CHỌN CLASS:
Trong quá trình đăng ký nhân vật, bạn sẽ được chọn 1 trong 4 loại áo giáp - GRAM SUIT sau:
1. Goliath: Chuyên đứng tiền tuyến. Goliath có sức chống chịu sát thuơng cao kèm khả năng gây sát thuơng tầm gần rất tốt. Đặc biệt có khả năng đỡ đòn hộ đồng đội. Bù lại khả năng di chuyển rất hạn chế.
2. Reaper: Chuyên đứng tiền tuyến hoặc trung tuyến. Reaper có sát thuơng cao và nhanh nhẹn trên chiến trường, đồng thời có khả năng tàng hình. Bù lại khả năng chống chịu rất thấp.
3. Archon: Chuyên đứng trung tuyến hoặc hậu tuyến, có sát thương tốt ở tầm xa, kèm khả năng tạo ra những Element để đồng đội sử dụng, đồng thời sở hữu kỹ năng phục hồi các Skills cho đồng minh.
4. Marauder: Chuyên đứng trung tuyến hoặc hậu tuyến, có sát thương trung bình, nhưng có khả năng đặc biệt là tạo bẫy hoặc tăng cường sức mạnh cho đồng minh, cũng như giảm sức mạnh của kẻ địch.
HƯỚNG DẪN BATTLE:
Giới thiệu chung: Khu vực thi đấu của battle trong Fanacia 3 là 2 phần 3x3 cho mỗi bên. Bên trái là bên của người chơi, bên phải là bên của phe địch.
Về cách đánh số ô trong battle, các bạn có thể tham khảo numpad trên bàn phím của mình. Cụ thể việc đánh số của một phần 3x3 là:
Vậy đứng sao cho hiệu quả? Theo đặc tính từng class và skill thì những vị trí này với các class sẽ có hiệu quả nhất
- Reaper sẽ đứng ở vị trí 9 6 3 8 5 2
- Archon sẽ đứng ở vị trí 8 5 2 7 4 1
- Marauder sẽ đứng ở vị trí 8 5 2 7 4 1
- Goliath sẽ đứng ở vị trí 9 6 3
Như các bạn có thể thấy khi vào battle, phần tiền tuyến chính là những ô ở vị trí 9 6 3, trung tuyến là 8 5 2 và hậu tuyến là 7 4 1. Dựa vào điều này, các bạn có thể điều chỉnh đội hình của mình một cách hợp lý.
Sơ lược về các bộ skill và di chuyển trong battle
Khi nhìn vào database, các bạn sẽ thấy các ô
màu xanh dương, xanh lá, vàng và đỏ tương ứng với phe địch và phe ta. Như đã nói ở trên, bên trái là phe của người chơi, bên phải là phe của địch.
Màu xanh lá là những ô màu xanh lá nằm ở phần movement của người chơi. Khi bạn sử dụng một bộ chiêu thức, phần để move chính là ô màu xanh lá đó. Sau khi sử dụng phần attack, bạn có thể di chuyển đến một trong những ô move có màu xanh lá trong hình ở phần move của chiêu thức
Màu xanh dương và màu vàng thể hiện tầm chiêu thức của người chơi. Khi bạn đứng ở ô màu xanh dương, bạn sẽ có thể đánh tới những ô tương ứng màu vàng. Để sử dụng một kĩ năng không nhất thiết bạn phải đứng chính xác ở ô màu xanh dương trong hình, bạn có thể đứng ở bất kì ô nào, nhưng bạn chỉ có thể đánh tới ô màu vàng tương ứng như minh họa trong bảng kĩ năng.
Ví dụ:
Bạn đứng ở ô 1 và ô màu vàng nằm ở ô 1 bên địch. Nếu bạn đang đứng ở ô 1, bạn sẽ đánh đến địch ở vị trí 1
Nếu bạn đứng ở vị trí số 6 và dùng kĩ năng trên, bạn sẽ đánh vào địch ở vị trí 6 như hình. Minh họa bên dưới
và
Riêng đối với
những ô màu đỏ, những ô màu đỏ là vị trí cố định, bất chấp bạn đang đứng ở ô màu xanh nào thì khi tấn công, bạn chỉ có thể đánh vào những ô màu đỏ cố định trên hình. Những ô này không di chuyển dù cho bạn có di chuyển lên xuống trái phải đến ô xanh nào đi nữa.
Ví dụ bạn đứng ở vị trí 3, bạn có thể tấn công vào ô 5 màu đỏ nhưng khi bạn di chuyển đến vị trí 9, bạn vẫn chỉ có thể tấn công vào ô 5 màu đỏ mà thôi. Minh họa:
Đối với những ô có kí hiệu đặc biệt như chữ thập, mũi tên, etc..., các bạn có thể tham khảo bên dưới phần thuật ngữ để biết về chúng.
Lưu ý: Phần ô 3x3 của mỗi bên là của riêng, các bạn không thể move sang phần ô của quái và ngược lại. Những đòn có màu vàng ở phần của quân mình không phải là typo đâu, mà thực sự là để đánh đồng minh (khi đồng minh đang bị effect gì đó cần đánh để tỉnh)
Lấy ví dụ minh họa về một skill trong database
Các bạn có thể thấy, Muster Shot là tên skill, [10] sau tên skill là speed của skill đó. Attack 2 có nghĩa là đòn đánh đó gây được 2 damage lên đối phương, còn Move 2 là cho phép các bạn di chuyển 2 bước. Attack Double nghĩa là đòn đánh đó được chọn 2 target. Tương tự với đòn đánh ghi chữ Triple và All
Thứ tự các bước trong trận [Gọi là Phase]
1. Mỗi người chơi sẽ phải sử dụng
liền 2 kỹ năng kết hợp với nhau tạo thành 1 bộ chiêu thức dùng trong lượt đó. Một kỹ năng sẽ được sử dụng
phần Attack của nó. Kỹ năng còn lại sẽ được sử dụng
phần Move của nó. (Bạn không thể chọn cùng 2 phần Attack hoặc 2 phần Move)
Lưu ý: Move không được đụng nhau trừ phi có Jump nên khi sắp xếp vị trí các bạn nhớ cẩn thận. Move cũng không bắt buộc các bạn phải move hay move hết số move của mình, chỉ bắt buộc phải chọn mỗi lượt đánh thôi. Giả sử chọn Move 3 nhưng các bạn không move hoặc Move 2 vẫn được. Nếu có vật cản trên đường move, bắt buộc phải nhảy qua hoặc tốn thêm move để đi vòng qua nó.
Không thể đi chéo, chỉ có lên xuống trái phải
2. Chọn tốc độ đòn đánh là 1 trong 2 số bên cạnh tên của 2 kỹ năng mà các bạn sử dụng. Lấy ví dụ như Stun Trap [41] thì [41] chính là tốc độ đòn đánh.
3. Lặp lại tới khi đi hết toàn bộ số người chơi trong trận.
4. Địch chọn ngẫu nhiên một đòn đánh, đòn của kẻ địch sẽ là 1 kỹ năng nhưng thực hiện cả 2 phần Attack và Move.
5. Sắp xếp thứ tự đòn đánh theo số nhỏ nhất tới số cao nhất. Thực hiện các đòn đánh. Bốc 1 lá Modifier với
mỗi kẻ địch trúng đòn của bạn.
6. Tất cả các kỹ năng được sử dụng trong Turn sẽ bị tính là Used và không thể được sử dụng trừ khi Rest.
7. Thực hiện Phase kế tiếp.
Lấy ví dụ như ở
database này. Vào đầu trận, lấy ví dụ bạn sử dụng hai đòn là Energy Whip + Ice Armor, bạn quyết định dùng Energy Whip [đòn này chọn phần attack] + Meteor Rain [đòn này chọn phần Move] thì sẽ có 2 số là 36 + 73. Tới lượt, bạn có thể Move 1 rồi tấn công hoặc tấn công rồi Move 1, có thể làm cái nào trước cũng được. Hành động này lặp lại cho đến khi toàn bộ player trong battle thực hiện xong hành động của mình.
Tiếp theo đó đến lượt địch, địch sẽ ngẫu nhiên chọn một đòn đánh và move, các đòn đánh sau đó sẽ được xếp theo thứ tự speed từ nhỏ nhất đến cao nhất và được thực hiện từng đòn một. Với player, mỗi kẻ địch bị trúng đòn bạn sẽ phải bốc một lá Modifier trong deck của mình để quyết định effect. Giả sử như bốc ra Modifier 1, damage bạn sẽ được x2, ra 20, bạn sẽ x0 aka đánh hụt.
Sau đó bắt đầu Phase kế tiếp
MODIFIER:
Modifier là hệ thống ngẫu nhiên cho mỗi đòn đánh tung ra có nguyên tắc hoạt động giống như một bộ bài. Áp dụng cho cả phe ta và phe địch. Với mỗi kẻ địch bị bạn tấn công, bạn sẽ bốc ngẫu nhiên 1 lá trong số những lá bài của bộ Modifier. Nếu lá đó là [x2] - sát thương đòn đánh được nhân đôi, [+2] - sát thương đòn đánh được tăng 2 đơn vị ...
Lệnh random : /r 1dX trong đó X là tổng số lá Modifier của bạn.
Chú ý:
1. Modifier chỉ có thể có từ 15 đến 35 lá.
2. Nếu kẻ địch có Shield thì sát thương sẽ được x2 trước rồi mới trừ Shield để giảm sát thương.
THUẬT NGỮ:
Thống kê những trạng thái bất lợi, có lợi và các thuật ngữ đòn đánh trong Fanacia 3.
Lưu ý: Turn được tính kể từ khi tới lượt của người chịu status là 1 Turn, TRƯỚC khi người đó thực hiện bất kỳ hành động gì.
NAME
| EFFECT
|
Attack X
| Tấn công. Trừ Hp kẻ địch bằng với số X.
|
Attack X [All]
| Tấn công. Tấn công vào tất cả các kẻ địch trong phạm vi màu vàng hoặc/và đỏ.
|
Double/Triple
| Đa mục tiêu. Đòn này sẽ nhắm vào 2/3 mục tiêu.
|
Shield X
| Phòng thủ. Giảm sát thương gây ra khi bị đánh vào bằng số X.
|
Pierce X
| Xuyên phá. Đòn đánh nào có Pierce X sẽ xuyên qua số Shield của kẻ địch bằng với số X. Không tăng sát thương cho đòn đánh, chỉ có hiệu lực khi địch có Shield.
|
Retaliate X
| Phản công. Khi bị đánh, lập tức đánh trả và gây sát thương lên kẻ địch bằng số X. Sát thương đòn này không thể bị giảm dưới mọi hình thức. Kéo dài 2 Turn.
|
Guard
| Phòng hộ. Chọn 1 đồng minh đứng kế bên để phòng hộ. Bất kỳ đòn đánh nào trúng đồng minh đó sẽ chuyển sang cho bạn. Kéo dài 2 Turn.
|
Camouflage
| Ngụy trang. Không thể bị chọn làm mục tiêu tấn công. Vẫn có thể trúng các đòn [All], [Double], [Triple], [Quadra] nếu chúng lan tới vị trí ngụy trang. Kéo dài tới khi dùng 1 Skill bất kỳ hoặc 2 Turn. Mất hiệu ứng nếu trúng đòn
|
Invisible
| Vô hình. Không thể bị chọn làm mục tiêu tấn công, miễn nhiễm sát thương. Kéo dài 2 Turn. Không mất hiệu ứng dưới mọi hình thức.
|
Heal X
| Hồi máu. Phục hồi Hp cho 1 đồng minh bằng số X.
|
Null
| Vô hiệu hóa. Đòn đánh này không thể bị Retaliate cũng như Guard.
|
Poison X
| Nhiễm độc. Mỗi Turn khi tới lượt người bị Poison, tự động mất X máu. Kéo dài 3 Turn. Cộng dồn với chính nó nhưng không kéo dài số Turn nhiễm độc.
|
Burn X
| Bốc cháy. Mỗi khi bị trúng 1 đòn tấn công, đối tượng sẽ mất thêm X máu. Kéo dài 3 Turn. Không cộng dồn dưới mọi hình thức.
|
Immobilize
| Bất động. Không thể dùng phần Move trong trận. Kéo dài 3 Turn. Không cộng dồn dưới mọi hình thức.
|
Disarm
| Giải giới. Không thể dùng phần Attack trong trận. Kéo dài 3 Turn. Không cộng dồn dưới mọi hình thức.
|
Stun
| Choáng váng. Mất lượt. Kéo dài 1 Turn. Không cộng dồn dưới mọi hình thức.
|
Move X
| Di chuyển X ô.
|
Trap [X Damage]
| Bẫy. Khi kẻ địch đi ngang qua hoặc đứng lên, kích hoạt hiệu ứng và gây sát thương của bẫy. Không được phép sử dụng Trap thẳng vào vị trí đứng của kẻ địch. Chỉ được phép có tối đa 4 Trap ở phía kẻ địch.
|
Obstacle
| Vật cản. Đi qua sẽ mất 1 Jump. Có Hp và có thể bị phá bằng Attack.
|
Jump X
| Nhảy X ô. Đi qua được chướng ngại vật hoặc bẫy mà không kích hoạt chúng. Jump vẫn kích hoạt bẫy nếu đứng đúng vào vị trí bẫy khi kết thúc lượt đi.
|
Push [Move X]
| Đẩy. Đẩy kẻ địch về phía sau bằng số X hoặc thấp hơn.
|
Pull [Move X]
| Kéo. Kéo kẻ địch về phía trước bằng số X hoặc thấp hơn.
|
Control [Move X]
| Điều khiển. Di chuyển kẻ địch theo bất kỳ hướng nào bằng số X hoặc thấp hơn.
|
Element
| Tạo ra Element. Element có thể sử dụng để cường hóa các đòn đánh nào có ghi [Element - Effect]. Element tự động mất đi sau 2 Turn nếu không được sử dụng.
|
Panic
| Lo lắng. Nhận thêm 1 lá Modifier x0. Không cộng dồn với Panic, nhưng vẫn cộng dồn với Fear và Terror.
|
Fear
| Sợ hãi. Nhận thêm 2 lá Modifier x0. Không cộng dồn với Fear, nhưng vẫn cộng dồn với Panic và Terror.
|
Terror
| Hoảng loạn. Nhận thêm 3 lá Modifier x0. Không cộng dồn với Terror, nhưng vẫn cộng dồn với Panic và Fear
|
Calm
| Bình tĩnh. Nhận thêm 1 lá Modifier x2. Không cộng dồn với Calm, nhưng vẫn cộng dồn với Focus và Fury.
|
Focus
| Tập trung. Nhận thêm 2 lá Modifier x2. Không cộng dồn với Focus , nhưng vẫn cộng dồn với Calm và Fury.
|
Fury
| Cuồng loạn. Nhận thêm 3 lá Modifier x2. Không cộng dồn với Fury, nhưng vẫn cộng dồn với Calm và Focus.
|
Disadvantage
| Bất lợi. Khi tấn công, lấy 2 lá Modifer thay vì 1. Bắt buộc chọn lá yếu hơn. Kéo dài 3 Turn. Nếu đồng thời được Buff Advantage, hóa giải cả 2.
|
Deadlock
| Khóa chết. Khi tấn công, lấy 3 lá Modifer thay vì 1. Bắt buộc chọn lá yếu nhất. Kéo dài 3 Turn và bỏ trạng thái Disadvantage hoặc Advantage nếu có. Nếu đồng thời được Buff Ambush, hóa giải cả 2.
|
Advantage
| Thuận lợi. Khi tấn công, lấy 2 lá Modifer thay vì 1. Có thể chọn lá mạnh hơn. Kéo dài 3 Turn. Nếu đồng thời được Buff Disadvantage, hóa giải cả 2.
|
Ambush
| Tập kích. Khi tấn công, lấy 3 lá Modifer thay vì 1. Có thể chọn lá mạnh hơn. Kéo dài 3 Turn và bỏ trạng thái Disadvantage hoặc Advantage nếu có. Nếu đồng thời được Buff Deadlock, hóa giải cả 2.
|
Cure
| Chữa mọi thuộc tính bất lợi trừ các thuộc tính ảnh hưởng tới Modifier.
|
Taunt [X]
| Buộc kẻ địch phải tấn công mình ở Phase sau, nếu không sẽ mất X máu.
|
Drain
| Toàn bộ sát thương gây ra sẽ cộng thêm vào Hp người sử dụng.
|
Chain
| Target đứng cạnh Target bị đánh sẽ chịu sát thương như Target đó.
|
Alone
| Không có Target nào đứng cạnh 4 ô liền kề.
|
Link
| Có ít nhất 1 Target đứng cạnh 4 ô liền kề.
|
Rest
| Phục hồi lại 1 Skill mà bạn đã sử dụng trong Dungeon. Không thể phục hồi Skill nào đã "Lost".
|
Lost
| Skill nào sử dụng có Effect này sẽ bị mất và chỉ có thể hồi phục sau khi bạn kết thúc Dungeon hoặc sử dụng kỹ năng đặc biệt.
|
Perma Lost
| Skill nào sử dụng có Effect này sẽ bị mất và chỉ có thể hồi phục sau khi bạn kết thúc Dungeon.
|
Đánh dấu