Rapid Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 6.
Thực hiện chuỗi di chuyển chớp nhoáng, chặn đứng nhiều đòn tấn công cùng lúc. Nếu kĩ năng này đỡ đòn tấn công Multi, power + 5
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.
Enduring Up !! Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng chống chịu của người sử dụng. + 5 Edr.
Shield Boomerang. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Phóng tấm khiên như một chiếc Boomerang quét qua toàn bộ kẻ thù.
Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)
Road to the Sky. Active | Offensive | Special. Range: Self + 2 Ally.
Chém đứt bóng tối, mở ra con đường dẫn chiến thắng cho đồng đội.
Kĩ năng này khiến trật tự trong Phase sau bị phá bỏ, khiến tất cả turn của người sử dụng và 2 đồng đội khác trở thành 3 turn đầu tiên của toàn Phase bất chấp Agi của tất cả những người tham gia trận chiến. Những người không được ảnh hưởng của kĩ năng này vẫn sẽ có thứ tự Turn theo sau 3 turn đầu tiên được sắp xếp bình thường. Sử dụng kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng. Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
Shield Strike Mastery. Passive | Offensive. Range: Self.
Cường hóa thể chất và nâng cao nghệ thuật tấn công sử dụng khiên của người sử dụng.
Tăng 10 Str, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng tấn công bằng khiên của người sử dụng.
ITEM:
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
STATUS
HP: 350
Level: 35
Str: 0
Ins: 26
Edr: 0
Agi: 40
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Petit Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 4.
Phóng ra trước đồng đội, đỡ đòn tấn công của kẻ thù.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
First Aid. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 4.
Sơ cứu vết thương, chữa trị cho đồng đội.
Neutura Spark. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single.
Bắn một khối cầu không khí bị nén chặt về kẻ thù, đẩy chúng lùi ra xa, gây đúng 30 sát thương Neutral lên kẻ thù.
Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.
Journey of the Fool. Passive | Supportive. Range: Self
"Nếu nói rằng thế giới là một chiếc đĩa hình tròn thì ta muốn đến được nơi tận cùng của sự sống." - Với ý nghĩ như vậy, chàng ngốc bắt đầu cuộc hành trình của mình.
Kĩ năng này mang lại cho người sử dụng hai hiệu ứng:
- Melody of The World : Cho phép người sử dụng thay đổi âm vực để chuyển hóa tất cả bài hát theo hai dạng Sync và Chaos khiến sức mạnh của chúng thay đổi theo.
- Journey of the World : Mỗi khi người sử dụng hoàn thành một trận chiến. Kĩ năng này cộng 1 point vào 1 stats bất kì tùy ý người sử dụng, cứ thế stack dần lên. Stack không giới hạn.
ITEM:
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
STATUS
HP: 375
Level: 51
Str: 0
Ins: 85
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 11
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Weak
Air
Weak
Earth
Null
Dark
Weak
Light
Resist
Hunting Force. Passive | Supportive. Range: Self.
Tập trung sức mạnh vào đôi cánh, khiến lớp lông vũ trở nên sắc nhọn như những lưỡi dao phóng thẳng vào kẻ thù.
Khi người sử dụng tấn công mục tiêu có trạng thái Weakness Tracking thì kĩ năng này sẽ kích hoạt phóng thêm 3 lưỡi dao lông vũ gây sát thương hệ Air bằng Str x 5 lên mục tiêu đó. Nếu kĩ năng này được kích hoạt lên cùng một mục tiêu lần thứ 2 trở đi, nó sẽ được cường hóa và gây thêm 1 lượng sát thương chuẩn đúng bằng 5% Max Hp của mục tiêu.
Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay, bắn chúng thẳng vào kẻ thù.
Hunting Sense. Active | Supportive. Range: Single.
Bùng phát sức mạnh ưng nhãn, đưa mục tiêu vào tầm ngắm của kẻ săn mồi. Khiến kẻ thù có trạng thái Weakness Tracking - Khiến tất cả đòn tấn công của người sử dụng lên mục tiêu này luôn chuyển thành element mục tiêu có kháng yếu nhất.
Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.
Wind Walk. Active | Supportive. Range: Self.
Phát động khả năng kiểm soát dòng chảy của không khí khiến người sử dụng lướt đi trên gió. Đưa người sử dụng vào trạng thái Rider - Lập tức cho phép người sử dụng có thêm 1 Extra Turn từ turn sau trở đi. Sử dụng kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng. Sử dụng 1 lần / 1 battle, tồn tại đến khi bị đánh gục.
Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
ITEM:
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot.
Bobo Glove Găng tay làm bằng da của bò sát Bobo, vô cùng rắn chắc. Tăng 1 Str cho người sử dụng.
Chái chim Hat Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.
Elk's Santa Hat Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
Ký tên: Faith.
Tăng 5 Luk cho người sử dụng.
STATUS
HP: 400
Level: 49
Str: 0
Ins: 75
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 16
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Weak
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.
Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.
Dummy. Active | Supportive | Special. Range: Single.
Bao bọc một đồng đội bằng những bào tử bông gòn chống chịu sát thương chí tử. Tạo cho mục tiêu trạng thái Dummy Dummy - Nếu người sở hữu trạng thái này bị tấn công bởi một lượng sát thương lớn hơn Hp đang có, Hp sẽ còn 1 thay vì 0. Chỉ hiệu lực 1 lần / 1 đối tượng. Kĩ năng dùng tối đa 3 lần / 1 battle.
Charka Heal. Active | Supportive. Range: Multi. Pow: 10.
Phát động tinh vân bào tử chữa trị ra không khí, hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc ins. Kĩ năng hồi phục + 5 Power khi chữa trị cho người có sử dụng kĩ năng đỡ đòn trong cùng phase.
ITEM:
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
Chái chim Hat Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.
Temfir
Temple of Fire.
STATUS
HP: 3000
Level: 114
Str: 80
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Null
Water
Repel
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Weak
Dark
Normal
Light
Null
Temple of Fire. Passive | Offensive.
Temfir lập đền thờ lửa cho các tín đồ. Những ai có Rune Othila nếu chưa tấn công Temfir sẽ có một lần miễn nhiễm sát thương từ Temfir. Khi hết số lần miễn nhiễm sát thương, do tấn công Temfir hoặc bị Temfir tấn công, người sở hữu Rune Othila sẽ chịu trạng thái Charm.
Breath of Fire. Active | Offensive | Fire / Air Physic. Range: Single. Pow: 25.
Temfir thổi lửa vào một mục tiêu. Nếu thuộc tính Fire của mục tiêu yếu hơn thuộc tính Air thì đòn đánh này mang thuộc tính Fire, ngược lại, mang thuộc tính Air.
Storm of Fire. Active | Defensive. Range: Self.
Temfir cuộn mình trong bão lửa, bảo vệ bản thân khỏi các đòn tấn công từ bên ngoài. Tạo một Shield có khả năng chống 1000 sát thương và chuyển hoá các đòn đánh vào Temfir thành các đòn có thuộc tính Neutral. Nếu Shield vỡ thì các đòn đánh của kẻ thù sau đó không còn bị chuyển hoá thành thuộc tính Neutral nữa.
Sacred Call. Active | Offensive. Range: Single.
Temfir đưa lời mời gọi thần thánh tuyệt đối của lửa đến những kẻ phàm trần. Lập tức giết chết một mục tiêu có thuộc tính Fire yếu nhất trong đồng bọn. Đây là cái chết tuyệt đối: Người trúng đòn này sẽ không thể hồi sinh bằng item hoặc skill, các kỹ năng chống HP về 0 (các kỹ năng chống chết) cũng không có tác dụng.
Strategy
Breath of Fire -> Storm of Fire -> Sacred Call.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Hopeless Memento MMột chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Despero Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Despero Card.
Note
- Scared Call vô hiệu hoá cả Dummy.
Environment: Day
Tysk [Dawn] => +10 %stat
Avril[Dawn] => +10 %stat
PHASE I:
Avril (44) => Tysk (30) => Temfir (28) => Rachel (1) => Silver (1)
Avril OB 1 lần.
Turn 1 + 2: Avril búng Neutura Spark vào mặt Temfir
Temfir's HP = 3000 - 30*2 = 2940
Turn 3: Tysk dùng Shield Boomerang lên Temfir.
Temfir's HP = 2940 - [67*10 + 10*10] = 2170
Turn 4: Temfir dùng Breath of Fire vào Tysk.
Tysk's HP = 1128 - 2000*2 = 0 => OUT
Turn 5: Rachel kích hoạt Wind Walk đồng thời dùng Hunting Sense lên Temfir
Turn 6: Rachel dùng Punishing Meteor và Hunting Force rếp Temfir
Temfir's HP = 2170 - 86*8*2 - 86*5 = 364
Turn 7: Silver quạt Minos Vent vào mặt Temfir
Temfir's HP = 364 - 75*5 = 0 => LOẠI.
END BATTLE.
Tổng kết:
Temfir's HP = 0
Tysk's HP = 0
Avril's HP = 350
Rachel's HP = 375
Silver's HP = 400
Toàn team nhận Hopeless Memento MMột chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó... x1
Tysk nhận 3lv, 500 vin.
Avril, Rachel, Silver, nhận 2lv, 500 vin.
Rachel và Silver nhận thêm Despero Card
DUYỆT.
Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 05-10-2015 lúc 14:20.
Environment : Ngày
Các loài vật thuộc nhóm Dawn tăng 10% stats, các loài vật nhóm Twilight giảm 10% stats.
Nagi(ni) : Luk = 64 Ins = 11
Zahl : Edr = 49 Agi = 23
Bánh Bèo : Str = 84
Stats Naoshi lấy từ post update này
Stat Bèo lấy từ post update này
Bóc lịch team - Ngày hội diệt Gián
Gián chúal
Grodbog
Little Kimochi in Big Big World.
STATUS
HP: 3000
Level: 114
Str: 0
Ins: 80
Edr: 0
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Repel
Dark
Repel
Light
Normal
Kimochi Kimochi. Passive | Supportive.
Grodbog càng đánh càng thích nên những đòn đánh nhỏ sẽ không đủ để gãi ngứa cho nó. Đòn đánh có sát thương nhỏ nhất trong phase sẽ được chuyển hoá thành đòn hồi máu cho Grodbog. Do đó, Grodbog không bao giờ gục ngã giữa phase cho dù HP về 0, nó chỉ thực sự gục ngã ở cuối phase đó.
Little Girl. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 30.
Grodbog dùng đuôi đâm thẳng vào đối thủ, đẻ trứng trong người đối thủ. Trong vòng 3 phase - đầu phase thứ 3, Grodbog con có stat bằng full stat của Grodbog mẹ sẽ từ người đối thủ chui ra, giết chết đối thủ và song hành bên Grodbog mẹ: Những người chết theo dạng này sẽ không thể hồi sinh bằng skill hoặc item. Nếu như người đang mang trứng của Grodbog chết rồi được hồi sinh thì Grodbog con vẫn sẽ ra đời theo đúng lộ trình. Những người Null Earth trở lên sẽ không phải mang nặng đẻ đau.
Big Big World. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Grodbog hà ra khí đen có độc làm thay đổi môi trường xung quanh, xong đột ngột xuất hiện từ làn khói tấn công đối thủ. Kỹ năng này khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Poison cho dù đòn này có được thủ.
Little Kimochi. Active | Offensive.
Nếu Grodbog con thành công ra đời, Grodbog mẹ sẽ quấn mình quanh Grodbog con, giúp Grodbog con miễn nhiễm mọi sát thương. Nếu Grodbog con không thành công ra đời, Grodbog mẹ sẽ trút sự giận dữ lên những kẻ không có lòng đỡ đẻ: Giết chết một người trong số các đối thủ.
Strategy
Little Girl -> Big Big World -> Little Kimochi.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Centipede Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Centipede Card.
Note
- "không thể hồi sinh bằng skill hoặc item" tức là bao gồm cả Dummy.
- Damage phản lại từ Tank vẫn được tính ở kỹ năng Kimochi Kimochi.
Electric Javelin. Active | Offensive | Elec Physic. Range: 2 Target. Pow: 8.
Phóng một mũi lao bằng điện thẳng về kẻ thù xuyên táo hắn và mục tiêu phía sau.
Nếu kĩ năng này tấn công mục tiêu có trạng thái Static - Sát thương sẽ bỏ qua trạng thái Element Resist và Null của mục tiêu đó.
Bleed Out. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Str sẽ khiến mục tiêu bị Bleeding. Bleeding khiến kẻ thù bị sát thương mỗi khi hắn thực hiện 1 hành động. Bleeding có sát thương = Str người sử dụng + 100. Bleeding stack lẫn nhau tối đa 5 lần. Bleeding biến mất toàn bộ nếu mục tiêu được nhận kĩ năng hồi phục active bất kì. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Bleeding.
Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Bleeding.
Water Slash. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
Tạo ra một thanh kiếm bằng nước, chém đôi kẻ thù.
Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
Cắn xé kẻ thù với nanh vuốt màu đỏ thẫm. Nếu người sử dụng có Bleed Out, kĩ năng này sẽ tạo ra 2 stack Bleeding.
Money: 8,750 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
STATUS
HP: 700
Level: 43
Str: 0
Ins: 10
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 58
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Resist
Elec
Weak
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Weapon Up!!. Active | Supportive. Range: 1 Ally
Tăng 3 Power cho 1 kĩ năng có Power mặc định dưới 10 cho 1 mục tiêu. Hiệu lực 5 Phase.
Box of Jester. Active | Offensive | Random. Range: Single hoặc Multi.
Thảy ra phía trước một chiếc hộp của chú hề Joker Jester và chúa mới biết nó làm được gì… Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 2 : Một con búp bê thằng hề cứu hỏa bung ra phóng lửa vào kẻ thù gây sát thương Power 10 hệ Fire lên 2 mục tiêu.
- Dice ra 3 và 5 : Một con búp bê cô bé bán bánh bao bung ra nhét bánh bao vào mồm 2 đồng đội giúp hồi phục Hp với Power 10.
- Dice ra 4 : Một cái bánh Pie mốc meo bung ra thiệt mạnh táng thẳng vào mặt 1 kẻ thù khiến hắn bị trừ 10 Str và 10 Ins trong 3 Phase.
- Dice ra 1 và 6 : Một con búp bê Satan bung ra quay lại khè lửa vô mặt người sử dụng với Power 5 hệ Fire.
Sát thương tính bởi stats Luk của người sử dụng. Trong Active Battle, tất cả sát thương tăng thêm 5 Power, hiệu ứng trừ stats tăng 5 point.
Moe Eyes. Passive | Special. Range: Self.
Tấn công mục tiêu bằng con mắt móe siêu kutoe giúp người sử dụng luôn được NPC bán item rẻ hơn 10%.
Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.
Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
Fortune Cookie. Active | Random. Range: Self.
Rút một chiếc Fortune Cookie đặc biệt ra xơi, hy vọng nó sẽ mang lại may mắn trước trận chiến. Trong Battle Offline: Đổ dice vào đầu battle để quyết định tất cả kĩ năng. Trong Active battle: Đổ dice vào turn sử dụng kĩ năng này.
- Dice ra 1 và 2 : Tăng 10 Str và Ins
- Dice ra 3 và 4 : Tăng 10 Edr và 10 Luk
- Dice ra 5 : Tăng 10 Agi
- Dice ra 6 : Tất cả Stats bị trừ 5 điểm.
Tất cả stats được tăng hoặc giảm sẽ tồn tại trong battle đến khi người sử dụng bị đánh gục. Trong Active Battle tất cả hiệu ứng tăng stats và giảm stas được thêm 5 point. Sử dụng kĩ năng này không mất turn của người sử dụng.
Money: 3,440 vin
Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Tigon Horn Sừng của Tigon.
1
Mysterious Card
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
Coconut Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn.
1
STATUS
HP: 250
Level: 48
Str: 0
Ins: 56
Edr: 0
Agi: 40
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Weak
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.
Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
Spica Counter. Active | Offensive | Defensive. Range: Single.
Giả vờ đứng trên đường tấn công của kẻ thù, trong phút giây quyết định thì chuyển hướng, hất trả lại toàn bộ sát thương về lại kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay Turn liền trước Turn kẻ thù tấn công thì tất cả sát thương diễn ra ở Turn sau xem như không tồn tại, và hất trả lại tất cả sát thương đó vào kẻ thù. Không hất trả hiệu ứng và trạng thái bất lợi. Kĩ năng chỉ sử dụng 2 lần / 1 battle.
Money: 3,475 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.
1
WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome.
1
STATUS
HP: 1000
Level: 43
Str: 0
Ins: 0
Edr: 45
Agi: 21
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Weak
Earth
Resist
Dark
Normal
Light
Normal
Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.
Auto Barrier. Active | Defensive. Range: 5 Member.
Tháo bung những lớp áo giáp quanh cơ thể, khiến chúng biến thành những tấm khiên di chuyển theo quỹ đạo bay quanh party, bảo vệ tất cả đồng đội.
Kĩ năng này làm toàn bộ party nhận trạng thái Orbit Barrier - Giảm 10% sát thương khi bị tấn công, tác dụng trong 3 phases. Dùng 1 lần / 1 Battle. Kĩ năng này có thể kích hoạt cùng lúc với một kĩ năng phòng thủ khác.
Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.
Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Money: 10,200 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
Turn 9
Grodbog used Big Big World | Dark Ins : 80*15 = 1200
Do Auto Barrier : 1200 - 10% = 1080
Zahl Normal Dark : dmg = [ 1080 - ( 540 + 200 )]*4 = 1360
Naoshi, Nagi, Bèo dính Poison
Grodbog : dmg = 184*2 = 368
Turn 10
Nagi used Ventus | Air Ins : 11*8 = 88
Bèo used Crimson Fang | Fire Phys on Grodbog : 84*15 = 1260 | Grodbog dính 4 stack Bleeding = 184*4
Grodbog Normal Air : dmg = 88
Grodbog Normal Fire : dmg = 1260
Tổng dmg Grodbog trong phase
Grodbog Normal Fire : dmg = 1260
Grodbog Normal Elec : dmg = 616 + 672 + 728 + 784 = 2800
Grodbog dmg = 184*2 = 368
Grodbog Normal Air : dmg = 88
Grodbog used Kimochi Kimochi | Passive : HP = 896 - 368 - 1260 - 784 - 728 - 672 - 616 + 88 = -3620
Poison cuối phase : dmg = 80*5 = 400
HP Left
Grodbog = -3620 < 0 => K.O
Zahl = 0
Naoshi = 0
Nagi = 300
Bèo = 0
Battle End
dai vcl e = e )
Cả party +500 vin; + 2 lv mỗi người
Zahl nhận 1 lv type battle
nhận 1 x Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa...
Nagi nhận 2 x Centipede Card
DUYỆT.
- Ông chú đến đây Zexion thông làm miễn phí cho. <3
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
- Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
- Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương biến thành sát thương chuẩn và mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
Money: 5,050 vin
Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Mysterious Card
2
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
2
STATUS
HP: 500
Level: 40
Str: 0
Ins: 62
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Weak
Light
Resist
Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.
Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.
Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 5 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.
Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.
Money: 6,200 vin
Fluffy bird Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
STATUS
HP: 600 + 50
Level: 41
Str: 0
Ins: 66
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
Shadow Apply. Active | Supportive. Range: Self.
Sử dụng chướng khí trong cơ thể khiến đòn tấn công tiếp theo trở thành đòn tấn công mang hệ Dark.
Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.
Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
Money: 9,800 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome.
1
STATUS
HP: 500
Level: 41
Str: 0
Ins: 41
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.
Flaming Strike. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bao bọc nắm đấm vào một khối cầu lửa tấn công kẻ thù.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.
Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.
Nature Free. Active | Supportive.
Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
Money: 3,200 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Temfir
Temple of Fire.
STATUS
HP: 3000
Level: 114
Str: 80
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Null
Water
Repel
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Weak
Dark
Normal
Light
Null
Temple of Fire. Passive | Offensive.
Temfir lập đền thờ lửa cho các tín đồ. Những ai có Rune Othila nếu chưa tấn công Temfir sẽ có một lần miễn nhiễm sát thương từ Temfir. Khi hết số lần miễn nhiễm sát thương, do tấn công Temfir hoặc bị Temfir tấn công, người sở hữu Rune Othila sẽ chịu trạng thái Charm.
Breath of Fire. Active | Offensive | Fire / Air Physic. Range: Single. Pow: 25.
Temfir thổi lửa vào một mục tiêu. Nếu thuộc tính Fire của mục tiêu yếu hơn thuộc tính Air thì đòn đánh này mang thuộc tính Fire, ngược lại, mang thuộc tính Air.
Storm of Fire. Active | Defensive. Range: Self.
Temfir cuộn mình trong bão lửa, bảo vệ bản thân khỏi các đòn tấn công từ bên ngoài. Tạo một Shield có khả năng chống 1000 sát thương và chuyển hoá các đòn đánh vào Temfir thành các đòn có thuộc tính Neutral. Nếu Shield vỡ thì các đòn đánh của kẻ thù sau đó không còn bị chuyển hoá thành thuộc tính Neutral nữa.
Sacred Call. Active | Offensive. Range: Single.
Temfir đưa lời mời gọi thần thánh tuyệt đối của lửa đến những kẻ phàm trần. Lập tức giết chết một mục tiêu có thuộc tính Fire yếu nhất trong đồng bọn. Đây là cái chết tuyệt đối: Người trúng đòn này sẽ không thể hồi sinh bằng item hoặc skill, các kỹ năng chống HP về 0 (các kỹ năng chống chết) cũng không có tác dụng.
Strategy
Breath of Fire -> Storm of Fire -> Sacred Call.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Hopeless Memento Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Despero Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Despero Card.
Note
- Scared Call vô hiệu hoá cả Dummy.
Agi: Jack (30) > Temfir (28) > Calder (22) > Meta (2) > Schule (1)
PHASE I
Turn 1: Jack | Standby
Turn 2: Temfir | Breath of Fire. Active | Offensive | Fire / Air Physic. Range: Single. Pow: 25.
Target: Jack
Nhờ có rune Othila, Jack được miễn nhiễm sát thương một lần :chấm khăn: Tuy miễn nhiễm xong sẽ dính Charm
Turn 3: Calder | Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Target: Temfir
Damage: 16.5 x 3 x 2 [Luck Calder > Luck Temfir] = 99
HP Temfir: 3000 - 99 = 2991
Turn 4: Meta | Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Target: Temfir
Damage: 62 x 8 x 2 [Weak Earth] = 992
HP Temfir: 2991 - 992 - 1999
Turn 5: Schule | Mimic. Passive | Special. Range: Self
Copy Terra của Meta K
Damage: 66 x 8 x 2 [Weak Earth] = 1056
HP Temfir: 1999 - 1056 = 943
END PHASE I
PARTY
Calder: 900
Meta: 500
Jack: 500
Schule: 650
ENEMY
Temfir: 943
PHASE II
Turn 6: Jack | Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Target: Calder
Damage: 41 x 5 x 2 [Weak Earth] = 410
HP Calder: 900 - 410 = 490
Đời như quần!!!!!!! Đã bị charm mà còn đánh weak!!!!!!!!!!! :hất ghế:
Turn 7: Temfir | Storm of Fire. Active | Defensive. Range: Self.
Shield: 1000
Turn 9: Meta | Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Target: Temfir
Damage chuyển về Neutral do Storm of Fire
Damage: 62 x 8 = 496
Shield: 901 - 496 = 405
Turn 10: Schule | Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8 [Hàng copy]
Target: Temfir
Damage chuyển về Neutral do Storm of Fire
Damage: 66 x 8 =528
HP Temfir: 943 - (405 - 528) = 820
END PHASE II
PARTY
Calder: 490
Meta: 500
Jack: 500
Schule: 650
ENEMY
Temfir: 820
PHASE III
Turn 11: Jack | Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Target: Calder
Damage: 41 x 5 x 2 = 410
HP Calder: 490 - 410 = 80
Turn 13: Meta | Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Target: Temfir
Damage: 62 x 8 x 2 [Weak Earth] = 992
HP Temfir: 820 - 992 = 0 => RIP
END BATTLE
Cả party + 2 lv
Meta K. + 1 lv viết battle + 1 x Hopeless Memento Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó...
Calder dùng Treasure Scan hack 2 x Despero Card
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
- Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
- Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương biến thành sát thương chuẩn và mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
Money: 5,050 vin
Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Mysterious Card
2
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
2
STATUS
HP: 500
Level: 40
Str: 0
Ins: 62
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Weak
Light
Resist
Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.
Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.
Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 5 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.
Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.
Money: 6,200 vin
Fluffy bird Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
STATUS
HP: 600 + 50
Level: 41
Str: 0
Ins: 66
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
Shadow Apply. Active | Supportive. Range: Self.
Sử dụng chướng khí trong cơ thể khiến đòn tấn công tiếp theo trở thành đòn tấn công mang hệ Dark.
Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.
Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
Money: 9,800 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome.
1
STATUS
HP: 500
Level: 41
Str: 0
Ins: 41
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.
Flaming Strike. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bao bọc nắm đấm vào một khối cầu lửa tấn công kẻ thù.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.
Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.
Nature Free. Active | Supportive.
Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
Money: 3,200 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Grodbog
Little Kimochi in Big Big World.
STATUS
HP: 3000
Level: 114
Str: 0
Ins: 80
Edr: 0
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Repel
Dark
Repel
Light
Normal
Kimochi Kimochi. Passive | Supportive.
Grodbog càng đánh càng thích nên những đòn đánh nhỏ sẽ không đủ để gãi ngứa cho nó. Đòn đánh có sát thương nhỏ nhất trong phase sẽ được chuyển hoá thành đòn hồi máu cho Grodbog. Do đó, Grodbog không bao giờ gục ngã giữa phase cho dù HP về 0, nó chỉ thực sự gục ngã ở cuối phase đó.
Little Girl. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 30.
Grodbog dùng đuôi đâm thẳng vào đối thủ, đẻ trứng trong người đối thủ. Trong vòng 3 phase - đầu phase thứ 3, Grodbog con có stat bằng full stat của Grodbog mẹ sẽ từ người đối thủ chui ra, giết chết đối thủ và song hành bên Grodbog mẹ: Những người chết theo dạng này sẽ không thể hồi sinh bằng skill hoặc item. Nếu như người đang mang trứng của Grodbog chết rồi được hồi sinh thì Grodbog con vẫn sẽ ra đời theo đúng lộ trình. Những người Null Earth trở lên sẽ không phải mang nặng đẻ đau.
Big Big World. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Grodbog hà ra khí đen có độc làm thay đổi môi trường xung quanh, xong đột ngột xuất hiện từ làn khói tấn công đối thủ. Kỹ năng này khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Poison cho dù đòn này có được thủ.
Little Kimochi. Active | Offensive.
Nếu Grodbog con thành công ra đời, Grodbog mẹ sẽ quấn mình quanh Grodbog con, giúp Grodbog con miễn nhiễm mọi sát thương. Nếu Grodbog con không thành công ra đời, Grodbog mẹ sẽ trút sự giận dữ lên những kẻ không có lòng đỡ đẻ: Giết chết một người trong số các đối thủ.
Strategy
Little Girl -> Big Big World -> Little Kimochi.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Centipede Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Centipede Card.
Note
- "không thể hồi sinh bằng skill hoặc item" tức là bao gồm cả Dummy.
- Damage phản lại từ Tank vẫn được tính ở kỹ năng Kimochi Kimochi.
Mọi người trong team +2lv
Schule +3lv và nhận 1 x Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa...
Calder nhận 2 x Centipede Card
DUYỆT.
Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 05-10-2015 lúc 10:58.
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Phóng ra một tấm áo choàng lửa bao bọc lấy cơ thể, đón nhận đòn tấn công của kẻ thù. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire. Kĩ năng này luôn phản lại kẻ thù một lượng sát thương = 10% sát thương hắn vừa tấn công người sử dụng.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Neutral Reduce. Passive | Defensive. Range: Self.
Giảm sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral đi 50 sát thương.
Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
Item Sling. Active | Special. Range: Single hoặc Multi.
Trên đời này không tồn tại bất cứ vật dụng nào mà không dùng được khi đặt nó vào tay của một Treasure Hunter thực thụ. Tăng cường khả năng của Item tùy theo cách người sử dụng sử dụng chúng.
- Nếu dùng kĩ năng này ném Potion hoặc thuốc hồi phục trạng thái vào đồng đội sẽ biến item ấy từ hồi phục 1 đối tượng thành hồi phục 5 đối tượng. Potion sẽ hồi phục mạnh hơn 20%. Riêng Extreme High Potion sẽ tăng thêm 10%.
- Nếu dùng kĩ năng này ném item có khả năng gây sát thương vào mục tiêu, sát thương biến thành sát thương chuẩn và mạnh lên gấp 3 lần bình thường.
Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
Money: 5,050 vin
Vampire Seed Hạt giống huyền bí có khả năng hút máu của bất cứ sinh vật hữu cơ nào chạm vào nó. Thảy nó vào kẻ thù sẽ gây sát thương chuẩn đúng 100 Hp cuối mỗi phase lên kẻ thù đó. Seed hoạt động 3 phase.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Mysterious Card
2
Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ.
2
STATUS
HP: 500
Level: 40
Str: 0
Ins: 76
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Weak
Light
Resist
Flying. Active | Special. Range: Self.
Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.
Eden Flower. Active | Supportive. Range: Party
Sử dụng những hạt bụi linh lực trong không gian xung quanh kích thích hạt giống Eden nở rộ. Cứ mỗi lần đồng đội sử dụng một kĩ năng hệ Light hoặc một kĩ năng hồi máu người sử dụng sẽ được 2 stack Eden. Kích hoạt kĩ năng này sẽ thực hiện sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội với power = số stack Eden người sử dụng đang có. Eden stack tối đa là 16. Kích hoạt kĩ năng này không mất turn người sử dụng. Nếu sử dụng kĩ năng này khi không có Stack Eden nào thì Power sẽ = 3.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Nightmare Binding. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Single. Pow: 5 per clone.
Sai khiến các phân thân bủa vây kẻ thù bằng những sợi xích bóng tối, rút cạn sức mạnh và khống chế chuyển động của kẻ thù. Kĩ năng này khiến kẻ thù bị hiệu ứng Nightmare Chained - Khiến mục tiêu bị mất 6 Agi cho 1 phân thân và mục tiêu sẽ liên tục nhận sát thương hệ Dark có Power 5 cho mỗi phân thân.
Shadow Caster. Active | Special. Range: Self.
Kiến tạo ảo giác, triệu hồi một phân thân bóng tối của người sử dụng để hổ trợ chiến đấu. Phân thân có Stats = stats người sử dụng và có turn ngay sau turn của người sử dụng. Phân thân chỉ có thể sử dụng kĩ năng của Dream Caster. Đến turn của mình, phân thân sẽ tự động tấn công kẻ thù kĩ năng Energy Drain hệ Air Instinct có Power 5 gây sát thương kẻ thù và hồi phục 100 Hp cho người sử dụng. Phân thân không thể bị kẻ thù tấn công. Triệu gọi tối đa 2 phân thân.
Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Water Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng mất 3 Agi. Trạng thái stack tối đa 2 lần.
Money: 6,200 vin
Fluffy bird Một cái móc khóa hình con chim bằng bông, phát huy sức mạnh của chim ba má bảo vệ chim con. Giảm 5% sát thương nhận vào trong một turn. Item kích hoạt ko tốn turn. Dùng 1 lần là mất effect.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition.
1
Winged Bow Một cây cung làm bằng lông vũ của loài chim Ventis biểu tượng của cơn gió. + 2 Agi cho người sử dụng.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
STATUS
HP: 600 + 50
Level: 41
Str: 0
Ins: 66
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Hp Up !!. Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng sống còn của người sử dụng. + 50 max Hp.
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
Shadow Apply. Active | Supportive. Range: Self.
Sử dụng chướng khí trong cơ thể khiến đòn tấn công tiếp theo trở thành đòn tấn công mang hệ Dark.
Surging Nox Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 4
Phóng ra một lượng lớn chướng khí bao phủ kẻ thù. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Ins, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.
Grand Aqua Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Nén nước lại thành một quả cầu lớn bắn vào kẻ thù.
Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
Money: 9,800 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng.
1
Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1.
1
WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome.
1
STATUS
HP: 500
Level: 41
Str: 0
Ins: 41
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flying Rock. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một viên đá vào mặt kẻ thù.
Flaming Strike. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bao bọc nắm đấm vào một khối cầu lửa tấn công kẻ thù.
Tyris. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 6.
Phóng một tia sét lớn lên trời, nó lóe sáng rồi giáng xuống kẻ thù.
Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có bất cứ trạng thái bất lợi nào, nó sẽ đánh 2 lần.
Shadow Engage. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 5.
Lao tới tấn công trong chớp nhoáng rồi nhanh chóng ẩn mình vào điểm mù của mục tiêu khiến người sử dụng gần như tàng hình trước kẻ thù. Sau khi tấn công, người sử dụng được trạng thái Phased - Miễn nhiễm sát thương. Nếu người sử dụng thực hiện hành động bất kì, hiệu ứng Phased sẽ biến mất. Khi Phased biến mất cần phải chờ 1 phase nghỉ mới có thể kích hoạt hiệu ứng này lại.
Shadow Striking. Active | Offensive | Dark Damage. Range: Single. Pow: 10.
Tấn công kẻ thù từ trong bóng tối. Nếu kĩ năng này sử dụng trong trạng thái Phased thì Power + 5.
Nature Free. Active | Supportive.
Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
Money: 3,200 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Laze
Ebb of Time & Space.
STATUS
HP: 5000
Level: 154
Str: 0
Ins: 40
Edr: 40
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Null
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Null
Dark
Normal
Light
Normal
Power of Laze. Passive | Offensive.
Laze rất lười, đến đánh nhau cũng rất lười. Cái lười của Laze có thể truyền sang cho người tấn công nó: Những người tấn công vào Shield của Laze sẽ chịu trạng thái Depression, những người trực tiếp tấn công vào Laze sẽ chịu trạng thái Fatigue. Nếu có đòn tấn công nào làm vỡ Shield và làm tổn thương Laze thì người đó sẽ vừa chịu trạng thái Depression, vừa chịu trạng thái Fatigue.
Night is Coming. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 22.
Nếu người tấn công Laze có Agi cao hơn hoặc bằng Laze thì kỹ năng này được kích hoạt trong cùng phase. Nếu người tấn công Laze có Agi nhỏ hơn Laze thì kỹ năng này được kích hoạt vào phase sau đó.
Skin of Laze. Active | Defensive. Range: Self. Pow: 11.
Kỹ năng này không tốn Turn của người sử dụng, được kích hoạt ngay khi có ai đó tấn công Laze. Kỹ năng này chỉ kích hoạt 1 lần trong 1 phase.
Suck of Laze. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 5.
Những phase không đủ điều kiện sử dụng kỹ năng Night is Comming, Laze sẽ sử dụng kỹ năng này để hồi máu cho bản thân, cũng như tự giải trừ khỏi mọi trạng thái.
Strategy
Laze sẽ không tấn công khi chưa đạt đủ điều kiện. Khi không tấn công Laze sẽ tự hồi máu cho bản thân.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Piece of Dawn Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Dawn Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Dawn Card.
Note
- Chúc mọi người đêm an lành nhé.
- Xin lưu ý là Laze khác Skem: Kỹ năng Night is Comming chỉ kích hoạt tối đa 1 lần 1 phase và tốn turn của Laze.
PHASE I
Agi: Jack (30) > Laze (28) > Calder (20) > Meta (2) > Schule (1)
Turn 1: Jack | Standby
Turn 2: Laze | Suck of Laze. Active | Supportive. Range: Self. Pow: 5.
Laze chưa bị mất máu hay dính bad status, skill vô tác dụng
Turn 3: Calder | Standby
Turn 4: Meta | Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Target: Laze
Laze: Skin of Laze. Active | Defensive. Range: Self. Pow: 11.
Shield: 11 x 40 = 440
HP Laze: 5000 - ((76 x 8) - 440) x 2 = 4664
Meta K bị Depression và Fatigue.
Turn 5: Schule | Mimic. Passive | Special. Range: Self
Copy Rising Light của Calder
END PHASE II
PARTY
Calder: 900
Meta: 500
Schule: 650
Jack: 500
ENEMY
Laze: 4832
11 PHASE TIẾP THEO (PHASE II - PHASE XII)
Agi: Calder (30) > Jack (30) > Laze (28) > Meta (2) > Schule (1)
Turn Calder | Ignita Wall. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Shield: 14 x 8 = 112
Turn Jack | Nature Free. Active | Supportive.
Target: Meta K
Chữa Depression cho Meta
Turn Laze | Night is Coming. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 22.
Target: Calder
Damage: 40 x 22 = 880
HP Calder: 900 - ((880 - 112) x 4) = 0 => RIP
Nhờ Ignita Wall, 10% sát thương bị phản lại Laze: 880 x 10% = 88
Turn Meta | Aquas Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 8
Target: Laze
Laze | Skin of Laze. Active | Defensive. Range: Self. Pow: 11.
Shield: 11 x 40 = 440
Damage lên Laze: 440 - ((76 x 8) x 2) = 336
Turn Schule | Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Target: Calder
Meta K bị Depression và Fatigue.
Sau 11 phase: HP Laze = 4664 - (336+88) x 11 = 0
Meta K bị Depression và Fatigue cuối mỗi phase (tính từ phase I) nhưng sang phase sau sẽ được giải trừ status, để rồi bị lại, giải trừ, vòng lẩn quẩn diễn ra trong 11 phase
Calder bắt đầu dùng Ignita Wall để tank từ phase II, xong chết ngay sau đòn của Laze nhưng được Schule hồi sinh ở cuối phase để phase sau... chết tiếp. Chết đi sống lại 11 lần, phản được 88 dam/lần
Schule copy Rising Light ở phase I và giữ luôn, xong hồi sinh Calder ở cuối phase II để qua phase sau chết tiếp.
Laze bắt đầu dùng Night is Coming ở phase II do Meta K có Agi thấp hơn tấn công ở phase II, xong qua phase III dùng tiếp, xong phase IV... phase XII
Jack đứng giải status cho MK từ đầu phase II đến phase XII
(336 + 88) x 11 = 4664, vừa chuẩn, quá đẹp
END BATTLE
Mọi người trong team +2lv
Jack +3lv viết batt
Meta K. nhận 1 x Piece of Dawn Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.
Calder nhận 2 x Dawn Card.
DUYỆT.
Sửa lần cuối bởi Kou Togima; 05-10-2015 lúc 11:02.
Power of Unlaze. Passive | Offensive.
Unlaze sử dụng sức mạnh của sự siêng năng khiến cho một đối tượng mất 50% max HP vào cuối phase nếu phase đó không có lượt hành động nào.
Be an Unlaze!!! Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 10.
Unlaze vung đao quất vào đám đối thủ, kích thích chúng. Đòn này chỉ có thể thủ nếu người đỡ đòn này vẫn còn sống sau khi đỡ. Nếu không, nó vẫn sẽ đánh toàn đội địch.
Unlaze Tip!!! Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 20.
Unlaze truyền đạt kinh nghiệm bằng cách bổ vào người một đối thủ. Nếu Shield của đối thủ không đỡ được toàn bộ đòn này, hoặc sau đòn này vẫn còn sống thì đối thủ sẽ chịu trạng thái Bleeding.
The Call of Unlaze. Active | Offensive. Range: Single.
Unlaze chọn một đối thủ trong số các đối thủ chưa ăn đòn của mình để giết chết ngay lập tức.
Strategy
Be an Unlaze!!! -> Unlaze Tip!!! -> The Call of Unlaze.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Piece of Dawn cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Dawn Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Dawn Card.
Note
- Chúc mọi người đêm an lành nhé.
- Chỉ những ai chưa đánh Laze mới có thể đánh được Unlaze. Những ai đã đánh Unlaze thì không thể đánh Laze được nữa.
STATUS
HP: 500
Level: 37
Str: 0
Ins: 55
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 9
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Resist
Air
Normal
Earth
Weak
Dark
Normal
Light
Normal
Environment : Horizon
Crunch. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 5.
Phóng tới cắn xé kẻ thù.
Electro Lance. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Single. Pow: 5.
Phóng một thanh lao bằng điện xuyên thủng kẻ thù.
Optical Camouflage. Passive | Supportive. Range: Self.
Người sử dụng ngụy trang màu da với môi trường bên ngoài, che dấu điểm yếu của bản thân.
Khiến người sử dụng miễn nhiễm với mọi trạng thái bất lợi.
Lần đầu tiên bị tấn công trúng Element mà người sử dụng có trạng thái kháng Weakness thì sẽ không bị tăng sát thương.
Seimic Shooter. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 8.
Dựng lên một trụ đá sau đó đấm thật mạnh vào đó, bắn thẳng một mảnh trụ vào kẻ thù.
Kĩ năng này nếu đánh trúng kẻ thù có Resist với element Earth sẽ giảm 2 Power nhưng bỏ qua trạng thái Resist đó.
Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Phóng tới thực hiện điệu kiếm vũ, chém tới tấp vào đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.
Money:
1 x Revive
2 x Great Potion
2 x Potion
STATUS
HP: 850
Level: 42
Str: 0
Ins: 0
Edr: 60
Agi: 10
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Resist
Air
Normal
Earth
Weak
Dark
Normal
Light
Normal
Environment : Horizon
Water Shot. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
Bắn một tia nước có tốc độ cao vào kẻ thù.
Elec Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 5.
Tạo ra một vòng tròn từ trường nhỏ chắn đòn tấn công. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Minus Gloom. Active | Supportive. Range: Party.
Phóng ra xung quanh party những bào tử nấm ánh sáng giúp thanh tẩy không khí, kích thích sự hồi phục. Vào cuối mỗi phase, toàn bộ thành viên party được hồi phục 20 Hp.
Water Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 6.
Bao bọc cơ thể bằng một lớp màng nước để phòng vệ.
Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
Lập một lá chắn to lớn bằng nước, chống lại đòn tấn công của kẻ thù.
Water Drain - Nếu kĩ năng này sử dụng để cản lại một đòn tấn công hệ Water, người sử dụng được hồi lại ngay lập tức 1 lượng Hp = 20% số sát thương vừa đỡ được. Kĩ năng này bị mất 4 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Money: 1250 Vin
STATUS
HP: 500
Level: 42
Str: 0
Ins: 74
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Resist
Air
Normal
Earth
Weak
Dark
Normal
Light
Normal
Environment : Horizon
Spark. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng ra một tia điện sinh học tấn công kẻ thù.
Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh một con quái vật ngủ sâu bên trong cơ thể. Bung mở lớp vảy giáp quanh cơ thể, tụ hội chúng lại tạo thành một sinh vật nhỏ làm bằng các phiến giáp gọi là Dragon Force. Kĩ năng này khiến sau mỗi lần người sử dụng tấn công thì Dragon Force sẽ tấn công cùng kẻ thù đó với kĩ năng Dragon Blast gây sát thương chuẩn đúng bằng 50% sát thương đòn tấn công trước đó của người sử dụng.
Dragon Force chỉ biến mất khi người sử dụng bị đánh gục. Dragon Force chỉ tấn công 1 lần / 1 Phase. Kích hoạt Dragon Force không tốn turn của người sử dụng.
Kĩ năng này unlock năng lực Active của kĩ năng Dragon Shift. Kĩ năng này không thể Mimic.
Dragon Shift. Passive hoặc Active | Supportive. Range : Self
Thức tỉnh cơn phẫn nộ cháy âm ỉ bên trong cơ thể.
Vào đầu phase, người sử dụng được hoán chuyển giữa stats Str và Ins của mình.
- Active : Kĩ năng này có thể dùng để ra lệnh cho Dragon Force chuyển sang kết nối với một đồng đội khác. Trao cho người đó trạng thái Dragon Force, sát thương của kĩ năng Dragon Blast sẽ căn cứ theo đồng đội mới này. Nếu sử dụng kĩ năng này để thu hồi Dragon Force về lại với người sử dụng thì kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng.
Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self.
Cường hóa khả năng tấn công hệ Earth của người sử dụng. Earth Damage + 10%.
Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Money: 650 vin
STATUS
HP: 300
Level: 35
Str: 0
Ins: 30
Edr: 0
Agi: 38
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Resist
Elec
Weak
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Environment : Horizon
Bite. Active | Offensive | Air Damage. Range: Single. Pow: 5.
Ngoạm lấy kẻ thù với đôi nanh nhọn hoắt.
Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.
Reaper's Toxic. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Ins sẽ khiến mục tiêu bị Poison. Poison sẽ khiến kẻ thù bị sát thương vào cuối Phase. Poison có sát thương là sát thương chuẩn dựa vào Ins với Power = 5. Poison không stack với nhau. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Poison.
Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Poison.
Turn 1
Vergift sử dụng Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single: Dmg = Atk = Ins x Pow = 30 x 5 = 150 --> Kích hoạt Reaper's Toxic Mục tiêu: DF DF's HP = HP - Dmg = 3000 - 150 = 2850
Turn 2
Robin sử dụng Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member.: Def = Edr x Pow = 60 x 10 = 600 Robin's Agi: 10 + 20 = 30
Turn 3
Unlaze sử dụng Be an Unlaze!!! Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 10: Atk = Str x Pow = 80 x 10 = 800 Mục tiêu: Robin Team's shield: Dmg = (Atk - Def) x 4 = (800 - 600) x 4 = 800 Robin's HP = HP - Dmg = 850 - 800 = 50
Turn 4
Lacey sử dụng Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8: Atk = Ins x Pow = 74 x 8 = 592
Lacey kích hoạt Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self. --> Earth Damage + 10% = 592 + 59 = 651 Mục tiêu: Unlaze Unlaze's HP = HP - Dmg = 2850 - 651 = 2199
Lacey kích hoạt Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self., tạo Dragon Blast: Dmg = Atk = 651 / 2 = 326 Unlaze's HP = HP - Dmg = 2199 - 326 = 1873
Turn 5
Charleon sử dụng Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8: Atk = Str x Pow = 55 x 8 = 440 Mục tiêu: DF Unlaze's HP = HP - Dmg = 1873 - 440 = 1433
Unlaze dính Poison, chịu Dmg = Vergift's Ins x Pow = 30 x 5 = 150 Unlaze's HP: HP - Dmg = 1433 - 150 = 1283
Kết phase:
Unlaze's HP = 1283
Robin's HP = 850
Vergift's HP = 300
Lacey's HP = 500
Charleon's HP = 500
Turn 1
Vergift sử dụng Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single: Dmg = Atk = Ins x Pow = 30 x 5 = 150 --> Kích hoạt Reaper's Toxic Mục tiêu: DF DF's HP = HP - Dmg = 1283 - 150 = 1133
Turn 2
Robin sử dụng Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member.: Def = Edr x Pow = 60 x 10 = 600 Robin's Agi: 10 + 20 = 30
Turn 3
Unlaze sử dụng Unlaze Tip!!! Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 20: Atk = Str x Pow = 80 x 20 = 1600 Mục tiêu: Robin Team's shield: Dmg = Atk - Def = 1600 - 600 = 1000 Robin's HP = HP - Dmg = 50 - 1000 --> 0 --> Robin's out.
Turn 4
Lacey sử dụng Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8: Atk = Ins x Pow = 74 x 8 = 592
Lacey kích hoạt Earth Boost. Passive | Offensive. Range: Self. --> Earth Damage + 10% = 592 + 59 = 651 Mục tiêu: Unlaze Unlaze's HP = HP - Dmg = 1133 - 651 = 482
Lacey kích hoạt Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self., tạo Dragon Blast: Dmg = Atk = 651 / 2 = 326 Unlaze's HP = HP - Dmg = 482 - 326 = 156
Turn 5
Charleon sử dụng Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8: Atk = Str x Pow = 55 x 8 = 440 Mục tiêu: DF Unlaze's HP = HP - Dmg = 156 - 440 --> 0 --> Unlaze's out.
Kết phase:
Unlaze's HP = 0
Robin's HP = 0
Vergift's HP = 300
Lacey's HP = 500
Charleon's HP = 500
END BATTLE. PLAYERS WIN.
Lacey, Robin, Charleon +2lvl
Vergift + 3lvl
Team nhận 1 Piece of Dawn & 1 Ancient Egg. Charleon và Lacey mỗi người + 500 Vin.
DUYỆT.
Cả party chỉ nhận 1 Piece of Dawn thôi nhé.
Fire Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 7.
Tao một lá chắn bằng lửa, che chắn cho đồng đội. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Fire.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Ignis. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Burning lên kẻ thù. Burning khiến chúng bị sát thương hệ Fire Instinct vào mỗi cuối phase với Power 3.
Pang Voice. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Power: 8
Phát ra âm thanh chát chúa xoáy thẳng vào não bộ kẻ thù.
Journey of the Fool. Passive | Supportive. Range: Self
"Nếu nói rằng thế giới là một chiếc đĩa hình tròn thì ta muốn đến được nơi tận cùng của sự sống." - Với ý nghĩ như vậy, chàng ngốc bắt đầu cuộc hành trình của mình.
Kĩ năng này mang lại cho người sử dụng hai hiệu ứng:
- Melody of The World : Cho phép người sử dụng thay đổi âm vực để chuyển hóa tất cả bài hát theo hai dạng Sync và Chaos khiến sức mạnh của chúng thay đổi theo.
- Journey of the World : Mỗi khi người sử dụng hoàn thành một trận chiến. Kĩ năng này cộng 2 point vào stats bất kì tùy ý người sử dụng, cứ thế stack dần lên. Stack không giới hạn.
Money: 3000 vin
???
?
???
?
STATUS
HP: 500
Level: 30
Str: 50
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Weak
Earth
Resist
Dark
Normal
Light
Normal
Shaking Strike. Passive | Offensive. Range: Self.
Cường hóa kĩ năng sử dụng quyền cước của người sử dụng. Mỗi khi sử dụng kĩ năng tấn công Physic hệ Earth, người sử dụng được tăng 1 Str, 1 Agi. Stack tối đa 10 Str, 10 Agi.
Seimic Shooter. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 8.
Dựng lên một trụ đá sau đó đấm thật mạnh vào đó, bắn thẳng một mảnh trụ vào kẻ thù.
Kĩ năng này nếu đánh trúng kẻ thù có Resist với element Earth sẽ giảm 2 Power nhưng bỏ qua trạng thái Resist đó.
Ruler's Potential. Passive | Supportive. Range: 5 Member.
Tăng cho đồng đội cùng chiến tuyến 2 point Str hoặc Ins vào đầu battle.
Skull Cracker. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 8.
Sử dụng sức mạnh cơ bắp của cánh tay, đấm vỡ sọ kẻ thù trong chớp nhoáng.
Money: 3000 vin
???
?
???
?
STATUS
HP: 500
Level: 30
Str: 48
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 1
ELEMENT
Fire
Resist
Water
Weak
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Flaming Upper. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 6.
Tung một cú đấm móc thẳng từ dưới lên, K.O kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay sau kĩ năng Flaming Strike, sát thương + 3 power.
Flare Kick. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Bọc lấy thân mình trong ngọn lửa, phóng tới tung một cước xoáy thẳng vào điểm yếu của kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay sau kĩ năng Flaming Upper - Sát thương + 2 Power.
Wind Blast. Active | Offensive | Air Damage. Range: Single. Pow: 5.
Quạt một đường gió mạnh phóng tới thổi bạt kẻ thù.
Wind Walk. Active | Supportive. Range: Self.
Phát động khả năng kiểm soát dòng chảy của không khí khiến người sử dụng lướt đi trên gió. Đưa người sử dụng vào trạng thái Rider - Lập tức cho phép người sử dụng có thêm 1 Extra Turn từ turn sau trở đi. Sử dụng kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng. Sử dụng 1 lần / 1 battle, tồn tại đến khi bị đánh gục.
Money: 3000 vin
???
?
???
?
STATUS
HP: 1125
Level: 30
Str: 0
Ins: 0
Edr: 15
Agi: 20
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Resist
Elec
Weak
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Grand Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay thành một viên đạn ánh sáng to lớn, công phá thẳng vào kẻ thù.
Crystal Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
Tạo một lá chắn bằng thủy tinh, che chắn cho đồng đội. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Water. Sau khi chắn đòn, kĩ năng hồi phục cho người sử dụng 20% Max Hp.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.
Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
Lập một lá chắn to lớn bằng nước, chống lại đòn tấn công của kẻ thù.
Water Drain - Nếu kĩ năng này sử dụng để cản lại một đòn tấn công hệ Water, người sử dụng được hồi lại ngay lập tức 1 lượng Hp = 20% số sát thương vừa đỡ được. Kĩ năng này bị mất 4 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Money: 3000 vin
???
?
???
?
Hi-Fi Dragon
người yêu dự bị của anh Gallant Face
STATUS
HP: 2000
Level: 80
Str: 25
Ins: 0
Edr: 25
Agi: 30
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Weak
Water
Resist
Elec
Resist
Air
Resist
Earth
Weak
Dark
Normal
Light
Normal
Harem no Will. Passive | Supportive.
Vì anh đẹp trai, tụi em sẵn sàng. Nếu số phase là chẵn thì Hi-Fi Dragon lập tức chia ra làm 2: Red Dragon và Silver Dragon. Con mới phân thân sẽ có stat bằng stat của con gốc, riêng thanh HP thì sẽ bị chia đôi làm 2 (mỗi con max 1000 HP, đòn này không hồi đầy máu của bất kỳ con nào), tức là: Red Dragon's HP = Silver Dragon's HP = Hi-Fi Dragon's HP / 2. Nếu số phase là lẻ thì hai con sẽ nhập làm một, lúc này Hi-Fi Dragon's HP = Red Dragon's HP + Silver Dragon's HP.
Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10.
Dragon chơi bửn, quật đuôi vào đối thủ, khiến đối thủ văng ra xa. Đòn đánh này mang thuộc tính mà đối thủ yếu nhất. Ưu tiên đối thủ có Agi gốc thấp nhất đồng bọn. Trừ người bị đòn này đánh trúng, giảm 50% stat (trừ Agi và Luk) của những đồng bọn còn lại có Agi thấp hơn Dragon vào phase này và phase sau.
Pacing Up. Active | Supportive. Range: Self.
Dragon đột ngột tăng tốc. + 20 Agi vào phase sau. Tác dụng trong 1 phase.
Halja's Call. Active | Offensive. Range: Single.
Dragon thể hiện rõ sự mất niềm tin vào con người, nó đưa ra lời mời gọi đến địa ngục dành cho những kẻ bất lương. Giết chết đối thủ và khiến đối thủ không thể được hồi sinh. Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.
Harem no Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 5.
Đã là người cùng harem, thì nên thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Silver Dragon kề vai sát cánh bên Red Dragon, bảo vệ bản thân và Red Dragon. Tăng 20 Agi cho Silver Dragon ngay đầu phase.
Strategy
Hi-Fi Dragon / Red Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Flail the Tail -> Pacing Up -> Halja's Call.
Silver Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Harem no Defend.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Note
- Khi chỉ ghi "Agi", mà không có "Agi gốc" thì phần Agi được tăng từ các kỹ năng vẫn được tính.
- Việc giảm stat thường không bao gồm HP, trừ phi được chỉ định rõ.
- Phase chẵn Hi-Fi Dragon phân ra nhưng phase lẻ sẽ nhập lại. Nếu bạn giết được con Red Dragon hoặc con Silver Dragon thì sẽ không còn sự nhập lại nữa.
- Có thể dùng tank để đỡ đòn Flail the Tail và Halja's Call.
- Halja's Call: Cho dù toàn party có Good Karma hết thì vẫn không tránh được hiệu ứng của đòn này. Vì đòn này chỉ ghi: "Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.".
Enviroment: Ngày => Status của Apolo tăng 10%, đồng thời Status của Prisma giảm 10%
Thứ tự đánh: Apolo(44) - Hi-Fi Dragon(30) - Leonne(20) - Einfall(1) - Prisma(0)
Apolo OB 1 turn
Nhờ tác dụng của Ruler's Potential, Prisma, Einfall +2Str, Apolo, Leonne +2Ins
Phase 1:
Turn 1: Apolo dùng Fire Shield che chắn cho cả team
Shield: 0*8 = 0
Agi Apolo: 44+10 = 54
Apolo mất Outbreak turn
Turn 2: Hi-Fi Dragon dùng Flail the Tail quật Apolo-chan vì skill tank thánh thần, Element Water. Dam: 25*10*2 = 500 Apolo's HP: 250 - 500 + 0 = -250 => Loại em xin nhỗi anh
Trừ Apolo-chan, ba bạn trẻ còn lại mất 50% stat (trừ Agi và Luk)
Turn 3: Leonne dùng Water Shield
Shield: (15/2)*10 = 75 [...]
Agi Leone: 20 + 20 = 40
Turn 4: Einfall dùng Wind Walk, kĩ năng không mất turn => Từ phase sau có thêm 1 Extra turn
Einfall tiếp tục dùng Flare Kick lên Hi-Fi Dragon Dam: (50/2)*8*2 = 400
Hi-Fi Dragon's HP: 2000 - 400 = 1600
Phase 2: Hi-Fi Dragon cưa đôi thành hai con rồng nhỏ, HP mỗi con 1216 cưa đôi còn 608 láp du harem
Nhờ tác dụng của Harem no Defend của Silver Dragon, Silver Dragon +20Agi = 50Agi Thứ tự đánh: Silver Dragon(50) - Leonne(40) - Red Dragon(30) - Einfall(1) - Prisma(0)
Turn 1: Silver Dragon dùng Harem no Defend
Shield: 25*5 = 125
Turn 2: Leonne skip turn
Turn 3: Red Dragon dùng Pacing Up
Phase sau red Dragon +20Agi
Turn 4: Einfall dùng Flare Kick lên Silver Dragon Dam: (50/2)*8*2 = 400
Red Dragon's HP: 608 - 400 = 208
Turn 5-Einfall's Extra turn: Einfall dùng Flare Kick lên Silver Dragon Dam: (50/2)*8*2 = 400
Silver Dragon's HP: 208 - 400 = -192 => loại
Turn 6: Prisma dùng Seimic Shooter lên Red Dragon
Dam: [(47+1)/2]*8*2 = 384
Red Dragon's HP: 608 - 384 = 224
End Phase 2, Flail the Tail của Hi-Fi Dragon mất tác dụng, Do đã mất Silver Dragon, Hi-Fi không nhập lại được nữa
Phase 3:
Thứ tự đánh: Leone(40) - Red Dragon(30) - Einfall(1) - Prisma(0)
Turn 1: Red Dragon dùng Halja's Call lên Leonne
Chị đã hi sinh một đi hông thèm dìa...
Turn 3: Einfall dùng Flare Kick lên Red Dragon
Dam: 50*8*2 = 800
Silver Dragon's HP: 224 - 800 = -576 => Loại
Battle ends.
Leonne, Ashforf Einfall, Apolo nhận 2 levels
Prisma Enmanuel nhận 3 levels
Kimochi Kimochi. Passive | Supportive.
Grodbog càng đánh càng thích nên những đòn đánh nhỏ sẽ không đủ để gãi ngứa cho nó. Đòn đánh có sát thương nhỏ nhất trong phase sẽ được chuyển hoá thành đòn hồi máu cho Grodbog. Do đó, Grodbog không bao giờ gục ngã giữa phase cho dù HP về 0, nó chỉ thực sự gục ngã ở cuối phase đó.
Little Girl. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Single. Pow: 30.
Grodbog dùng đuôi đâm thẳng vào đối thủ, đẻ trứng trong người đối thủ. Trong vòng 3 phase - đầu phase thứ 3, Grodbog con có stat bằng full stat của Grodbog mẹ sẽ từ người đối thủ chui ra, giết chết đối thủ và song hành bên Grodbog mẹ: Những người chết theo dạng này sẽ không thể hồi sinh bằng skill hoặc item. Nếu như người đang mang trứng của Grodbog chết rồi được hồi sinh thì Grodbog con vẫn sẽ ra đời theo đúng lộ trình. Những người Null Earth trở lên sẽ không phải mang nặng đẻ đau.
Big Big World. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Grodbog hà ra khí đen có độc làm thay đổi môi trường xung quanh, xong đột ngột xuất hiện từ làn khói tấn công đối thủ. Kỹ năng này khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Poison cho dù đòn này có được thủ.
Little Kimochi. Active | Offensive.
Nếu Grodbog con thành công ra đời, Grodbog mẹ sẽ quấn mình quanh Grodbog con, giúp Grodbog con miễn nhiễm mọi sát thương. Nếu Grodbog con không thành công ra đời, Grodbog mẹ sẽ trút sự giận dữ lên những kẻ không có lòng đỡ đẻ: Giết chết một người trong số các đối thủ.
Strategy
Little Girl -> Big Big World -> Little Kimochi.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Centipede Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Centipede Card.
Note
- "không thể hồi sinh bằng skill hoặc item" tức là bao gồm cả Dummy.
- Damage phản lại từ Tank vẫn được tính ở kỹ năng Kimochi Kimochi.
STATUS
HP: 400
Level: 49
Str: 0
Ins: 75
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 16 (+10)
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Weak
Air
Resist
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.
Minos Vent. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Quạt ra một cơn gió hất tung kẻ thù.
Dummy. Active | Supportive | Special. Range: Single.
Bao bọc một đồng đội bằng những bào tử bông gòn chống chịu sát thương chí tử. Tạo cho mục tiêu trạng thái Dummy Dummy - Nếu người sở hữu trạng thái này bị tấn công bởi một lượng sát thương lớn hơn Hp đang có, Hp sẽ còn 1 thay vì 0. Chỉ hiệu lực 1 lần / 1 đối tượng. Kĩ năng dùng tối đa 3 lần / 1 battle.
Charka Heal. Active | Supportive. Range: Multi. Pow: 10.
Phát động tinh vân bào tử chữa trị ra không khí, hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc ins. Kĩ năng hồi phục + 5 Power khi chữa trị cho người có sử dụng kĩ năng đỡ đòn trong cùng phase.
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Chái chim Hat Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng
1
Elk's Santa Hat Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
Ký tên: Faith.
Tăng 5 Luk cho người sử dụng.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
STATUS
HP: 375 + 50
Level: 51
Str: 85 (+1)
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 1
Luk: 11 (+10)
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Weak
Light
Resist
Hunting Force. Passive | Supportive. Range: Self.
Tập trung sức mạnh vào đôi cánh, khiến lớp lông vũ trở nên sắc nhọn như những lưỡi dao phóng thẳng vào kẻ thù.
Khi người sử dụng tấn công mục tiêu có trạng thái Weakness Tracking thì kĩ năng này sẽ kích hoạt phóng thêm 3 lưỡi dao lông vũ gây sát thương hệ Air bằng Str x 5 lên mục tiêu đó. Nếu kĩ năng này được kích hoạt lên cùng một mục tiêu lần thứ 2 trở đi, nó sẽ được cường hóa và gây thêm 1 lượng sát thương chuẩn đúng bằng 5% Max Hp của mục tiêu.
Minos Glow. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay, bắn chúng thẳng vào kẻ thù.
Hunting Sense. Active | Supportive. Range: Single.
Bùng phát sức mạnh ưng nhãn, đưa mục tiêu vào tầm ngắm của kẻ săn mồi. Khiến kẻ thù có trạng thái Weakness Tracking - Khiến tất cả đòn tấn công của người sử dụng lên mục tiêu này luôn chuyển thành element mục tiêu có kháng yếu nhất.
Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.
Wind Walk. Active | Supportive. Range: Self.
Phát động khả năng kiểm soát dòng chảy của không khí khiến người sử dụng lướt đi trên gió. Đưa người sử dụng vào trạng thái Rider - Lập tức cho phép người sử dụng có thêm 1 Extra Turn từ turn sau trở đi. Sử dụng kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng. Sử dụng 1 lần / 1 battle, tồn tại đến khi bị đánh gục.
Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Elk's Santa Hat Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
Ký tên: Faith.
Tăng 5 Luk cho người sử dụng.
1
Chái chim Hat Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.
1
Manly Wristband Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng.
1
Bobo Glove Găng tay làm bằng da của bò sát Bobo, vô cùng rắn chắc. Tăng 1 Str cho người sử dụng.
1
STATUS
HP: 350
Level: 35
Str: 0
Ins: 26 + 3 = 29
Edr: 0
Agi: 40 + 4 = 44
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
Petit Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 4.
Phóng ra trước đồng đội, đỡ đòn tấn công của kẻ thù.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
First Aid. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 4.
Sơ cứu vết thương, chữa trị cho đồng đội.
Neutura Spark. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single.
Bắn một khối cầu không khí bị nén chặt về kẻ thù, đẩy chúng lùi ra xa, gây đúng 30 sát thương Neutral lên kẻ thù.
Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.
Journey of the Fool. Passive | Supportive. Range: Self
"Nếu nói rằng thế giới là một chiếc đĩa hình tròn thì ta muốn đến được nơi tận cùng của sự sống." - Với ý nghĩ như vậy, chàng ngốc bắt đầu cuộc hành trình của mình.
Kĩ năng này mang lại cho người sử dụng hai hiệu ứng:
- Melody of The World : Cho phép người sử dụng thay đổi âm vực để chuyển hóa tất cả bài hát theo hai dạng Sync và Chaos khiến sức mạnh của chúng thay đổi theo.
- Journey of the World : Mỗi khi người sử dụng hoàn thành một trận chiến. Kĩ năng này cộng 2 point vào stats bất kì tùy ý người sử dụng, cứ thế stack dần lên. Stack không giới hạn.
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
Rapid Guard. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 6.
Thực hiện chuỗi di chuyển chớp nhoáng, chặn đứng nhiều đòn tấn công cùng lúc. Nếu kĩ năng này đỡ đòn tấn công Multi, power + 5
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Solid Skin. Passive | Defensive. Range: Self.
Tăng cường sức phòng thủ của người sử dụng. Edr + 5.
Enduring Up !! Passive | Supportive. Range: Self.
Gia tăng khả năng chống chịu của người sử dụng. + 5 Edr.
Shield Boomerang. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Phóng tấm khiên như một chiếc Boomerang quét qua toàn bộ kẻ thù.
Kĩ năng này có thể sử dụng không tốn turn của người sử dụng nếu dùng nó ngay sau một kĩ năng đỡ đòn. Lượt của kĩ năng này nếu dùng theo cách trên sẽ luôn nằm ngay sau turn kẻ thù hành động.
Ares's Power - Kĩ năng có sát thương tính bằng tổng của phép tính sau (Edr x pow) + (Str x pow)
Road to the Sky. Active | Offensive | Special. Range: Self + 2 Ally.
Chém đứt bóng tối, mở ra con đường dẫn chiến thắng cho đồng đội.
Kĩ năng này khiến trật tự trong Phase sau bị phá bỏ, khiến tất cả turn của người sử dụng và 2 đồng đội khác trở thành 3 turn đầu tiên của toàn Phase bất chấp Agi của tất cả những người tham gia trận chiến. Những người không được ảnh hưởng của kĩ năng này vẫn sẽ có thứ tự Turn theo sau 3 turn đầu tiên được sắp xếp bình thường. Sử dụng kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng. Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
Shield Strike Mastery. Passive | Offensive. Range: Self.
Cường hóa thể chất và nâng cao nghệ thuật tấn công sử dụng khiên của người sử dụng.
Tăng 10 Str, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng tấn công bằng khiên của người sử dụng.
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
1
- Butterfly & Owl thuộc nhóm Horizon -> Silver + Rachel không bị ảnh hưởng bởi environment. Tysk + Avril tăng 10% stat.
- Stat của Avril chưa tính post update mới nhất.
- Cả 3 cô gái đều có skill Flying trong gen, nhưng bằng cách nào đó đều chưa học/vừa xóa ngay trước batt.
- Người đàn ông duy nhất của team (lại) resist Earth. Câu hỏi đặt ra cho Tysk, anh sẽ hy sinh 1250 Vin cho Avril học Flying hay hy sinh thân mình. Anh bảo mình còn lựa chọn nào khác...
PHASE I
Avril (44) => 1 OB => Tysk (30 + 10) => Kimochi (28) => Silver (1) => Rachel (1)
Turn 1: Avril dùng Neutura Spark bắn mặt Kimochi.
Dam: 30
Turn 2: Avril tiếp tục bắn Neutura Spark, xong kéo Silver và Rachel lùi ra xa.
Dam: 30
Turn 3: Tysk dựng shield Rapid Guard - Single che chắn tấm thân.
Shield: 67 x 6 = 402
Turn 4: Kimochi phóng tới bên Tysk làm trò *xen xọt*, gửi gắm Little Girl vào tấm thân Tysk.
Dam: 80 x 30 = 2400
HP Tysk: 1128 - (2400 - 402)/2 [Resist Earth] = 129 => Anh còn sống nhưng lòng anh đã chết.
Phản ứng của team khi đọc skill boss và sau khi quyết định
(Má) Silver: +
(Má) Rachel: +
(Má) Tysk: + +
(Má) Avril: (thực ra là ???)
Silver bịt mắt Rachel vì em nhỏ chưa đủ tuối. Avril trầm mặc nghiêng mình trước tấm lòng cao cả của Tysk.
Turn 5: Tysk phẫn uất lê dậy cầm Shield Boomerang táng con gián đổ vỏ.
Dam: (67 + 10) x (8 + 2 [Shield Strike Mastery]) = 770
Turn 6: Silver mặt tỉnh sơ cứu Dummy cho Tysk. Xong rút điện thoại gọi cho khoa phụ sản gửi cứu thương đến.
Turn 7.0: Rachel ngơ ngác không hiểu gì, như thường lệ kích hoạt Wind Walk => có thêm 1 turn bonus trong phase.
Turn 7.1: Rachel đạp Punishing Meteor lên mặt con gì giống gián.
Dam: 86 x 8 = 688
Rachel hưởng stt Sparkle Leg.
Turn 7.2: Như trên.
Dam: (86 + 2 [Sparkle Leg]) x 8 = 704
Avril (44) => 1 OB => Tysk (30 + 10) => Kimochi (28) => Silver (1) => Rachel (1)
Turn 1: Avril dùng Neutura Spark bắn mặt Kimochi.
Dam: 30
Turn 2: Như trên.
Dam: 30
Turn 3: Tysk dựng shield Rapid Guard - Multi che chắn cả team.
Shield: 67 x (6 + 5) = 737
Turn 4: Kimochi lại phóng tới bên Tysk, thực ra là cả team nhưng Tysk lại cảm tử đứng gần nó nhất => lĩnh đủ Big Big World.
Dam: 80 x 15 = 1200
HP Tysk: 129 - (1200 - 737) x 4 = 1 [Dummy]
Cả đội trúng Poison bất chấp nỗ lực của Tysk.
Turn 5: Tysk thoi thóp vẫn can trường cầm Shield Boomerang táng lại con gián.
Dam: (67 + 10) x (8 + 2 [Shield Strike Mastery]) = 770
Turn 6: Silver tiếp tục hành nghề chuyên môn: Charka Heal cho cả team, thực ra chỉ Tysk.
HP Tysk: 1 + 75 x (10 + 5) = 1126
HP 3 người còn lại bảo toàn (tính tới giờ này)
Turn 7.1: Rachel đạp Punishing Meteor lên mặt con gì giống gián.
Dam: (86 + 4 [Sparkle Leg]) x 8 = 720
Turn 7.2: Như trên.
Dam: (86 + 4 [Sparkle Leg]) x 8 = 720
HP Tysk: 1126 - 80 x 5 [Poison] = 726
HP Avril: 350 - 80 x 5 [Poison] = 0
HP Rachel: 425 - 80 x 5 [Poison] = 25
HP Silver: 400 - 80 x 5 [Poison] = 0
END BATTLE
Silver nhận 3 level. Rachel, Tysk, Avril mỗi người nhận 2 lv.
Silver + Rachel nhận 1 x Centipede Card. Tysk nhận 1 x Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa....
Tysk bế Avril và Silver lên xe cứu thương, rồi tự mình leo lên cáng nốt đến phòng phẫu thuật.
Rachel vẫn chân vững đứng múa như thường lệ.
Elemental Notes. Passive | Supportive.
Skem tạo một môi trường nhạc lý gồm các bảy nốt [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light]. Nếu Skem bị tấn công bởi một đòn đánh hệ Fire, thuộc tính Fire của Skem sẽ được nâng lên 1 bậc, điểm [Fire] lúc này sẽ được cộng thêm một số điểm bằng số pow của đòn đánh. Tương tự với các thuộc tính còn lại.
Echo. Passive | Supportive.
Đối thủ không bao giờ Out-Break Turn được Skem. Tuy nhiên, sau mỗi đòn đánh mà Skem nhận được, Skem sẽ đánh lại người đó bằng đòn có thuộc tính y chang vậy. Nếu thuộc tính đó của Skem từ Resist trở xuống thì đòn phản công có Range: Single, nếu thuộc tính đó của Skem từ Null trở lên thì đòn phản công có Range: Multi. Nếu thuộc tính đó không nằm trong 7 thuộc tính trên thì sẽ kích hoạt Song of Provocation, Range sẽ dựa vào thuộc tính yếu nhất hiện tại của Skem. Mọi đòn đánh của Skem là có thể thủ.
Song of Will. Passive | Supportive.
Skem không bao giờ gục ngã nếu chưa thể thực hiện xong vũ khúc của mình. Nếu có đòn tấn công nào khiến HP Skem về 0, Skem vẫn sẽ còn sống ở 1 Turn tiếp theo để phản công lại đòn đánh đó, phản công xong thì Skem cũng gục ngã. Ngoài ra, kỹ năng này cũng chỉ cho phép mỗi người bên nhóm đối thủ được hồi sinh 1 lần duy nhất suốt Battle.
Song of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Pow: [Fire]. Range: Fire Element.
Skem múa điệu vũ lửa với các đầu lâu phun lửa vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Fire] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Pow: [Water]. Range: Water Element.
Skem múa điệu vũ băng với các đầu lâu hà hơi băng vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Water] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Pow: [Elec]. Range: Elec Element.
Skem múa điệu vũ với các đầu lâu phòng ra các tia điện. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Elec] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Pow: [Air]. Range: Air Element.
Skem múa điệu vũ với các đầu lâu bắn ra vô số cung tên vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Air] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Pow: [Earth]. Range: Earth Element.
Skem múa điệu vũ với cây thương sẵn sàng lia đầu đối thủ bất kỳ lúc nào. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Earth] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Pow: [Dark]. Range: Dark Element.
Skem dần dần lui khỏi tầm mắt của đối thủ, bước nhẹ qua những góc khuất quanh đối thủ, đoạn đột ngột lao ra với lưỡi thương chuẩn xác. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Dark] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Pow: [Light]. Range: Light Element.
Cây thương của Skem đột ngột sáng loá, Skem múa điệu vũ của ánh sáng làm chói loà mắt người xem, nhân lúc ấy, Skem cho lưỡi thương xuyên người đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Light] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
Skem không chấp nhận bất kỳ nốt nào ngoài 7 nốt nhạc mà Skem đã thiết lập. Skem truyền sự giận dữ của mình vào điệu múa vũ bão. Đòn đánh mang thuộc tính yếu nhất của người trúng đòn (có thể là người đã tấn công Skem hoặc cũng có thể là người thủ). Sau đó, toàn bộ thuộc tính của Skem được nâng lên 1 bậc.
Trong trường hợp nếu Pow của người tấn công không có, Skem sẽ phản lại bằng đúng lượng sát thương mà người đó đã gây ra cho Skem, và sát thương này là không thể thủ.
Song of Peace. Active | Supportive. Pow: [Fire] + [Water] + [Elec] + [Air] + [Earth] + [Dark] + [Light]. Range: Self.
Nếu không có ai đánh Skem trong phase đó - dấu hiệu của hoà bình - Skem quyết định hồi máu cho bản thân bằng kinh nghiệm âm nhạc đã học được suốt thời gian qua.
Strategy
Skem luôn đứng yên cho đến khi thoả mãn điều kiện tấn công.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Note
- Đầu Battle số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] đều bằng 1.
- Số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] của Skem không bao giờ giảm xuống mà chỉ có tăng lên.
STATUS
HP: 500
Level: 30
Str: 40
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 10
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Weak
Light
Resist
Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.
Nature Free. Active | Supportive.
Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
Wind Blast. Active | Offensive | Air Damage. Range: Single. Pow: 5.
Quạt một đường gió mạnh phóng tới thổi bạt kẻ thù.
Wind Walk. Active | Supportive. Range: Self.
Phát động khả năng kiểm soát dòng chảy của không khí khiến người sử dụng lướt đi trên gió. Đưa người sử dụng vào trạng thái Rider - Lập tức cho phép người sử dụng có thêm 1 Extra Turn từ turn sau trở đi. Sử dụng kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng. Sử dụng 1 lần / 1 battle, tồn tại đến khi bị đánh gục.
Money: 3000 vin
???
?
???
?
STATUS
HP: 500
Level: 30
Str: 55
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Resist
Light
Weak
Heat Break. Active | Supportive. Range: Single.
Phá hủy trạng thái element Fire, Water của kẻ thù. Khiến trạng thái element Fire hoặc Water của kẻ thù giảm đi 1 bậc. Tác dụng 2 Phase.
Self Cure. Active | Supportive. Range: Self.
Tự chữa trị khỏi trạng thái bất lợi mà bản thân đang gặp phải. Hồi phục 10% Max Hp cho người sử dụng.
Energy Drain. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Hấp thụ sinh lực của kẻ thù, hồi phục cho bản thân 50 Hp sau mỗi lần tấn công.
Inner Scream. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 7.
Phóng ra âm thanh tầng số thấp thâm nhập tâm trí kẻ thù, cài vào đấy hạt giống của sự bất an, từ đó kiểm soát cục diện chiến trường. Đưa mục tiêu vào trạng thái Mental Anguish - Mỗi khi người bị trạng thái này tấn công người sử dụng hoặc đồng đội của người sử dụng, hắn lập tức tự gây sát thương hệ Dark với Power = 7 lên chính bản thân. Hiệu ứng này hiệu lực 2 lần.
Electric Javelin. Active | Offensive | Elec Physic. Range: 2 Target. Pow: 8.
Phóng một mũi lao bằng điện thẳng về kẻ thù xuyên táo hắn và mục tiêu phía sau.
Nếu kĩ năng này tấn công mục tiêu có trạng thái Static - Sát thương sẽ bỏ qua trạng thái Element Resist và Null của mục tiêu đó.
Bleed Out. Passive | Offensive | Start Up. Range: Self.
Tấn công mục tiêu bằng kĩ năng sử dụng Str sẽ khiến mục tiêu bị Bleeding. Bleeding khiến kẻ thù bị sát thương mỗi khi hắn thực hiện 1 hành động. Bleeding có sát thương = Str người sử dụng + 100. Bleeding stack lẫn nhau tối đa 5 lần. Bleeding biến mất toàn bộ nếu mục tiêu được nhận kĩ năng hồi phục active bất kì. Cần phải có kĩ năng này mới có thể tạo được Bleeding.
Người sở hữu kĩ năng này miễn nhiễm với các trạng thái Bleeding.
Water Slash. Active | Offensive | Water Physic. Range: Single. Pow: 5.
Tạo ra một thanh kiếm bằng nước, chém đôi kẻ thù.
Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
Crimson Fang. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 15.
Cắn xé kẻ thù với nanh vuốt màu đỏ thẫm. Nếu người sử dụng có Bleed Out, kĩ năng này sẽ tạo ra 2 stack Bleeding.
Money: 8,750 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
Turn 4: Skem: Song of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Pow: [Fire]. Range: Fire Element.
aka "mị muốn bùng chái", hãy cho con nhỏ giãy nốt bài cuối
Dam: 80 x 16 = 1280 | Target: Bèo
Bèo's HP: 400 - 1280 --> 0 > RIP Bèo sơ ry lấy Bèo ra hứng đạn
Đánh dấu