DeepFace
A student has let us know his name...
STATUS |
HP: 3000 |
Level: 114 | Str: 0 | Ins: 80 |
Edr: 0 | Agi: 28 | Luk: 0 |
ELEMENT |
Fire | Weak |
Water | Normal |
Elec | Null |
Air | Normal |
Earth | Normal |
Dark | Normal |
Light | Null
|
- Four-Stage Pipeline. Passive | Offensive.
Mỗi người phải chịu qua các đòn First Stage: Detect, Second Stage: Align, Third Stage: Represent, Fourth Stage: Classify, mỗi đòn ít nhất một lần. Nếu không, ngay trước khi chết, DeepFace sẽ gây cho mỗi kẻ thù lượng sát thương chuẩn là 3000 / n với n là số lượng kẻ thù (dù còn sống hay đã chết).
- First Stage: Detect. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
DeepFace quét ánh sáng chói loà qua khuôn mặt của từng người để nhận diện. Gây trạng thái Petrified cho những ai mà nó đánh trúng.
- Second Stage: Align. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
DeepFace dùng lực đẩy từ các luồng không khí để căn chỉnh lại góc độ của khuôn mặt. Gây trạng thái Frozen cho những ai mà nó đánh trúng.
- Third Stage: Represent. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
DeepFace chuyển hoá mọi thứ thành dữ kiện để lưu trữ trên máy tính.
- Fourth Stage: Classify. Active | Offensive. Range: Single.
Sau khi có thể nhận diện toàn bộ khuôn mặt, DeepFace quyết định gọi hồn một người về chơi. Giết chết ngay lập tức một kẻ thù còn sống.
Strategy
First Stage: Detect -> Second Stage: Align -> Third Stage: Represent -> Fourth Stage: Classify.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x
Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x
Twilight Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x
Twilight Card.
Note
- Sát thương chuẩn là sát thương không thể thủ.
- Hư cấu? Biết. Immm.
Spider Variant x 3
The moral of us.
STATUS |
HP: 1500 |
Level: 99 | Str: 0 | Ins: 40 |
Edr: 40 | Agi: 38 | Luk: 20 |
ELEMENT |
Fire | Normal |
Water | Normal |
Elec | Normal |
Air | Normal |
Earth | Normal |
Dark | Normal |
Light | Normal
|
- Spider Variant Protection. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 15.
Spider Variant nhả tơ thép bảo vệ bản thân và đồng đội, tăng 20 Agi cho người sử dụng ngay đầu phase sử dụng kỹ năng này.
- Spider Variant Attack. Active | Offensive | Weak Element Instinct. Range: Single. Pow: 15.
Spider Variant ưu tiên tấn công người có Agi gốc cao nhất. Nếu người có Agi gốc cao nhất đã bị tấn công trong phase đó, nó sẽ tấn công người có Agi gốc thấp nhất. Đòn đánh ra sẽ mang thuộc tính mà người trúng đòn yếu nhất.
- We are One. Active | Supportive hoặc Offensive. Range: Party.
Khi có đủ ba Spider Variant trên chiến trường: Cả ba Spider Variant sử dụng sức mạnh đồng đội để lập đội hình che chở cho nhau, tất cả đều tăng một bậc Element. Hiệu ứng này kéo dài 1 phase. Khi không có đủ Spider Variant trên chiến trường: Giết ngay lập tức số người trong đội địch bằng số Spider Variant đã chết.
- 99 Level of Spider Variant. Active | Supportive. Range: Party.
Spider Variant sử dụng kinh nghiệm chiến đấu của mình để tự trị thương cho bản thân và đồng đội. Hồi cho bản thân và đồng đội mỗi Spider 99 HP, đồng thời giải trừ mọi trạng thái bất lợi.
Strategy
Có 3 Spider Variant. 2 Spider Variant tấn công và 1 Spider Variant phòng thủ. Nếu Spider Variant phòng thủ chết thì ngay phase sau sẽ có Spider Variant khác đứng ra phòng thủ.
Spider Variant tấn công: Spider Variant Attack -> We are One -> 99 Level of Spider Variant.
Spider Variant phòng thủ: Spider Variant Protection -> We are One -> Spider Variant Protection.
Environment
Mist Fight
- Tất cả Gen không bị ảnh hưởng với môi trường.
- Tất cả kĩ năng có Air element đều bị biến thành Water element.
- Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
- Tất cả kĩ năng Water (không bao gồm các kĩ năng vốn là Air element) và Elec tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
- Tất cả kĩ năng Light và Dark không thể sử dụng.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x
Shelter Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x
Shelter Card.
Note
- We are One: Nếu battle chỉ còn 2 Spider thì kỹ năng này chỉ giết chết 1 người. #teamnhơnđức
STATUS |
HP: 1500 |
Level: 85 | Str: 0 | Ins: 80 |
Edr: 0 | Agi: 30 | Luk: 0 |
ELEMENT |
Fire | Normal |
Water | Drain |
Elec | Normal |
Air | Normal |
Earth | Normal |
Dark | Normal |
Light | Normal
|
- Have a Nightmare. Passive | Supportive và Offensive. Range: Self.
Nếu có ai đó không hành động trong Turn của mình, người đó sẽ chịu trạng thái Petrified và và Nightmare được hồi máu bằng số HP của người đó.
- Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
Nếu có một Nightmare ngã xuống, ngay lập tức sẽ có một Nightmare khác xuất hiện với số max HP gấp đôi max HP của Nightmare vừa ngã xuống. Kỹ năng này được kích hoạt tối đa 1 lần và không tốn Turn của người sử dụng.
- Together we sing a song. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Nightmare cất khúc hát ru ngủ toàn bộ đối thủ, những ai trúng đòn này sẽ bị Charm.
- On the hill we have a house. Active | Offensive. Range: Multi.
Kỹ năng này không thể thủ, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Fatigue và Depression.
- Halloween is coming, be back to the house. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 10.
Nightmare chìm vào trong bóng tối, miễn nhiễm mọi sát thương trong phase này, hồi máu cho bản thân và tự chữa trị mọi trạng thái bất lợi.
Strategy
Nightmare: Together we sing a song -> On the hill we have a house -> Halloween is coming, be back to the house.
Environment
Underwater Fight
- Tất cả Gen ngoài Shark - Dolphin - Whale bị trừ 50% stats và 50% Max Hp
- Gen Shark - Dolphin - Whale được nhân đôi Stats, + 100 Max Hp
- Tất cả kĩ năng Elec khi thực hiện đều sẽ gây sát thương Multi lên toàn bộ player và enermy với cùng power.
- Tất cả kĩ năng Water, Elec tăng 100% sát thương trước khi trừ Shield.
- Tất cả kĩ năng Light tăng 50% sát thương trước khi trừ Shield.
- Tất cả kĩ năng Fire và Earth không thể sử dụng.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x
Entweihen Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 60: Nhận thêm 1 x
Entweihen Card.
Note
- Nightmare thứ hai sẽ tiếp tục chuỗi đòn đánh thay vì đánh lại từ đầu.
Librarian x 3
We hold the knowledge of human kind
STATUS |
HP: 2000 |
Level: 99 | Str: 0 | Ins: 80 |
Edr: 0 | Agi: 38 | Luk: 0 |
ELEMENT |
Fire | Normal |
Water | Normal |
Elec | Normal |
Air | Normal |
Earth | Normal |
Dark | Normal |
Light | Normal
|
- Knowledge of the World. Passive | Supportive.
Librarian nắm giữ tri thức của thế giới, miễn nhiễm trước mọi trạng thái dù bất lợi hay không bất lợi, miễn nhiễm mọi sát thương không mang thuộc tính và các sát thương mang thuộc tính Neutral.
- The End of the World. Passive | Offensive. Range: Multi.
Ngay khi HP về 0, cả cơ thể của Librarian nổ tung và giải phóng toàn bộ tri thức của nhân loại, gây sát thương chuẩn 500 lên toàn bộ mục tiêu. Kỹ năng này không thể thủ.
- Book of World. Active | Offensive.
Librarian nắm giữ tri thức của nhân loại, ngay khi có người tấn công Librarian thì Librarian sẽ phản công bằng đòn có thuộc tính tương ứng, rồi lập tức hồi cho Librarian một lượng HP bằng 50% sát thương của đòn đánh đó.
- Lesson of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về lửa cho nhân loại, gây trạng thái Bleeding lên mục tiêu.
- Lesson of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về nước cho nhân loại, gây trạng thái Frozen lên mục tiêu.
- Lesson of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về sét cho nhân loại, gây trạng thái Fatigue lên mục tiêu.
- Lesson of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về khí quyển cho nhân loại, gây trạng thái Poison lên mục tiêu.
- Lesson of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về trái đất cho nhân loại, gây trạng thái Petrified lên mục tiêu.
- Lesson of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về cõi tối cho nhân loại, gây trạng thái Depression lên mục tiêu.
- Lesson of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về cõi sáng cho nhân loại, gây trạng thái Charm lên mục tiêu.
Strategy
Có 3 Librarian cả thảy. Các Librarian sẽ đứng yên cho đến khi bị tấn công, nó sẽ tự động kích hoạt Book of World ngay sau lượt bị tấn công.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x
Ancient Language Scroll Một cuộn giấy ghi lại bản thiết kế một thứ kỳ lạ gì đấy... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Note
- Các thím có dùng bom nguyên tử thì vẫn bị phản công nhoé. ~
- Khi HP về 0 rồi thì không phản công đâu, chỉ bùng nổ liều chết thôi. ~
- 3 con chết cùng lúc thì nổ lần lượt mỗi con 500 nhé. ~
STATUS |
HP: 500 + 1250 |
Level: 100 | Str: 100 + 30 | Ins: 0 |
Edr: 0 | Agi: 103 + 30 | Luk: 0 |
ELEMENT |
Fire + 2 | Normal ➙ Null |
Water | Resist |
Elec + 2 | Weak ➙ Resist |
Air + 3 | Normal ➙ Repel |
Earth | Normal |
Dark + 1 | Normal ➙ Resist |
Light + 3 | Normal ➙ Repel
|
Kellervo thuộc nhóm Shark - Horizon nên không bị ảnh hưởng bởi Environment.
- Siren Evolution.
Kết hợp ADN của Doll of Siren vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Cơ thể người sử dụng thay đổi, trở thành tạo vật hoàn mỹ của vũ trụ mang cả hai loại giới tính cùng lúc, xung quanh cơ thể mới được bao bọc bởi rất nhiều bong bóng nước. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
- Surging Tide. Passive | Offensive. Range: Self.
Khiến người sử dụng được đưa vào trạng thái chiến đấu như khi đang ở dưới nước.
Trao cho người sử dụng 20 stat có thể tùy ý phân bố.
Tăng Element Water lên Drain, Giảm Element Elec xuống Weak.
- Perish Song. Active | Offensive | True Damage. Range: Multi.
Cất lên bài ca của cái chết vào tất cả kẻ thù. Khiến tất cả mục tiêu này vào cuối phase 4 sẽ nhận sát thương chuẩn đúng 6666 dmg đánh thẳng vào Hp. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
- Supreme Presence. Passive | Special. Range: Multi.
Người sử dụng tỏa ra sát khí uy hiếp khủng khiếp. Khi bắt đầu battle, tất cả kẻ thù lập tức mất 10% max Hp. Hiệu ứng này không stack.
- Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.
- Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.
- Chain Link. Passive | Offensive. Holder - Double Link + Triple Link. Range: Self.
Đẩy sức mạnh của Water Mark lên đến đỉnh điểm.
Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 2 lần thành kích hoạt 3 lần.
- Tide Caller. Active | Offensive. Range: 2 Ally.
Yểm thuộc tính của nước vào đòn tấn công của đồng đội.
Trao cho đồng đội hiệu ứng Tide Caster - Khiến mọi đòn tấn công của người giữ hiệu ứng đều sẽ tự động sử dụng thêm kĩ năng Tidal's Spear kèm theo. Sát thương của Tidal's Spear là sát thương hệ Neutral Power 10 của người sở hữu kĩ năng Tide Caller. Kĩ năng sử dụng 1 lần và không tốn turn của người sử dụng.
- Abyss Sphere Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.
Passive ver Ex: Abyss Sphere sẽ trở thành kĩ năng mang 2 loại thuộc tính là Neutral và Water. Người sử dụng được phép chọn element nào là element chủ đạo của đòn đánh.
- Ebb and Flow Ver Ex. Active | Offensive. Range: Single hoặc Self. Pow: 10.
Phóng ra một chùm cầu nước nhỏ bay thẳng vào mặt kẻ thù gây sát thương rồi hấp thụ sinh lực mục tiêu, sau đó dội ngược về người sử dụng hồi phục Hp cho người sử dụng đúng 100 Hp, sau đó lại tưng ngược về 1 kẻ thù khác để gây sát thương lần 2 = 50% sát thương lần đầu. Nếu có nhiều hơn 2 mục tiêu, khối cầu sẽ pửng sang người thứ 3 với sát thương = 25% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì những quả cầu sẽ chỉ pửng mục tiêu đó 2 lần. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
Passive ver Ex: Khi Ebb and Flow dội ngược về người sử dụng và hồi phục Hp, người sử dụng được tăng 5 Str. Stack tối đa + 15 Str. Hiệu ứng này không có tác dụng với Tide Caster.
- Tidal Wave Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 22.
Dậm mạnh xuống nền đất bên dưới, kiểm soát, bẻ cong chiều chuyển động của mạch nước ngầm, dâng từ dưới lòng đất lên một cơn sóng thần khổng lồ hất thẳng về phía kẻ thù, cuốn phăng chúng thẳng về thế giới bên kia.
Hyper Tsunami - Khi kĩ năng này kích hoạt, tất cả đồng đội được rửa sạch mọi trạng thái bất lợi và kẻ thù bị cuốn bay mọi trạng thái cường hóa. Hiệu ứng tồn tại 1 Phase. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng + 10 point.
Passive ver Ex: Kĩ năng Tidal Wave không bị ảnh hưởng bởi trạng thái element Water Resist, Null và Repel của kẻ thù.
- Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Phóng tới thực hiện điệu kiếm vũ, chém tới tấp vào đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.
- Thor Hammer. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Single. Pow: 16.
Giáng xuống đầu kẻ thù một lượng sấm sét khổng lồ, khiến mặt đất nổ tung, thiêu cháy cả một khu vực.
Kĩ năng này gây ra trạng thái High Static - Khiến mỗi lần kẻ thù nhận sát thương hệ Elec, hắn sẽ bị thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 20% Max Hp của người sử dụng.
- Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
- Aquatic's Love. Passive | Offensive
Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng tấn công mang element Water.
Cross Drive- Repulsor Ray Active | Offensive | Light Attack. Range: Single. Pow: 10
Tập hợp các linh tử ánh sáng trong môi trường về cùng một điểm, nén chặt sau đó giải phóng. Bắn chúng thành một chùm tia sáng lao đến kẻ thù. Hạ 1 bậc Light Element kẻ thù sau khi tấn công. Sát thương tính bằng stats cao nhất của người kích hoạt Cross Drive.
Fomular: Minos Gloom + Punishing Star
- Voodoo Doll. Active | Special.
Cô đặc vật chất đen xung quanh môi trường, tạo thành một con Voodoo Doll. Nó sẽ thực hiện nguyền rủa và phá vỡ trạng thái 1 element của kẻ thù, nếu element đó không phải Drain hay Repel thì sẽ lập tức bị giảm về Weak, hiệu lực đến cuối battle. Bù lại, người sử dụng sẽ gục ngã và không thể được hồi tỉnh.
Fomular: Surging Nox + Unlean Wound
Money: 37,650 Vin
Core of Life Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Siren_Evolution. [Special] | Special |
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special] | Special |
Queen Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special] | Special |
King Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng. [Special] | Special |
Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. [Special] | Special |
Kellervo's Majestic Micro Bonds from the Depth - Majestic Micro
Một chiếc Micro cán dài làm từ vảy của thủy quái Leviathan và răng của Megalodon. Âm thanh nó phát ra có thể vang vọng khắp cả đại dương.
Grand Summoning - Triệu hồi Megalodon và Leviathan từ đáy biển hổ trợ chiến đấu. Trong Phase, Leviathan có thứ tự turn ở mức Agi 90 sẽ dâng sóng đánh thẳng vào tất cả kẻ thù gây đúng 1000 dmg chuẩn vào thẳng Hp tất cả mục tiêu đó. Còn Megalodon vào cuối Phase sẽ gây 2000 sát thương chuẩn vào thẳng Hp của 1 mục tiêu. Kĩ năng sử dụng đúng 1 lần / 1 battle / 1 tuần.
Cường hóa kĩ năng của người sử dụng dựa theo Rune Isa. | 1 |
Kellervo's Yellow SpeedoChiếc quần bơi tam giác trong truyền thuyết với lời nguyền FA vĩnh hằng cho những ai mặc phải.
+250 max Hp, + 10 Ins hoặc Str, Fire + 2
Special Effect - Male User Only - I am sexy and I know it ~
Mỗi player có giới tính nữ trong Party sẽ được tăng 1 lượng Max Hp = 100 x số nữ. Hiệu ứng không stack.
| 1 |
Kellervo's Life LinkerChiếc quần với thiết kế kì cục có chức năng rung và phát sáng trong bóng tối.
+ 10 Edr, + 10 Agi
OH yes ~ Vào cuối mỗi phase, người sử dụng được hồi phục 30% Max Hp. Hiệu ứng này không stack với các hiệu ứng Regen khác.
| 1 |
Kellervo's Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+200 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có. | 1 |
Kellervo's Glove of GraceGăng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
Luk + 10, Light + 1, Dark + 1
Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo. | 1 |
Kellervo's Shirt of the Adventure's WindChiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
+ 10 Agi, Air + 2
Tăng 10% sát thương khi sử dụng item. | 1 |
Kellervo's Hurricane WalkerĐôi giày với những hoa văn được thiết kế theo hình ảnh thần gió Ventus như một lời cầu chúc mọi chuyện sẽ bình yên.
+ 10 Agi, Air + 1, Elec - 1. | 1 |
Kellervo's Fist of the Sky TearMột trong 5 nắm đấm huyền thoại của thợ rèn thiên tài Alvis The 1st.
+250 Max Hp, gia tăng 10% sát thương thuộc tính Elec của người sử dụng. | 1 |
Kellervo's Midnight Roar Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
+ 10 Str hoặc Ins, +250 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 Ins. | 1 |
Kellervo's Fist of the Frozen StarMột trong 5 nắm đấm huyền thoại của thợ rèn thiên tài Alvis The 1st.
+250 Max Hp, gia tăng 10% sát thương thuộc tính Water của người sử dụng. | 1 |
Kellervo's Atlantis WalkerĐôi giày làm bằng da cá voi với độ kháng nước khủng khiếp, nghe đồn người ta có thể chạy trên mặt nước khi sử dụng chúng.
Luk + 10, Tăng 3 Power cho tất cả kĩ năng mang element Water. | 1 |
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. | 1 |
Manly Wristband Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng | 1 |
Thunder Comet | 1
|
STATUS |
HP: 350 |
Level: 42 | Str: 0 | Ins: 0 |
Edr: 51 | Agi: 23 | Luk: 0 + 30 |
ELEMENT |
Fire | Normal |
Water + 2 | Normal ➙ Null |
Elec + 1 | Normal ➙ Resist |
Air + 1 | Normal ➙ Resist |
Earth | Normal |
Dark | Resist |
Light | Weak
|
Athyra thuộc nhóm Cat - Twilight.
Bị ảnh hưởng tùm lùm từ Environment...
- Heat Break. Active | Supportive. Range: Single.
Phá hủy trạng thái element Fire, Water của kẻ thù. Khiến trạng thái element Fire hoặc Water của kẻ thù giảm đi 1 bậc. Tác dụng 2 Phase.
- Self Cure. Active | Supportive. Range: Self.
Tự chữa trị khỏi trạng thái bất lợi mà bản thân đang gặp phải. Hồi phục 10% Max Hp cho người sử dụng.
- Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.
- Symbol of King. Active | Passive | Offensive | Edr Atk. Range: Single | Party.
Phóng xuống nền đất hoàng kì của người thống trị như một mũi lao xé nát mặt đất, đánh dấu chủ quyền, nâng cao sĩ khí của đồng đội.
Active: Kĩ năng gây sát thương lên một mục tiêu bằng = Edr x 8
Passive: Under the Flag - Người sở hữu kĩ năng này luôn tăng cho đồng đội 10 Str hoặc 10 Ins hoặc 10 Edr ngay khi bắt đầu battle.
Money: 9,550 vin
Nagi's Chubby CoatChiếc áo bông bông mụp mụp mềm mềm dành cho những ai muốn bản thân mình trở nên móe.
+ 10 Luk, Water+ 1, Air+ 1
+ 300 vin mỗi khi đánh xong 1 battle bất kì nếu người sử dụng là Sheep và Rabbit.
Cho phép +1 hoặc -1 trong số dice đúng 1 lần / 1 tuần nếu bạn là Gambler. | 1 |
Nagi's Hat of the Chubby PandaChiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 9 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
[Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
[Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
[Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.
| 1 |
Nagi's Spear of the Forgotten Forest Một cây thương được tắm trong máu của sinh vật cổ đại khiến nó chứa đựng sức mạnh khó có thể lý giải.
Luk + 10, Elec + 1, Water + 1. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
Saintia's Power - Gia tăng 2 power và 20% sức mạnh của các kĩ năng hồi phục. Mỗi khi dùng kĩ năng hồi phục, gây sát thương chuẩn Neutral = Edr người sử dụng lên 1 kẻ thù. | 1 |
Elk's Santa Hat Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
Ký tên: Faith.
Tăng 5 Luk cho người sử dụng. | 1 |
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. | 1 |
|
Game Starts
Vs. DeepFace
Agi: Kellervo OB 8 Turns ➙ Kellervo (133) ➙ DeepFace (28) ➙ Athyra (23).
Out-Break Turn 1: Kellervo.
Tidal Wave Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 22.
Dmg = (Str + 10) x Pow = (130 + 10) x (22 + 3 [Atlantis Walker] + 3 [Aquatic's Love]) + 10%
[Kellervo’s Fist of the Frozen Star] = 4312.
↪ DeepFace’s HP: 3000 – 4312 = -1312
(Dẹo!).
DeepFace.
Four-Stage Pipeline. Passive | Offensive.
↪ Kellervo's HP: 1750 - 1500 = 250.
↪ Athyra's HP: 350 - 1500 = -1150
(Đã thăng...).
Cuối phase
DeepFace’s HP: 0
LOẠI
Kellervo’s HP: 250.
Athyra’s HP: 0
LOẠI
Vs. Spider Variant x 3
Agi: Kellervo OB 7 Turns ➙ Kellervo (133) ➙ Spider Variant 1 - Defend (38 + 22 từ skill
Spider Variant Protection) ➙ Spider Variant 2 - Attack (38) ➙ Spider Variant 3 - Attack (38) ➙ Athyra (23).
2 Out-Break Turns: Kellervo.
Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Environment: Mist Fight ➙ Change to
Water Element.
Dmg = Str x Pow = 130 x 8 = 1040 x 2
[Turns] = 2080.
↪ Spider Variant 1’s HP: 1500 – 2080 = -580
(Dẹo!).
↪ Spider Variant 2’s HP: 1500 – 2080 = -580
(Dẹo!).
↪ Spider Variant 3’s HP: 1500 – 2080 = -580
(Dẹo!).
Cuối phase
Spider Variant 1’s HP: 0
LOẠI
Spider Variant 2’s HP: 0
LOẠI
Spider Variant 3’s HP: 0
LOẠI
Kellervo's HP: 1750.
Athyra’s HP: 350.
Vs. Nightmare
Enviroment: Underwater Fight ➙ Kellervo nhân đôi tất cả stat và +100 max HP.
↪ Str: 100 x 2 + 30 = 230.
↪ Agi: 103 x 2 + 30 = 236.
↪ Kellervo's HP: 1750 + 100 = 1850.
Agi: Kellervo OB 17 Turns ➙ Kellervo (236) ➙ Nightmare (30) ➙ Athyra (12).
Out-Break Turn 1: Kellervo.
Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Dmg = Str x Pow = 230 x 8 = 1840.
↪ Nightmare’s HP: 1500 – 1840 = -340
(Dẹo!).
Consequence of Nightmare. Active | Supportive.
↪ A (new) wild Nightmare has appeared! | HP: 3000.
2 Out-Break Turns: Kellervo.
Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Dmg = Str x Pow = 230 x 8 = 1840 x 2
[Turns] = 3680.
↪ Nightmare’s HP: 3000 – 3680 = -680
(Dẹo!).
Cuối phase
Nightmare’s HP: 0
LOẠI
Kellervo’s HP: 1850.
Athyra's HP: 175
Vs. Librarian x 3
Agi: Kellervo OB 8 Turns ➙ Kellervo (133) ➙ Librarian x 3 (38) ➙ Athyra (23).
Out-Break Turn 1: Kellervo.
Tidal Wave Ver Ex. Active | Water Damage. Range: Multi. Pow: 22.
Dmg = (Str + 10) x Pow = (130 + 10) x (22 + 3 [Atlantis Walker] + 3 [Aquatic's Love]) + 10%
[Kellervo’s Fist of the Frozen Star] = 4312.
↪ Librarian x 3’s HP: 3000 – 4312 = -1312
(Dẹo!).
Librarian x 3.
The End of the World. Passive | Offensive. Range: Multi.
↪ Kellervo's HP: 1750 - (500 x 3) = 250.
↪ Athyra's HP: 350 - 500 = -150
(Thăng...).
Cuối phase
DeepFace’s HP: 0
LOẠI
Kellervo’s HP: 250.
Athyra’s HP: 0
LOẠI
END BATTLE
Athyra + 2000 vin from Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
Athyra + 8 levels và + 4 levels type battle.
Athyra + Twilight Card x 1 | Shelter Card x 1 | Entweihen Card x 1
Kellervo chỉ là thằng lính đánh thuê không công.
Đánh dấu