oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Các box về Manga > Thảo luận Manga > Altair: Seeker of Light >

Trả lời
Kết quả 1 đến 6 của 6
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. #1

      Tất tần tật những gì cần biết về Hệ thống Chủng loại


      Tất cả những gì player cần biết về Hệ thống Chủng loại của Altair: Seeker of Light

      BBCode by Tendo
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. #2


      RUBY - The Conqueror


      “True Conquerors don’t only break Walls. They break Rules.”





      Những Kẻ Khai phá - Hậu thế của Ruber. Đơn giản và thẳng thắn, mang sức mạnh có thể san phẳng núi non, phá trời lập đất, đó là tất cả những gì có thể nói về Rồng Ruby.

      Mang trong mình nguồn xung lực khổng lồ, từ trước đến nay, ngọn lửa của Rồng Ruby vẫn luôn là biểu tượng của sức mạnh, quyền lực và sự thống trị trong phần lớn các đức tin của loài Người. Sức mạnh của các Ruby khi ra chiến trường là rất lớn; với khả năng đốt cháy sinh mệnh của bản thân, tận dụng tối đa sức khoẻ trời phú vào từng đòn tấn công, các Ruby luôn gây ra được một lượng sát thương gộp khổng lồ trên diện rộng. Thể chất và sức bền vượt trội cũng là một trong những thế mạnh của họ trên chiến trường.

      Với sức tấn công mạnh mẽ đó, Rồng Ruby thích hợp với các đơn vị trọng tấn công, hoặc kết hợp với các Kỵ Sĩ thiên về bổ trợ sức mạnh. Một đòn bình thiên hạ là style chiến đấu chung của Rồng Ruby.


      Ingame settings - Battle system:

      - Ruby là class thuần công, với hầu hết bảng skill được thiết kế để tấn công và áp đảo kẻ địch. Có hai xu hướng được chia ra cho Ruby, đó là Destroy - sử dụng HP làm nền để tăng dam cho đòn tấn công tập trung, và Ignite - stack bad status Burn lên kẻ thù ở diện rộng. Mỗi nhân vật chỉ được đi theo 1 xu hướng xác định.

      - Damage level: 5/5

      - Chỉ số sử dụng: HP + Str/Mag. Str cho phong cách Destroy và Mag cho style Burn.


      Ruby
      Chỉ số chính: HP + Str/Mag
      Keyword: Burn & Destroy
      Skill lv.1
      Mighty Impact. Active | Offensive | Special | Range: 3 | Luth Cost: 450
      Dùng sức mạnh nguyên thuỷ nhất của loài rồng quật ngã kẻ địch.
      Với SR ≥ 50%, gây ra 150 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 60%, gây ra 250 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 70%, gây ra 350 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 80%, gây ra 450 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 90%, gây ra 550 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Skill lv.2
      Glacier Strike. Active | Offensive | Hybrid | Pow: 8 | Target: 2 | Luth Cost: 1000
      Đòn tấn công gây thêm cho kẻ địch một lượng sát thương Element bằng (SR x max HP x 0,25).
      Class Special
      Iron Fortitude. Passive | Supportive | Target: Self | Luth Condition ≥ 2500 | Str/Mag ≥ 25
      Rồng Ruby sở hữu sức khoẻ thể chất và lượng máu vượt trội so với các loài rồng khác, cộng thêm 30% max HP và 20 Str/Mag vào đầu mỗi battle, đồng thời nâng giới hạn Str/Mag lên 200 và khoá hẳn chỉ số Crt.

      Với 2500 Luth có thể active kĩ năng này không tốn turn. Khi đó mọi đòn tấn công của Ruby sẽ luôn xuyên thủng giáp của kẻ thù cho đến khi gục ngã.

      Level requirement: 30 [for learning] - 35 [for using]
      Skill lv.3
      Burn Style.

      Triumphant Shout. Active | Offensive | Magic | Pow: 10 | Target: 2 | Luth Cost: 3500 | Mag ≥ 50
      Khi vận dụng thành công, đòn tấn công này khiến kẻ thù bị Ignite (Burn-type). Trong 3 Phase, Kẻ thù mất một lượng HP = Mag x số stack mỗi đầu Phase. Max stack là 5.

      Kĩ năng này không thể tạo thêm stack trên mục tiêu đã dính bad status khác.

      Nếu có ít hơn 2 target, được quyền tự chọn mục tiêu nhận thêm damage.

      Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
      Destroy Style.

      Battle Cry. Active | Offensive | Physic | Pow: 20 | Target: Single | Luth Cost: 3500 | Str ≥ 50
      Khi vận dụng thành công, kĩ năng này gây thêm cho kẻ địch một lượng sát thương Element bằng (SR x Max HP x 0,5)

      Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
      Skill lv.4
      Burn Style.

      Divine Wrath. Active | Offensive | Magic | Pow: 9 | Target: 3 | Luth Cost: 5000 | Mag ≥ 70
      Khi vận dụng thành công, đòn tấn công này bất chấp tình trạng Element trên Neutral của kẻ thù và sát thương được nhân đôi trên kẻ thù bị dính bad status, đồng thời stack thêm 1 Iginte (Burn-type) lên kẻ thù dính đòn.

      Nếu có ít hơn 3 target, được quyền tự chọn mục tiêu nhận thêm damage.

      Level requirement: 55 [for using]
      Destroy Style.

      Fiery Rage. Active | Offensive | Physic | Pow: 25 | Target: Single | Luth Cost: 5000 | Str ≥ 70
      Khi vận dụng thành công, gây thêm cho kẻ địch một lượng sát thương Element bằng (SR x Max HP gốc x 0,75). Đòn tấn công này bất chấp tình trạng Element trên Neutral của kẻ thù.

      Level requirement: 55 [for using]
      Skill lv.5

      Inflammation Passive | Special | Supportive | Luth Condition ≥ 5000
      Phá bỏ xiềng xích của xung lực, tăng 10% khả năng unlock các chỉ số (không thể mở quá 100%).
      Đồng thời +5 pow cho một kĩ năng bất kì của bản thân. Chỉ có thể chọn 1 kĩ năng/battle.

      Level requirement: 75 [for learning] - 80 [for using]




      BBCode by Tendo
      Sửa lần cuối bởi Kurama; 06-04-2019 lúc 14:20.
      Trả lời kèm trích dẫn

    3. #3


      SAPPHIRE - The Knight


      “I am, indeed, a King, because I know how to rule myself.”





      Những hiệp sĩ của Altair, hậu thế của Sapheiros, vị rồng đã thiết lập luật lệ và quy tắc cho Thập giới. Sức mạnh trói buộc khủng khiếp ẩn chứa bên trong quyền năng điều khiển những sợi xích vàng tựa như hiệp sĩ sử dụng những thanh gươm của mình.

      Các quy luật và tinh thần chiến đấu vì lẻ phải của thế giới của hậu nhân Sapheiros chính là thứ tạo nên khái niệm về tinh thần hiệp sĩ. Trong số các chủng rồng, Sapphire là chủng rồng sẵn sàng nhận lời chiến đấu vì kẻ khác miễn cho có một lý do phù hợp. Bảo vệ những kẻ yếu thế hơn chính là nghĩa vụ tồn tại của Sapphire, cũng như bảo đảm tất cả các quy luật vận hành Thập giới của Altair được diễn ra trơn tru và không một thế lực nào có thể tổn hại đến điều đấy. Mang trong mình sức mạnh khổng lồ ngang ngửa Ruby, nhưng Sapphire hoàn toàn tập trung vào việc chế ngự sức mạnh đó và sử dụng chúng một cách có ý thức.

      Sapphire là chủng rồng thích hợp với các đơn vị phòng thủ và hậu cần, hoặc kết hợp với các Kỵ sĩ Rồng ở bất cứ vị trí nào để bổ sung khuyết thiếu trong chiến đấu. Phòng thủ toàn diện và bảo vệ đồng minh tuyệt đối là thế mạnh nhất của Sapphire.

      Ingame settings - Battle system:

      - Sapphire là class thuần thủ, với hầu hết bảng skill được thiết kế để tank. Phong cách thủ của Sapphire được chia làm hai hướng: Phòng thủ bị động (Defense) và phòng thủ chủ động (Initiate). Với phòng thủ bị động, skill của Sapphire đi theo hướng cộng dồn Def để củng cố lớp phòng vệ của mình. Với phòng thủ chủ động, skill của Sapphire đi theo một chuỗi tấn công bắt buộc kẻ thù chỉ được phép tấn công mình, trói buộc chúng trong xích vàng và khống chế mọi cử động.

      - Tank level: 5/5

      - Chỉ số sử dụng: HP/Def + Luth, HP cho phong cách phòng thủ chủ động và Def cho phong cách phòng thủ bị động.


      Sapphire
      Chỉ số chính: HP/Def + Luth
      Keyword: Protect & Renforce
      Skill lv.1
      Mighty Impact. Active | Offensive | Special | Range: 3 | Luth Cost: 450
      Dùng sức mạnh nguyên thuỷ nhất của loài rồng quật ngã kẻ địch.
      Với SR ≥ 50%, gây ra 150 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 60%, gây ra 250 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 70%, gây ra 350 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 80%, gây ra 450 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 90%, gây ra 550 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Skill lv.2
      Golden Chains of Constellations. Active | Defensive | Hybrid | Target: Self + 3 Allies | Luth Cost: 1000
      Khiên chắn được tạo ra bằng (SR x max HP x 0,25).
      Nếu SR ≥ 80%, toàn bộ giáp của Sapphire sẽ được cộng thêm một lượng giáp bằng Def x 8.
      Class Special
      Planetary Hypotheses. Active/Passive | Supportive | Target: All Allies | Luth Condition ≥ 2500 | Def ≥ 30
      Rồng Sapphire là chủng rồng có sức mạnh bảo vệ bậc nhất, cộng thêm 30% max HP và 20 Def vào đầu mỗi battle, đồng thời nâng giới hạn Def lên 200 và khoá hẳn chỉ số Crt.

      Với 2500 Luth có thể active kĩ năng này không tốn turn. Khi đó mọi đòn phòng thủ của Sapphire sẽ chặn được hoàn toàn 1 lần sát thương xuyên giáp trong battle. Qua 2 Phase mới có thể active tiếp kĩ năng.

      Level requirement: 30 [for learning] - 35 [for using]

      Skill lv.3
      Defense Style.

      Movement of Cosmos: Gravitational Field. Active | Defensive | Hybrid | Pow: 14 | Target: Self+ 3 Allies | Luth Cost: 3000 | Def ≥ 50
      Sau khi dựng shield, Sapphire được cộng 15 Def vào đòn phòng thủ tiếp theo. Có thể stack với kĩ năng khác.

      Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
      Initiate Style.

      Movement of Cosmos: Dark Matter. Active | Offensive | Hybrid | Pow: 14 | Target: Single | Luth Cost: 3000 | HP ≥ 2000
      Tấn công một mục tiêu, sát thương Element tính bằng Def x Pow. Lượng HP mục tiêu bị mất trở thành khiên chắn bảo vệ Sapphire.

      Mục tiêu dính trạng thái In Vain - Target của tất cả các đòn tấn công Active trong Phase đều bị giảm thành Single Target, sát thương của các đòn tấn công bị thay đổi target sẽ được tính theo công thức (Damage của skill x Target cũ/2). Kéo dài trong 2 Phase, trạng thái không thể stack. Sau khi sử dụng phải tốn thêm 3 Phase cooldown để sử dụng tiếp.

      Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
      Skill lv.4
      Defense Style.

      Movement of Cosmos: Nebula. Active | Defensive | Hybrid | Pow: 28 | Target: Self + 3 Allies | Luth Cost: 5000 | Def ≥ 70
      Sau khi dựng shield thành công, Sapphire được cộng thêm 20% Shield gốc vào đòn phòng thủ tiếp theo. Có thể stack với kĩ năng khác.

      Level requirement: 55 [for using]
      Initiate Style.

      Movement of Cosmos: Quasi-Stellar. Active | Offensive | Hybrid | Pow: 14 | Target: Single | Luth Cost: 5000 | HP ≥ 3500
      Tấn công một mục tiêu, sát thương Element tính bằng (SR x Def x Pow). Lượng HP mục tiêu bị mất trở thành khiên chắn bảo vệ Sapphire.

      Các mục tiêu đã dính In Vain (trạng thái phải còn đang hoạt động) khi bị tấn công bằng kĩ năng này sẽ nhận thêm trạng thái They Worship Me - Tất cả các đòn tấn công trong Phase đều chỉ nhắm vào Sapphire đã gây kĩ năng. Kéo dài trong 1 Phase, trạng thái không thể stack.

      Nếu mục tiêu không có trạng thái In Vain, chỉ mất HP khi bị tấn công, và tấn công lại bình thường.

      Level requirement: 55 [for using]
      Skill lv.5

      [LOCKED]




      BBCode by Tendo
      Sửa lần cuối bởi Kurama; 06-04-2019 lúc 14:24.
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. #4


      EMERALD - The Nourisher


      “The Beauty of Nature lies in the Beauty of Heart and Soul.”





      Lịch sử của loài Rồng, truyền thuyết của loài Người ghi nhận Công chúa Emeraude và truyền thừa của nàng, là những Kẻ trao Sự sống đầu tiên cho vạn vật. Còn được biết đến với cái tên Mẹ Thiên Nhiên - the Mother of Nature, các Emerald luôn được những nhà làm nông lâm, đặc biệt là người Sagitta, tôn thờ và kính phục như những vị thần mùa vụ. Emerald mang trong mình sức mạnh của dòng chảy sinh mệnh, hay bản thân họ là sức mạnh này.

      Đem sức mạnh của Sự Sống vào trận chiến với Vong - những sinh mệnh bị nguyền rủa và trói buộc trong bóng tối, các Emerald đem đến lợi thế vô cùng lớn về sức mạnh cường hoá diện rộng cho đồng đội mình. Họ sử dụng Luth và ma pháp của bản thân để khiến cây trái nảy chồi và đơm hoa, cũng có thể sử dụng cùng một loại sức mạnh đó để gia tăng khả năng tấn công cũng như phòng thủ cho đồng đội. Các Emerald có thể không mạnh về tấn công, nhưng chỉ cần có họ, bất cứ ai cũng có thể tạo ra lịch sử chiến trường.

      Với sức mạnh bổ trợ và cường hoá, Emerald thích hợp với mọi Unit kể cả tấn công và phòng thủ.

      Ingame settings - Battle system:

      - Emerald là class thuần hỗ trợ, với các kĩ năng được thiết kế để tăng sức chiến đấu của đồng đội. Phong cách của Emerald được chia làm 2 hướng: Nurture và Change. Trong khi phong cách đầu tiên tập trung vào việc nuôi dưỡng và cường hoá hiệu quả kĩ năng cho đồng đội thì phong cách thứ hai hướng về việc biến đổi các tính chất trong kĩ năng, giảm thiểu bất lợi cho đồng đội.

      - Support level: 5/5

      - Chỉ số sử dụng: Luth + Mag.


      Emerald
      Chỉ số chính: Mag + Luth
      Keyword: Brace & Support
      Skill lv.1
      Mighty Impact. Active | Offensive | Special | Range: 3 | Luth Cost: 450
      Dùng sức mạnh nguyên thuỷ nhất của loài rồng quật ngã kẻ địch.
      Với SR ≥ 50%, gây ra 150 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 60%, gây ra 250 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 70%, gây ra 350 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 80%, gây ra 450 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 90%, gây ra 550 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Skill lv.2
      Spirit Fortune. Active | Supportive | Magic | Target: All Allies | Luth Cost: 1000
      Lấy một lượng Luth bao phủ và củng cố sức mạnh của các đồng đội. Mỗi đồng đội được cộng 5 Str/Mag và 5 Def trong 1 Phase, không stack.

      Nếu Mag ≥ 10, giảm 500 Luth Cost cho 1 kĩ năng đồng đội đang sở hữu trong 1 Phase, không stack.
      Class Special
      Representation Exposition. Active | Special | Target: Self + Allies | Luth Cost: 1000/Phase | Mag ≥ 25
      Đầu mỗi battle, Emerald ươm mầm cho một hạt giống. Khi Emerald ngừng cung cấp Luth nuôi hạt mầm, mầm giống này sẽ đơm hoa kết trái, ban xuống một lượng stat point bằng với số Phase x 5. Lượng stat point này tương đương với số lượng stat mỗi đồng đội nhận được khi ăn trái, có thể vượt qua giới hạn và tùy chọn 1 loại stat đối với mỗi đối tượng.

      Việc ươm mầm không tốn turn, mỗi battle chỉ có thể ươm được 1 mầm cây và mỗi target chỉ ăn được 1 trái.

      Level requirement: 30 [for learning] - 35 [for using]
      Skill lv.3
      Nurture Style.

      Nymphaeum. Active | Supportive | Magic | Target: All Allies | Luth Cost: 3000 | Mag ≥ 50
      Gia tăng 10% SR cho kĩ năng tiếp theo của toàn bộ đồng đội. Kĩ năng cần đạt SR ≥ 60% để thành công.

      Với Mag ≥ 50, gia tăng 10% SR.
      Với Mag ≥ 60, gia tăng 20% SR.

      Với SR ≥ 80%, tác dụng của kĩ năng kéo dài trong 2 Phase.

      Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
      Change Style.

      Holy Well. Active | Supportive | Magic | Target: Single | Luth Cost: 3000 | Mag ≥ 50
      Giảm 10% Luth Cost cho một kĩ năng của 1 đồng đội bất kì trong lượt hành động tiếp theo.

      Với Mag ≥ 50, giảm 20% Luth Cost.
      Với Mag ≥ 60, giảm 30% Luth Cost.

      Với SR ≥ 80%, tác dụng của kĩ năng bắt đầu trong lượt hành động tiếp theo và kéo dài trong 2 Phase.

      Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
      Skill lv.4

      [LOCKED]

      Skill lv.5

      [LOCKED]




      BBCode by Tendo
      Sửa lần cuối bởi Joseph Brown; 18-02-2019 lúc 19:08.
      Trả lời kèm trích dẫn

    5. #5


      AMETHYST - The Soul Healer


      “The Dream Realm is vast. Lonely not, true wanderers.”





      Vệ thần của những Giấc mơ, hay còn gọi là những Kẻ bảo hộ tinh thần. Nếu như Emerald trao tặng sinh mệnh và Topaz cai quản cõi âm, thì các chân truyền của Amethystos từ xa xưa đã luôn bảo vệ phần tối quan trọng của một sự sống - tâm hồn.

      Không một sinh mệnh nào được tạo ra mà không có ý chí, và cũng chẳng nguồn ý chí nào tồn tại mà không trải qua những trắc trở, thăng trầm. Amethyst là giống loài có khả năng xoa dịu những trắc trở tinh thần đó, để sinh vật có thể đơm hoa với một tâm hồn khoẻ mạnh. Sức mạnh của họ là liều thuốc tinh thần cho đồng đội, dù là ở trên tiền tuyến hay về dưới hậu phương. Gỡ bỏ những tác động xấu lên tinh thần đồng đội, hồi phục thể lực và năng lượng tinh thần [Luth] cho họ, các Amethyst khiến cho đồng đội của họ có thể chiến đấu với sức mạnh cao nhất mà không chịu bất cứ trở ngại nào về tinh thần. Đồng thời, phản lại những đòn tấn công tinh thần của đối thủ.

      Là tấm khiên bảo vệ tâm hồn cho đồng đội, các Amethyst thích hợp với mọi Unit trên chiến trường.

      Ingame settings - Battle system:

      - Amethyst là khắc tinh của bất cứ kẻ nào đùa giỡn với tâm hồn và tâm trí của kẻ khác. Bên cạnh việc hoá giải cho đồng đội khỏi sự khống chế của kẻ thù và bóng tối, Amethyst còn đảm nhiệm một trong hai công việc sau: hồi HP và hồi Luth cho đồng đội. Trường phái thứ nhất là Heal, trường phái thứ hai là Recover.

      - Support level: 5/5

      - Chỉ số sử dụng: Mag + Def.


      Amethyst
      Chỉ số chính: Mag + Def
      Keyword: Mind Heal & Regenerate
      Skill lv.1
      Mighty Impact. Active | Offensive | Special | Range: 3 | Luth Cost: 450
      Dùng sức mạnh nguyên thuỷ nhất của loài rồng quật ngã kẻ địch.
      Với SR ≥ 50%, gây ra 150 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 60%, gây ra 250 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 70%, gây ra 350 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 80%, gây ra 450 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 90%, gây ra 550 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Skill lv.2
      Angelic Choirs. Active | Supportive | Hybrid | Pow: 5 | Target: 3 | Luth Cost: 1000
      Hồi một lượng HP bằng (SR x Mag x Pow) và một lượng Luth bằng (SR x Mag x Pow x 2) cho 3 đồng đội. Amethyst không thể tự hồi Luth cho bản thân.
      Class Special
      Heavenly Being. Passive | Special | Hybrid | Target: Self | Luth Condition ≥ 2500 | Def ≥ 30
      Amethyst miễn nhiễm với mọi tác dụng Crowd Control và cho đồng sự của mình một lần miễn nhiễm Crowd Control.

      Với 2500 Luth có thể active kĩ năng này không tốn turn. Tất cả các đòn hồi phục có pow của Amethyst khi nhắm vào kẻ địch sở hữu kĩ năng Crowd Control sẽ trở thành đòn tấn công, tác dụng trong 1 Phase. Sát thương này mang Element của Amethyst. Qua 2 Phase mới có thể active lại kĩ năng này.

      Level requirement: 30 [for learning] - 35 [for using]
      Skill lv.3
      Heal Style.

      Sacred Grove of Angitia. Active | Supportive | Magic | Pow: 15 | Target: 2 | Luth Cost: 3500
      Hồi cho 2 mục tiêu một lượng HP bằng (SR x Mag x Pow).

      Với SR ≥ 80%, giải thoát 2 đồng đội đã được hồi máu khỏi 1 kĩ năng thay đổi turn hoặc SR ngay lập tức.

      Với Def ≥ 50, Amethyst tạo thêm field bảo vệ các đồng đội khỏi tác dụng của Crowd Control. Mỗi đồng đội cần phải so dice để được hưởng tác dụng của kĩ năng, nếu SR chênh lệch 20% so với SR của Amethyst, đồng đội đó được miễn nhiễm khỏi 1 kĩ năng thay đổi turn hoặc SR ở lượt tiếp theo. Cần phải sử dụng lại kĩ năng để sử dụng lại field.

      Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
      Recover Style.

      Guardian of Lyfjaberg. Active | Supportive | Magic | Pow: 10 | Target: 2 | Luth Cost: 3500
      Hồi cho 2 mục tiêu một lượng Luth bằng (SR x Mag x Pow x 2). Amethyst không thể tự hồi Luth cho bản thân.

      Với SR ≥ 80%, giải thoát 2 đồng đội đã được hồi máu khỏi 1 kĩ năng thay đổi turn hoặc SR ngay lập tức.

      Với Def ≥ 50, Amethyst tạo thêm field bảo vệ các đồng đội khỏi tác dụng của Crowd Control. Mỗi đồng đội cần phải so dice để được hưởng tác dụng của kĩ năng, nếu SR chênh lệch 20% so với SR của Amethyst, đồng đội đó được miễn nhiễm khỏi 1 kĩ năng thay đổi turn hoặc SR ở lượt tiếp theo. Cần phải sử dụng lại kĩ năng để sử dụng lại field.

      Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
      Skill lv.4
      Heal Style.

      Divine Radiance. Active | Supportive | Magic | Pow: 13 | Target: 3 | Luth Cost: 5000
      Hồi cho 3 mục tiêu một lượng HP bằng (SR x Mag x Pow).

      Với SR ≥ 80%, 3 đồng đội này được giải thoát khỏi kĩ năng khống chế lượt dice ngay lập tức.

      Với Def ≥ 70, Amethyst tạo thêm field bảo vệ các đồng đội khỏi tác dụng của Crowd Control. Mỗi đồng đội cần phải so dice để được hưởng tác dụng của kĩ năng, nếu SR cùng tính chẵn/lẻ với SR của Amethyst, đồng đội đó được miễn nhiễm khỏi 1 kĩ năng khống chế lượt dice ở 2 turn tiếp theo. Cần phải sử dụng lại kĩ năng để sử dụng lại field.

      Level requirement: 55 [for using]
      Recover Style.

      Divine Respite. Active | Supportive | Magic | Pow: 13 | Target: 3 | Luth Cost: 5000
      Hồi cho 3 mục tiêu một lượng Luth bằng (SR x Mag x Pow x 2).

      Với SR ≥ 80%, 3 đồng đội này được giải thoát khỏi kĩ năng khống chế lượt dice ngay lập tức.

      Với Def ≥ 70, Amethyst tạo thêm field bảo vệ các đồng đội khỏi tác dụng của Crowd Control. Mỗi đồng đội cần phải so dice để được hưởng tác dụng của kĩ năng, nếu SR cùng tính chẵn/lẻ với SR của Amethyst, đồng đội đó được miễn nhiễm khỏi 1 kĩ năng khống chế lượt dice ở 2 turn tiếp theo. Cần phải sử dụng lại kĩ năng để sử dụng lại field.

      Level requirement: 55 [for using]
      Skill lv.5

      Wings of Seraph Passive | Special | Supportive | Luth Condition ≥ 5000
      Phá bỏ xiềng xích của xung lực, tăng 10% khả năng unlock các chỉ số (không thể mở quá 100%).
      Đồng thời +5 pow cho một kĩ năng bất kì của bản thân. Chỉ có thể chọn 1 kĩ năng/battle.

      Level requirement: 75 [for learning] - 80 [for using]



      BBCode by Tendo
      Sửa lần cuối bởi Kurama; 06-04-2019 lúc 14:28.
      Trả lời kèm trích dẫn

    6. #6


      TOPAZ - The Guider


      “You live, you die.”





      Trong truyền thuyết của Altair, Topaz được biết đến với cái tên The Guilder - những Kẻ dẫn đường m giới, hay, Chủ nhân của Luân Hồi. Một số ghi chép hay thơ văn của loài người cũng nhầm lẫn vai trò của Rồng Topaz với một Thần Chết, là kẻ mang đến Cái Chết, hay sự chấm dứt, cho vạn vật. Đã có một thời gian người ta e sợ Rồng Topaz vì điều đó, tuy nhiên ấy là một quan niệm sai lầm. Rồng Topaz không phải và cũng chưa bao giờ có quyền năng mang đến Cái Chết - thứ nằm trong sự kiểm soát của Altair và chỉ một mình Altair. Thứ mà một Rồng Topaz mang đến, chỉ là sự dẫn dắt dành cho một linh hồn đã lìa trần.

      Bởi vậy, quyền năng của một Topaz không phải đem đến cái chết, mà là thu phục cái chết. Topaz có khả năng kêu gọi các linh hồn [Ghost] và tử vật [ Death Beings ] tới làm đồng minh cho mình, để họ trở thành gươm giáo cho Topaz trong chiến trận. Sử dụng quyền năng đó vào cuộc chiến với Vong và sát cánh bên các đồng đội loài Người, đội quân linh hồn của Rồng Topaz vừa có thể gây ra sát thương, vừa ám vào mục tiêu và rút cạn sinh khí của chúng trước khi chúng chạm đến Chủ nhân của họ.

      Để rồi rời khỏi chiến trường, cũng lại chính là những Topaz sẽ dẫn lối cho các linh hồn bị mắc kẹt trong cơ thể bị nguyền rủa bởi bóng tối kia, về lại với luân hồi và sự sống.

      Đối với khả năng debuff mạnh mẽ, Rồng Topaz thích hợp với các Unit đi tiên phong để có thể giảm sức mạnh của kẻ thù trong thời gian ngắn nhất.

      Ingame settings - Battle system:

      - Các Topaz sử dụng máu để triệu hồi Ghost lên làm sức mạnh tấn công cũng như nguyền rủa cho mình. Có hai trường phái dành cho Topaz, đó là Debuff Summoner, summon tấn công kết hợp với hiệu ứng làm giảm sức mạnh kẻ thù, và Abstract Summoner - summon tấn công kết hợp rút máu kẻ thù để hồi cho Topaz.

      - Damage level: 1/5 - Support level: 4/5

      - Chỉ số sử dụng: Str + HP


      Topaz
      Chỉ số chính: Str + HP
      Keyword: Debuff & Curse
      Skill lv.1
      Mighty Impact. Active | Offensive | Special | Range: 3 | Luth Cost: 450
      Dùng sức mạnh nguyên thuỷ nhất của loài rồng quật ngã kẻ địch.
      Với SR ≥ 50%, gây ra 150 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 60%, gây ra 250 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 70%, gây ra 350 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 80%, gây ra 450 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Với SR ≥ 90%, gây ra 550 sát thương vô thuộc tính lên mỗi kẻ địch.
      Skill lv.2
      Ataraxia's Mercy. Active | Debuff | Physic | Target: Single | Luth Cost: 750/Ghost | HP Cost: 500 | Str ≥ 10
      Triệu hồi 1 [Ghost] để tấn công mục tiêu. HP của [Ghost] là 500, sát thương mỗi phase tính bằng (SR x Str x 5) và là sát thương vô thuộc tính. Mỗi lần hành động, [Ghost] chỉ có thể tấn công duy nhất 1 mục tiêu và không thể bị thay đổi bởi bất cứ kĩ năng nào khác.

      Triệu hồi tối đa 3 [Ghost] với kĩ năng này. Các [Ghost] hành động chung với Topaz và không được tính thành một turn riêng.
      Class Special
      Gradus Prohibitus. Passive | Supportive | Physic | Target: All [Ghost] | Luth Condition ≥ 2500
      Gia tăng phòng ngự của các [Ghost]. Gia tăng phòng ngự của các [Ghost]. Khi bị tấn công, các [Ghost] kháng được 50% sát thương nhận vào và 50% giáp nếu Topaz được bảo vệ.

      Với 2500 Luth có thể active kĩ năng này không tốn turn. Vào lượt tiếp theo, đòn tấn công của các [Ghost] đang có mặt trên chiến trường sẽ xuyên giáp, nhưng phòng ngự giảm sút và nhận vào gấp đôi sát thương.

      Level requirement: 30 [for learning] - 35 [for using]
      Skill lv.3
      Debuff Summoner Style.

      Ectoplasm Triangle. Active | Debuff | Physic | Target: Single | Luth Cost: 1000/Ghost | HP Cost: 750/Ghost | HP Condition ≥ 1000
      Triệu hồi 1 [Ghost] để tấn công mục tiêu. HP của [Ghost] là 750, sát thương mỗi phase tính bằng (SR x Str x 8) và là sát thương vô thuộc tính. Mỗi lần hành động, [Ghost] chỉ có thể tấn công duy nhất 1 mục tiêu và không thể bị thay đổi bởi bất cứ kĩ năng nào khác.

      Nếu gây được sát thương lên kẻ thù, [Ghost] ám lấy và làm mục tiêu mất đi 2 điểm stat cao nhất. Mỗi lần tấn công trên cùng kẻ thù, lượng điểm stat mỗi [Ghost] gây hao hụt sẽ được cộng thêm 1. Lượng stat do mỗi [Ghost] stack là độc lập, không stack giữa các [Ghost] với nhau.

      Triệu hồi tối đa 3 [Ghost] với kĩ năng này. Các [Ghost] hành động chung với Topaz và không được tính thành một turn riêng.

      Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
      Abstract Summoner Style.

      Corruption Ring. Active | Debuff | Physic | Target: Single | Luth Cost: 1000/Ghost | HP Cost: 750/Ghost | Str ≥ 50
      Triệu hồi 1 [Ghost] để tấn công mục tiêu. HP của [Ghost] là 750, sát thương mỗi phase tính bằng (SR x Str x 8) và là sát thương vô thuộc tính. Mỗi lần hành động, [Ghost] chỉ có thể tấn công duy nhất 1 mục tiêu và không thể bị thay đổi bởi bất cứ kĩ năng nào khác.

      Nếu gây được sát thương lên kẻ thù, [Ghost] chuyển lượng máu mục tiêu đã mất từ sát thương này để hồi cho Topaz hoặc partner của mình. Tiếp tục hồi thêm thêm với mỗi lần gây được sát thương cho đến khi [Ghost] bị tiêu diệt. Lượng máu được hồi không thể vượt quá Max HP gốc.

      Triệu hồi tối đa 3 [Ghost] với kĩ năng này. Các [Ghost] có hành động chung với Topaz và không được tính thành một turn riêng.

      Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
      Skill lv.4

      [LOCKED]

      Skill lv.5

      [LOCKED]




      BBCode by Tendo
      Sửa lần cuối bởi Joseph Brown; 08-10-2018 lúc 22:55.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 02:25.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.