Muscle Paradise vs Deep Face
Battle tuần 3: 28/9 -> 4/10/2015
STATUS HP: 500 + 50 Level: 45 Str: 0 Ins: 80 + 2 Edr: 0 Agi: 0 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Dragon Force. Active | Offensive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh một con quái vật ngủ sâu bên trong cơ thể. Bung mở lớp vảy giáp quanh cơ thể, tụ hội chúng lại tạo thành một sinh vật nhỏ làm bằng các phiến giáp gọi là Dragon Force. Kĩ năng này khiến sau mỗi lần người sử dụng tấn công thì Dragon Force sẽ tấn công cùng kẻ thù đó với kĩ năng Dragon Blast gây sát thương chuẩn đúng bằng 50% sát thương đòn tấn công trước đó của người sử dụng.
Dragon Force chỉ biến mất khi người sử dụng bị đánh gục. Dragon Force chỉ tấn công 1 lần / 1 Phase. Kích hoạt Dragon Force không tốn turn của người sử dụng.
Kĩ năng này unlock năng lực Active của kĩ năng Dragon Shift. Kĩ năng này không thể Mimic.
- First Aid. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 4.
Sơ cứu vết thương, chữa trị cho đồng đội.
- Dragon Shift. Passive hoặc Active | Supportive. Range : Self
Thức tỉnh cơn phẫn nộ cháy âm ỉ bên trong cơ thể.
Vào đầu phase, người sử dụng được hoán chuyển giữa stats Str và Ins của mình.
- Active : Kĩ năng này có thể dùng để ra lệnh cho Dragon Force chuyển sang kết nối với một đồng đội khác. Trao cho người đó trạng thái Dragon Force, sát thương của kĩ năng Dragon Blast sẽ căn cứ theo đồng đội mới này. Nếu sử dụng kĩ năng này để thu hồi Dragon Force về lại với người sử dụng thì kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng.
- Terra. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 8
Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.
- Thick Skin. Passive | Supportive. Range : Self.
Gia tăng khả năng phòng vệ của người sử dụng. Giảm đúng 50 sát thương mỗi khi người sử dụng bị tấn công.
- Titan's Trample. Active | Offensive | Earth Instinct. Range : Multi. Power 7
Dậm mạnh xuống mặt đất tạo ra chấn động hất tung kẻ thù.
Money: 5,500 vin
Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng. 1 Manly Wristband Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng 1
STATUS HP: 750 + 50 Level: 40 Str: 0+1 Ins: 60+3 Edr: 0+1 Agi: 0+1 Luk: 0+1 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Normal Earth Normal Dark Resist Light Weak
- Journey of the Fool. Passive | Supportive. Range: Self
"Nếu nói rằng thế giới là một chiếc đĩa hình tròn thì ta muốn đến được nơi tận cùng của sự sống." - Với ý nghĩ như vậy, chàng ngốc bắt đầu cuộc hành trình của mình.
Kĩ năng này mang lại cho người sử dụng hai hiệu ứng:
- Melody of The World : Cho phép người sử dụng thay đổi âm vực để chuyển hóa tất cả bài hát theo hai dạng Sync và Chaos khiến sức mạnh của chúng thay đổi theo.
- Journey of the World : Mỗi khi người sử dụng hoàn thành một trận chiến. Kĩ năng này cộng 2 point vào stats bất kì tùy ý người sử dụng, cứ thế stack dần lên. Stack không giới hạn.
[Kĩ năng đang + 1 Agi + 1 Str + 1 Ins + 1 Edr + 1 Luk]
- Accelerando of Speed. Active | Offensive | Supportive. Range: Single hoặc 5 Member.
Sync Mode:
Make a Move !!! - Bộc phát thú tính trong người, phóng ra giữa đội hình gầm lên một bài nhạc Rock, rần rần khuấy động không gian xung quanh, đẩy nhanh tiến độ trận đấu. Tất cả đồng đội được tăng 10 Agi. Hiệu ứng biến mất khi có bài hát khác bật lên.
Chaos Mode:
Refhvdkadfggf - Cất lên một bài nhạc kì quái, với lyric của nhạc Rock nhưng Rhyme của nhạc đưa tang, phối chúng lại một cách đầy hỗn độn rồi phát thẳng vào kẻ thù khiến chúng bị trừ 10 Agi. Hiệu ứng không stack. Tác dụng 2 Phase.
- Pang Voice. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Multi. Power: 8
Phát ra âm thanh chát chúa xoáy thẳng vào não bộ kẻ thù.
- Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
- Dispell. Passive | Supportive. Range: Self.
Cưỡng chế phá bỏ hiệu ứng từ kĩ năng của kẻ thù. Người sử dụng được quyền chọn thời điểm kích hoạt kĩ năng này, kĩ năng này sẽ xóa bỏ 1 hiệu ứng từ đòn tấn công của kẻ thù ở turn sau. Sử dụng đúng 1 lần / battle.
- Instinct Training. Passive | Supportive. Range: Self.
Tăng thêm 10% sát thương của các kĩ năng sử dụng Instinct.
Money: 2,000 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition. 1 Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng. 1 Manly Wristband Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng 1
STATUS HP: 900 Level: 43 Str: 1 Ins: 24 + 2 Edr: 1 Agi: 1 Luk: 33 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Rising Light. Active | Supportive. Range: Single.
Hồi tỉnh cho một đồng đội gục ngã. Hp sau khi hồi tỉnh = 10% Max Hp của đồng đội đó.
- Moe Eyes. Passive | Special. Range: Self.
Tấn công mục tiêu bằng con mắt móe siêu kutoe giúp người sử dụng luôn được NPC bán item rẻ hơn 10%.
- Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
- Merchant's Power. Passive | Special. Range: Self
Kích hoạt chế độ Money is Justice - Tiền là công lý. Giúp người sử dụng lúc nào cũng được giảm 30% khi mua hàng từ NPC và lúc nào cũng được nhận thêm 30% tiền từ giao dịch / request / reward từ NPC. Bù lại người sở hữu kĩ năng này sẽ mãi mãi bị trạng thái Blinded by Money - Không thể sử dụng tất cả kĩ năng Offensive hay Defensive nào không dính đến tiền.
- Nature Cure. Active | Supportive. Range: Single.
Sử dụng sương trên lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Poison, Bleeding, Burning cho đồng đội.
- Nature Free. Active | Supportive.
Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
- Push Cart. Passive | Special. Range: Self.
Đối với một Millionaire thì số slot chứa item trên người chẳng bao giờ là đủ cả. Vì vậy tại sao không dùng một chiếc xe đẩy để chứa item ?
Kĩ năng cho phép người sử dụng kéo theo một chiếc xe đẩy giúp tăng thêm 10 slot chứa đồ cho người sử dụng.
Money: 24,540 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [special] 1 Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng. 1 Broken Limp Một khúc xương chi bị gãy của động vật. Hình như có thương gia nào đó đang cần mua cái này thì phải ? 1 Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Coconut Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn. 1 Durian Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái sầu riêng gai gai. Gây 500 sát thương hệ Air lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương này là sát thương chuẩn đánh thẳng vào máu của kẻ thù. Không thể bị cản lại bởi các kĩ năng phòng thủ. 1 Pineapple Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái dứa nhọn hoắt. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. Sát thương này sẽ phá vỡ kĩ năng phòng thủ của kẻ thù bất chấp sát thương gây ra có đủ hay không. 1 Green Apple Ring Chiếc nhẫn với hình trái táo xanh đại diện cho sự sống. Tăng 10% hiệu lực của các kĩ năng heal lên/của người sử dụng. 1 Gallant Tip Book Bí kíp cưa trai gái của Gallant Face. Limited Edition. 1 Mysterious Card 2 Revive Giúp hồi tỉnh cho một đồng đội đã gục ngã. Người hồi tỉnh có Hp = 1. 2
STATUS HP: 575 Level: 39 Str: 26 Ins: 0 Edr: 0 Agi: 39 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Weak Air Resist Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Flying. Active | Special. Range: Self.
Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.
- Air Shuriken. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: 3.
Phóng ra những chiếc shuriken bằng gió. Nếu Agi của người sử dụng > Agi kẻ thù, kĩ năng sẽ đánh 2 lần.
- Wind Walk. Active | Supportive. Range: Self.
Phát động khả năng kiểm soát dòng chảy của không khí khiến người sử dụng lướt đi trên gió. Đưa người sử dụng vào trạng thái Rider - Lập tức cho phép người sử dụng có thêm 1 Extra Turn từ turn sau trở đi. Sử dụng kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng. Sử dụng 1 lần / 1 battle, tồn tại đến khi bị đánh gục.
- Crystal Spear. Active | Supportive. Range: Single
Kết tinh nước trong không khí xung quanh, tạo thành một ngọn thương bằng băng trang bị cho đồng đội. Trao cho đồng đội trạng thái Spear of Hope - Tăng 5 Str và 5 Ins cho người trang bị, giúp người trang bị miễn nhiễm với Frozen, Charm và Pertified. Kĩ năng này hiệu lực hết battle. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
- Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.
Money: 11,000 vin
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Melt Down Dung dịch nhiệt lượng thấp, phá hủy trạng thái Petrified trên 1 mục tiêu. 3
DeepFace
A student has let us know his name...
STATUS HP: 3000 Level: 114 Str: 0 Ins: 80 Edr: 0 Agi: 28 Luk: 0 ELEMENT Fire Weak Water Normal Elec Null Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Null
- Four-Stage Pipeline. Passive | Offensive.
Mỗi người phải chịu qua các đòn First Stage: Detect, Second Stage: Align, Third Stage: Represent, Fourth Stage: Classify, mỗi đòn ít nhất một lần. Nếu không, ngay trước khi chết, DeepFace sẽ gây cho mỗi kẻ thù lượng sát thương chuẩn là 3000 / n với n là số lượng kẻ thù (dù còn sống hay đã chết).
- First Stage: Detect. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
DeepFace quét ánh sáng chói loà qua khuôn mặt của từng người để nhận diện. Gây trạng thái Petrified cho những ai mà nó đánh trúng.
- Second Stage: Align. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
DeepFace dùng lực đẩy từ các luồng không khí để căn chỉnh lại góc độ của khuôn mặt. Gây trạng thái Frozen cho những ai mà nó đánh trúng.
- Third Stage: Represent. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
DeepFace chuyển hoá mọi thứ thành dữ kiện để lưu trữ trên máy tính.
- Fourth Stage: Classify. Active | Offensive. Range: Single.
Sau khi có thể nhận diện toàn bộ khuôn mặt, DeepFace quyết định gọi hồn một người về chơi. Giết chết ngay lập tức một kẻ thù còn sống.
Strategy
First Stage: Detect -> Second Stage: Align -> Third Stage: Represent -> Fourth Stage: Classify.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Twilight Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Twilight Card.
Note
- Sát thương chuẩn là sát thương không thể thủ.
- Hư cấu? Biết. Immm.
Muscle Paradise vs Deep Face
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phase 1: Agi: Shyvarna (39) > Deep Face (28) > Shisou (1) > Vĩnh (1) > Roru (0)
Turn 1: Shyvarna - Wind Walk
Sử dụng Wind Walk gia tăng 1 Extra Turn.
Kĩ năng này không tốn turn của Shyvanar
Shyvarna - sử dụng item Cotton Particle
Item kích hoạt kĩ năng Cotton Guard = 39 x 10 = 390 shield
Vì sử dụng kĩ năng đỡ đòn nên Extra Turn không xuất hiện trong Phase này.
Turn 2: Deep Face - First Stage: Detect > Shyvarna
Tấn công Shyvarna bằng First Stage: Detect = [(80 x 5) - 390] x 4 = 40 dmg
Hp Shyvarna: 575 - 40 = 535 Hp
Turn 3: Shisou - Đứng múa
Turn 4: Vĩnh - Pang Voice
Tân công Deep Face bằng Pang Voice = 61 x 8 = 488 dmg
Hp Deep Face: 3000 - 488 = 2512
Turn 5: Roru - Dragon Force
Triệu hồi Dragon Force.
Kĩ năng này không tốn turn của Roru.
Roru sử dụng Terra = 82 x 8 = 656 dmg
Dragon Force > Deep Face
Tấn công Deep Face = 656 / 2 = 328 dmg
Hp Deep Face: 2512 - 656 - 328 = 1528
End Phase 1:
- Roru Hp: 550
- Vĩnh Hp: 800
- Shisou Hp: 900
- Shyvarna Hp: 390
- DeepFace Hp:1528
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phase 2: Agi: Shyvarna (39) > Deep Face (28) > Shisou (1) > Vĩnh (1) > Roru (0)
Turn 1: Shyvarna - Sử dụng item Cotton Particle
Item kích hoạt kĩ năng Cotton Guard = 39 x 10 = 390 shield
Vì sử dụng kĩ năng đỡ đòn nên Extra Turn không xuất hiện trong Phase này.
Turn 2: Deep Face - Second Stage: Align > Shyvarna
Tấn công Shyvarna bằng Second Stage: Align = [(80 x 10) - 390] x 4 = 1640 / 2 Resist = 820 dmg
Hp Shyvarna: 535 - 820 = [Unconsious]
Turn 3: Shisou - Rising Light > Shyvarna
Sử dụng Rising Light hồi tỉnh cho Shyvarna
Hp Shyvarna: 57 Hp
Turn 4: Vĩnh - Pang Voice
Tân công Deep Face bằng Pang Voice = 61 x 8 = 488 dmg
Hp Deep Face: 1528 - 488 = 1040
Turn 5: Roru - Dragon Force
Triệu hồi Dragon Force.
Kĩ năng này không tốn turn của Roru.
Roru sử dụng Terra = 82 x 8 = 656 dmg
Dragon Force > Deep Face
Tấn công Deep Face = 656 / 2 = 328 dmg
Hp Deep Face: 1040 - 656 - 328 = 56
End Phase 2:
- Roru Hp: 550
- Vĩnh Hp: 800
- Shisou Hp: 900
- Shyvarna Hp: 57
- DeepFace Hp: 56
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phase 2: Agi: Shyvarna (39) > Deep Face (28) > Shisou (1) > Vĩnh (1) > Roru (0)
Turn 3: Shyvarna - Air Shuriken
Agi > Agi kẻ thù => Đánh 2 lần.
Air Shuriken = 26 x 3 x 2 = 156
Hp Deep Face: 56 - 156 = DEATH
Tất cả mọi người nhận sát thương chuẩn = 3000 / 4 = 750 dmg
End Phase 3:
- Roru Hp: 550 - 750 = [Unconsious]
- Vĩnh Hp: 800 - 750 = 50
- Shisou Hp: 900 - 750 = 250
- Shyvarna Hp: 57 - 750 = [Unconsious]
- DeepFace Hp: DEATH
Battle Ended
- Roru nhận 3 lv.
- Party mỗi người nhận 2 lv.
- Shisou nhận 1x item Piece of Twilight và 1 x Twilight Card
@Gingetsu
@Christell
@TsuHien
DUYỆT.
Đánh dấu