Ngoại hình: Tóc nâu mắt xanh sáng, cao chừng một mét bảy mươi, vẻ ngoài cân đối.
Tính cách: Nghiêm túc, cẩn trọng, nghĩ về mình cao hơn người khác. Đôi lúc sẽ trở thành một thằng khốn tự mãn. Bình thường rất khiêm tốn, nhún nhường và lương thiện.
Thích: Sách, âm nhạc, thông tin, những kẻ biết điều, được ca ngợi.
Ghét: Những thứ khó coi.
Sở trường: Phân tích và tổng hợp thông tin, cố vấn, quản lý.
Flaming Upper. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Single. Pow: 6.
Tung một cú đấm móc thẳng từ dưới lên, K.O kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay sau kĩ năng Flaming Strike, sát thương + 3 power.
Flare Kick. Active | Offensive | Fire Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Bọc lấy thân mình trong ngọn lửa, phóng tới tung một cước xoáy thẳng vào điểm yếu của kẻ thù. Nếu kĩ năng này sử dụng ngay sau kĩ năng Flaming Upper - Sát thương + 2 Power.
Wind Blast. Active | Offensive | Air Damage. Range: Single. Pow: 5.
Quạt một đường gió mạnh phóng tới thổi bạt kẻ thù.
Wind Walk. Active | Passive | Supportive. Range: Self.
Active: Phát động khả năng kiểm soát dòng chảy của không khí khiến người sử dụng lướt đi trên gió. Đưa người sử dụng vào trạng thái Rider - Lập tức cho phép người sử dụng có thêm 1 Extra Turn từ turn sau trở đi. Sử dụng kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng. Sử dụng 1 lần / 1 battle, tồn tại đến khi bị đánh gục.
Passive: Wind of Transcendent - Khi người sử dụng đạt được Lv 90 trở lên, Wind Walk sẽ tạo ra 2 Extra Turn.
Money: 3000 vin
???
?
???
?
|------------------------------------KẾT THÚC COPY SKILL VÀ ITEM--------------------------------------|
Các bạn KẾT THÚC copy từ:
...[/tab]
Dòng này ở ngay bên trên.
Thêm [/tabs][/box][clear][/clear] vào đằng sau [/tab] vừa copy được.
Ngoại hình: Cao 1m57, nặng 45kg. Tóc trắng dài thường buộc lên hoặc tết lại, mắt màu xanh dương. Trang phục thay đổi thường xuyên, nhưng thích mặc quần dài hơn là mặc váy vì tiện di chuyển.
Tính cách: Bề ngoài ít nói và không hòa nhập lắm, nhưng trong đầu thì có thể nghĩ đủ thứ trên trời dưới đất, thích nhất là tự suy diễn. Là một người ưa sạch sẽ và ngăn nắp.
Thích: Đồ ngọt. Trang sức lấp lánh, sách, các loại màu nhạt, hải sản, đặc biệt là rong biển.
Ghét: Hoa.
Sở trường: Làm bánh, và các loại đồ nướng khá giỏi.
Đặc điểm nổi bật: Không có đặc điểm gì nổi bật.
Sơ lược tiểu sử: Bị xóa sạch ký ức nên không rõ quá khứ thế nào.
Grand Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay thành một viên đạn ánh sáng to lớn, công phá thẳng vào kẻ thù.
Crystal Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
Tạo một lá chắn bằng thủy tinh, che chắn cho đồng đội. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Water. Sau khi chắn đòn, kĩ năng hồi phục cho người sử dụng 20% Max Hp.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.
Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
Lập một lá chắn to lớn bằng nước, chống lại đòn tấn công của kẻ thù.
Water Drain - Nếu kĩ năng này sử dụng để cản lại một đòn tấn công hệ Water, người sử dụng được hồi lại ngay lập tức 1 lượng Hp = 20% số sát thương vừa đỡ được. Kĩ năng này bị mất 4 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Money: 9,800 vin
Despero Card
1
Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.
1
Piece of Dawn Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.
1
|------------------------------------KẾT THÚC COPY SKILL VÀ ITEM--------------------------------------|
Các bạn KẾT THÚC copy từ:
...[/tab]
Dòng này ở ngay bên trên.
Thêm [/tabs][/box][clear][/clear] vào đằng sau [/tab] vừa copy được.
Ngoại hình: Tóc ngắn, ngực bự, chiều cao khoảng 1m6 còn vấn đề cân nặng thì ai lại hỏi con gái bao giờ?
Tính cách: Khó ở
Thích: *beep* nội dung được cen vì thuần phong mỹ tục
Ghét: Trẻ trâu, bánh bèo
Sở trường: Ăn đồ béo dồn mỡ lên ngực
Đặc điểm nổi bật: Vếu to, đàn hồi tốt và có thể dùng làm gối
Sơ lược tiểu sử: Làm hầu gái trong một gia tộc bề thế theo truyền thống lâu đời của gia đình. Sau khi thất bại trong việc *beep* cậu chủ nhỏ thì bị gia đình ép chuyển trường để tu tâm dưỡng tánh.
Glooming Sensasion. Passive | Supportive. Range: Self.
Cường hóa kĩ năng Minus Gloom - Khiến mỗi khi đồng đội được hồi phục Hp, họ được tăng 1 Str hoặc 1 Ins. Tăng tối đa 10 Str, 10 Ins.
Grand Heal. Active | Supportive. Range: 5 Member. Pow: 8.
Sử dụng sinh lực của bản thân để hồi phục vết thương cho toàn bộ đồng đội.
Shed Skin. Passive | Supportive. Range: Self.
Tự lột da để tẩy trần cơ thể. Tự chữa trị trạng thái bất lợi, chỉ hiệu lực 1 lần.
Crimson Quake. Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single. Pow: 5 - 5.
Tập trung sức mạnh kiểm soát nhiệt năng trong cơ thể, tấn công kẻ thù bằng một cú đấm tóe lửa sau đó ngay lập tức tiếp nối bằng một cú móc trời giáng bằng tay còn lại nện thẳng kẻ thù xuống nền đất bên dưới. Kĩ năng này tấn công kẻ thù 2 lần liên tiếp, lần đầu gây ra sát thương hệ Fire power 5, lần sau gây sát thương hệ Earth power 5. Sát thương đầu có thể bị chặn bởi kĩ năng Defensive nhưng đòn thứ hai luôn luôn đánh thẳng vào Hp mục tiêu.
Money: 12,800 vin
Twilight Card
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
|------------------------------------KẾT THÚC COPY SKILL VÀ ITEM--------------------------------------|
Các bạn KẾT THÚC copy từ:
...[/tab]
Dòng này ở ngay bên trên.
Thêm [/tabs][/box][clear][/clear] vào đằng sau [/tab] vừa copy được.
Ngoại hình: Cao 1m6 nặng 45kg, mắt đỏ tóc hồng nhạt dài, thường mặc trang phục rối rắm xen lẫn màu từ trắng hồng đến đỏ.
Tính cách: đơn thuần dễ bảo, hay tò mò thích hỏi chuyện, quan tâm người. Thỉnh thoảng hơi lơ đãng dù không suy nghĩ gì nhiều.
Thích: được quan tâm. Những thứ lấp lánh.
Ghét: bị bỏ rơi. Người xấu. Người nào cảm thấy xấu thì ghét
Sở trường: múa kiếm, bay nhảy, múa xoay vòng...
Đặc điểm nổi bật: màu hồng.
Sơ lược tiểu sử: Có lời đồn Luna Ruby được hoá thân từ một loài bướm hồng. Cô được một gia đình nông dân hiếm muộn nhận nuôi từ lúc nhỏ. Cái tên cũng là do họ đặt. Những câu chuyện còn lại chờ Luna Ruby tự kể vậy.
Stage of the Explosion Mist. Active | Special. Range: Field.
Kiến tạo không gian, tỏa ra một lượng lớn phấn phát nổ quấn lấy kẻ thù, khiến bầu không khí xung quanh trở nên vô cùng nguy hiểm.
Tất cả ai tham gia trận chiến đều nhận trạng thái Blazing - Bất cứ kĩ năng hệ Fire và Elec nào được tung ra sẽ kích thích bụi phấn phát nổ gây sát thương hệ Neutral với Power = 3 tính theo stats lớn nhất của người sử dụng Stage. Sát thương từ bụi phấn luôn đánh thẳng vào Hp và đánh toàn bộ kẻ thù bất kể kĩ năng kích thích nó là single hay multi. Blazing tồn tại đến khi có một hiệu ứng Field khác chồng lấp lên.
Stage of the Lossless Opera. Active | Special. Range: Field.
Bao trùm toàn bộ chiến trường bởi hai loại hạt vật chất đặc biệt, một là hạt phản xạ âm thanh khiến toàn bộ chiến trường vang lên văng vẳng những tiếng động chói tai chát chúa, hai là hạt vaccin khiến toàn bộ trận chiến được thanh tẩy. Toàn bộ player và enermy đều nhận trạng thái Lossless Opera - Khiến tất cả các kĩ năng Passive đều không thể hoạt động. Tồn tại đến khi có một hiệu ứng Field khác chồng lấp lên hoặc tái sử dụng kĩ năng.
Longing for Freedom. Active | Speical. Range: 2 Ally.
Người sử dụng giải phóng đồng đội khỏi vai diễn của mình khiến họ trở thành những sinh vật tự do nhất trong khắp chiến trường.
Khiến 2 đồng đội có trạng thái Break Free - Không chịu tác dụng bởi các hiệu ứng từ Field. Kích hoạt kĩ năng này không tốn turn của người sừ dụng. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
Record of the Nameless Battle. Passive | Specia. Range: Self.
Tăng cường khả năng kiểm soát không gian của người sử dụng.
The Master Mind - Khiến người sử dụng miễn nhiễm với các hiệu ứng Field chính bản thân mình tạo ra. Cứ mỗi lần tạo ra một Field, tất cả stat người sử dụng tăng 5 điểm, stack tối đa + 20 all stats.
Stage of the Grand Finale. Active | Special. Range: Field.
"Chiến đấu" không phải chỉ đơn thuần là cầm vũ khí lên rồi tấn công kẻ thù, thực hiện tốt nhất những gì mình có thể vì một mục đích chung là mang lại chiến thắng, đó mới là "chiến đấu". Sử dụng sinh mạng của chính bản thân mở ra sự sắp đặt cuối cùng. Người sử dụng bộc phát sinh lực của bản thân ra khỏi cơ thể, lập tức gục ngã và không thể hồi tỉnh, tạo thành một làn sống sinh mệnh bao phủ chiến trường.
- Tất cả đồng đội nhận được trạng thái Ragnarok !! - Khiến lập tức có được 1 trong 3 loại trạng thái Mind Charge (x3 sát thương đòn Ins tiếp theo), Power charge (x3 sát thương đòn Str tiếp theo) hay Defend Charge (x3 shield đòn Edr tiếp theo). Charge sẽ tồn tại đến khi kĩ năng được sử dụng. Charge không stack lẫn nhau.
- Tất cả kẻ thù nhận trạng thái It's Time to Die !! - Khiến những element có trạng thái Repel và Drain của kẻ thù giảm còn Resist và không thể bị giảm nữa. Không ảnh hưởng element Null.
Nature Free. Active | Supportive.
Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị trạng thái bất lợi cho đồng đội. Chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
Flying. Active | Special. Range: Self.
Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.
Healing Glow. Active | Supportive. Range: Single. Pow: 5.
Tỏa ra phấn hoa Vitata hồi phục vết thương cho đồng đội. Kĩ năng sử dụng Str hoặc Ins.
Cross Drive - Repulsor Ray. Active | Offensive | Light Attack. Range: Single. Pow: 10
Tập hợp các linh tử ánh sáng trong môi trường về cùng một điểm, nén chặt sau đó giải phóng. Bắn chúng thành một chùm tia sáng lao đến kẻ thù. Hạ 1 bậc Light Element kẻ thù sau khi tấn công. Sát thương tính bằng stats cao nhất của người kích hoạt Cross Drive.
Money: 69,100 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special]
1
Queen Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special]
1
King Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 2 Slot skill cho người sử dụng. [Special]
1
Kellervo's Axe of DestructionMột cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
+ 10 Str hoặc Ins, + 450 Hp.
Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.
1
Kellervo's Shirt of the Adventure's WindChiếc áo chuyên dụng của những nhà thám hiểm, nghe đồn rằng ai khoác nó lên mình sẽ nghe được những tiếng gọi của các cuộc mạo hiểm.
+ 10 Agi, Air + 2
Tăng 10% sát thương khi sử dụng item.
1
Dragon Tooth Một chiếc răng vàng của rồng.
1
Beast Eye
1
Crab Shell
1
Iron
1
Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. [Special]
Special
Fashion Bag Túi xách thời trang với thiết kế mang tên "khuôn mặt của người trong mộng". Tăng 3 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. [Special]
Special
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Chái chim Hat Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng.
1
Hopeless Memento Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó...
1
Piece of Dawn Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui.
1
Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa...
1
Gray Box
1
Bitch's Box
1
Engagement RingChiếc nhẫn bạc với một viên đá Saphire mang ý nghĩa của lời hẹn ước không mãi phai tàn.
1
|------------------------------------KẾT THÚC COPY SKILL VÀ ITEM--------------------------------------|
Các bạn KẾT THÚC copy từ:
...[/tab]
Dòng này ở ngay bên trên.
Thêm [/tabs][/box][clear][/clear] vào đằng sau [/tab] vừa copy được.
Grand Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 6.
Phóng ra những đốm sáng li ti, tập trung chúng lại quay ngón tay thành một viên đạn ánh sáng to lớn, công phá thẳng vào kẻ thù.
Crystal Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
Tạo một lá chắn bằng thủy tinh, che chắn cho đồng đội. Tăng 2 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Water. Sau khi chắn đòn, kĩ năng hồi phục cho người sử dụng 20% Max Hp.
Defend !! - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 10 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Water Proof. Passive | Defensive. Range: Self.
Khi bị tấn công bởi Water Element, giảm 3 power của kĩ năng gây sát thương.
Water Shield. Active | Defensive. Range: 5 Member. Pow: 10.
Lập một lá chắn to lớn bằng nước, chống lại đòn tấn công của kẻ thù.
Water Drain - Nếu kĩ năng này sử dụng để cản lại một đòn tấn công hệ Water, người sử dụng được hồi lại ngay lập tức 1 lượng Hp = 20% số sát thương vừa đỡ được. Kĩ năng này bị mất 4 Power khi chống lại đòn tấn công hệ Elec.
Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
Money: 1,600 vin
???
?
???
?
|------------------------------------KẾT THÚC COPY SKILL VÀ ITEM--------------------------------------|
Các bạn KẾT THÚC copy từ:
...[/tab]
Dòng này ở ngay bên trên.
Thêm [/tabs][/box][clear][/clear] vào đằng sau [/tab] vừa copy được.
Đánh dấu