công túa tiên cá

      Sara mượn Nagi's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 10, Str Ins Edr Agi + 2
      của Nagi

      Lấy stat của Caramel ở đây

      Stat của Ruby ở đây

      Item của Sara và Caramel

      Sara cho Ruby mượn Sara's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.




      STATUS
      HP: 500+200
      Level: 94
      Str: 0+2
      Ins: 78+18 = 96
      Edr: 0+2
      Agi: 100+2 = 102
      Luk: 10+34 = 44
      ELEMENT
      Fire
      Normal +1
      Water
      Resist +1
      Elec
      Weak +3
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal +2



      1. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương đúng bằng sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      2. Tidal Wave Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 22.
        Dậm mạnh xuống nền đất bên dưới, kiểm soát, bẻ cong chiều chuyển động của mạch nước ngầm, dâng từ dưới lòng đất lên một cơn sóng thần khổng lồ hất thẳng về phía kẻ thù, cuốn phăng chúng thẳng về thế giới bên kia.
        Hyper Tsunami - Khi kĩ năng này kích hoạt, tất cả đồng đội được rửa sạch mọi trạng thái bất lợi và kẻ thù bị cuốn bay mọi trạng thái cường hóa. Hiệu ứng tồn tại 1 Phase. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng + 10 point.
        Passive ver Ex: Kĩ năng Tidal Wave không bị ảnh hưởng bởi trạng thái element Water Resist, Null và Repel của kẻ thù.

      3. Abyss Sphere Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.
        Passive ver Ex: Abyss Sphere sẽ trở thành kĩ năng mang 2 loại thuộc tính là Neutral và Water. Người sử dụng được phép chọn element nào là element chủ đạo của đòn đánh.

      4. Stone Burst. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Khiến mặt đất bên dưới kẻ thù phát nổ, gây sát thương bộc phá.

      5. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

      6. Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay, bắn chúng thẳng vào kẻ thù.

      7. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.




       




      Money: 90 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Sara's Majestic Micro
      Bonds from the Depth - Majestic Micro
      Một chiếc Micro cán dài làm từ vảy của thủy quái Leviathan và răng của Megalodon. Âm thanh nó phát ra có thể vang vọng khắp cả đại dương.

      Grand Summoning - Triệu hồi Megalodon và Leviathan từ đáy biển hổ trợ chiến đấu. Trong Phase, Leviathan có thứ tự turn ở mức Agi 90 sẽ dâng sóng đánh thẳng vào tất cả kẻ thù gây đúng 1000 dmg chuẩn vào thẳng Hp tất cả mục tiêu đó. Còn Megalodon vào cuối Phase sẽ gây 2000 sát thương chuẩn vào thẳng Hp của 1 mục tiêu. Kĩ năng sử dụng đúng 1 lần / 1 battle / 1 tuần.
      Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune Isa.

      1
      Sara's Fist of the Frozen Star
      Một trong 5 nắm đấm huyền thoại của thợ rèn thiên tài Alvis The 1st.
      +200 Max Hp, gia tăng 10% sát thương thuộc tính Water của người sử dụng.

      1
      Sara's Dagger of Twilight
      Một thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
      Ins + 6, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.

      1
      Sara's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 8, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Sara's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 6 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1
      Sara's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1
      Mysterious Fragment (Blue)
      1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 1/2

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Silver Eye

      1
      Bitch's Heart

      3
      Beast Eye

      1





       



       


      [/tab]



      STATUS
      HP: 300+250
      Level: 96
      Str: 90
      Ins: 9
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 72+11 = 83
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist +1
      Light
      Weak +1



      1. Striking Break. Active | Supportive. Range: Single.
        Phá hủy trạng thái element Elec, Air hoặc Earth của kẻ thù. Khiến trạng thái element Elec hoặc Air hoặc Earth của kẻ thù giảm đi 1 bậc. Tác dụng 2 Phase.

      2. Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.
        Hống lên tiếng tru với tầng số chát chúa gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù. Cứ mỗi đồng đội còn sống trong party cùng nhà gen, kĩ năng tăng 2 Power. Max Power là 15.

      3. Hermone Genome. Passive | Supportive | Link - Bleed Out. Range: Self.
        Gia tăng khả năng xuất huyết của kẻ thù xung quanh. Tăng giới hạn sát thương của Bleeding do người sử dụng tạo ra. Tăng từ Str + 100 thành Str + 200.
        • Bleed Out. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
          Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Str sẽ khiến mục tiêu bị Bleeding. Bleeding khiến kẻ thù bị sát thương mỗi khi hắn thực hiện 1 hành động. Bleeding có sát thương = Str người sử dụng + 100. Bleeding stack lẫn nhau tối đa 5 lần. Bleeding biến mất toàn bộ nếu mục tiêu được nhận kĩ năng hồi phục active bất kì. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Bleeding.
          Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Bleeding.

      4. Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
        Cắn xé kẻ thù với nanh vuốt màu đỏ thẫm. Nếu người sử dụng có Bleed Out, kĩ năng này sẽ tạo ra 2 stack Bleeding.

      5. Blood Rage. Passive | Offensive | Link - Bloody Instinct. Range: Self.
        Kích thích hệ thần kinh phản xạ của bản thân bằng mùi máu tươi trong không khí. Khi đồng đội tấn công một mục tiêu bị Bleeding, người sử dụng tự động thực hiện một đòn tấn công gây đúng 500 sát thương chuẩn Neutral lên mục tiêu đó. 1 Phase kích hoạt tối đa 2 lần.
        • Bloody Instinct. Passive | Support. Range: Self.
          Gia tăng sự tương tác giữa các hormone trong cơ thể tạo ra sự bộc phát trong sức tấn công. Tăng sát thương khi tấn công lên đối tượng đang bị Bleeding. Cứ mỗi stack của Bleeding trên đối tượng = tăng 10%.

      6. Hemorrhaging. Active | Offensive | True Dmg. Range: Multi.
        Bùng phát Hormone trong cơ thể ra môi trường xung quanh. Cưỡng chế tất cả stack Bleeding trên toàn bộ kẻ thù bộc phát ngay tức thì. Sử dụng kĩ năng này ko tốn turn của người sử dụng. Sử dụng 2 lần / 1 phase. Sử dụng kĩ năng này không mất turn của người sử dụng. Không thể dùng liên tiếp 2 phase liền.


       




      Money: 6,000 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Kai's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Thunder Comet
      1
      Dawn Card

      1
      Centipede Card

      1
      Despero Card

      1





       


       






      STATUS
      HP: 425
      Level: 69
      Str: 9
      Ins: 42
      Edr: 2
      Agi: 8
      Luk: 70+10=80
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist



      1. Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.

      2. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      3. Dance of the Great Black Sky. Active | Supportive. Range: All Ally.
        Thực hiện chuỗi vũ điệu của bầu trời đêm. Triệu gọi sức mạnh của bóng tối phủ lên đồng đội.
        Tăng 3 Power tất cả kĩ năng hệ Dark của toàn bộ đồng đội. Hiệu ứng diễn ra trong 1 phase. Không stack với các nhịp điệu khác.
        Trong cùng 1 phase, nếu có từ 4 vũ điệu trở lên cùng xuất hiện, phép màu có thể sẽ diễn ra.

      4. Slash. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới chém kẻ thù với móng vuốt sắc bén.

      5. Earth Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Dựng lên một cây cột bằng đá chặn sát thương. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Earth.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

       




      Money: 18,500 vin

      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size S. Hồi phục 100 Hp cho một mục tiêu.

      4
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1

       



       




      STATUS
      HP: 250
      Level: 80
      Str: 0
      Ins: 70
      Edr: 0
      Agi: 100+10 = 110
      Luk: 0 (+5)
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal +2
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist



      1. Nature Free. Active | Supportive.
        Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.

      2. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      3. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.

      4. Stage of the Explosion Mist. Active | Special. Range: Field.
        Kiến tạo không gian, tỏa ra một lượng lớn phấn phát nổ quấn lấy kẻ thù, khiến bầu không khí xung quanh trở nên vô cùng nguy hiểm.
        Tất cả ai tham gia trận chiến đều nhận trạng thái Blazing - Bất cứ kĩ năng hệ Fire và Elec nào được tung ra sẽ kích thích bụi phấn phát nổ gây sát thương hệ Neutral với Power = 3 tính theo stats lớn nhất của người sử dụng Stage. Sát thương từ bụi phấn luôn đánh thẳng vào Hp và đánh toàn bộ kẻ thù bất kể kĩ năng kích thích nó là single hay multi. Blazing tồn tại đến khi có một hiệu ứng Field khác chồng lấp lên.

      5. Stage of the Lossless Opera. Active | Special. Range: Field.
        Bao trùm toàn bộ chiến trường bởi hai loại hạt vật chất đặc biệt, một là hạt phản xạ âm thanh khiến toàn bộ chiến trường vang lên văng vẳng những tiếng động chói tai chát chúa, hai là hạt vaccin khiến toàn bộ trận chiến được thanh tẩy. Toàn bộ player và enermy đều nhận trạng thái Lossless Opera - Khiến tất cả các kĩ năng Passive đều không thể hoạt động. Tồn tại đến khi có một hiệu ứng Field khác chồng lấp lên hoặc tái sử dụng kĩ năng.

      6. Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
        Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.

       




      Money: 19,050 vin

      Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.

      1
      Beast Eye

      1
      Crab Shell

      1
      Iron

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Hopeless Memento
      Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó...

      1
      Piece of Dawn
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Ancient Egg
      Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa...

      1
      Lady Tannee Card

      1
      Sara's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1



       


       





      First, Second, Third, Fourth
      Tứ hải giai huynh đệ.

      STATUS
      HP: 10 000
      Level: 330
      Str: 20
      Ins: 150
      Edr: 20
      Agi: 60
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Resist
      Light
      Resist
      1. Your Unique Language. Passive | Offensive.
        Nếu một người chịu trạng thái ngôn ngữ X rồi thì không thể chịu trạng thái ngôn ngữ Y nữa. Trạng thái ngôn ngữ X chỉ có thể mất đi nếu Ebb X bị đánh gục hoặc người chịu trạng thái bị đánh gục.

      2. Noisy World. Passive | Supportive.
        Thế giới không bao giờ im lặng. Khi First đã chịu sát thương mất HP mà chưa chết thì Second, Third, Fourth sẽ không chịu bất kỳ sát thương mất HP nào, 1 trong 3 Ebb này chỉ mất HP khi và chỉ khi First gục xuống. Tương tự với Second, Third, Fourth.

      3. First: First Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng First, ưu tiên nhắm vào người có HP cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [First Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [First Language], người chịu trạng thái mất đi 200 HP mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      4. Second: Second Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng Second, ưu tiên nhắm vào người có Str + Ins cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [Second Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [Second Language], người chịu trạng thái mất đi 20 Ins & 20 Str mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      5. Third: Third Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng Third, ưu tiên nhắm vào người có Edr cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [Third Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [Third Language], người chịu trạng thái mất đi 20 Edr mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      6. Fourth: Fourth Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng Fourth, ưu tiên nhắm vào người có Agi cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [Fourth Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [Fourth Language], người chịu trạng thái mất đi 20 Agi mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      7. Monster of Language: Poison. Active | Offensive. Range: Single.
        Kỹ năng này không thể thủ, ưu tiên cho những đối thủ chưa chịu trạng thái Poison. Kỹ năng này khiến cho đối thủ chịu trạng thái Poison.

      8. Monster of Language: Recovery. Active | Offensive. Range: 1 Ally. Pow: 5.
        Kỹ năng này hồi phục HP cho một thành viên đang không đạt trạng thái max HP trong party.

      9. Hard Communication. Active | Debuff. Range: Multi.
        Khiến cho toàn bộ kẻ địch không thể dùng kỹ năng hỗ trợ lên nhau trong vòng n phase tiếp theo. Với n = số Ebb còn lại trên chiến trường.



      Strategy
      Có 4 con Ebbs tổng cộng với tên gọi First, Second, Third và Fourth.
      Thứ tự skill:
      • First: First Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.

      • Second: Second Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.

      • Third: Third Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.

      • Fourth: Fourth Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.


      Environment
      Ngày.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Gray Box
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Crimson Box

      Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Crimson Box


      Note
      - Inspired by Nhung's FaceBook status.
       


      Thứ tự đánh: Ruby (110) > Sara (100) > Bốn đứa (60) > Caramel (8) > Kai (0)
      Sara có 3 OB-Turn, Ruby có 4 OB-Turn



      Phase 1


      Turn 1: Ruby: Stage of the Lossless Opera. Active | Special. Range: Field.



      Turn 2 và 3 OB-Turn của Sara: Tidal Wave Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 22.
      Target: Cả 4 đứa
      Dmg = (96+10) x 22 x 1.1 = 2565

      => 4 đứa’s HP = 10 000 - 2565 x 4 = 0 Loại

       


      Mỗi thành viên trong party nhận 3 lv
      Kai nhận thêm 1 lv type


      Mượn Ruby để đánh cho nhanhhhhhhhhhhhhh

      Caramel nhận 2x Crimson Box

      Kai nhận 2x Crimson Box
      rồi chuyển luôn cho Sara
      Sara nhận 1x Crimson Box
      và thêm 2x Crimson Box
      từ Kai chuyển sang ~

      Mượn đồ xong thì Sara trả cho bạn cừu tốt bụng nha

      Xong batt này Sara mừng lắm sung sướng lắm Kai vừa tròn Lv 100 và Caramel vừa tròn Lv 90 ~ giờ công túa tiên cá muốn đình công đình công

      Caramel và Ruby - Unlock S.Link Isa Rank 2 với Sara



      @Éclair @Hot Lava @Tiểu Chiêu

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi InoyamaManaLisa; 23-12-2015 lúc 18:03.
      Trả lời kèm trích dẫn

    9. #399

      Kai cởi Kai's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.
      choàng lên người công túa tiên cá

      Sara mượn Nagi's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 10, Str Ins Edr Agi + 2
      của Nagi

      Lấy stat của Caramel ở đây

      Stat của Ruby ở đây

      Item của Sara và Caramel

      Sara cho Ruby mượn Sara's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.




      STATUS
      HP: 500+200
      Level: 94
      Str: 0+2
      Ins: 78+18 = 96
      Edr: 0+2
      Agi: 100+2 = 102
      Luk: 10+34 = 44
      ELEMENT
      Fire
      Normal +1
      Water
      Resist +1
      Elec
      Weak +3
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal +2



      1. Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
        Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương đúng bằng sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.

      2. Tidal Wave Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 22.
        Dậm mạnh xuống nền đất bên dưới, kiểm soát, bẻ cong chiều chuyển động của mạch nước ngầm, dâng từ dưới lòng đất lên một cơn sóng thần khổng lồ hất thẳng về phía kẻ thù, cuốn phăng chúng thẳng về thế giới bên kia.
        Hyper Tsunami - Khi kĩ năng này kích hoạt, tất cả đồng đội được rửa sạch mọi trạng thái bất lợi và kẻ thù bị cuốn bay mọi trạng thái cường hóa. Hiệu ứng tồn tại 1 Phase. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng + 10 point.
        Passive ver Ex: Kĩ năng Tidal Wave không bị ảnh hưởng bởi trạng thái element Water Resist, Null và Repel của kẻ thù.

      3. Abyss Sphere Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
        Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
        Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.
        Passive ver Ex: Abyss Sphere sẽ trở thành kĩ năng mang 2 loại thuộc tính là Neutral và Water. Người sử dụng được phép chọn element nào là element chủ đạo của đòn đánh.

      4. Stone Burst. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
        Khiến mặt đất bên dưới kẻ thù phát nổ, gây sát thương bộc phá.

      5. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

      6. Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay, bắn chúng thẳng vào kẻ thù.

      7. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.




       




      Money: 90 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Sara's Majestic Micro
      Bonds from the Depth - Majestic Micro
      Một chiếc Micro cán dài làm từ vảy của thủy quái Leviathan và răng của Megalodon. Âm thanh nó phát ra có thể vang vọng khắp cả đại dương.

      Grand Summoning - Triệu hồi Megalodon và Leviathan từ đáy biển hổ trợ chiến đấu. Trong Phase, Leviathan có thứ tự turn ở mức Agi 90 sẽ dâng sóng đánh thẳng vào tất cả kẻ thù gây đúng 1000 dmg chuẩn vào thẳng Hp tất cả mục tiêu đó. Còn Megalodon vào cuối Phase sẽ gây 2000 sát thương chuẩn vào thẳng Hp của 1 mục tiêu. Kĩ năng sử dụng đúng 1 lần / 1 battle / 1 tuần.
      Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune Isa.

      1
      Sara's Fist of the Frozen Star
      Một trong 5 nắm đấm huyền thoại của thợ rèn thiên tài Alvis The 1st.
      +200 Max Hp, gia tăng 10% sát thương thuộc tính Water của người sử dụng.

      1
      Sara's Dagger of Twilight
      Một thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
      Ins + 6, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.

      1
      Sara's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 8, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Sara's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 6 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1
      Sara's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1
      Mysterious Fragment (Blue)
      1 khối tinh thể mang màu xanh tạo thành bởi một vật chất kì lạ
      Lượt sử dụng: 1/2

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Silver Eye

      1
      Bitch's Heart

      3
      Beast Eye

      1





       



       


      [/tab]



      STATUS
      HP: 300+250
      Level: 96
      Str: 90
      Ins: 9
      Edr: 0
      Agi: 0
      Luk: 72+11 = 83
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist +1
      Light
      Weak +1



      1. Striking Break. Active | Supportive. Range: Single.
        Phá hủy trạng thái element Elec, Air hoặc Earth của kẻ thù. Khiến trạng thái element Elec hoặc Air hoặc Earth của kẻ thù giảm đi 1 bậc. Tác dụng 2 Phase.

      2. Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.
        Hống lên tiếng tru với tầng số chát chúa gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù. Cứ mỗi đồng đội còn sống trong party cùng nhà gen, kĩ năng tăng 2 Power. Max Power là 15.

      3. Hermone Genome. Passive | Supportive | Link - Bleed Out. Range: Self.
        Gia tăng khả năng xuất huyết của kẻ thù xung quanh. Tăng giới hạn sát thương của Bleeding do người sử dụng tạo ra. Tăng từ Str + 100 thành Str + 200.
        • Bleed Out. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
          Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Str sẽ khiến mục tiêu bị Bleeding. Bleeding khiến kẻ thù bị sát thương mỗi khi hắn thực hiện 1 hành động. Bleeding có sát thương = Str người sử dụng + 100. Bleeding stack lẫn nhau tối đa 5 lần. Bleeding biến mất toàn bộ nếu mục tiêu được nhận kĩ năng hồi phục active bất kì. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Bleeding.
          Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Bleeding.

      4. Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
        Cắn xé kẻ thù với nanh vuốt màu đỏ thẫm. Nếu người sử dụng có Bleed Out, kĩ năng này sẽ tạo ra 2 stack Bleeding.

      5. Blood Rage. Passive | Offensive | Link - Bloody Instinct. Range: Self.
        Kích thích hệ thần kinh phản xạ của bản thân bằng mùi máu tươi trong không khí. Khi đồng đội tấn công một mục tiêu bị Bleeding, người sử dụng tự động thực hiện một đòn tấn công gây đúng 500 sát thương chuẩn Neutral lên mục tiêu đó. 1 Phase kích hoạt tối đa 2 lần.
        • Bloody Instinct. Passive | Support. Range: Self.
          Gia tăng sự tương tác giữa các hormone trong cơ thể tạo ra sự bộc phát trong sức tấn công. Tăng sát thương khi tấn công lên đối tượng đang bị Bleeding. Cứ mỗi stack của Bleeding trên đối tượng = tăng 10%.

      6. Hemorrhaging. Active | Offensive | True Dmg. Range: Multi.
        Bùng phát Hormone trong cơ thể ra môi trường xung quanh. Cưỡng chế tất cả stack Bleeding trên toàn bộ kẻ thù bộc phát ngay tức thì. Sử dụng kĩ năng này ko tốn turn của người sử dụng. Sử dụng 2 lần / 1 phase. Sử dụng kĩ năng này không mất turn của người sử dụng. Không thể dùng liên tiếp 2 phase liền.


       




      Money: 6,000 vin

      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Kai's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Thunder Comet
      1
      Dawn Card

      1
      Centipede Card

      1
      Despero Card

      1





       


       






      STATUS
      HP: 425
      Level: 69
      Str: 9
      Ins: 42
      Edr: 2
      Agi: 8
      Luk: 70+10=80
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist



      1. Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.

      2. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

      3. Dance of the Great Black Sky. Active | Supportive. Range: All Ally.
        Thực hiện chuỗi vũ điệu của bầu trời đêm. Triệu gọi sức mạnh của bóng tối phủ lên đồng đội.
        Tăng 3 Power tất cả kĩ năng hệ Dark của toàn bộ đồng đội. Hiệu ứng diễn ra trong 1 phase. Không stack với các nhịp điệu khác.
        Trong cùng 1 phase, nếu có từ 4 vũ điệu trở lên cùng xuất hiện, phép màu có thể sẽ diễn ra.

      4. Slash. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng tới chém kẻ thù với móng vuốt sắc bén.

      5. Earth Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
        Dựng lên một cây cột bằng đá chặn sát thương. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Earth.
        Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.

       




      Money: 18,500 vin

      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size S. Hồi phục 100 Hp cho một mục tiêu.

      4
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1

       



       




      STATUS
      HP: 250
      Level: 80
      Str: 0
      Ins: 70
      Edr: 0
      Agi: 100+10 = 110
      Luk: 0 (+5)
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal +2
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak
      Light
      Resist



      1. Nature Free. Active | Supportive.
        Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.

      2. Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
        Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.

      3. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.

      4. Stage of the Explosion Mist. Active | Special. Range: Field.
        Kiến tạo không gian, tỏa ra một lượng lớn phấn phát nổ quấn lấy kẻ thù, khiến bầu không khí xung quanh trở nên vô cùng nguy hiểm.
        Tất cả ai tham gia trận chiến đều nhận trạng thái Blazing - Bất cứ kĩ năng hệ Fire và Elec nào được tung ra sẽ kích thích bụi phấn phát nổ gây sát thương hệ Neutral với Power = 3 tính theo stats lớn nhất của người sử dụng Stage. Sát thương từ bụi phấn luôn đánh thẳng vào Hp và đánh toàn bộ kẻ thù bất kể kĩ năng kích thích nó là single hay multi. Blazing tồn tại đến khi có một hiệu ứng Field khác chồng lấp lên.

      5. Stage of the Lossless Opera. Active | Special. Range: Field.
        Bao trùm toàn bộ chiến trường bởi hai loại hạt vật chất đặc biệt, một là hạt phản xạ âm thanh khiến toàn bộ chiến trường vang lên văng vẳng những tiếng động chói tai chát chúa, hai là hạt vaccin khiến toàn bộ trận chiến được thanh tẩy. Toàn bộ player và enermy đều nhận trạng thái Lossless Opera - Khiến tất cả các kĩ năng Passive đều không thể hoạt động. Tồn tại đến khi có một hiệu ứng Field khác chồng lấp lên hoặc tái sử dụng kĩ năng.

      6. Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
        Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.

       




      Money: 19,050 vin

      Dragon Tooth
      Một chiếc răng vàng của rồng.

      1
      Beast Eye

      1
      Crab Shell

      1
      Iron

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Hopeless Memento
      Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó...

      1
      Piece of Dawn
      Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.

      1
      Ancient Egg
      Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa...

      1
      Lady Tannee Card

      1
      Sara's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1



       


       





      First, Second, Third, Fourth
      Tứ hải giai huynh đệ.

      STATUS
      HP: 10 000
      Level: 330
      Str: 20
      Ins: 150
      Edr: 20
      Agi: 60
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Resist
      Light
      Resist
      1. Your Unique Language. Passive | Offensive.
        Nếu một người chịu trạng thái ngôn ngữ X rồi thì không thể chịu trạng thái ngôn ngữ Y nữa. Trạng thái ngôn ngữ X chỉ có thể mất đi nếu Ebb X bị đánh gục hoặc người chịu trạng thái bị đánh gục.

      2. Noisy World. Passive | Supportive.
        Thế giới không bao giờ im lặng. Khi First đã chịu sát thương mất HP mà chưa chết thì Second, Third, Fourth sẽ không chịu bất kỳ sát thương mất HP nào, 1 trong 3 Ebb này chỉ mất HP khi và chỉ khi First gục xuống. Tương tự với Second, Third, Fourth.

      3. First: First Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng First, ưu tiên nhắm vào người có HP cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [First Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [First Language], người chịu trạng thái mất đi 200 HP mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      4. Second: Second Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng Second, ưu tiên nhắm vào người có Str + Ins cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [Second Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [Second Language], người chịu trạng thái mất đi 20 Ins & 20 Str mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      5. Third: Third Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng Third, ưu tiên nhắm vào người có Edr cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [Third Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [Third Language], người chịu trạng thái mất đi 20 Edr mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      6. Fourth: Fourth Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng Fourth, ưu tiên nhắm vào người có Agi cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [Fourth Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [Fourth Language], người chịu trạng thái mất đi 20 Agi mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      7. Monster of Language: Poison. Active | Offensive. Range: Single.
        Kỹ năng này không thể thủ, ưu tiên cho những đối thủ chưa chịu trạng thái Poison. Kỹ năng này khiến cho đối thủ chịu trạng thái Poison.

      8. Monster of Language: Recovery. Active | Offensive. Range: 1 Ally. Pow: 5.
        Kỹ năng này hồi phục HP cho một thành viên đang không đạt trạng thái max HP trong party.

      9. Hard Communication. Active | Debuff. Range: Multi.
        Khiến cho toàn bộ kẻ địch không thể dùng kỹ năng hỗ trợ lên nhau trong vòng n phase tiếp theo. Với n = số Ebb còn lại trên chiến trường.



      Strategy
      Có 4 con Ebbs tổng cộng với tên gọi First, Second, Third và Fourth.
      Thứ tự skill:
      • First: First Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.

      • Second: Second Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.

      • Third: Third Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.

      • Fourth: Fourth Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.


      Environment
      Ngày.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Gray Box
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Crimson Box

      Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Crimson Box


      Note
      - Inspired by Nhung's FaceBook status.
       


      Thứ tự đánh: Ruby (110) > Sara (100) > Bốn đứa (60) > Caramel (8) > Kai (0)
      Sara có 3 OB-Turn, Ruby có 4 OB-Turn



      Phase 1


      Turn 1: Ruby: Stage of the Lossless Opera. Active | Special. Range: Field.



      Turn 2 và 3 OB-Turn của Sara: Tidal Wave Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 22.
      Target: Cả 4 đứa
      Dmg = (96+10) x 22 x 1.1 = 2565

      => 4 đứa’s HP = 10 000 - 2565 x 4 = 0 Loại

       


      Mỗi thành viên trong party nhận 3 lv
      Kai nhận thêm 1 lv type


      Mượn Ruby để đánh cho nhanhhhhhhhhhhhhh

      Caramel nhận 2x Crimson Box

      Kai nhận 2x Crimson Box
      rồi chuyển luôn cho Sara
      Sara nhận 1x Crimson Box
      và thêm 2x Crimson Box
      từ Kai chuyển sang ~

      Mượn đồ xong thì Sara trả cho bạn cừu tốt bụng nha

      Xong batt này Sara mừng lắm sung sướng lắm Kai vừa tròn Lv 100 và Caramel vừa tròn Lv 90 ~ giờ công túa tiên cá muốn đình công đình công

      Caramel và Ruby - Unlock S.Link Isa Rank 2 với Sara



      @Éclair @Hot Lava @Tiểu Chiêu

      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi InoyamaManaLisa; 23-12-2015 lúc 18:04.
      Trả lời kèm trích dẫn




    10. Zurata lấy stat Luk từ đây

      Rinky chuyển đồ tạm qua cho Athyra

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1







      4 con trắng trắng có tentacle

      First, Second, Third, Fourth
      Tứ hải giai huynh đệ.

      STATUS
      HP: 10 000
      Level: 330
      Str: 20
      Ins: 150
      Edr: 20
      Agi: 60
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Resist
      Light
      Resist
      1. Your Unique Language. Passive | Offensive.
        Nếu một người chịu trạng thái ngôn ngữ X rồi thì không thể chịu trạng thái ngôn ngữ Y nữa. Trạng thái ngôn ngữ X chỉ có thể mất đi nếu Ebb X bị đánh gục hoặc người chịu trạng thái bị đánh gục.

      2. Noisy World. Passive | Supportive.
        Thế giới không bao giờ im lặng. Khi First đã chịu sát thương mất HP mà chưa chết thì Second, Third, Fourth sẽ không chịu bất kỳ sát thương mất HP nào, 1 trong 3 Ebb này chỉ mất HP khi và chỉ khi First gục xuống. Tương tự với Second, Third, Fourth.

      3. First: First Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng First, ưu tiên nhắm vào người có HP cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [First Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [First Language], người chịu trạng thái mất đi 200 HP mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      4. Second: Second Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng Second, ưu tiên nhắm vào người có Str + Ins cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [Second Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [Second Language], người chịu trạng thái mất đi 20 Ins & 20 Str mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      5. Third: Third Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng Third, ưu tiên nhắm vào người có Edr cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [Third Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [Third Language], người chịu trạng thái mất đi 20 Edr mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      6. Fourth: Fourth Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.
        Đây là kỹ năng của riêng Fourth, ưu tiên nhắm vào người có Agi cao nhất party. Kỹ năng gây 1 stack trạng thái [Fourth Language] lên người kẻ thù. Với mỗi stack trạng thái [Fourth Language], người chịu trạng thái mất đi 20 Agi mỗi turn hành động. Nếu kẻ đỡ đòn bên đối địch đã mang 1 trạng thái Language bất kì, kĩ năng này sẽ bỏ qua kẻ đó và hướng đến đánh mục tiêu khác ngoài kẻ đó.

      7. Monster of Language: Poison. Active | Offensive. Range: Single.
        Kỹ năng này không thể thủ, ưu tiên cho những đối thủ chưa chịu trạng thái Poison. Kỹ năng này khiến cho đối thủ chịu trạng thái Poison.

      8. Monster of Language: Recovery. Active | Offensive. Range: 1 Ally. Pow: 5.
        Kỹ năng này hồi phục HP cho một thành viên đang không đạt trạng thái max HP trong party.

      9. Hard Communication. Active | Debuff. Range: Multi.
        Khiến cho toàn bộ kẻ địch không thể dùng kỹ năng hỗ trợ lên nhau trong vòng n phase tiếp theo. Với n = số Ebb còn lại trên chiến trường.



      Strategy
      Có 4 con Ebbs tổng cộng với tên gọi First, Second, Third và Fourth.
      Thứ tự skill:
      • First: First Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.

      • Second: Second Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.

      • Third: Third Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.

      • Fourth: Fourth Language -> Monster of Language: Poison -> Monster of Language: Recovery -> Hard Communication.


      Environment
      Ngày.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      1 x Gray Box
      cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
      Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Crimson Box

      Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Crimson Box


      Note
      - Inspired by Nhung's FaceBook status.
       


      Gaga

      Copy Gaga
      ...

      STATUS
      HP: 50 000
      Level: 1335
      Str: 150
      Ins: 150
      Edr: 150
      Agi: 60
      Luk: 70
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Normal
      Elec
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Normal
      1. Power of Copy Gaga. Active | Auto Skill.
        Kĩ năng này sẽ tự động active vào đầu phase. Kĩ năng này đi trước toàn bộ các loại kĩ năng khác.
        Copy Gaga bắt chước cách thức ra đòn của đối thủ để phục vụ sở thích cá nhân.
        • Vào mỗi đầu phase, tùy theo loại Phase, toàn bộ kĩ năng của Copy Gaga sẽ thay đổi toàn bộ theo một cá nhân nhất định.

        • Khi đến turn, Copy Gaga sẽ tự động sử dụng kĩ năng hiệu quả nhất đang có của kẻ thù như sau:
          • Đối với Phase công: Copy Gaga sử dụng kỹ năng có khả năng gây sát thương cao nhất của đối thủ.

          • Đối với Phase thủ: Copy Gaga ưu tiên sử dụng những kỹ năng thủ có khả năng phản đòn, nếu không có thì nó sẽ ưu tiên những kỹ năng có khả năng thủ lớn nhất mà nó đang sở hữu.

          • Đối với Phase hồi máu: Copy Gaga ưu tiên sử dụng những kỹ năng có khả năng hồi máu lớn nhất nó đang sở hữu lên bản thân.

          • Nếu không có đối thủ nào thoả mãn yêu cầu copy ở phase đó thì GaGa sẽ skip yêu cầu copy đó và sử dụng ngay yêu cầu copy của phase sau vào phase hiện tại.




      Strategy
      Chỉ có 1 Copy GaGa
      Phase Công - Copy bộ kỹ năng của một đối thủ có khả năng công => Phase Thủ - Copy bộ kỹ năng của một đối thủ có khả năng thủ => Phase Hồi Máu - Copy bộ kỹ năng của một đối thủ có khả năng hồi máu.

      Environment
      Đêm.

      Reward
      3 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
      Mỗi player tham gia trận đấu khi có party từ 3 người trở lên sẽ nhận được 7000 Vin. Một nhân vật chỉ nhận được một lần tiền này, không tính đánh lập.


      Note
      - Miêu tả dài dòng về cách Kỹ năng Power of Copy Gaga hoạt động:

      Trường hợp party có 4 người A (có khả năng công) - B (có khả năng thủ) - C (có khả năng hồi máu) - D (có khả năng công) thì các Strategy khả năng là:
      • Copy bộ kỹ năng của A => Copy bộ kỹ năng của B => Copy bộ kỹ năng của C => Copy bộ kỹ năng của D => Copy bộ kỹ năng của B => Copy bộ kỹ năng của C.

      • Copy bộ kỹ năng của D => Copy bộ kỹ năng của B => Copy bộ kỹ năng của C => Copy bộ kỹ năng của A => Copy bộ kỹ năng của B => Copy bộ kỹ năng của C.


      Trường hợp party có 2 người A (có khả năng công) - B (có khả năng thủ) thì các Strategy khả năng là:
      • Copy bộ kỹ năng của A => Copy bộ kỹ năng của B.


      Trường hợp party có 2 người A (có khả năng công, có khả năng hồi máu) - B (có khả năng thủ) thì các Strategy khả năng là:
      • Copy bộ kỹ năng của A để công => Copy bộ kỹ năng của B => Copy bộ kỹ năng của A để hồi máu.


      Trường hợp party có 3 người A (có khả năng công, có khả năng hồi máu) - B (có khả năng thủ, có khả năng công) thì các Strategy khả năng là:
      • Copy bộ kỹ năng của A để công => Copy bộ kỹ năng của B để thủ => Copy bộ kỹ năng của A để hồi máu => Copy bộ kỹ năng của B để công => Copy bộ kỹ năng của B để thủ => Copy bộ kỹ năng của A để hồi máu.

      v..v....


      Nói chung cách suy nghĩ tương tự như những ví dụ trên đối với các trường hợp khác.

      Chủ yếu là làm sao đó để:
      • Copy Gaga xuất đầy đủ chiến thuật công => thủ => hồi máu nếu có thể.



      - Copy Gaga is named by Nhung.
       

      STATUS
      HP: 300 (+625)
      Level: 91
      Str: 84 (+31)
      Ins: 0
      Edr: 0 (+5)
      Agi: 100 (+20)
      Luk: 0 (+16)
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal +1
      Air
      Normal +1
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak +1
      Light
      Resist +3



      1. Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20
        Dùng lông vũ kết thành một cây cung trong truyền thuyết, cầm lấy vũ khí lao vút lên không trung, đột phá tầng khí quyển, tích tụ toàn bộ sức mạnh vào mũi tên, từ trên cao giáng thẳng xuống mục tiêu bên dưới với sức hủy diệt khủng khiếp mở ra cảnh tượng của ngày tận thế. Kĩ năng này mang theo hiệu ứng True Strike - Bỏ qua tất cả kĩ năng Active lẫn Passive giảm sát thương và Defensive của kẻ thù. Nếu kẻ thù bị đánh gục bằng kĩ năng này, hắn không thể được hồi tỉnh.
        Passive ver Ex: Kĩ năng có thể hy sinh 70% sát thương để đánh xuyên qua các hiệu ứng miễn nhiễm từ Auto Skill.

      2. Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
        Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.

      3. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên. Miễn nhiễm hiệu ứng của các kĩ năng mang element Earth khi kích hoạt.

      4. Wind Walk ver EX. Active | Passive | Supportive. Range: Self.
        Phát động khả năng kiểm soát dòng chảy của không khí khiến người sử dụng lướt đi trên gió. Đưa người sử dụng vào trạng thái Rider - Lập tức cho phép người sử dụng có thêm 1 Extra Turn ngay lập tức. Tất cả sát thương gây ra vào Extra Turn của Wind Walk luôn được tăng 50% sát thương. Sử dụng kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng. Sử dụng 1 lần / 1 battle, tồn tại đến khi bị đánh gục.
        Passive ver Ex: Extra turn thứ nhất tạo ra từ Wind Walk không thể bị xóa bỏ dưới mọi hình thức.
        • Hunting Sense. Active | Supportive. Range: Single.
          Bùng phát sức mạnh ưng nhãn, đưa mục tiêu vào tầm ngắm của kẻ săn mồi. Khiến 1 kẻ thù có trạng thái Target Tracking - Tất cả sát thương người sử dụng đánh vào mục tiêu này sẽ luôn ở trạng thái Element Normal bất chấp tình trạng Buff và Debuff của mục tiêu. Hiệu ứng chỉ hiệu lực với người sử dụng và tồn tại đến khi chuyển đối tượng. Kĩ năng này kích hoạt không tốn Turn của người sử dụng.


      5. Hunting Force. Active | Passive | Offensive. Range: Single.
        • Passive: Tập trung sức mạnh vào đôi cánh, khiến lớp lông vũ trở nên sắc nhọn như những lưỡi dao phóng thẳng vào kẻ thù. Khi người sử dụng tấn công mục tiêu có trạng thái Target Tracking thì kĩ năng này sẽ kích hoạt phóng thêm 1 lưỡi dao lông vũ ghim lên mục tiêu đó.
        • Active: Kích hoạt kĩ năng này sẽ khiến tất cả lông vũ dang ghim trên kẻ thù phát nổ gây sát thương hệ Fire bằng với Str x 3 / 1 cọng lông.
        • Weakness Piercing. Passive | Supportive | Link - Hunting Force. Range: Self.
          Một khi con mồi đã lọt vào tầm ngắm của kẻ săn mồi, hắn sẽ không thể trốn thoát, không bao giờ. Cường hóa khả năng công phá điểm chí tử của người sử dụng. Vào đầu mỗi Phase, người sử dụng sẽ được đưa vào trạng thái Weakness Piercing - khiến đòn đánh đầu tiên lên mục tiêu có trạng thái Target Tracking sẽ lấy Agi của người sử dụng x 10 tạo thành sát thương hệ Air đánh thẳng vào kẻ thù. Đòn tấn công này không thể bị cản lại bởi các kĩ năng Defensive.


      6. Shooting Stars ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 18.
        Giang rộng đôi cánh, phóng ra hàng loạt lông vũ tỏa sáng, đồng loạt bắn chúng xuống kẻ thù, cày nát mặt đất, xé tan kẻ thù.
        Nếu kĩ năng này đánh trúng kẻ thù đang bị trạng thái Weakness Tracking sẽ khiến hắn bị trạng thái Sealed by Stars - Mất 10 Agi và giảm 1 bậc element Light. Hiệu ứng không stack.
      • Despero Evolution.
        Kết hợp ADN của Despero vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Các tế bào trên mặt người sử dụng cứng hóa, tạo thành một chiếc mặt nạ cứng tựa sắt thép, toàn thân người sử dụng bốc lên nhiều ngọn lửa nhưng chúng chỉ là ảo giác và không thực sự tồn tại. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :

        - Complete Hypnosis. Passive | Offensive. Range: Self.
        Chuyển đổi toàn bộ kĩ năng của người sử dụng ngoài Passive này thành toàn bộ kĩ năng của một đồng đội. Chỉ sử dụng 1 lần. Tất cả hiệu ứng gây ra từ kĩ năng vay mượn sẽ biến mất hết khi Evolution kết thúc.

        - Chrono Break. Active | Special. Range: Single
        Áp đặt ảo giác của bản thân vào tâm trí của đối tượng, khiến não bộ mục tiêu hoàn toàn tin tưởng vào ảo ảnh ấy làm lời nói dối trở thành sự thật trên cơ thể hắn. Khiến tất cả trạng thái của đối tượng quay ngược trở về vài phase trước. Phase được chỉ định phải trước turn sử dụng kĩ năng này. Chỉ được quay ngược về tối đa 3 phase.


       






      Money: 20,200 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Core of Bravery
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện
      Despero_Evolution
      [Special]
      Special
      Rachel's Diablo Wing
      The Freedom Seeker
      - Wyvern Roar -

      Cây cung làm bằng xương cánh của quỷ vương Diablo với sức công phá xé rách cả bầu trời.

      Attention Concentrate - Cứ 8 Agi, người sử dụng được tăng 1 Str.
      Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune của người sử dụng.
      [/list]
      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      1
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Rachel's Hurricane Walker
      Đôi giày với những hoa văn được thiết kế theo hình ảnh thần gió Ventus như một lời cầu chúc mọi chuyện sẽ bình yên.
      + 10 Agi, Air + 1, Elec - 1.

      1
      Tysk's Shield of the Great Dating Book
      Một cái khiên được thiết kế mô phỏng theo hình dạng quyển sách "Đại từ điển bách khoa chống ế" nổi tiếng vang dội nức vách một thời.
      Str + 6, Edr + 5. Cho người sử dụng kĩ năng passive Ares's Power.
      Ares's Power - Tự động phản lại 10% sát thương khi bị tấn công. Tăng 10% sát thương của các đòn tấn công bằng lá chắn và khiên.

      1
      Rachel's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 10 Str hoặc Ins, + 250 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.

      1
      Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      + 125 max Hp, + 5 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Calypso's Wishing Star
      Một quả chùy làm bằng thép đặt chế với sức công phá khủng khiếp có thể phá vỡ cả một bức tường thành.
      Str + 10, Max Hp + 100
      Nếu đòn tấn công bất kì của người sử dụng chạm phải một lá chắn defensive của kẻ thù, đòn tấn công đó sẽ được tăng 3 power nền nhưng không thay đổi sát thương từ hiệu ứng.

      1
      Chái chim Hat
      Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1
      Rachel's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1


       
       


      STATUS
      HP: 250
      Level: 47
      Str: 0
      Ins: 30
      Edr: 0
      Agi: 64
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Weak
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Normal
      Light
      Normal








      1. Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
        Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.

      2. Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.

      3. Moe Eyes. Passive | Special. Range: Self.
        Tấn công mục tiêu bằng con mắt móe siêu kutoe giúp người sử dụng luôn được NPC bán item rẻ hơn 10%.

      4. Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
        Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.

      5. Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
        Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
        - Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương mạnh lên gấp 3 lần bình thường.

      6. Escape Route. Passive | Supportive | Special | Link - Treasure Scan. Range: Self.
        Thức tỉnh kĩ năng đặc biệt của một Treasure Hunter thực thụ : bỏ đồng đội, ôm của chạy cứu thân. Khi nhận sát thương khiến Hp về 0, người sở hữu kĩ năng này sẽ gượng dậy được với Hp = 1. Chỉ hiệu lực 1 lần. Ngoài ra, trong active battle, nếu người sử dụng thất bại vẫn sẽ nhận được Full Exp lẫn item dành cho người chiến thắng.

       




      Money: 17,500 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Rinky's Chubby Coat
      Chiếc áo bông bông mụp mụp mềm mềm dành cho những ai muốn bản thân mình trở nên móe.
      + 8 Luk, Water+ 1, Air+ 1
      + 300 vin mỗi khi đánh xong 1 battle bất kì nếu người sử dụng là Sheep và Rabbit.
      Cho phép +1 hoặc -1 trong số dice đúng 1 lần / 1 tuần nếu bạn là Gambler.

      1
      Rinky's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.

      1



       
       

      STATUS
      HP: 250
      Level: 37
      Str: 0
      Ins: 0
      Edr: 51
      Agi: 23
      Luk: 0 + 30
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal
      Elec
      Normal
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Weak








      1. Heat Break. Active | Supportive. Range: Single.
        Phá hủy trạng thái element Fire, Water của kẻ thù. Khiến trạng thái element Fire hoặc Water của kẻ thù giảm đi 1 bậc. Tác dụng 2 Phase.

      2. Self Cure. Active | Supportive. Range: Self.
        Tự chữa trị khỏi trạng thái bất lợi mà bản thân đang gặp phải. Hồi phục 10% Max Hp cho người sử dụng.

      3. Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
        Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.

      4. Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
        Phóng xuống nền đất hoàng kì của người thống trị như một mũi lao xé nát mặt đất, đánh dấu chủ quyền, nâng cao sĩ khí của đồng đội.
        Active: Kĩ năng gây sát thương lên một mục tiêu bằng = Edr x 8
        Passive: Under the Flag - Người sở hữu kĩ năng này luôn tăng cho đồng đội 10 Str hoặc 10 Ins hoặc 10 Edr ngay khi bắt đầu battle.

       




      Money: 9,550 vin

      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Elk's Santa Hat
      Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
      Ký tên: Faith.
      Tăng 5 Luk cho người sử dụng.

      1



       
       




      Không có xài

       



      Battle Start


      Versus 4 con gì gì đó quên tên rồi, tên dài quá không nhớ nổi, lúc nhớ lại thì cái này còn dài hơn tên nó

      Thứ tự: Rachel (120) 4OB => Con gì tên dài quá quên rồi => Poi => Athyra => Zurata

      Athyra Passive: Ruler's PotentialSymbol of King

      Tăng cho Rachel 12 point Str

      PHASE 1

      Copy Gaga copy bộ skill của Poi

      Thứ tự: Rachel (120) 4OB => Con gì đó... => Poi => Athyra

      Kích Windwalk và kèm theo Double Casting, tổng cộng có 7 turn hành động

      Kích luôn Hunting Sense, nhận Target Tracking

      OB Turn 1 : Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 126 x 20 x 1.1 [Fist] = 2772

      Weakness Piercing. Passive | Supportive | Link - Hunting Force. Range: Self.

      Dmg = 120 x 10 = 1200

      Here my roar + 3 Str

      OB Turn 2: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 129 x 20 x 1.1 [Fist] = 2839

      Here my roar + 3 Str

      OB Turn 3: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 132 x 20 x 1.1 [Fist] = 2904

      Here my roar + 3 Str

      OB Turn 4: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 135 x 20 x 1.1 [Fist] = 2970

      Here my roar + 3 Str

      #1 Thăng

      OB Turn 5: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 138 x 20 x 1.1 [Fist] = 3036

      Here my roar + 3 Str

      Turn 6: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102

      Turn Double Casting : Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102

      Turn WindWalk: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] x 1.5 x 2 [Crit] = 9306

      Con thứ 2 dẹo

      Có turn của Poi cũng sẽ skip

      Turn con gì đó [insert cái tên here] #3

      Third: Third Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.

      Dmg = 100 Target Athyra

      Turn con gì đó [insert cái tên here] #4

      Fourth: Fourth Language. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 5.

      Dmg = 100 Target vô Rachel



      PHASE 2

      OB turn 1 > OB Turn 3: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102 x 3 + 1200 [Weakness Piercing] = > 10000

      #3 dẹo nhá

      OB Turn 4, 5, Turn chính (6) + Windwalk

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 129 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102 x 4.5 = > 10000


      Con cuối dẹo

      Cuối Battle
      Lại bài ca con gì tên dài quá quên tên mất tiêu rồi's HP: 0 LOẠI
      Rachel’s HP: 950.
      Poi’s HP: 250.
      Athyra HP : 150
      Zurata's HP: lol

      Versus Gaga


      Athyra Passive: Ruler's PotentialSymbol of King

      Tăng cho Rachel 12 point Str

      PHASE 1

      Copy Gaga copy bộ skill của Poi

      Thứ tự: Rachel (120) 4OB => Gaga => Poi => Athyra

      Kích Windwalk và kèm theo Double Casting, tổng cộng có 7 turn hành động

      Kích luôn Hunting Sense, nhận Target Tracking

      OB Turn 1 : Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 126 x 20 x 1.1 [Fist] = 2772

      Weakness Piercing. Passive | Supportive | Link - Hunting Force. Range: Self.

      Dmg = 120 x 10 = 1200

      Here my roar + 3 Str

      OB Turn 2: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 129 x 20 x 1.1 [Fist] = 2839

      Here my roar + 3 Str

      OB Turn 3: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 132 x 20 x 1.1 [Fist] = 2904

      Here my roar + 3 Str

      OB Turn 4: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 135 x 20 x 1.1 [Fist] = 2970

      Here my roar + 3 Str

      OB Turn 5: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 138 x 20 x 1.1 [Fist] = 3036

      Here my roar + 3 Str

      Turn 6: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102

      Turn Double Casting : Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102

      Turn WindWalk: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] x 1.5 x 2 [Crit] = 9306

      Turn Gaga: Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.

      Dmg = 150 x 5 = 750

      Target: Poi

      Poi nhờ Escape Route sống sót

      Turn Poi: Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.

      Dmg = 42 [Symbol of King + Ruler's Potential] x 5 = 210 (vì Envi mới đi sau Gaga)

      Turn Athyra:

      Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.

      Dmg = ( 51 + 10 ) x 8 = 488

      Cuối phase:

      Gaga's HP: 18071

      PHASE 2

      Không có ai có skill thủ hay hồi máu nên Gaga cóp bộ skill của Athyra

      OB Turn 1 : Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102

      Weakness Piercing. Passive | Supportive | Link - Hunting Force. Range: Self.

      Dmg = 120 x 10 = 1200

      OB Turn 2: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102

      OB Turn 3: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102

      OB Turn 4: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102

      OB Turn 5: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102

      Turn 6: Rachel

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 141 x 20 x 1.1 [Fist] = 3102

      Gaga chắc chắn đã nằm

      END BATTLE

      Treasure Scan với Rinky's Hat of the Chubby Panda
      Chiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
      [Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
      [Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
      [Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.


      Poi 900 vin từ con gì tên dài quá quên tên mất tiêu rồi và 7900 vin từ Gaga
      Athyra nhận 500 vin từ cái con... và 7500 vin từ Gaga
      Zurata nhận 500 vin từ cái con... và 7500 vin từ Gaga

      Nhận 1 x Gray Box
      và 4 x Crimson Box
      , chuyển 2 x qua cho Rinky Raizar
      Athyra nhận 1 x Crimson Box

      Zurata nhận 2 x Crimson Box


      Poi + 6 levels và
      Athyra + 6 levels và 2 lvl type
      Zurata + 6 levels

       




      DUYỆT.
      Sửa lần cuối bởi InoyamaManaLisa; 23-12-2015 lúc 18:04.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 16:45.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.