oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Khác > Kí ức > Thế giới Động vật > Evol saga > Valhaven Đông >

Trả lời
Kết quả 61 đến 70 của 73
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. #61
      Tham gia ngày
      28-12-2014
      Bài viết
      339
      Cấp độ
      2
      Reps
      55


      Thời gian: ?/?/10AF
      Địa điểm: Sushi Bus

      1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
      ____________________________________________________________________________________________________

      "Tất nhiên, bia mà." - Zahl chép miệng, rồi đặt ly bia đã uống cạn lên bàn. "Vị đắng, nhưng để lại cảm giác lâng lâng rất ngọt ngào."


      Mikaya nhìn ly của ông chú, rồi lại nhìn ổng, rồi lại nhìn ly của mình, rồi cô nhắm mắt uống luôn một hơi. Tuy nhiên cô chỉ có thể uống được một nửa của cái ly bia to đùng kia, rồi đặt cái ly xuống bàn, thở dốc. Có vẻ cô đã rất cố gắng rồi đấy.


      Lần đầu cô uống bia, cảm giác thực không tệ, bia ngấm vào khiến cô có cảm giác người ấm lên, giữa tiết trời đang dần lạnh lên của Valhaven thì như thể này quả là không tệ chút nào. Gương mặt cô ửng hồng, đôi môi đỏ mọng kết hợp với làn da trắng càng khiến cô trở nên quyến rũ. Cô quay sang nhìn Zahl, vỗ vai ổng cái bép rồi nói với ông ta:


      - Đây là lần đầu tiên tôi biết tới uống bia đó... mà nó có vẻ cũng chẳng ngon lành gì cả... Sao đàn ông mấy người lại thích nó đến vậy nhỉ...?


      Có vẻ cô không nên uống bia rượu... mới có tí mà đã bắt đầu không để ý gì rồi.
      ____________________________________________________________________________________________________

      @Nguyệt Giai


      Trả lời kèm trích dẫn


    2. Thời gian: ??/??/10AF
      Địa điểm: Nhà trọ
      1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25

      Ồ, cũng uống được một nửa, khá. Gã sau khi nốc cạn ly bia của mình thì đưa mắt nhìn sang cô gái trẻ, nhìn vẻ mặt nhăn nhăn ửng hồng mà nhếch mép cười.

      - Đây là lần đầu tiên tôi biết tới uống bia đó... mà nó có vẻ cũng chẳng ngon lành gì cả... Sao đàn ông mấy người lại thích nó đến vậy nhỉ...?

      Có hơi giật mình bởi cái vỗ vãi của Mikaya, gã khẽ tròn mắt một tí, sau đó cười lớn, cũng bắt chước đưa tay vỗ nhẹ bờ nhai nhỏ của cô gái trẻ, lớn giọng nói.

      _ Vì uống giúp quên sầu.

      @Koneko

      Trả lời kèm trích dẫn



    3. Nejudancio Tysk

      Shinya Kogami


      Thời gian: 28/11/10AF
      Địa điểm: Nhà trọ

      Ờm…thật ra cái việc té chúi đầu vậy tôi cũng không ngờ đến thăng bằng của tên Kogami này kém như vậy. Nhưng bây giờ không còn thời gian để cảm thán việc hắn có thăng bằng hay không mà là phải tìm cách giữ mạng. Tôi bất giác lùi lại phía sau mấy bước liền khi nhìn thấy cặp mắt quay lại lườm mình ánh lên tia lửa như thể muốn tiễn tôi một đoạn đi luôn qua thế giới bên kia. Vừa nhác thấy cái nắm đấm của cậu ta phóng thẳng vào mặt mình, tôi vừa đưa tay lên đỡ suýt nữa là dựng cả Shield lên…

      “MUỐN CHẾT À?!?!! TAO SẼ…”

      Tôi cắn chặt răng chuẩn bị tinh thần nhưng rốt cuộc gương mặt tôi vẫn bình thường, không một miếng trầy xước. Kogami túm cổ áo tôi xốc nó lên thay cho cú đấm, nhưng rất nhanh lại buông ra. Cái người trước mặt dường như đang vật lộn với cơn tức giận.

      “Tôi không cần.”

      Phủi lại cho cổ áo phẳng phiu ngay ngắn lại nhìn cái tên đang cố gắng lảng tránh đi cái hiện thực cần giải quyết kia mà tự chui vào vỏ ốc của chính mình, người gì bên ngoài thì cứng như đá nhưng cốt lõi chỉ là một thứ gì đó đã rạng vỡ. Thật không muốn nhìn hắn cứ như thế mãi được, để rồi đến lúc nào đó hắn đánh mất luôn cả người thương nhất.

      - Ừ, khi nào cần thì nói.

      Thật ra cái trường hợp của tên này cũng không hẳn là hiếm gặp, nhưng cái khúc mắc thì chỉ là do chính hai người tự gút lại. Có khi cô gái kia cũng muốn mở, nhưng vì do tên này quá ư cứng đầu.

      - ……Có những chuyện không nên đợi đâu.



      wordcount: 303

      @Ghost Writer
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. #64
      Tham gia ngày
      31-08-2015
      Bài viết
      462
      Cấp độ
      1
      Reps
      30


      | 28.11.10AF
      | Nhà trọ



      Bài trước


      *Cạch cạch*


      *Phừng*


      Shinya Kogami lầm lì chăm bản thân một điếu thuốc lá. Chiếc bật quẹt gạt mãi mới lên lửa. Vị thanh tra cần cái gì để làm bốc hơi mớ hỗn độn trong đầu mình. Mặt anh vẫn nhăn nhó, nhíu mày và ngửa đầu ra thở dài. Khói trắng tan biến vào không trung. Tên đáng nguyền rủa. Lần gặp hắn cũng phải bị chọc điên ít nhất một lần thì mới hả dạ. Hai người rõ ràng chẳng hợp nhau chỗ nào.


      “……Có những chuyện không nên đợi đâu.”


      Vị thanh tra vờ như chưa nghe thấy hắn nói gì. Vì nó chẳng có điểm nào mới mẻ. Máy móc, ai cũng biết và phán được với tư cách người ngoài.


      “Anh không đi?”


      Shinya Kogami bất chợt lên tiếng, quay đầu lại nhìn Tysk. Cảm xúc bực dọc trong đôi mắt đen vẫn đã được giải toả phần nào nhờ điếu thuốc. Lời anh nghe chẳng có đầu đuôi gì cả. Anh không muốn thừa nhận rằng mình hơi áy náy vì đã sừng cộ với hắn. Đến mức, anh cảm thấy bản thân đủ miễn cưỡng để vất cho hắn một cái gối dưới sàn phòng khách.


      Thế rồi anh cho tay vào túi, sải bước đi về phía chung cư phía Tây Valhaven. Nhìn từ xa, từng ô cửa sổ lốm đốm sáng cái tổ ong.


      @ClarkAnderson142


      Trả lời kèm trích dẫn




    5. Main Story Chapter 5 - Our War Game



      Galactian


      STATUS
      HP: 5000
      Level: ??
      Str: 50
      Ins: 100
      Edr: 50
      Agi: 80
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Resist
      Elec
      Resist
      Air
      Resist
      Earth
      Resist
      Dark
      Resist
      Light
      Weak
      1. Galaxian's Flavour. Passive | Offensive. Range: Self.
        Vào cuối mỗi Phase, Galactian tăng 10 tất cả Stats và hồi phục 1000 Hp.

      2. Galaxian Blast. Active | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 20
        Galactian bùng phát một cơn bão điện từ ra toàn khu vực.

      3. Galaxian Blade. Active | Air Physic. Range: Single Pow: 20
        Galactian chém kẻ thù bằng một thanh gươm bằng gió.

      4. Galaxian's Defend. Active | Defensive. Range: Multi. Pow: 20
        Galactian tạo ra một lá chắn hấp thụ sát thương.
        Sau khi chặn đòn tấn công, kĩ năng này sẽ hồi cho Galactian 1 lượng Hp = 50% lượng sát thương đã chống đỡ.



      Strategy
      Có 2 Galactian
      Galactian tấn công: Galaxian Blast - Galaxian Blade
      Galactian phòng thủ: Galaxian's Defend

      Environment
      - Đêm


      [Battle phải được thực hiện xong trước 9h]


      Trả lời kèm trích dẫn






    6. STATUS
      HP: 575 (+2300)
      Level: 100
      Str: 0 (+2)
      Ins: 83 (+30)
      Edr: 0 (+20)
      Agi: 87 (+20)
      Luk: 20 (+28)
      ELEMENT
      Fire
      Normal +3
      Water
      Normal + 4
      Elec
      Resist +2
      Air
      Normal +3
      Earth
      Weak + 2
      Dark
      Normal +1
      Light
      Normal +3

      1. Mimic. Passive | Special. Range: Self
        Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
        Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
        1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.

      2. Plagiarism Ver Ex. Passive | Special. Range: Self.
        Phản đòn kẻ thù bằng chính kĩ năng của hắn nhưng còn mạnh mẽ hơn, khiến kẻ thù phải gục ngã trong tủi nhục căm hờn.
        Bắt chước lại một kĩ năng Active | Offensive có gây sát thương của kẻ thù. Chỉ bắt chước được kĩ năng có power từ 23 trở xuống. Kĩ năng được bắt chước hơn kĩ năng gốc 1 power. Chỉ bắt chước lại được sát thương và element của kĩ năng đó, không thể bắt chước hiệu ứng.

      3. Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
        Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
        Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.

      4. Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
        Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
        Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
        Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.

      5. Seeker of Power Ver Ex. Passive | Special. Range: Self.
        Trong cái thật ẩn chứa sự giả dối, trong sự giả dối lại lóe lên sự thật. Đó chính là bản chất của loài cáo.
        Tăng cường khả năng bắt chước của người sử dụng lên một tầm cao mới.
        + 3 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Mimic.
        + 5 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Plagiarism.
        Passive Ver Ex: Tăng thêm 1 Power cho các kĩ năng thuộc element Elec.

      6. Essence Seeker. Passive | Offensive | Holder - Chance Seeker. Range: Self.
        Là thật cũng được là giả cũng được, đã có mặt trên chiến trường thì bất cứ kĩ năng nào cũng sẽ trở nên hữu dụng.
        Mỗi khi người sở hữu kĩ năng này sử dụng kĩ năng bất kì bắt chước bởi Mimic hay Plagiarism, lập tức nhận được hiệu ứng Essence Reaver - Khiến đòn tấn công không phải Mimic và Plagiarism ngay tiếp theo được tăng thêm 1 lượng sát thương = 50% sát thương của kĩ năng Mimic hay Plagiarism đã sử dụng để kích hoạt hiệu ứng Essence Reaver. Sau khi kích hoạt hiệu ứng sẽ bị mất. Hiệu ứng xuất hiện tối đa ra 1 phase / 1 lần.

      7. Seeker of Bonds Ver Ex. Active | Special. Range: Ally.
        Trong suốt cuộc hành trình dài, đến cuối cùng, thứ còn lại không phải là sự thật hay những lời giối trá mà là những mối liên kết ẩn sâu trong cơ thể. Nắm lấy chúng và bùng cháy sức mạnh để tiếp tục tiến về phía trước.
        Chia sẻ hai kĩ năng bắt chước được bằng Mimic và Plagiarism cho toàn bộ những ai có Social Link từ rank 4 trở lên với người sử dụng. Người được chia sẽ có thể sử dụng hai kĩ năng bắt chước kia tùy ý.
        Passive Ver Ex: Tất cả kĩ năng tấn công mang Element Elec của Mimic và Plagiarism tăng 50% sát thương.

      8. Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
        Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.

      9. Kinetic Memory. Passive | Special. Range :Self
        Tăng cường khả năng lưu trữ thông tin của não bộ. Kĩ năng này sẽ link với 1 kĩ năng Rune bất kì khiến người sử dụng tăng thêm 1 slot skill.
        • Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 8.
          Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
          Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có trạng thái Flying, nó sẽ đánh 2 lần.


      10. Light Boost. Passive | Offensive. Range: Self.
        Cường hóa khả năng tấn công hệ Light của người sử dụng. Light Damage + 10%.

      11. Valkyries Evolution.
        Kết hợp ADN của Crystal of Valkyries vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Cơ thể người sử dụng thay đổi, sau lưng mọc ra 3 chiếc cánh trắng và 3 chiếc cánh đen. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
        • Heaven's Shard. Passive | Offensive. Range: Self.
          Khi người sử dụng xuất hiện trong battle, không gian xung quanh lập tức bị đông kết và tạo thành những tinh thể Valkyrie. Với mỗi 1000 Max Hp, người sử dụng tạo ra được 1 tinh thể Valkyrie. Cứ mỗi lần người sử dụng tấn công kẻ thù bằng kĩ năng hệ Light, ánh sáng sẽ phản chiếu qua những tinh thể và đánh ngược lại kẻ thù gây thêm một lần sát thương nữa mạnh hơn sát thương lần đầu 10%. Mỗi tinh thể Valkyrie sẽ tấn công 1 lần. Đòn tấn công phản lại luôn là range Single. Sau khi phản xạ, tinh thể sẽ bị phá hủy.
        • Hell's Spike. Passive | Offensive. Range: Self.
          Khi người sử dụng xuất hiện trong battle, không gian xung quanh lập tức bị đông kết và tạo thành những mảnh gai Einherjar. Với mỗi 20 Agi, người sử dụng tạo ra được 1 mảnh gai Einherjar. Cứ mỗi lần người sử dụng tấn công kẻ thù bằng kĩ năng hệ Dark, bóng tối sẽ làm mồi dẫn đường cho những mảnh gai đâm xuyên qua kẻ thù gây sát thương đúng bằng 30% sát thương lần đầu. Mỗi mảnh gai Einherjar sẽ tấn công 1 lần. Đòn tấn công phản lại luôn là range Single. Sau khi Evolution kết thúc tất cả gai Einherjar sẽ biến mất.


      Cross Drive
      • Repulsor Ray Active | Offensive | Light Attack. Range: Single. Pow: 10
        Tập hợp các linh tử ánh sáng trong môi trường về cùng một điểm, nén chặt sau đó giải phóng. Bắn chúng thành một chùm tia sáng lao đến kẻ thù. Hạ 1 bậc Light Element kẻ thù sau khi tấn công. Sát thương tính bằng stats cao nhất của người kích hoạt Cross Drive.
        Fomular: Minos Gloom + Punishing Star

      • Voodoo Doll. Active | Special.
        Cô đặc vật chất đen xung quanh môi trường, tạo thành một con Voodoo Doll. Nó sẽ thực hiện nguyền rủa và phá vỡ trạng thái 1 element của kẻ thù, nếu element đó không phải Drain hay Repel thì sẽ lập tức bị giảm về Weak, hiệu lực đến cuối battle. Bù lại, người sử dụng sẽ gục ngã và không thể được hồi tỉnh.
        Fomular: Surging Nox + Unlean Wound

       




      Money: 2,170 vin

      Core of Bonds
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Valkyrie Evolution

      Special
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Pumpkin Bag
      Túi xách xì tai phong cách mới, thể hiện đẳng cấp của tín đồ mua sắm chuyên nghiệp! Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Glory's Heart piercer
      Một cây cung với sức mạnh xuyên phá vật chất và hấp thụ sự sống.
      Agi + 10, Air + 1. Cho người sở hữu trạng thái Heart Eater - Khiến tất cả sát thương của người sử dụng sẽ hồi phục Hp cho người sử dụng đúng bằng 50% tổng sát thương vừa đánh ra, hiệu ứng này có tác dụng với cả các kĩ năng Passive nhưng không stack với bad status.

      1
      Rinky's Yellow Speedo
      Chiếc quần bơi tam giác trong truyền thuyết với lời nguyền FA vĩnh hằng cho những ai mặc phải.
      +250 max Hp, + 10 Ins hoặc Str, Fire + 2
      Special Effect - Male User Only - I am sexy and I know it ~
      Mỗi player có giới tính nữ trong Party sẽ được tăng 1 lượng Max Hp = 100 x số nữ. Hiệu ứng không stack.

      1
      Rinky's Axe of Destruction
      Một cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
      + 14 Str hoặc Ins, + 450 Hp.
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.

      1
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.
      (cái này đã thành món gì không biết, vẫn chờ được giải đáp)
      1
      Rinky's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.

      1
      Rinky's End of the Earth
      Một mũi khoan khổng lồ làm bằng Orihalcon với sức công phá khủng khiếp.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp, - 10 Agi.
      Cho người sở hữu trạng thái Gea Piercer - Khiến tất cả đòn tấn công Single thuộc tính Earth và Elec của người sử dụng luôn bỏ qua tình trạng element của kẻ thù.

      1
      Zahl's Shogun Armor
      Áo giáp hộ thân của những lãnh chúa Nhật Bản thời xưa. Người ta đồn rằng cho đến tận ngày nay linh hồn của họ vẫn còn trú ngụ trong bộ giáp này.
      Edr + 8, Agi + 10, Elec + 1, Earth + 1
      Seppuku - Khi người sử dụng bị đánh gục sẽ gây một lượng sát thương đúng bằng 200% Max Hp lên 1 kẻ thù và lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Rinky's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Rinky's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1
      Rinky's Diablos Armor
      Áo giáp làm từ Orihalcon - khoáng chất cứng nhất thế giới, khiến nó gần như không thể bị xuyên thủng và mang lại sức chống chịu khủng khiếp cho người sử dụng.
      Edr + 10, Max Hp + 450, Fire và Water và Earth + 1, Elec - 2.
      Cho người sử dụng kĩ năng Passive:
      Devil Armor - Khiến tất cả các kĩ năng counter của người sử dụng sẽ luôn gây thêm một lượng sát thương chuẩn xuyên qua phòng thủ bằng đúng 20% Max Hp của người sử dụng.


      Kellervo's Fist of the Thunder Comet
      Một trong 5 nắm đấm huyền thoại của thợ rèn thiên tài Alvis The 1st.
      +250 Max Hp, gia tăng 10% sát thương thuộc tính Elec của người sử dụng.

      1
      Rinky's Cheetah Bikini
      Chiếc quần bơi tam giác da báo với lời nguyền Sếch-xì khiến tất cả đối tượng khác giới tính và giống loài bị mê hoặc.
      +200 max Hp, + 8 Ins hoặc Str, Water + 2
      Special Effect - Female User Only - Kimochi Desu ~
      Mỗi player có giới tính nam trong Party sẽ được tăng 1 lượng point để bổ sung vào stat tùy ý đúng = số lượng nam. Hiệu ứng không Stack.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Great Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size M. Hồi phục 300 Hp cho một mục tiêu.

      2
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      2



       
       

      STATUS
      HP: 475 (+300) (+750)
      Level: 100
      Str: 0 (+2)
      Ins: 91 (+30)
      Edr: 0 (+8)
      Agi: 100 (+3) (+30)
      Luk: 0 (+20)
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal +1
      Elec
      Weak +3
      Air
      Resist + 3
      Earth
      Normal +1
      Dark
      Normal
      Light
      Normal + 2

      1. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên. Miễn nhiễm hiệu ứng của các kĩ năng mang element Earth khi kích hoạt.

      2. Dummy Ver Ex:. Active | Supportive | Special. Range: Single.
        Bao bọc một đồng đội bằng những bào tử bông gòn chống chịu sát thương chí tử. Tạo cho mục tiêu trạng thái Dummy Dummy - Nếu người sở hữu trạng thái này bị tấn công bởi một lượng sát thương lớn hơn Hp đang có, Hp sẽ còn 1 thay vì 0. Chỉ hiệu lực 1 lần / 1 đối tượng. Kĩ năng dùng tối đa 2 lần / 1 battle.
        Passive ver Ex: Khi Dummy bị phá hủy thay cho một người khác, người đó sẽ được tăng 10 Agi. Hiệu ứng không stack.

      3. Stardust Wall. Active | Supportive. Range: Party.
        Tung ra một tấm màng tinh thể lấp lánh bao phủ chiến trường như tinh vân trên vũ trụ, thay đổi không gian quanh party.
        Xóa bỏ toàn bộ trạng thái bất lợi trên toàn bộ đồng đội và giúp party miễn nhiễm với các trạng thái ấy trong thời gian hiệu lực. Kĩ năng tồn tại 3 Phase.

      4. Charka Miracle Ver Ex:. Active | Supportive. Range: Multi. Pow: 15.
        Bùng phát ánh sáng chữa trị thần thánh, kích thích hoa cỏ nở rộ, lan tỏa sự sống ra khắp chiến trường. Hồi phục Hp cho toàn bộ đồng đội với Power 15. Sau khi sử dụng kĩ năng này người sử dụng và 3 đồng đội khác sẽ có trạng thái Charka Blending - Tăng 2 point tất cả các stats. Hiệu ứng này stack tối đa 3 lần. Kĩ năng sử dụng Str hoặc ins.
        Passive ver Ex: Max Hp + 300

      5. Radiant Burst. Active | Supportive. Range: Self.
        Tập trung tinh thần lên tới đỉnh điểm, bùng phát sức mạnh ánh sáng.
        Kĩ năng có 2 cách để sử dụng và 1 phase chỉ được dùng 1 trong 2 cách. Người sử dụng lựa chọn 1 trong 2 cách sử dụng sau:
        • Burst of Healing - Sử dụng để tăng 50% hiệu lực của 1 kĩ năng chữa trị sử dụng tiếp theo. Kĩ năng sẽ không tốn turn khi kích hoạt. Sử dụng 1 lần / 1 Phase.
        • Burst of Damaging - Sử dụng để tăng 3 lần sát thương của 1 kĩ năng hệ Light tiếp theo. Hiệu ứng không stack với các dạng Charge sát thương khác. Sử dụng 1 lần / 1 Phase.


      6. Sunshire Spark. Active | Offensive | Supportive. Range: Single.
        Tụ hội sức mạnh của các phân tử ánh sáng trong không khí, kết tụ thành một vầng sáng thái dương bắn thẳng vào mục tiêu, đánh tan bóng tối, bảo vệ đồng đội.
        - Nếu sử dụng kĩ năng này lên đồng đội đang gục ngã sẽ hồi tỉnh người đó với full Hp.
        - Nếu sử dụng kĩ năng này lên kẻ thù, lập tức gây sát thương chuẩn hệ Light Power 15. Sau khi trúng đòn, kẻ thù lâm vào trạng thái Blinded the Light - Khiến kẻ thù mất 1 Out Break / Extra Turn. Hiệu ứng không gây ảnh hưởng turn gốc của mục tiêu và không stack.

      7. Radiant Moonlight Ver Ex:. Active | Supportive. Range: Multi.
        Bước tới giờ khắc quyết chiến giữa bóng tối và ánh sáng, phất cao trên tay ngọn cờ công lý, giữ vững trong tâm niềm tin và những thứ ta kiêu hãnh. Triệu gọi sức mạnh của mặt trăng, thanh tẩy mọi thứ, biến toàn bộ thế giới trở thành màu bạc vĩnh hằng.
        Ban phước cho một đồn đội hiệu ứng Assumptio - Khiến Max Hp người sở hữu được hồi phục hoàn toàn và tăng đột biến 1 lượng đúng = Max Hp người sở hữu Radiant Moonlight - 250. Hiệu lực 3 Phase. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
        Passive ver Ex: Người sở hữu trạng thái Assumptio sẽ được tăng 5 Edr và 5 Agi.

      8. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

      [LIST]
      [*]T.A.N.E.E Evolution.
      Kết hợp ADN của T.A.N.E.E vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Cơ thể người sử dụng được bao phủ trong những cánh hoa màu hồng tím tỏa sáng lấp lánh. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng:
      • Heavenly Scent. Passive | Special. Range: Self.
        Bùng phát một mùi hương dễ chịu, thanh tẩy tâm hồn và thể chất cho đồng đội. Khi người sử dụng xuất hiện, tất cả trạng thái bất lợi trên đồng đội đều biến mất và họ không thể bị bất cứ trạng thái bất lợi nào suốt thời gian kĩ năng này hoạt động. Cứ một loại trạng thái bất lợi bị thanh tẩy giúp tăng 2 điểm toàn bộ stats cho bản thân người sử dụng.

      • Dazzling Gleam. Active | Offensive | Light Damage. Range: Single.
        Người sử dụng tập trung ánh sáng từ mặt trời vào những bông hoa xung quanh cơ thể suốt một turn. Vào turn tiếp theo giải phóng toàn bộ năng lượng ấy thành một luồng sáng chói rực hất thẳng vào kẻ thù gây đúng 9999 sát thương hệ Light. Kĩ năng này mất 1 turn để charge và 1 turn để kích hoạt. Trong cả 2 Phase sử dụng kĩ năng này để charge và dmg, người sử dụng không thể có bất cứ hành động hay turn nào khác, tất cả OB và Extra turn trong cả 2 phase đều sẽ biến mất. Kĩ năng không stack với mọi loại hình thức charge. Kĩ năng dùng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 2,170 vin

      Silver's Staff of Miracle
      To Bring the Light Shine down this World
      - Twin Staff of Miracle -

      Quyền trượng đôi của sự khai sáng trong truyền thuyết, biểu tượng của đấng cứu thế và ngay mai bất diệt.

      Dark Banishing - Khi vũ khí này được kích hoạt hiệu ứng Dark Banishing tất cả kĩ năng mang hệ Dark đều không thể sử dụng. Hiệu ứng tồn tại 2 Phase. Sử dụng 1 battle / 1 lần.
      Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune Hagalaz.

      1
      Core of Purity
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện
      T.A.N.E.E_Evolution
      [Special]
      Special
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Tysk's Hurricane Walker
      Đôi giày với những hoa văn được thiết kế theo hình ảnh thần gió Ventus như một lời cầu chúc mọi chuyện sẽ bình yên.
      + 10 Agi, Air + 1, Elec - 1.

      1
      Silver's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Tysk's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 10, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Zahl's Shogun Armor
      Áo giáp hộ thân của những lãnh chúa Nhật Bản thời xưa. Người ta đồn rằng cho đến tận ngày nay linh hồn của họ vẫn còn trú ngụ trong bộ giáp này.
      Edr + 6, Agi + 10, Elec + 1, Earth + 1
      Seppuku - Khi người sử dụng bị đánh gục sẽ gây một lượng sát thương đúng bằng 200% Max Hp lên 1 kẻ thù và lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1

      1
      Silver's Axe of Destruction
      Một cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
      + 15 Str hoặc Ins, + 350 Hp.
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.

      1
      Silver's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Silver's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.

      1
      Silver's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      2
      Guardian Flower Pot
      Evol dạng mầm cây với cấu trúc ADN kì lạ. Ebb sẽ không muốn đến gần khu vực có loại cây này.

      100
      Thú bông
      Effect: Hồi đầy máu cho bản thân. Dùng 1 lần.

      2


       
       


      STATUS
      HP: 750 (+950)
      Level: 100
      Str: 0 (+2)
      Ins: 50 (+26)
      Edr: 0 (+2)
      Agi: 53 (+22)
      Luk: 80 (+20)
      ELEMENT
      Fire
      Normal + 2
      Water
      Normal +2
      Elec
      Normal
      Air
      Normal +3
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak +1
      Light
      Resist +1

      1. Formation Assemble. Active | Special. Range: User + 5 Members
        Hống lên tiếng tru kêu gọi đồng đội thiết lập đội hình tấn công. Người sử dụng được đưa vào trạng thái Tactician. Ở trạng thái này người sử dụng không thể sử dụng các kĩ năng tấn công. Tất cả stats của người sử dụng giảm về 1. Cộng tất cả stats của người sử dụng đã mất lại và chia đều tổng đó cho số người có trong party, cộng đều tất cả các status của họ. Kĩ năng này luôn luôn đi đầu tiên.
        • Tactician's Insight Passive | Supportive | Link - Formation Assemble. Range: Self.
          Cường hóa khả năng thống lĩnh của người sử dụng.
          - Defend Formation tăng thêm 200 Max Hp và tăng 3 Power.
          - Rampaging Formation sẽ khiến đòn tấn công xuyên thủng element ở mức Null.
          - Counter Formation sẽ khiến tất cả kĩ năng sử dụng ở Extra turn đó tăng 2 Power.


      2. Defend Formation Ver Ex. Active | Special. Range: User + 5 Members
        Ra lệnh thay đổi đội hình tấn công của party trở thành đội hình Defend. Tất cả thành viên trong party ngoài người sử dụng nhận hiệu ứng Defender - tăng 200 Max Hp và toàn bộ kĩ năng Defensive được tăng 5 Power. Không thể dùng chung với các Formation khác. Chỉ có thể dùng trong trạng thái Tactician.
        Passive ver Ex: Cho phép tất cả những ai nhận hiệu ứng Defender + 3 Light Element và cứ 1 bậc element Light lớn hơn kẻ thù người đó được tăng 5 Str hoặc Ins hoặc Edr.

      3. Rampaging Formation Ver Ex. Active | Offensive | Special. Range: User + 5 Members
        Ra lệnh thay đổi đội hình tấn công của party trở thành đội hình Rampage. Tất cả thành viên trong party ngoài người sử dụng nhận hiệu ứng Berserker Strike - ko bị giảm sát thương khi tấn công nếu mục tiêu Resist Element. Chỉ có tác dụng với Element mức Resist. Không thể dùng chung với các Formation khác. Chỉ có thể dùng trong trạng thái Tactician.
        Passive ver Ex: Cho phép tất cả những ai nhận hiệu ứng Berserker Strike tấn công xuyên qua trạng thái Resist, Null và Repel của kẻ thù.

      4. Counter Formation. Active | Offensive | Special. Range: User + 5 Members
        Ra lệnh thay đổi đội hình tấn công của party trở thành đội hình Counter. Tất cả thành viên trong party ngoài người sử dụng nhận được hiệu ứng Counter Break - Khi bị kẻ thù tấn công, lập tức có thêm 1 Turn ngay sau Turn bị tấn công. Không thể dùng chung với các Formation khác. Chỉ có thể dùng trong trạng thái Tactician.

      5. Grand Order Ver Ex Active | Supportive. Range: Self.
        Phóng thích năng lượng tích trữ trong cơ thể, bộc phát khả năng chiến đấu trong một thời gian ngắn. Lập tức hoàn trả stats và bỏ hết chúng vào Str hoặc Ins cho người sử dụng, cho phép người sử dụng thực hiện các kĩ năng tấn công. Sử dụng kĩ năng này ko mất turn người sử dụng. Chỉ có hiệu lực ngay trong Phase. Sử dụng tối đa 3 lần.
        Passive ver Ex: Khi kích hoạt Grand Order, tăng 50% sát thương các đòn tấn công hệ Light của người sừ dụng.

      6. Grand Finale Active | Offensive | Special. Range: User + 5 Members
        Giờ khắc của trận chiến cuối cùng đã đến. Hãy giương cao ngọn cờ của lý tưởng mà ta theo đuổi, vững bước tiến thẳng về phía trước cùng với làn ánh sáng bùng cháy rực rỡ bên trên. Tất cả thành viên trong party nhận hiệu ứng Grand Fighter - Kích hoạt toàn bộ hiệu ứng của Defender, Berserker Strike và Counter Break lên đồng đội, + thêm 20 stats cho trạng thái Tactician của người sử dụng.

      7. Fang Strike. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Cắn xé kẻ thù với hàm răng sắc bén.

      8. Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.
        Hống lên tiếng tru với tầng số chát chúa gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù. Cứ mỗi đồng đội còn sống trong party cùng nhà gen, kĩ năng tăng 2 Power. Max Power là 15.

      9. Pack Together. Passive | Supportive. Range: Self.
        Với mỗi đồng đội trong party có gen thuộc họ Wolf-Dog, + 2 toàn bộ stat cho người sử dụng. Max là + 10.

      10. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

       




      Money: 13,170 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.

      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.

      Special
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.

      Special
      Glory's Heart piercer
      Một cây cung với sức mạnh xuyên phá vật chất và hấp thụ sự sống.
      Agi + 10, Air + 1. Cho người sở hữu trạng thái Heart Eater - Khiến tất cả sát thương của người sử dụng sẽ hồi phục Hp cho người sử dụng đúng bằng 50% tổng sát thương vừa đánh ra, hiệu ứng này có tác dụng với cả các kĩ năng Passive nhưng không stack với bad status.

      1
      Glory's Record of the World
      To Lead those who Come After
      - Record of the World -

      Quyển sách được viết bằng dung dịch tinh thể nóng chảy chứa đựng toàn bộ cuộc hành trình và trải nghiệm của bản thân từ đó đến giờ.

      Almighty Order - Khiến người sử dụng vào trạng thái Almighty, khiến tất cả Stats tăng lên 100, tất cả element trở thành Drain trong vòng 1 Phase. Hiệu ứng sử dụng 1 tuần / 1 lần.
      Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune Berkanan.

      1
      Glory's Cheetah Bikini
      Chiếc quần bơi tam giác da báo với lời nguyền Sếch-xì khiến tất cả đối tượng khác giới tính và giống loài bị mê hoặc.
      +250 max Hp, + 10 Ins hoặc Str, Water + 2
      Special Effect - Female User Only - Kimochi Desu ~
      Mỗi player có giới tính nam trong Party sẽ được tăng 1 lượng point để bổ sung vào stat tùy ý đúng = số lượng nam. Hiệu ứng không Stack.

      1
      Rinky's Yellow Speedo
      Chiếc quần bơi tam giác trong truyền thuyết với lời nguyền FA vĩnh hằng cho những ai mặc phải.
      +250 max Hp, + 10 Ins hoặc Str, Fire + 2
      Special Effect - Male User Only - I am sexy and I know it ~
      Mỗi player có giới tính nữ trong Party sẽ được tăng 1 lượng Max Hp = 100 x số nữ. Hiệu ứng không stack.

      1
      Rinky's Axe of Destruction
      Một cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
      + 14 Str hoặc Ins, + 450 Hp.
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Rinky's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 10, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Frozen Star
      1


       
       



      Silver có 4 OB Turn và 1 Turn chính

      OB Turn 1:

      Radiant Burst. Active | Supportive. Range: Self.

      OB Turn 2

      Here My roar

      Sunshire Spark. Active | Offensive | Supportive. Range: Single.

      Dmg = 116 x 15 x 3 x 1.1 x 2 = 11484

      OB Turn 3 + 4

      Sunshire Spark. Active | Offensive | Supportive. Range: Single.

      Dmg = 119 x 15 x 2 x 1.1 x 2 = 7854 Dmg




       




      Sửa lần cuối bởi Maeda Rinky; 11-12-2015 lúc 20:29.
      Trả lời kèm trích dẫn





    7. Main Story Event - Chapter 5 - Route D


      - Ngăn chặn thành công - Khu vực tạm an toàn -




      Trả lời kèm trích dẫn

    8. #68



      Main Story Chapter 5 - Our War Game



      Super Crab
      I will grab your life

      STATUS
      HP: 15 000
      Level: 428
      Str: 100
      Ins: 0
      Edr: 100
      Agi: 55
      Luk: 0
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Resist
      Elec
      Normal
      Air
      Resist
      Earth
      Null
      Dark
      Repel
      Light
      Drain
      1. Sorry Sorry. Active | Offensive. Range: Multi.
        Kỹ năng này luôn được kích hoạt ở đầu phase. Super Crab gởi một nụ hôn nồng thắm đến toàn bộ đối thủ, khiến đối thủ chịu trạng thái xấu tuỳ theo stat của bản thân:
        - Str lớn nhất: Chịu trạng thái Fatigue.
        - Ins lớn nhất: Chịu trạng thái Depression.
        - Edr lớn nhất: Chịu trạng thái Petrified.
        - Agi lớn nhất: Chịu trạng thái Soft Charm. Trạng thái Soft Charm này có thể chữa bằng những phương pháp chữa trạng thái Charm. Người dính Soft Charm mỗi phase bị cưỡng chế tối đa 2 Turn tấn công vào đồng đội với pow thấp nhất.
        - Luk lớn nhất: Chịu trạng thái Bleeding.

      2. Càng Cua. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 20.
        Super Crab sử dụng càng cua để tấn công toàn bộ kẻ thù, gây trạng thái Bleeding cho những ai nó đánh trúng.

      3. Cua Chiên Giòn. Active | Defensive. Range: Self. Pow: 10.
        Super Crab bọc mình trong lớp bột cứng, bảo vệ bản thân khỏi mọi đòn tấn công của kẻ thù, đồng thời phản 20% sát thương đòn tấn công vào kẻ thù. Sát thương phản ra mang thuộc tính Neutral. Tăng 50 Agi cho bản thân vào đầu phase sử dụng kỹ năng này.

      4. Cua Luộc Chấm Chanh. Active | Offensive | Water Physic. Range: Multi. Pow: 20.
        Super Crab sử dụng sức mạnh của nước chanh để tấn công toàn bộ kẻ thù, gây trạng thái Bleeding và trạng thái Frozen cho những ai nó đánh trúng.

      5. Cua Luộc Chấm Muối Tiêu. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 20.
        Super Crab sử dụng sức mạnh của muối tiêu để tấn công toàn bộ kẻ thù, gây trạng thái Bleeding và trạng thái Petrified cho những ai nó đánh trúng.

      6. Xin Lỗi Em Chỉ Là Một Con Cua. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 20.
        Super Crab hồi phục HP cho bản thân, đồng thời tự giải trừ mọi trạng thái bất lợi.



      Strategy
      Sorry Sorry -> Càng Cua -> Cua Chiên Giòn -> Cua Luộc Chấm Chanh -> Cua Luộc Chấm Muối Tiêu -> Xin Lỗi Em Chỉ Là Một Con Cua.

      Environment
      Ngày.

      [Battle phải được thực hiện xong trước 22h00]



      Trả lời kèm trích dẫn

    9. #69



      Main Story Chapter 5 - Our War Game



      Copy Gaga
      ...

      STATUS
      HP: 50 000
      Level: 1335
      Str: 150
      Ins: 150
      Edr: 150
      Agi: 60
      Luk: 70
      ELEMENT
      Fire
      Resist
      Water
      Normal
      Elec
      Resist
      Air
      Normal
      Earth
      Normal
      Dark
      Resist
      Light
      Normal
      1. Power of Copy Gaga. Active | Auto Skill.
        Kĩ năng này sẽ tự động active vào đầu phase. Kĩ năng này đi trước toàn bộ các loại kĩ năng khác.
        Copy Gaga bắt chước cách thức ra đòn của đối thủ để phục vụ sở thích cá nhân.
        • Vào mỗi đầu phase, tùy theo loại Phase, toàn bộ kĩ năng của Copy Gaga sẽ thay đổi toàn bộ theo một cá nhân nhất định.

        • Khi đến turn, Copy Gaga sẽ tự động sử dụng kĩ năng hiệu quả nhất đang có của kẻ thù như sau:
          • Đối với Phase công: Copy Gaga sử dụng kỹ năng có khả năng gây sát thương cao nhất của đối thủ.

          • Đối với Phase thủ: Copy Gaga ưu tiên sử dụng những kỹ năng thủ có khả năng phản đòn, nếu không có thì nó sẽ ưu tiên những kỹ năng có khả năng thủ lớn nhất mà nó đang sở hữu.

          • Đối với Phase hồi máu: Copy Gaga ưu tiên sử dụng những kỹ năng có khả năng hồi máu lớn nhất nó đang sở hữu lên bản thân.

          • Nếu không có đối thủ nào thoả mãn yêu cầu copy ở phase đó thì GaGa sẽ skip yêu cầu copy đó và sử dụng ngay yêu cầu copy của phase sau vào phase hiện tại.




      Strategy
      Chỉ có 1 Copy GaGa
      Phase Công - Copy bộ kỹ năng của một đối thủ có khả năng công => Phase Thủ - Copy bộ kỹ năng của một đối thủ có khả năng thủ => Phase Hồi Máu - Copy bộ kỹ năng của một đối thủ có khả năng hồi máu.

      Environment
      Đêm.

      [Battle phải được thực hiện xong trước 22h00]



      Trả lời kèm trích dẫn







    10. có thêm viện trợ kìa




      STATUS
      HP: 575 (+2300)
      Level: 100
      Str: 0 (+2)
      Ins: 83 (+30)
      Edr: 0 (+20)
      Agi: 87 (+20)
      Luk: 20 (+28)
      ELEMENT
      Fire
      Normal +3
      Water
      Normal + 4
      Elec
      Resist +2
      Air
      Normal +3
      Earth
      Weak + 2
      Dark
      Normal +1
      Light
      Normal +3

      1. Mimic. Passive | Special. Range: Self
        Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
        Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
        1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.

      2. Plagiarism Ver Ex. Passive | Special. Range: Self.
        Phản đòn kẻ thù bằng chính kĩ năng của hắn nhưng còn mạnh mẽ hơn, khiến kẻ thù phải gục ngã trong tủi nhục căm hờn.
        Bắt chước lại một kĩ năng Active | Offensive có gây sát thương của kẻ thù. Chỉ bắt chước được kĩ năng có power từ 23 trở xuống. Kĩ năng được bắt chước hơn kĩ năng gốc 1 power. Chỉ bắt chước lại được sát thương và element của kĩ năng đó, không thể bắt chước hiệu ứng.

      3. Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
        Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
        Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.

      4. Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
        Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
        Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
        Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.

      5. Seeker of Power Ver Ex. Passive | Special. Range: Self.
        Trong cái thật ẩn chứa sự giả dối, trong sự giả dối lại lóe lên sự thật. Đó chính là bản chất của loài cáo.
        Tăng cường khả năng bắt chước của người sử dụng lên một tầm cao mới.
        + 3 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Mimic.
        + 5 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Plagiarism.
        Passive Ver Ex: Tăng thêm 1 Power cho các kĩ năng thuộc element Elec.

      6. Essence Seeker. Passive | Offensive | Holder - Chance Seeker. Range: Self.
        Là thật cũng được là giả cũng được, đã có mặt trên chiến trường thì bất cứ kĩ năng nào cũng sẽ trở nên hữu dụng.
        Mỗi khi người sở hữu kĩ năng này sử dụng kĩ năng bất kì bắt chước bởi Mimic hay Plagiarism, lập tức nhận được hiệu ứng Essence Reaver - Khiến đòn tấn công không phải Mimic và Plagiarism ngay tiếp theo được tăng thêm 1 lượng sát thương = 50% sát thương của kĩ năng Mimic hay Plagiarism đã sử dụng để kích hoạt hiệu ứng Essence Reaver. Sau khi kích hoạt hiệu ứng sẽ bị mất. Hiệu ứng xuất hiện tối đa ra 1 phase / 1 lần.

      7. Seeker of Bonds Ver Ex. Active | Special. Range: Ally.
        Trong suốt cuộc hành trình dài, đến cuối cùng, thứ còn lại không phải là sự thật hay những lời giối trá mà là những mối liên kết ẩn sâu trong cơ thể. Nắm lấy chúng và bùng cháy sức mạnh để tiếp tục tiến về phía trước.
        Chia sẻ hai kĩ năng bắt chước được bằng Mimic và Plagiarism cho toàn bộ những ai có Social Link từ rank 4 trở lên với người sử dụng. Người được chia sẽ có thể sử dụng hai kĩ năng bắt chước kia tùy ý.
        Passive Ver Ex: Tất cả kĩ năng tấn công mang Element Elec của Mimic và Plagiarism tăng 50% sát thương.

      8. Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
        Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.

      9. Kinetic Memory. Passive | Special. Range :Self
        Tăng cường khả năng lưu trữ thông tin của não bộ. Kĩ năng này sẽ link với 1 kĩ năng Rune bất kì khiến người sử dụng tăng thêm 1 slot skill.
        • Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 8.
          Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
          Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có trạng thái Flying, nó sẽ đánh 2 lần.


      10. Light Boost. Passive | Offensive. Range: Self.
        Cường hóa khả năng tấn công hệ Light của người sử dụng. Light Damage + 10%.

      11. Valkyries Evolution.
        Kết hợp ADN của Crystal of Valkyries vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Cơ thể người sử dụng thay đổi, sau lưng mọc ra 3 chiếc cánh trắng và 3 chiếc cánh đen. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
        • Heaven's Shard. Passive | Offensive. Range: Self.
          Khi người sử dụng xuất hiện trong battle, không gian xung quanh lập tức bị đông kết và tạo thành những tinh thể Valkyrie. Với mỗi 1000 Max Hp, người sử dụng tạo ra được 1 tinh thể Valkyrie. Cứ mỗi lần người sử dụng tấn công kẻ thù bằng kĩ năng hệ Light, ánh sáng sẽ phản chiếu qua những tinh thể và đánh ngược lại kẻ thù gây thêm một lần sát thương nữa mạnh hơn sát thương lần đầu 10%. Mỗi tinh thể Valkyrie sẽ tấn công 1 lần. Đòn tấn công phản lại luôn là range Single. Sau khi phản xạ, tinh thể sẽ bị phá hủy.
        • Hell's Spike. Passive | Offensive. Range: Self.
          Khi người sử dụng xuất hiện trong battle, không gian xung quanh lập tức bị đông kết và tạo thành những mảnh gai Einherjar. Với mỗi 20 Agi, người sử dụng tạo ra được 1 mảnh gai Einherjar. Cứ mỗi lần người sử dụng tấn công kẻ thù bằng kĩ năng hệ Dark, bóng tối sẽ làm mồi dẫn đường cho những mảnh gai đâm xuyên qua kẻ thù gây sát thương đúng bằng 30% sát thương lần đầu. Mỗi mảnh gai Einherjar sẽ tấn công 1 lần. Đòn tấn công phản lại luôn là range Single. Sau khi Evolution kết thúc tất cả gai Einherjar sẽ biến mất.


      Cross Drive
      • Repulsor Ray Active | Offensive | Light Attack. Range: Single. Pow: 10
        Tập hợp các linh tử ánh sáng trong môi trường về cùng một điểm, nén chặt sau đó giải phóng. Bắn chúng thành một chùm tia sáng lao đến kẻ thù. Hạ 1 bậc Light Element kẻ thù sau khi tấn công. Sát thương tính bằng stats cao nhất của người kích hoạt Cross Drive.
        Fomular: Minos Gloom + Punishing Star

      • Voodoo Doll. Active | Special.
        Cô đặc vật chất đen xung quanh môi trường, tạo thành một con Voodoo Doll. Nó sẽ thực hiện nguyền rủa và phá vỡ trạng thái 1 element của kẻ thù, nếu element đó không phải Drain hay Repel thì sẽ lập tức bị giảm về Weak, hiệu lực đến cuối battle. Bù lại, người sử dụng sẽ gục ngã và không thể được hồi tỉnh.
        Fomular: Surging Nox + Unlean Wound

       




      Money: 2,170 vin

      Core of Bonds
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Valkyrie Evolution

      Special
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Pumpkin Bag
      Túi xách xì tai phong cách mới, thể hiện đẳng cấp của tín đồ mua sắm chuyên nghiệp! Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Glory's Heart piercer
      Một cây cung với sức mạnh xuyên phá vật chất và hấp thụ sự sống.
      Agi + 10, Air + 1. Cho người sở hữu trạng thái Heart Eater - Khiến tất cả sát thương của người sử dụng sẽ hồi phục Hp cho người sử dụng đúng bằng 50% tổng sát thương vừa đánh ra, hiệu ứng này có tác dụng với cả các kĩ năng Passive nhưng không stack với bad status.

      1
      Rinky's Yellow Speedo
      Chiếc quần bơi tam giác trong truyền thuyết với lời nguyền FA vĩnh hằng cho những ai mặc phải.
      +250 max Hp, + 10 Ins hoặc Str, Fire + 2
      Special Effect - Male User Only - I am sexy and I know it ~
      Mỗi player có giới tính nữ trong Party sẽ được tăng 1 lượng Max Hp = 100 x số nữ. Hiệu ứng không stack.

      1
      Rinky's Axe of Destruction
      Một cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
      + 14 Str hoặc Ins, + 450 Hp.
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.

      1
      Kellervo's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.
      (cái này đã thành món gì không biết, vẫn chờ được giải đáp)
      1
      Rinky's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.

      1
      Rinky's End of the Earth
      Một mũi khoan khổng lồ làm bằng Orihalcon với sức công phá khủng khiếp.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp, - 10 Agi.
      Cho người sở hữu trạng thái Gea Piercer - Khiến tất cả đòn tấn công Single thuộc tính Earth và Elec của người sử dụng luôn bỏ qua tình trạng element của kẻ thù.

      1
      Zahl's Shogun Armor
      Áo giáp hộ thân của những lãnh chúa Nhật Bản thời xưa. Người ta đồn rằng cho đến tận ngày nay linh hồn của họ vẫn còn trú ngụ trong bộ giáp này.
      Edr + 8, Agi + 10, Elec + 1, Earth + 1
      Seppuku - Khi người sử dụng bị đánh gục sẽ gây một lượng sát thương đúng bằng 200% Max Hp lên 1 kẻ thù và lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Rinky's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Rinky's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1
      Rinky's Diablos Armor
      Áo giáp làm từ Orihalcon - khoáng chất cứng nhất thế giới, khiến nó gần như không thể bị xuyên thủng và mang lại sức chống chịu khủng khiếp cho người sử dụng.
      Edr + 10, Max Hp + 450, Fire và Water và Earth + 1, Elec - 2.
      Cho người sử dụng kĩ năng Passive:
      Devil Armor - Khiến tất cả các kĩ năng counter của người sử dụng sẽ luôn gây thêm một lượng sát thương chuẩn xuyên qua phòng thủ bằng đúng 20% Max Hp của người sử dụng.


      Kellervo's Fist of the Thunder Comet
      Một trong 5 nắm đấm huyền thoại của thợ rèn thiên tài Alvis The 1st.
      +250 Max Hp, gia tăng 10% sát thương thuộc tính Elec của người sử dụng.

      1
      Rinky's Cheetah Bikini
      Chiếc quần bơi tam giác da báo với lời nguyền Sếch-xì khiến tất cả đối tượng khác giới tính và giống loài bị mê hoặc.
      +200 max Hp, + 8 Ins hoặc Str, Water + 2
      Special Effect - Female User Only - Kimochi Desu ~
      Mỗi player có giới tính nam trong Party sẽ được tăng 1 lượng point để bổ sung vào stat tùy ý đúng = số lượng nam. Hiệu ứng không Stack.

      1
      Manly Wristband
      Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Great Potion
      Thuốc chữa trị vết thương size M. Hồi phục 300 Hp cho một mục tiêu.

      2
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      2



       
       

      STATUS
      HP: 475 (+300) (+750)
      Level: 100
      Str: 0 (+2)
      Ins: 91 (+30)
      Edr: 0 (+8)
      Agi: 100 (+3) (+30)
      Luk: 0 (+20)
      ELEMENT
      Fire
      Normal
      Water
      Normal +1
      Elec
      Weak +3
      Air
      Resist + 3
      Earth
      Normal +1
      Dark
      Normal
      Light
      Normal + 2

      1. Flying. Active | Special. Range: Self.
        Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên. Miễn nhiễm hiệu ứng của các kĩ năng mang element Earth khi kích hoạt.

      2. Dummy Ver Ex:. Active | Supportive | Special. Range: Single.
        Bao bọc một đồng đội bằng những bào tử bông gòn chống chịu sát thương chí tử. Tạo cho mục tiêu trạng thái Dummy Dummy - Nếu người sở hữu trạng thái này bị tấn công bởi một lượng sát thương lớn hơn Hp đang có, Hp sẽ còn 1 thay vì 0. Chỉ hiệu lực 1 lần / 1 đối tượng. Kĩ năng dùng tối đa 2 lần / 1 battle.
        Passive ver Ex: Khi Dummy bị phá hủy thay cho một người khác, người đó sẽ được tăng 10 Agi. Hiệu ứng không stack.

      3. Stardust Wall. Active | Supportive. Range: Party.
        Tung ra một tấm màng tinh thể lấp lánh bao phủ chiến trường như tinh vân trên vũ trụ, thay đổi không gian quanh party.
        Xóa bỏ toàn bộ trạng thái bất lợi trên toàn bộ đồng đội và giúp party miễn nhiễm với các trạng thái ấy trong thời gian hiệu lực. Kĩ năng tồn tại 3 Phase.

      4. Charka Miracle Ver Ex:. Active | Supportive. Range: Multi. Pow: 15.
        Bùng phát ánh sáng chữa trị thần thánh, kích thích hoa cỏ nở rộ, lan tỏa sự sống ra khắp chiến trường. Hồi phục Hp cho toàn bộ đồng đội với Power 15. Sau khi sử dụng kĩ năng này người sử dụng và 3 đồng đội khác sẽ có trạng thái Charka Blending - Tăng 2 point tất cả các stats. Hiệu ứng này stack tối đa 3 lần. Kĩ năng sử dụng Str hoặc ins.
        Passive ver Ex: Max Hp + 300

      5. Radiant Burst. Active | Supportive. Range: Self.
        Tập trung tinh thần lên tới đỉnh điểm, bùng phát sức mạnh ánh sáng.
        Kĩ năng có 2 cách để sử dụng và 1 phase chỉ được dùng 1 trong 2 cách. Người sử dụng lựa chọn 1 trong 2 cách sử dụng sau:
        • Burst of Healing - Sử dụng để tăng 50% hiệu lực của 1 kĩ năng chữa trị sử dụng tiếp theo. Kĩ năng sẽ không tốn turn khi kích hoạt. Sử dụng 1 lần / 1 Phase.
        • Burst of Damaging - Sử dụng để tăng 3 lần sát thương của 1 kĩ năng hệ Light tiếp theo. Hiệu ứng không stack với các dạng Charge sát thương khác. Sử dụng 1 lần / 1 Phase.


      6. Sunshire Spark. Active | Offensive | Supportive. Range: Single.
        Tụ hội sức mạnh của các phân tử ánh sáng trong không khí, kết tụ thành một vầng sáng thái dương bắn thẳng vào mục tiêu, đánh tan bóng tối, bảo vệ đồng đội.
        - Nếu sử dụng kĩ năng này lên đồng đội đang gục ngã sẽ hồi tỉnh người đó với full Hp.
        - Nếu sử dụng kĩ năng này lên kẻ thù, lập tức gây sát thương chuẩn hệ Light Power 15. Sau khi trúng đòn, kẻ thù lâm vào trạng thái Blinded the Light - Khiến kẻ thù mất 1 Out Break / Extra Turn. Hiệu ứng không gây ảnh hưởng turn gốc của mục tiêu và không stack.

      7. Radiant Moonlight Ver Ex:. Active | Supportive. Range: Multi.
        Bước tới giờ khắc quyết chiến giữa bóng tối và ánh sáng, phất cao trên tay ngọn cờ công lý, giữ vững trong tâm niềm tin và những thứ ta kiêu hãnh. Triệu gọi sức mạnh của mặt trăng, thanh tẩy mọi thứ, biến toàn bộ thế giới trở thành màu bạc vĩnh hằng.
        Ban phước cho một đồn đội hiệu ứng Assumptio - Khiến Max Hp người sở hữu được hồi phục hoàn toàn và tăng đột biến 1 lượng đúng = Max Hp người sở hữu Radiant Moonlight - 250. Hiệu lực 3 Phase. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
        Passive ver Ex: Người sở hữu trạng thái Assumptio sẽ được tăng 5 Edr và 5 Agi.

      8. Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
        Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.

      [LIST]
      [*]T.A.N.E.E Evolution.
      Kết hợp ADN của T.A.N.E.E vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Cơ thể người sử dụng được bao phủ trong những cánh hoa màu hồng tím tỏa sáng lấp lánh. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng:
      • Heavenly Scent. Passive | Special. Range: Self.
        Bùng phát một mùi hương dễ chịu, thanh tẩy tâm hồn và thể chất cho đồng đội. Khi người sử dụng xuất hiện, tất cả trạng thái bất lợi trên đồng đội đều biến mất và họ không thể bị bất cứ trạng thái bất lợi nào suốt thời gian kĩ năng này hoạt động. Cứ một loại trạng thái bất lợi bị thanh tẩy giúp tăng 2 điểm toàn bộ stats cho bản thân người sử dụng.

      • Dazzling Gleam. Active | Offensive | Light Damage. Range: Single.
        Người sử dụng tập trung ánh sáng từ mặt trời vào những bông hoa xung quanh cơ thể suốt một turn. Vào turn tiếp theo giải phóng toàn bộ năng lượng ấy thành một luồng sáng chói rực hất thẳng vào kẻ thù gây đúng 9999 sát thương hệ Light. Kĩ năng này mất 1 turn để charge và 1 turn để kích hoạt. Trong cả 2 Phase sử dụng kĩ năng này để charge và dmg, người sử dụng không thể có bất cứ hành động hay turn nào khác, tất cả OB và Extra turn trong cả 2 phase đều sẽ biến mất. Kĩ năng không stack với mọi loại hình thức charge. Kĩ năng dùng 1 lần / 1 battle.

       




      Money: 2,170 vin

      Silver's Staff of Miracle
      To Bring the Light Shine down this World
      - Twin Staff of Miracle -

      Quyền trượng đôi của sự khai sáng trong truyền thuyết, biểu tượng của đấng cứu thế và ngay mai bất diệt.

      Dark Banishing - Khi vũ khí này được kích hoạt hiệu ứng Dark Banishing tất cả kĩ năng mang hệ Dark đều không thể sử dụng. Hiệu ứng tồn tại 2 Phase. Sử dụng 1 battle / 1 lần.
      Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune Hagalaz.

      1
      Core of Purity
      Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện
      T.A.N.E.E_Evolution
      [Special]
      Special
      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.
      [Special]
      Special
      Fashion Hipsack
      Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Fashion Bag
      Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
      [Special]
      Special
      Tysk's Hurricane Walker
      Đôi giày với những hoa văn được thiết kế theo hình ảnh thần gió Ventus như một lời cầu chúc mọi chuyện sẽ bình yên.
      + 10 Agi, Air + 1, Elec - 1.

      1
      Silver's Spear of the Forgotten Forest
      Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
      Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù.

      1
      Tysk's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 10, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Zahl's Shogun Armor
      Áo giáp hộ thân của những lãnh chúa Nhật Bản thời xưa. Người ta đồn rằng cho đến tận ngày nay linh hồn của họ vẫn còn trú ngụ trong bộ giáp này.
      Edr + 6, Agi + 10, Elec + 1, Earth + 1
      Seppuku - Khi người sử dụng bị đánh gục sẽ gây một lượng sát thương đúng bằng 200% Max Hp lên 1 kẻ thù và lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1

      1
      Silver's Axe of Destruction
      Một cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
      + 15 Str hoặc Ins, + 350 Hp.
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.

      1
      Silver's Robe of Power
      Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
      +250 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
      Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.

      1
      Silver's Midnight Roar
      Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
      + 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
      Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.

      1
      Silver's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Moon Cake
      Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.

      2
      Guardian Flower Pot
      Evol dạng mầm cây với cấu trúc ADN kì lạ. Ebb sẽ không muốn đến gần khu vực có loại cây này.

      100
      Thú bông
      Effect: Hồi đầy máu cho bản thân. Dùng 1 lần.

      2


       
       


      STATUS
      HP: 750 (+950)
      Level: 100
      Str: 0 (+2)
      Ins: 50 (+26)
      Edr: 0 (+2)
      Agi: 53 (+22)
      Luk: 80 (+20)
      ELEMENT
      Fire
      Normal + 2
      Water
      Normal +2
      Elec
      Normal
      Air
      Normal +3
      Earth
      Normal
      Dark
      Weak +1
      Light
      Resist +1

      1. Formation Assemble. Active | Special. Range: User + 5 Members
        Hống lên tiếng tru kêu gọi đồng đội thiết lập đội hình tấn công. Người sử dụng được đưa vào trạng thái Tactician. Ở trạng thái này người sử dụng không thể sử dụng các kĩ năng tấn công. Tất cả stats của người sử dụng giảm về 1. Cộng tất cả stats của người sử dụng đã mất lại và chia đều tổng đó cho số người có trong party, cộng đều tất cả các status của họ. Kĩ năng này luôn luôn đi đầu tiên.
        • Tactician's Insight Passive | Supportive | Link - Formation Assemble. Range: Self.
          Cường hóa khả năng thống lĩnh của người sử dụng.
          - Defend Formation tăng thêm 200 Max Hp và tăng 3 Power.
          - Rampaging Formation sẽ khiến đòn tấn công xuyên thủng element ở mức Null.
          - Counter Formation sẽ khiến tất cả kĩ năng sử dụng ở Extra turn đó tăng 2 Power.


      2. Defend Formation Ver Ex. Active | Special. Range: User + 5 Members
        Ra lệnh thay đổi đội hình tấn công của party trở thành đội hình Defend. Tất cả thành viên trong party ngoài người sử dụng nhận hiệu ứng Defender - tăng 200 Max Hp và toàn bộ kĩ năng Defensive được tăng 5 Power. Không thể dùng chung với các Formation khác. Chỉ có thể dùng trong trạng thái Tactician.
        Passive ver Ex: Cho phép tất cả những ai nhận hiệu ứng Defender + 3 Light Element và cứ 1 bậc element Light lớn hơn kẻ thù người đó được tăng 5 Str hoặc Ins hoặc Edr.

      3. Rampaging Formation Ver Ex. Active | Offensive | Special. Range: User + 5 Members
        Ra lệnh thay đổi đội hình tấn công của party trở thành đội hình Rampage. Tất cả thành viên trong party ngoài người sử dụng nhận hiệu ứng Berserker Strike - ko bị giảm sát thương khi tấn công nếu mục tiêu Resist Element. Chỉ có tác dụng với Element mức Resist. Không thể dùng chung với các Formation khác. Chỉ có thể dùng trong trạng thái Tactician.
        Passive ver Ex: Cho phép tất cả những ai nhận hiệu ứng Berserker Strike tấn công xuyên qua trạng thái Resist, Null và Repel của kẻ thù.

      4. Counter Formation. Active | Offensive | Special. Range: User + 5 Members
        Ra lệnh thay đổi đội hình tấn công của party trở thành đội hình Counter. Tất cả thành viên trong party ngoài người sử dụng nhận được hiệu ứng Counter Break - Khi bị kẻ thù tấn công, lập tức có thêm 1 Turn ngay sau Turn bị tấn công. Không thể dùng chung với các Formation khác. Chỉ có thể dùng trong trạng thái Tactician.

      5. Grand Order Ver Ex Active | Supportive. Range: Self.
        Phóng thích năng lượng tích trữ trong cơ thể, bộc phát khả năng chiến đấu trong một thời gian ngắn. Lập tức hoàn trả stats và bỏ hết chúng vào Str hoặc Ins cho người sử dụng, cho phép người sử dụng thực hiện các kĩ năng tấn công. Sử dụng kĩ năng này ko mất turn người sử dụng. Chỉ có hiệu lực ngay trong Phase. Sử dụng tối đa 3 lần.
        Passive ver Ex: Khi kích hoạt Grand Order, tăng 50% sát thương các đòn tấn công hệ Light của người sừ dụng.

      6. Grand Finale Active | Offensive | Special. Range: User + 5 Members
        Giờ khắc của trận chiến cuối cùng đã đến. Hãy giương cao ngọn cờ của lý tưởng mà ta theo đuổi, vững bước tiến thẳng về phía trước cùng với làn ánh sáng bùng cháy rực rỡ bên trên. Tất cả thành viên trong party nhận hiệu ứng Grand Fighter - Kích hoạt toàn bộ hiệu ứng của Defender, Berserker Strike và Counter Break lên đồng đội, + thêm 20 stats cho trạng thái Tactician của người sử dụng.

      7. Fang Strike. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
        Cắn xé kẻ thù với hàm răng sắc bén.

      8. Howling. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Pow: 9.
        Hống lên tiếng tru với tầng số chát chúa gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù. Cứ mỗi đồng đội còn sống trong party cùng nhà gen, kĩ năng tăng 2 Power. Max Power là 15.

      9. Pack Together. Passive | Supportive. Range: Self.
        Với mỗi đồng đội trong party có gen thuộc họ Wolf-Dog, + 2 toàn bộ stat cho người sử dụng. Max là + 10.

      10. Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
        Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.

       




      Money: 13,170 vin

      Knight Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.

      Special
      Queen Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng.

      Special
      King Genome
      Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng.

      Special
      Glory's Heart piercer
      Một cây cung với sức mạnh xuyên phá vật chất và hấp thụ sự sống.
      Agi + 10, Air + 1. Cho người sở hữu trạng thái Heart Eater - Khiến tất cả sát thương của người sử dụng sẽ hồi phục Hp cho người sử dụng đúng bằng 50% tổng sát thương vừa đánh ra, hiệu ứng này có tác dụng với cả các kĩ năng Passive nhưng không stack với bad status.

      1
      Glory's Record of the World
      To Lead those who Come After
      - Record of the World -

      Quyển sách được viết bằng dung dịch tinh thể nóng chảy chứa đựng toàn bộ cuộc hành trình và trải nghiệm của bản thân từ đó đến giờ.

      Almighty Order - Khiến người sử dụng vào trạng thái Almighty, khiến tất cả Stats tăng lên 100, tất cả element trở thành Drain trong vòng 1 Phase. Hiệu ứng sử dụng 1 tuần / 1 lần.
      Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune Berkanan.

      1
      Glory's Cheetah Bikini
      Chiếc quần bơi tam giác da báo với lời nguyền Sếch-xì khiến tất cả đối tượng khác giới tính và giống loài bị mê hoặc.
      +250 max Hp, + 10 Ins hoặc Str, Water + 2
      Special Effect - Female User Only - Kimochi Desu ~
      Mỗi player có giới tính nam trong Party sẽ được tăng 1 lượng point để bổ sung vào stat tùy ý đúng = số lượng nam. Hiệu ứng không Stack.

      1
      Rinky's Yellow Speedo
      Chiếc quần bơi tam giác trong truyền thuyết với lời nguyền FA vĩnh hằng cho những ai mặc phải.
      +250 max Hp, + 10 Ins hoặc Str, Fire + 2
      Special Effect - Male User Only - I am sexy and I know it ~
      Mỗi player có giới tính nữ trong Party sẽ được tăng 1 lượng Max Hp = 100 x số nữ. Hiệu ứng không stack.

      1
      Rinky's Axe of Destruction
      Một cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
      + 14 Str hoặc Ins, + 450 Hp.
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.

      1
      Rinky's Glove of Grace
      Găng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
      Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
      Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo.

      1
      Rinky's Shirt of the Adventure's Wind
      Chiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
      + 10 Agi, Air + 2
      Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.

      1
      Rinky's Balance Walker
      Đôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
      Luk + 10, Str Ins Edr Agi + 2

      1
      Money Dagger
      Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.

      1
      Frozen Star
      1


       
       



      Cua bự


      Rachel nhờ cung có thêm 16 Str, được Glory chia stat, + 51 mỗi stat

      Str hiện tại: 127 + 16 + 51 = 194

      Agi: 181

      Luk: 77 (2 turn crit 1)

      Showtime

      10 OB Turn

      OB Turn 1 > 3 (đã crit):

      Rainfall of the Heaven ver EX. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 20

      Dmg = 194 x 20 x 1.1 x 3 = 17072

      Copy Gaga


      Rachel nhờ cung có thêm 16 Str, được Glory chia stat, + 51 mỗi stat

      Str hiện tại: 127 + 16 + 51 = 194

      Agi: 181

      Luk: 77 (2 turn crit 1)

      10 OB Turn

      OB Turn 1 > 9 (crit 3 lần)

      Dmg = 194 x 20 x 1.1 x 12 = 51216 Dmg

       




      Sửa lần cuối bởi Maeda Rinky; 12-12-2015 lúc 22:09.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 00:04.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.