Đúng như tên gọi của nó, Trinh Sát Đội là lực lượng đi tiên phong trong mọi nhiệm vụ và trên mọi chiến trường. Với vai trò chính là thu thập và phân tích, xử lý thông tin trước khi các tổ đội khác tiếp nhận nhiệm vụ, Trinh Sát Đội đem lại lợi thế không hề nhỏ và giúp Hiệp Hội có thể chuẩn bị trước cho những gì họ sẽ phải đương đầu.
- Nhiệm vụ chính:
· Hậu phương: Thu thập và xử lý tin tức về Địa hình địa lợi, hoạt động của Vong, các chủng Vong, đưa ra báo cáo và phản hồi dựa trên những thông tin đó cho Main Attack Force để điều phối lực lượng. Ngoài ra với bất cứ những dị biến nào trên lục địa, những hiện tượng chưa xác định rõ nguồn gốc, những tin đồn liên quan đến Vong, Trinh Sát Đội cũng được cử đi để điều tra và tìm hiểu sơ bộ ban đầu.
· Trên chiến trường: Trinh Sát đội không thường tham gia vào các nhiệm vụ chiến đấu nhỏ trừ khi Hiệp Hội gặp tình cảnh thiếu thốn nhân lực. Đối với các trận chiến lớn hoặc các nhiệm vụ đặc thù cần huy động lực lượng, Trinh Sát Đội đóng vai trò là những người Kết nối - sử dụng thông tin có được để truyền đạt và kết nối đến toàn 5 Unit, tạo ra lợi thế về tổ chức cho Hiệp hội trên chiến trường và đánh lừa kẻ địch.
· Nhiệm vụ ẩn: Thâm nhập và dò la tình hình ba quốc gia. Chủ yếu là Staff làm, nhưng nếu có chuyển biến lạ thì Kỵ Sĩ sẽ làm.
- Vai trò của từng class trong Unit:
· Assassin: Trực tiếp thu thập thông tin thực địa, trên chiến trường trở thành mũi nhọn tấn công và hỗ trợ tấn công của Trinh sát đội.
· Operative: Thực địa cùng Assassin trong một số nhiệm vụ, chủ yếu là phân tích và xử lý thông tin tại chỗ.
· Illusionist: Kết nối và truyền đạt thông tin, trên chiến trường làm việc với cả quân mình và kẻ thù.
Assassin
ASSASSIN
“Death walks, with a couple of blades. And you can't bargain with death.”
Ở thời cổ đại, sát thủ là người chuyên đi ám sát những vị vua, nhà lãnh đạo, hoặc gây mất đoàn kết trong nội bộ kẻ thù. Những cuộc ám sát xuất hiện từ rất lâu trong lịch sử nền văn minh loài người từ trước cả Kỷ nguyên Đen tối. Mục tiêu của hoạt động bí mật này nhằm tiêu diệt các nhân vật quan trọng trong doanh trại kẻ thù. Một số nhà chiến lược quân sự thậm chí còn viết về cách để các lãnh đạo sử dụng sát thủ nhằm tăng sức mạnh quân đội.
Kế thừa đặc điểm chung của thể thuật sư Lupus cường hóa thân thể cùng kĩ năng hạ độc đoạt mạng của trường phái Hashashin, Assassin là những kẻ được tuyển chọn từ những người trẻ tuổi, có thể lực sung mãn và sức chịu đựng bền bỉ. Nhưng sức mạnh thể chất không phải là ưu tiên số một. Phẩm chất được đánh giá cao nhất của một Assassin là sự kiên nhẫn, lạnh lùng và khả năng lên kế hoạch. Trên chiến trường chống lại Vong binh, họ là bậc thầy cận chiến sử dụng độc dược Hashish - một loại độc chí mạng được điều chế từ loài hoa trắng nở phía bên kia địa ngục theo những câu chuyện kể mà chỉ người truyền lại mới được biết bí mật về nó.
Ngoài khả năng hạ gục một cách tập trung những cá thể Vong nguy hiểm nhất để triệt tiêu mối nguy tiềm tàng cho đồng đội, Assassin còn có vai trò thu thập thông tin trên chiến trường nhờ bản năng chiến đấu và giác quan nhạy bén của mình, phân tích sự thay đổi của kẻ thù đặc biệt về mặt thể chất và cách chiến đấu. Kiến thức rộng lớn về các loại Độc dược cùng am hiểu hệ thống Chu tuyến trên cơ thể con người của Assassin cũng khiến họ có vai trò đáng kể trong những nhiệm vụ đặc thù.
Ingame settings - Battle system:
- Assassin là một class sub - dmg, dành stat cho sát thương, nhưng effect skill lại đồng thời sử dụng để hỗ trợ cho chiến trường. Bộ skill tập trung single target giúp cho lượng dmg thực tế mà class này gây ra cho boss thuộc vào hàng cao nhất trong nhóm class sub - dmg.
- Damage level: 3.5/5. Support level: 1.5/5.
- Chỉ số sử dụng: Str + Magic. Player có thể tùy ý sử dụng một trong hai loại stat cho các skill của mình, mỗi stat bên cạnh dmg cơ bản sẽ tạo ra các effect riêng biệt.
- Xu hướng: Early game. Bên cạnh base dmg ổn định ngay từ ban đầu, skill passive tạo thêm hiệu ứng xấu lên kẻ thù giúp Assassin tăng cường một lượng đáng kể sát thương lên kẻ địch.
Assassin
Chỉ số chính: Str + Mag
Keyword: Poison
Skill lv.1
Blade. Active | Offensive | Hybrid | Pow: 6 | Range: Single | Luth Cost: 250
Tấn công đối thủ bằng một đường dao bén ngọt.
Skill lv.2
Leg Cut. Active | Offensive | Hybrid | Pow: 8 | Target: Single | Luth Cost: 500
Vết đâm nhắm vào nơi hiểm yếu. Kẻ thù bị trúng đòn sẽ luôn nhận thêm một sát thương ele bằng Str hoặc Mag, tương ứng với chỉ số đã sử dụng để thực hiện kĩ năng.
Skill lv.3
Steady Arm. Passive | Supportive | Hybrid | Target: Self | Luth Condition ≥ 1000
Các đòn tấn công element của Assassin nếu gặp tình trạng từ Withstand trở lên sẽ được cộng thêm 15% sát thương nền, với mỗi bậc Element được cộng thêm 10% và lượng sát thương cộng thêm này có thể tác động lên cả kẻ thù có Element Null.
Drug Paradise. Passive | Special | Hybrid | Target: All Enemy | Luth Condition ≥ 1000 | HP ≥ 1500
Thứ độc dược làm nên sự đáng sợ của Assassin, vượt qua ranh giới sinh tử tác động được đến cả cơ thể đã chết cả Vong binh.
Tất cả các đòn tấn công với SR ≥ 50% của người sở hữu sẽ gây trạng thái Hashish (Poison-type) bằng với lượng Str hoặc Mag của mình trên người kẻ thù.
Từ đòn tấn công đó trở đi, nếu SR ≥ 60%, Assassin sẽ thêm 1 stack Hashish. Stack tối đa là 5 stack. Đồng thời gia tăng miễn nhiễm, mỗi Assassin chỉ có thể dính tối đa 1 stack Hashish (trường hợp ra đòn SR < 50% hoặc gặp passive phản bad status) Level requirement: 35 [for learning] - 40 [for using]
Skill lv.4
[LOCKED]
Skill lv.5
[LOCKED]
Skill lv.6
[LOCKED]
Operative
Operative
“Be a good listener, a good observer, and keep quiet. And ye shall know the truth and the truth shall make you free.”
Lịch sử đã nhiều lần chứng minh rằng các lực lượng yếu thế hơn vẫn có thể giành chiến thắng khi người chỉ huy được trang bị thông tin chính xác. Chiến trường của các Operative chính là chiến trường thông tin, trong đó nhiệm vụ của họ bao gồm cả tấn công và phòng thủ; đối với một Operative thông tin vừa là mục tiêu vừa là vũ khí. Mọi kỹ năng của họ đều tập trung chế biến hoặc giảm lượng tin sẵn có của đối phương, đồng thời bảo vệ tin lượng cần có của lực lượng mình.
Kế thừa đặc điểm chung của trường phái ma thuật kết hợp tri thức quân sự và kỹ trị của Orion, Operative là những người có kiến thức sâu rộng về xã hội con người và khả năng vạch ra các chiến thuật điều binh khiển tướng tức khắc, lặng lẽ hỗ trợ từ phía sau và dùng thông tin mà họ khai thác được để hỗ trợ đồng minh. Khi thực địa, họ có thể ngay lập tức quan sát và phân tích tình hình trên mọi chiến trường và đưa ra các kế sách phù hợp.
Không chỉ phục vụ trên chiến trường chiến đấu chống lại Vong binh, Operative còn đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát mạng lưới thông tin tại ba tòa thành, nhằm kịp thời phát hiện các âm mưu liên quan đến sự tồn vong của Hiệp hội hay đe dọa đến nguồn sáng cũng như tính mạng của con người tại đây. Họ cũng là những người thành thạo nhất các luật lệ và Hiệp ước đa phương để tạo ra thế mạnh trong quá trình điều tra hay đàm phán.
Ingame settings - Battle system:
- Operative là một class thuần support, dành toàn bộ stat + các effect trong skill cho việc hỗ trợ chiến trường. Đây là class duy nhất có khả năng làm chệch hướng tấn công của kẻ thù và thay đổi thứ tự ra đòn của địch - ta, cùng bộ skill có thiên hướng tập trung vào việc chủ động phòng vệ và giảm thiểu thiệt hại cho đồng minh. Trong trường hợp build tập trung vào hai stat chính, thế mạnh khác của Operative là khả năng sống sót lâu dài nhờ vào lượng HP dồi dào của mình.
- Damage level: 1/5, Support level: 5/5.
- Chỉ số sử dụng: HP + Luth. Luth là chỉ số chính, HP là chỉ số yêu cầu phụ của các skill lv cao.
- Xu hướng: Mid game. Các skill cao bổ sung thêm cho bộ kỹ năng trước đó thêm phần hoàn thiện. Các skill lv 4, 5, 6 là một bộ hoàn chỉnh và giúp Operative thể hiện rõ nhất sức mạnh của mình.
Operative
Chỉ số chính: HP + Luth
Keyword: Evasion
Skill lv.1
Aimed Shot. Active | Offensive | Hybrid | Pow: 6 | Range: Single | Luth Cost: 250
Ngắm bắn kẻ thù để tự vệ bằng một phát đạn chính xác.
Skill lv.2
Recon Patrols. Active | Offensive | Hybrid | Target: 3 | Luth Cost: 300/mục tiêu
Tuần tra trinh sát toàn chiến trường, thu thập thông tin. Kĩ năng tập trung vào mục tiêu, giúp mục tiêu đó tránh 10% sát thương một đòn tấn công của kẻ thù. Hiệu ứng không stack.
Skill lv.3
Deception. Active | Supportive | Hybrid | Target: Field | Luth Cost: 1000
Chèn dữ liệu sai lệch vào đường dây thông tin và đánh lừa kẻ thù để tạo ra lợi thế quân sự. Người sử dụng phải dice hai lần để quyết định hiệu ứng của kĩ năng:
Lần 1: Nếu SR ≥ 70%, người sử dụng hoặc 1 đồng đội bất kì sẽ tránh được 20% sát thương một đòn tấn công của kẻ thù. Nếu SR ≥ 90%, tránh được 40%.
Lần 2: Nếu SR ≥ 80%, 1 kẻ thù dính trạng thái Disinformation - Nhắm lệch mục tiêu, sát thương gây lên người sử dụng và đồng đội giảm 20%. Nếu SR ≥ 90%, sát thương giảm 40%.
Night Crow. Passive | Special | Target: All Enemy | Luth Condition ≥ 1500
Nhanh nhạy là kỹ năng tối cần và sống còn cho bên tác chiến thông tin. Operative luôn tránh được 50% sát thương gây ra bởi kẻ thù.
Kĩ năng này có thể kích hoạt Active để bảo vệ cho một đồng đội khác với 1500 Luth.
"Creating an illusion is creating an image. Not to deceive, but to share."
Được đặt vào Trinh Sát đội song song với Assassin và Operative, các Huyền Thuật Sư Ảnh thuật đến từ rừng già đôi khi khiến người ta đặt dấu chấm hỏi cho vai trò của họ trong đội. Ấy là bởi một hiểu lầm lớn lao đối với khả năng cơ bản nhất của các Illusionist, cũng như những giá trị mà họ thực sự nhắm đến. Một Illusionist không chỉ có thể lừa gạt đối thủ bằng những thông tin sai lệch, mà còn có khả năng kết nối tinh thần và truyền đạt thông tin, chỉ trong chính luồng tư duy ảo ảnh.
Từ khi thành lập cho đến nay, Trinh Sát Đội luôn đặt Illusionist vào vị trí trung tâm giữa hai trường phái còn lại, cũng vì khả năng này của họ. Trên một chiến trường lớn, tốc độ nắm bắt và truyền đạt thông tin là một trong những nhân tố quyết định tới sự tồn vong của cả một đội ngũ, bởi vậy mà khả năng thực sự của Illusionist giữ vai trò quan trọng đối với Trinh Sát Đội nói riêng, và nói chung là Hiệp hội Kỵ Sĩ Rồng. Phương châm của các Illusionist luôn nhắm đến sự chia sẻ và kết nối, từ đó, không chỉ tạo nên những ảo ảnh diện rộng đánh lạc hướng kẻ địch, mà còn đem thông tin truyền đến cho đồng đội mình.
Ingame settings - Battle system:
- Illusionist là một class support dạng debuff + crowd control, với từ khóa là Misdirection - gây nhiễu loạn lên hàng ngũ kẻ thù, khiến chúng dính phải các hiệu ứng tinh thần, gặp ảo giác, hoặc làm tụt nhuệ khí của địch. Phản sát thương, tấn công đồng minh, đẩy lùi lượt, ấy là những hiệu ứng đặc trưng mà một Illusionist có thể gây ra với kẻ thù.
- Damage level: 2/5, Support level: 3/5.
- Chỉ số sử dụng: Def + Mag. Ngoài ra Success Rate cũng là một yếu tố gây ảnh hưởng lớn với class này
Illusionist
Chỉ số chính: Mag + Def
Keyword: Misdirection
Skill lv.1
Dazzling Strike. Active | Offensive | Magic | Pow: 4 | Target: 2 | Luth Cost: 250
Xuất hiện trước kẻ thù với thanh vũ khí sáng loáng, để lại ảo ảnh của bản thân trong tâm trí đối phương rồi rút về.
Gây sát thương lên 2 mục tiêu.
Skill lv.2
Whisper of the Nothingness. Active | Offensive | Magic | Pow: 5 | Target: Single | Luth Cost: 500
Thâm nhập vào tâm trí của kẻ thù, gửi đến những lời thì thầm gây nhiễu loạn tinh thần và khiến chúng rơi vào trạng thái Misinformed:
Với đòn tấn công có SR ≥ 50%, giảm 5% SR;
Với đòn tấn công có SR ≥ 55%, giảm 10% SR;
Với đòn tấn công có SR ≥ 65%, giảm 15% SR;
Với đòn tấn công có SR ≥ 75%, giảm 20% SR;
Với đòn tấn công có SR ≥ 85%, giảm 25% SR.
Đòn tấn công < 20% sẽ khiến đòn tấn công phản vào người 1 đồng đội của Illusionist, khiến đồng đội này bị mất 10% SR trong đòn tấn công tiếp theo. Nếu Def của Illustionist ≥ 10 có thể giúp người đồng đội này giảm một nửa debuff phải chịu.
Skill lv.3
Flourishing Illusions. Active | Offensive | Magic | Pow: 5 | Target: 2 | Luth Cost: 900
Bùng nổ nguồn năng lượng tinh thần, làm lu mờ lý trí đối thủ. Với đòn tấn công có SR ≥ 55%, Illusionist thành công tạo ra hiệu ứng Slow, đẩy lùi turn của 1 kẻ thù xuống 1 turn; với SR ≥ 65%, đẩy lùi được 2 turn;
Với đòn tấn công có SR ≥ 75%, Illusionist tạo ra hiệu ứng Freeze, khiến 1 kẻ thù bất động suốt phase; với SR ≥ 85%, người sử dụng có thể gây hiệu ứng lên 2 kẻ thù.
Nếu SR < 20%, tấn công bị thất bạị, đòn tấn công bị phản lại và khiến một đồng đội bị hiệu ứng Freeze. Nếu Def của Illustionist ≥ 30 có thể giúp người đồng đội này dính Freeze chỉ còn trong 2 turn.
Spiritual Realm. Passive | Special | Target: Self | Luth Condition ≥ 1000 | Def ≥ 50
Một Illusionist thực thụ sẽ phải biết cách khống chế chính tâm trí của mình trước.
Miễn nhiễm với tối đa 2 tác dụng khống chế (Crowd Control).
Trên chiến trường hay trong các nhiệm vụ, Tiên Phong luôn là tấm khiên và mũi giáo đầu tiên của Hiệp Hội Kỵ Sĩ Rồng. Được tổ chức lực lượng để có thể vừa công vừa thủ, các Kỵ Sĩ Rồng trong Tiên Phong Đội cũng thường là những người đầu tiên được cử đi trong mọi nhiệm vụ hay trên mọi chiến trường.
- Nhiệm vụ chính:
· Hậu phương: Train all day! Và trợ giúp bảo vệ các kết giới của Rearguard, giải cứu những nơi bị Vong tấn công hay đã chìm vào bóng tối.
· Trên chiến trường: Là hàng công-thủ đầu tiên va chạm với Vong, luôn đi tiên phong và chống chọi các đợt tấn công trực diện của chúng. Ngoài ra đối với các nhiệm vụ được gửi về từ Trinh Sát Đội, họ cũng sẽ là những người đầu tiên được cử đi bất kể độ nguy hiểm của nó. Bên cạnh Main Attack Force, các Kỵ Sĩ Rồng của Tiên Phong Đội là những người quen thuộc với chiến trường Vong nhất, khi 99% các trận chiến hay nhiệm vụ có chiến đấu đều có mặt họ.
- Vai trò của từng class trong Unit:
· Gladiator: Thu hút sự chú ý của kẻ địch để bảo vệ cho đồng đội sau lưng.
· Shadowsniper: Xạ thủ của Tiên Phong Đội, hỗ trợ các Gladiator để tấn công Vong từ trong bóng tối.
· Forcefield: Sử dụng ma thuật của mình kiến tạo nên kết giới và thay đổi các quy luật bên trong, nâng cao chiến lực cho đồng đội và cản trở kẻ địch.
Gladiator
GLADIATOR
“Death smiles at us all. All we can do is smile back. What we do in life echoes in eternity.”
Đấu sĩ chính là biểu tượng lịch sử cho tinh thần thượng võ và cả sự hiếu chiến của vùng đất Lupus. Họ là những chiến binh có vũ trang và thường sở hữu một cánh tay khỏe hơn cánh tay còn lại, được huấn luyện để sử dụng các vũ khí lớn ngay từ khi còn trẻ. Họ cũng có cơ thể rất cường tráng và cao lớn hơn bình thường. Đấu sĩ vừa là một đặc trưng của quân đội Lupus trong lối chiến đấu liều mạng quả cảm, vừa là những người nhận được nhiều sự mến mộ nhất từ dân chúng nhờ sức mạnh và sự hào sảng của mình.
Các Gladiator có đặc trưng là trang bị trên mình khá đầy đủ các phương tiện chiến đấu như roi da, kiếm cong ngắn, lưới, dao găm, đinh ba và các vũ khí lạnh khác, cùng bộ giáp che chắn những điểm chí mạng. Vũ khí chính không thể thiếu của Gladiator là chiếc khiên khổng lồ để che chắn cho đồng đội, xáp gần và khống chế kẻ địch khiến chúng không thể tấn công đồng đội mà buộc phải chiến đấu với mình. Không có một trận chiến chống lại Vong binh nào công thành lại không có bóng dáng bảo hộ của Gladiator.
Tại hậu phương, công việc chính là Gladiator là tập luyện và bảo đảm cũng như hồi phục thể lực của mình, lối chiến đấu bất chấp tất cả của họ yêu cầu chế độ chữa trị và chăm sóc đặc biệt. Ngoài ra, kỹ năng chiến đấu điêu luyện cũng khiến họ trở thành đối tượng cùng tập luyện và khiêu chiến cho các Kỵ sĩ khác chuyên biệt về đối kháng. Trong các nhiệm vụ thăm dò và thực địa, Gladiator là một phần không thể thiếu để bảo vệ kết giới của Rearguard.
Ingame settings - Battle system:
- Gladiator là một class thuần tank, dành toàn bộ stat + các effect trong skill cho việc chặn sát thương đánh vào đội. Đây là class có lối đánh cảm tử lao vào kẻ thù và khống chế chặt chẽ mọi cử động của chúng, dùng chính thân mình cản đòn cho đồng đội. Là một tanker phù hợp cho những trận đánh boss.
- Damage level: 2/5, Tank level: 4/5.
- Chỉ số sử dụng: HP + Def. Luth là chỉ số tiêu hao khi sử dụng skill, Def là chỉ số yêu cầu của skill và HP là chỉ số cần thiết để tăng khả năng sống sót của Gladiator.
- Xu hướng: Mid game - Late game. Các skill của Gladiator cần chỉ số stat nền của nhân vật đủ chắc chắn để phát huy hết hiệu quả và tăng thời gian sống sót, ngoài ra sự kết hợp với healer là rất cần thiết.
Gladiator
Chỉ số chính: HP + Def
Keyword: Sacrifice
Skill lv.1
Shield of Knighthood. Active | Defensive | Hybrid | Pow: 10 | Target: Self + 3 Allies | Luth Cost: 250
Chiếc khiên đầu tiên được dựng lên với tư cách một kỵ sĩ rồng, chống lại đòn tấn công của kẻ địch, bảo vệ cho đồng đội của mình. Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng cùng rồng của mình sẽ lập tức di chuyển đến đầu đội hình để bảo vệ cho đồng đội.
Khiên chắn cần được tạo lại mỗi đầu phase mới.
Skill lv.2
Within Temptation. Active | Offensive | Physic | Pow: 6 | Target: Single | Luth Cost: 500
Lao tới tấn công kẻ thù.
Sau khi tấn công, trạng thái Passive của kĩ năng được kích hoạt: Người sử dụng có thể dùng cơ thể của mình hấp thụ bớt 5% sát thương cho tất cả các đồng đội.
Skill lv.3
Beyond Temptation. Active | Defensive | Physic | Pow: 15 | Target: Self | Luth Cost: 750
Khiên chắn này bảo vệ bản thân người sử dụng và cho phép người sử dụng đỡ giúp 30% sát thương một đồng đội khác phải nhận. Kĩ năng này có thể dùng chồng lên kĩ năng Within Temptation. Khiên chắn cần được tạo lại mỗi đầu phase mới.
Blood Taunting. Passive | Special | Physic | Target: Self | Luth Condition ≥ 1000
Dùng máu của chính mình để hấp dẫn kẻ địch.
Với mỗi kẻ địch bị trúng đòn tấn công của Gladiator sẽ có 2 đồng đội được Gladiator đỡ đòn thay. Trước khi Gladiator ngã xuống, toàn bộ sát thương của đồng đội này phải nhận từ kẻ địch kia sẽ hút hết vào người Gladiator. Kĩ năng này và Passive của Within Temptation - Beyond Temptation không thể cùng tồn tại.
“If you heard my shot, you were not the target. One man can change the world with a bullet in the right place.”
Xạ thủ bắn tỉa là lính bộ binh với nhiệm vụ chuyên biệt là sử dụng súng bắn từ vị trí ẩn nấp và thường là từ khoảng cách xa hơn của bộ binh thông thường, sử dụng vũ khí riêng biệt là súng bắn tỉa. Họ là một đặc thù của của Lực lượng vũ trang Orion, được huấn luyện bài bản nhằm mục đích tiêu hao năng lực chiến đấu của đối phương bằng việc tiêu diệt những mục tiêu quan trọng và có nguy cơ tiềm tàng đe dọa đến chiến thuật của toàn trận đánh.
Shadowsniper phát triển các kỹ năng ngụy trang, ẩn nấp, tiếp cận, quan sát và bắn súng trong các tình huống tác chiến khác nhau. Trong thời gian luyện tập các kỹ năng cơ bản, họ phải bắn đến hàng ngàn phát đạn trong vài tuần. Một Shadowsniper sử dụng các chiến thuật đặc biệt để tiến nhập, di chuyển mà không bị phát hiện trong khu vực hoạt động. Họ còn đóng vai trò là người đi trước quan sát và được huấn luyện để cung cấp thông tin vị trí chính xác cho đồng đội phía sau. Sự ẩn nhẫn và chính xác là yêu cầu tối cao đối với tay nghề của một Shadowsniper.
Các chức năng khác của Shadowsniper còn là thu thập tin tức. Một kỹ năng khác là phân biệt và lựa chọn mục tiêu, xác định đâu là mục tiêu cần tiêu diệt. Họ cũng là bậc thầy trong kỹ thuật sử dụng các loại vũ khí cần tính chính xác cao trong thao tác. Các loại súng bắn tỉa sử dụng trong quân sự thường có độ bền, phạm vi hoạt động, độ tin cậy, vững chắc, khả năng tác chiến rất cao và dễ dàng sửa chữa trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt với chỉ số sai lệch rất nhỏ trong độ chính xác khi bắn.
Ingame settings - Battle system:
- Shadowsniper là một class sub - dmg, dành stat cho sát thương, nhưng effect skill lại đồng thời sử dụng để hỗ trợ cho chiến trường. Bộ skill tập trung single target giúp Shadowsniper gây được lượng dmg ổn định lên mục tiêu đơn, đồng thời tạo ra các hiệu ứng ngăn cản kẻ địch tiến công, hỗ trợ đồng đội.
- Damage level: 3/5, Support level: 2/5.
- Chỉ số sử dụng: Str + Mag + Luth. Luth là chỉ số tiêu hao chính, Str và Mag là chỉ số yêu cầu của skill.
- Xu hướng: Mid game. Player có thể chọn hướng build tập trung khai thác vào deal dmg hoặc build cả hai chỉ số để phát huy đến mức cao nhất vai trò hỗ trợ cản bước tiến kẻ địch của Shadowsniper.
Shadowsniper
Chỉ số chính: Str + Mag
Keyword: Stun
Skill lv.1
Aimed Shot. Active | Offensive | Physic | Pow: 6 | Target: Single | Luth Cost: 250
Nhắm bắn và gây sát thương lên một mục tiêu.
Skill lv.2
Diverting Bullets. Active | Offensive | Magic | Pow: 10 | Target: Single | Luth Cost: 500
Phát bắn đánh lạc hướng. Nếu SR ≥ 70%, sẽ xuất hiện hiệu ứng Confused, khiến sát thương tiếp theo của 1 kẻ địch về phía người sử dụng và 1 đồng đội giảm 10%.
Skill lv.3
Invisible Shot. Active | Offensive | Physic | Pow: 12 | Target: Single | Luth Cost: 900
Phát bắn giảm thanh tiếp nối ngay sau. Nếu SR ≥ 70% và trúng mục tiêu đã dính Confused, sẽ xuất hiện hiệu ứng Dazing-off, khiến 1 kẻ địch rơi vào trạng thái mơ màng. Sát thương tiếp theo của kẻ địch đó về phía người sử dụng và 1 đồng đội giảm thêm 10% (hiệu ứng không stack)
Barrage of Darkness - Gray Ammo. Passive | Special | Magic | Target: Single | Luth Condition ≥ 1000
Ẩn nhẫn trong đêm tối, hàng phòng tuyến chặn đứng kẻ địch.
Mỗi phát trúng kẻ địch với SR ≥ 75% sẽ tạo ra hiệu ứng Slowed-down khiến tốc độ của kẻ địch bị chậm lại, đưa turn của người sử dụng và đồng bạn rồng lên trước kẻ địch này.
“The new world will be created by people who know better than to be realistic. Realism is crumbling all around us. We will learn what is possible by struggling for the world we desire.”
Trong trận chiến lịch sử của Vương quốc Sagitta chống lại Bóng tối hàng trăm năm về trước, tồn tại huyền thoại về những Huyền thuật sư bậc thầy của Ma thuật Kiến tạo dựng nên kết giới bảo vệ bao bọc quanh cả Vương quốc, nay lưu lại chính là vùng rừng rộng lớn và thâm sâu nhất của Astrophel. Họ là những người nghiên cứu về Kiến tạo của thế giới vật lý thông qua hệ thống Giả luận ma thuật Kabbalah - Cây Sự sống.
Forcefield là cách gọi các Huyền thuật sư của Hiệp hội chuyên nghiên cứu về ma thuật Kiến tạo và áp dụng nó trong cuộc chiến chống lại Vong binh. Họ dựng nên những môi trường ma thuật bọc lấy không gian bên ngoài, tái cấu trúc và thay đổi quy luật tự nhiên bên trong môi trường đấy theo ý muốn của mình nhằm cản trở kẻ thù hoặc nâng cao chiến lực cho đồng đội. Kinh sách của họ là Sefer Yetzirah (sách Sáng tạo), trình bày thảo luận về vũ trụ học, nguồn gốc vũ trụ. Sách luận giải về cách Altair sáng tạo nên thế giới bằng con đường thông thái, biểu trưng trong sephirot và các ký tự cổ.
Ở Hậu phương, họ chủ yếu lui về nghiên cứu về ma thuật hỗ trợ cho việc thiết lập Kết giới Ánh sáng, rất nhiều kết giới ma thuật cao cấp là do các Forcefield vẽ nên. Cái nhìn của Forcefield có thể xuyên thấu qua bản chất hỗn loạn của vũ trụ, lấy nguồn khí lực tự nhiên làm cảm hứng ma thuật của mình.
Ingame settings - Battle system:
- Forcefield là một class thuần support, dành toàn bộ stat + các effect trong skill cho việc hỗ trợ chiến trường. Đây là class có thế mạnh về buff chỉ số cho đồng đội, cũng như tạo ra các hiệu ứng xấu cản trở kẻ địch.
- Damage level: 1/5, Support level: 5/5.
- Chỉ số sử dụng: Luth. Luth là chỉ số chính nhất để Forcefield duy trì field trên chiến trường trong suốt battle. Ngoài ra đây cũng là class cần đến chỉ số SR để quyết định hiệu ứng.
- Xu hướng: Early game. Thứ duy nhất Forcefield cần tập trung là lượng Luth để duy trì kĩ năng và HP để sống sót, miễn cho class này còn tồn tại trên chiến trường và duy trì field thì đồng đội vẫn còn được hưởng lợi.
Forcefield
Chỉ số chính: Luth
Keyword: Enviroment
Skill lv.1
Mana Burst. Active | Offensive | Magic | Target: 2 | Luth Cost: 250
Bùng nổ Khí tức. Gây sát thương lên 2 mục tiêu.
Với SR ≥ 50%, gây 10 sát thương lên kẻ thù và +1 điểm một chỉ số bất kì cho 1 đồng đội;
Với SR ≥ 70%, gây 15 sát thương lên kẻ thù +1 điểm một chỉ số bất kì cho 1 đồng đội;
Với SR ≥ 90%, gây 30 sát thương lên kẻ thù +2 điểm một chỉ số bất kì cho 1 đồng đội;
Skill lv.2
Gematria. Active | Supportive | Target: Field | Luth Cost: 800
Phép cộng trị Linh ngôn. Với SR ≥ 50%, +5 điểm một chỉ số bất kì (trừ HP và Luth) cho toàn chiến trường. Với mỗi loại chỉ số khác nhau được tính là một Field khác nhau.
Mỗi Field của Forcefield có tác dụng từ lần cast trước đến lần lượt hành động ở phase kế tiếp của Forcefield. Nếu Forcefield không có hành động gì vào turn của mình, Field sẽ tự động kết thúc.
Một khi kích hoạt thành công Field này, có thể duy trì Field với 500 Luth mỗi Phase vào turn của mình. Có thể tạo Field khác trong khi duy trì Field cũ. Có thể chồng tối đa là 3 Field trên chiến trường.
Với SR ≥ 60%, kĩ năng này gây 20 damage vô thuộc tính lên tất cả các kẻ thù.
Skill lv.3
Temurah. Active | Supportive | Target: Field | Luth Cost: 1500
Phép hoán vị Linh ngôn, với SR ≥ 50%, tạo ra môi trường cho tất cả những người có mặt trên sân đấu (+10 Str/Mag và -2 Def) hoặc (+10 Def và -2 Str/Mag). Mỗi trường hợp được tính là 1 Field khác nhau.
Một khi kích hoạt thành công Field này, có thể duy trì Field với 1000 Luth mỗi Phase vào turn của mình. Có thể tạo Field khác trong khi duy trì Field cũ. Có thể chồng tối đa là 3 Field khác nhau trên chiến trường.
Với SR ≥ 70%, kĩ năng này gây thêm 20 damage xuyên giáp lên tất cả các kẻ thù.
Notarikon. Passive | Special | Target: Field | Luth Condition ≥ 2000
Phép giản lượt Linh ngôn. Với bất kì môi trường nào tồn tại quá 2 phase, từ đầu phase thứ 3, toàn bộ những người đứng trong đó đều được nhận hiệu ứng Tempest (+5 Crit) và Defense (+10% Shield). Hiệu ứng này kéo dài đến hết battle và chỉ stack đối với các môi trường khác nhau.
Tăng tổng số Field có thể chồng trên chiến trường lên 5.
Tập hợp các chiến binh thiện chiến nhất từ ba quốc gia, Chủ Lực Đội là lực lượng tấn công mạnh mẽ nhất của Hiệp Hội Kỵ Sĩ khi đối mặt với các trận chiến lớn, các binh đoàn Vong cao cấp với nhiều biến đổi khôn lường. Với vai trò và khả năng tập trung chủ yếu ở tiền tuyến, bên cạnh tấn công, Chủ Lực Đội cũng chịu trách nhiệm điều phối lực lượng của Hiệp Hội Kỵ Sĩ.
- Nhiệm vụ chính:
· Hậu phương:Điều phối lực lượng chiến đấu giữa các Unit, tổng hợp năng lực của các Unit và dựa trên thông tin tình báo của Trinh Sát Đội để phân bổ nhiệm vụ. Main Attack Force nghiên cứu chuyên sâu về chiến thuật và cách phân bố lực lượng, chịu trách nhiệm lớn trong các nhiệm vụ và trên chiến trường.
· Trên chiến trường: Là mũi nhọn tấn công của Hiệp hội, ngoài ra còn trực tiếp điều phối tấn công và phòng thủ giữa các Unit. Trong chiến đấu, Main Attack Force có vai trò như trung tâm chỉ huy tấn công của Hiệp hội.
- Vai trò của từng class trong Unit:
· Stormbringer: Cung thủ sử dụng Huyền khí tầm xa với những phát bắn rải mầm mống bệnh dịch trên diện rộng, hủy hoại kẻ địch từ bên trong, thành thạo trong thuật dụng độc và các loại hình chú nguyền.
· Aethertech: Bậc thầy về súng ống hạng nặng dùng để hủy diệt mục tiêu tập trung, là những người am hiểu nhất về vũ khí nóng và cách vận hành chúng.
· Warrior: Chiến binh chuyên về cận chiến và tấn công bất chấp phòng thủ của địch, là những người có hiểu biết nhất về hệ thống Chu tuyến và cách vận hành chúng.
Warrior
WARRIOR
“When you decide to attack, keep calm and dash in quickly, forestalling the enemy, attack with a feeling of constantly crushing the enemy, from first to last.”
Khác biệt hẳn với phương hướng chiến đấu liều lĩnh và bất chấp của đấu sĩ, võ đạo gia của Lupus lại là những chiến binh với phong cách chiến đấu đầy nghệ thuật, uyển chuyển nhưng đồng thời tập trung và tàn khốc đến tột độ. Võ đạo gia của Lupus chủ yếu học tập theo Ngũ luân thư, vừa là kiếm pháp cũng đồng thời là binh pháp. Binh pháp là nghề của binh gia. Đạo của binh gia là sự kết hợp kỳ diệu của Bút đạo và Kiếm đạo. Võ đạo gia là phải nghiên cứu binh pháp để vượt lên mọi giới hạn của con người. Học và hành đạo binh pháp luôn nghĩ đến cái đắc dụng của nó, thấu được điểm đắc dụng, đó mới là đạo chân chính của binh pháp.
Warrior là những người kế thừa trọn vẹn phong cách và cái chất của võ đạo gia, không chỉ trong chiến đấu mà cả trong mọi mặt đời sống và đó là thứ tạo nên cốt cách tiêu sái của họ. Thấu triệt binh pháp giúp họ làm chủ được gần như mọi loại vũ khí lạnh và sử dụng chúng đúng chỗ, đúng thời điểm. Trên tất cả, phải bắt đầu chú tâm vào binh pháp và tha thiết gắn bó với chính đạo: không suy nghĩ lệch lạc, tập luyện chuyên cần, tinh thông và biết cái đạo của bách nghệ, phân định sự được – mất trên thế gian, nuôi dưỡng khả năng thấu hiểu mọi việc mà mắt trần không thể thấy được. Những đòn đánh của họ là mạnh mẽ nhất và tập trung nhất xuyên thủng cả phòng thủ của địch, là lưỡi gươm sắc bén trên chiến trường đoạt mạng Vong binh. Mỗi Warrior có chiến lực tương đương cả trăm người thường.
Trong quá trình chiến đấu, Warrior có khả năng đọc cách chiến đấu của đối thủ qua đường kiếm, càng chiến đấu lâu họ sẽ càng chiếm được ưu thế. Khả năng phân tích tuyệt với đấy cũng giúp Warrior trở thành các Binh gia mưu lược trong dàn binh bố trận, điều phối lực lượng trong tác chiến.
Ingame settings - Battle system:
- Warrior là 1 trong 3 class main damage của game với đặc điểm là single-target và liên tục tự buff dmg cho các đòn tấn công của mình trong quá trình chiến đấu. Bên cạnh base dmg ổn định cùng bộ skill pow cao của mình, các skill của Warrior còn có hiệu ứng liên tục nâng dmg và sau này tạo thêm hiệu ứng xuyên giáp. Một điểm cần lưu ý là hiệu ứng này thường đi cùng giảm max HP nên Warrior là một dps rất cần bảo vệ từ tanker và healer.
- Damage level: 5/5, Support level: 0/5.
- Chỉ số sử dụng: Str + Crt. Luth là chỉ số tiêu hao khi sử dụng skill, Str là chỉ số tạo ra dmg cho skill và Crt tạo ra bonus dmg.
- Xu hướng: Early game. Warrior là class tấn công cơ bản mà hiệu quả phù hợp để đánh boss, càng về sau bộ skill của class này càng củng cố việc dồn dmg.
Warrior
Chỉ số chính: Str + Crt
Keyword: Focus
Skill lv.1
Slash. Active | Offensive | Physic | Pow: 9 | Range: Single | Luth Cost: 250
Một nhát đâm bén ngọt ở khoảng cách gần.
Skill lv.2
Armor Penetrate. Active | Offensive | Physic | Pow: 12 | Target: Single | Luth Cost: 500
Nhát đâm tinh tường nhằm vào nơi xung yếu của lớp bảo vệ. Khi sử dụng kĩ năng này người sử dụng sẽ được cộng lập tức +5 Crit. Hiệu ứng biến mất khi kết thúc kĩ năng.
Skill lv.3
Overhand Strike. Active | Offensive | Physic | Pow: 14 | Target: Single | Luth Cost: 900
Đòn tấn công bất chấp trạng thái Element. Sau khi sử dụng, người sử dụng được cộng thêm 5% sát thương vào đòn tấn công tiếp theo. Stack tối đa 10%.
Chi. Passive | Special | Target: Self | Luth Condition ≥ 1250
Địa chi quyển. Thạo lược binh pháp chính là việc nhỏ, việc lớn, điều nông cạn, điều sâu sắc như con lộ được vạch ra rõ ràng trên mặt đất mênh mông.
+10 Crt cho người sử dụng vào đầu battle, có thể đột phá giới hạn cơ thể và stack với các kĩ năng khác.
“We Quell the Storm, and Ride the Thunder. If everything is exploding around you, that’s probably us. Conquer or Die!”
Suốt trong diễn biến lịch sử của loài người có nhiều cuộc chiến tranh đã nổ ra. Và để phục vụ cho mục đích chiến tranh, các loại vũ khí ma thuật cũng phát triển mạnh mẽ từ thô sơ đến hiện đại. Tại Orion, loại vũ khí được sử dụng nhiều nhất trong các cuộc chiến đấu chính là súng – đây được coi là một phương tiện dễ dàng sử dụng, có độ sát thương lớn, được lên nòng khi người lính đưa một lượng Khí lực nhất định vào để mở chốt an toàn. Tuy không có thân thể cường hóa như Lupus hay Ma thuật thâm sâu như Sagitta, nhưng các vũ khí có tính hủy diệt diện rộng của Orion là một cơn ác mộng trên chiến trường, không chỉ cho kẻ thù mà cả đồng minh vì tính tàn phá của nó.
Aerthtech là những người lính được huấn luyện chuyên biệt trong kỹ năng sử dụng các vũ khí ma thuật hạng nặng này. Loại súng họ dùng thường bắn đạn cỡ lớn, được thiết kế để tăng phạm vi hoạt động, khả năng xuyên thủng và phá hủy đối với các phương tiện cơ giới, vật cản cũng như các công sự vượt trổi hẳn so với các loại súng trường thông thường. Đặc trưng của loại vũ khí mà Aerthtech sử dụng là chúng rất nặng và chắc chắn, bệ chống phức tạp, có hệ thống làm mát để có thể duy trì mật độ bắn dày đặc và liên tục với độ chính xác rất cao, tuy nhiên đổi lại là loại súng này rất nặng và cồng kềnh để có thể di chuyển một cách cơ động.
Bên cạnh khả năng chiến đấu lão luyện trên chiến trường, các Aerthtech còn là những kỹ sư lành nghề về vũ khí ma thuật. Họ những người am hiểu nhất về vũ khí nóng và cách vận hành chúng, cũng như thường là người nhận nhiệm vụ thử nghiệm các vũ khí mới được chế tạo và xem xét tính khả thi thực tế trong tác chiến.
Ingame settings - Battle system:
- Aethertech là 1 trong 3 class main damage của game với đặc điểm là single-target và tự nâng % SR cho các đòn tấn công của mình trong quá trình chiến đấu. Bên cạnh base dmg ổn định cùng bộ skill pow cao, các skill của Aethertech có thể giảm khả năng ra đòn hụt và về sau xuất hiện cả những hiệu ứng xuyên giáp. Để phát huy hết năng lực của Aethertech là thuần túy gây dmg, cần kết hợp với tanker và healer.
- Damage level: 5/5, Support level: 0/5.
- Chỉ số sử dụng: Str + Luth. Luth là chỉ số tiêu hao khi sử dụng skill, Str là chỉ số tạo ra dmg cho skill.
- Xu hướng: Early game. Aethertech là class tấn công cơ bản mà hiệu quả phù hợp để đánh boss, càng về sau bộ skill của class này càng củng cố vai trò này.
Aethertech
Chỉ số chính: Str + Luth
Keyword: Accuracy
Skill lv.1
Concentrated Fire. Active | Offensive | Physic | Pow: 9 | Range: Single | Luth Cost: 250
Phát súng hạng nặng nhắm thẳng vào mục tiêu
Skill lv.2
Iron Sights. Active | Offensive | Physic | Pow: 12 | Target: Single | Luth Cost: 800
Kỹ trị trong chiến đấu là cách tốt nhất để giảm thiểu rủi ro. Khi sử dụng kĩ năng này người sử dụng sẽ được cộng lập tức 10% SR. Hiệu ứng biến mất khi kết thúc kĩ năng.
Skill lv.3
Cool Steel. Passive | Offensive | Target: Self | Luth Condition ≥ 1000
Sau đòn tấn công thứ 2 lên cùng một kẻ địch, kẻ địch này luôn bị nhận thêm một sát thương xuyên giáp bằng (Str x 2) sau mỗi đòn tấn công.
Target Acquisition. Passive | Special | Target: Self | Luth Condition ≥ 1500
Khóa chặt mục tiêu. SR của người sở hữu kĩ năng luôn luôn cộng lập tức 10%.
Một khi SR ≥ 110%, người sử dụng sẽ vào trạng thái Target Locked, toàn bộ mọi sát thương của người sử dụng kể từ đó sẽ luôn đạt 100% bất chấp dice.
“We bring upon this world the highest retribution. The storm of disease upon creatures of darkness.”
Các Huyền Thuật Sư trường phái Stormbringer không phải là những ma thuật sư, cũng không phải là những xạ thủ thông thường. Họ là những bậc thầy kết hợp nhuần nhuyễn cả hai. Sức mạnh và sự đáng gờm của Stormbringer đến từ chú nguyền trên đầu những mũi tên, mũi dao họ bắn ra. Tử địch đối với Vong, lại là vô hại với những giống loài khác. Các xạ thủ trường phái Stormbringer có thể sử dụng cung, nỏ để hỗ trợ mình, hoặc vận dụng chính ma thuật của mình để mang lại tốc độ đáng sợ cho những mũi tên mang chú nguyền.
Stormbringer là mảnh ghép hoàn hảo cuối cùng trong đội hình Tấn công Chủ lực, với khả năng tấn công tầm xa và đa mục tiêu. Không lập tức đoạt mạng kẻ thù, huyền khí mang chú nguyền của những Huyền Thuật Sư này đều đặn rút đi sinh mạng của toàn bộ kẻ địch trên chiến trường mỗi khi chúng cử động.
Ingame settings - Battle system:
- Stormbringer là 1 trong 3 class main damage của game với đặc điểm là multi-target và gây bad status cho đối thủ. Sức tấn công của Stormbringer không nằm ở pow nền mà là ở effect mà bad status mang lại. Bên cạnh khả năng tấn công của mình, Stormbringer còn có thể tăng sức chiến đấu cho toàn đội khi sánh vai cùng các class sử dụng bad status vào late game.
- Damage level: 4.5/5. Support level: 0.5/5
- Chỉ số sử dụng: Mag + Luth.
- Xu hướng: Early game. Bộ kĩ năng của Stormbringer thể hiện rõ đặc điểm của mình ngay từ đầu và đa dạng hoá effect của bad status ở các skill cao cấp hơn.
Stormbringer
Chỉ số chính: Mag + Luth
Keyword: Disease
Skill lv.1
Poisoned Arrow. Active | Offensive | Magic | Pow: 3 | Target: 2 | Luth Cost: 250
Nhắm vào hai mục tiêu tự chọn. Kĩ năng này gây trạng thái Reversed Disease (Disease-type) lên kẻ thù. Reversed Disease làm hao tổn 1 lượng HP bằng với chỉ số Mag của người sử dụng kĩ năng này (trạng thái không stack) vào turn hành động của kẻ trúng đòn.
Skill lv.2
Infectious Blow. Active | Offensive | Magic | Pow: 3 | Target: 3 | Luth Cost: 500
Mũi tên chứa chú nguyền sẽ khiến kẻ địch trúng đòn dính Reversed Disease. Stack tối đa 5/đối thủ. Nếu ít hơn 3 target, người sử dụng được phép phân chia số hit dư tự do.
Nếu SR ≥ 75% hoặc sử dụng thêm 300 Luth, sát thương sẽ trở thành sát thương xuyên giáp.
Skill lv.3
Contaminated Rain. Active | Offensive | Magic | Pow: 3 | Target: 4 | Luth Cost: 900
Trận mưa tên chú nguyền sẽ khiến kẻ địch trúng đòn dính Reversed Disease. Stack tối đa 5/đối thủ. Nếu ít hơn 4 target, người sử dụng được phép phân chia số hit dư tự do.
Lượng HP kẻ thù bị hao tổn bằng với chỉ số Mag x 2.
Nếu SR ≥ 75% hoặc sử dụng thêm 400 Luth, sát thương sẽ trở thành sát thương xuyên giáp.
Epidemos. Passive | Special | Magic | Target: All Enemy | Luth Condition ≥ 1500
Bệnh dịch là liều thuốc của Tạo hóa. Nghịch đảo ôn dịch là liều thuốc của Stormbringer dành cho Vong binh. Mỗi lần kẻ địch trúng đòn của Stormbringer sẽ dính 2 stack Reversed Disease với công thức HP hao tổn = Mag x 2, đồng thời nâng limit stack lên 10.
Tất cả các đòn tấn công có SR ≥ 70% của Stormbringer sẽ luôn là sát thương xuyên giáp.
Sức mạnh phòng thủ lớn nhất của Hiệp Hội Kỵ Sĩ Rồng. Không chỉ trong chiến đấu mà trong cả cuộc sống hàng ngày, những kết giới ánh sáng mà họ quản lý là phòng tuyến lớn nhất của nhân loại trước sự tấn công của Vong, và Bóng tối. Có một truyền thống kỳ lạ, ấy là các Kỵ Sĩ và Rồng của Thủ Hộ Đội phần lớn là nữ giới...
- Nhiệm vụ chính:
· Hậu phương: Trực tiếp quản lý các Kết giới ánh sáng do Kỵ Sĩ Rồng tạo thành. Chủ yếu nhiệm vụ kiến tạo và gia cố Kết giới hàng năm được giao cho các Kỵ Sĩ Rồng thuộc Thủ Hộ Đội, ngoài ra thì Kết giới ánh sáng do các Kỵ Sĩ Rồng khác lập nên cũng sẽ được quản lý bởi Thủ Hộ Đội.
· Trên chiến trường: Nếu như Tiên Phong Đội là hàng phòng thủ đầu tiên, thì Thủ Hộ Đội là hàng phòng thủ cuối cùng của Hiệp hội trên chiến trường. Hỗ trợ cho đồng đội, dựng nên những tấm khiên khổng lồ và bảo vệ đồng đội tới bước cuối cùng, ấy là tôn chỉ và trách nhiệm của các Kỵ Sĩ Rồng thuộc Thủ Hộ Đội.
- Vai trò của từng class trong Unit:
· Barrier Specialist: Những chuyên gia dựng lên kết giới bán ma thuật ngăn chặn đòn tấn công để bảo vệ đồng đội.
· Crownreaper: Những xạ thủ có tầm bắn cực xa hỗ trợ đồng đội từ phía sau, là những kỵ binh xuất sắc nhất và có thể dùng trực giác nhạy bén của một thợ săn để quan sát trong chiến đấu.
· Theurgist: Những hắc thuật sư sử dụng chú nguyền để gây trạng thái xấu, bào mòn sinh lực của đối thủ.
Crownreaper
CROWNREAPER
"Off with their heads."
Trước cả khi trở thành Kỵ Sĩ Rồng, các Crownreaper đời đầu đều đã là những mã cung thủ tài ba của Lupus và đồng cỏ bất tận tại trời Nam. Mang trong mình tinh thần của những đứa con lớn lên trên thảo nguyên, với những cây đại cung trên tay, Crownreaper là những thợ săn thực thụ của Thủ hộ đội Rearguard trên hành trình càn phá Vong, bảo vệ đồng đội mình.
Với đặc trưng của các Thể thuật sư Lupus, các Crownreaper ở Hiệp hội Kỵ Sĩ Rồng có thể phát huy tối đa khả năng cung thuật của mình với những phát tên đầy uy lực, được kéo từ những cánh cung cứng chắc gấp nhiều lần bình thường. Đứng trong hàng ngũ Thủ hộ đội, họ cùng Rồng của mình trở thành hàng phòng thủ chủ động kiêm mũi công mạnh mẽ để bảo vệ kết giới trên chiến tuyến, trở thành kẻ đi săn với đôi vuốt sắc là những cây trường tiễn, xuyên phá và tiêu diệt gọn bất cứ kẻ địch nào đến gần. Sức tấn công của họ, so với mọi chủ công khác, đều không thua kém chút nào mà còn có phần dữ dội và hung hiểm hơn.
Ingame settings - Battle system:
- Crownreaper là class deals damage thuần túy multi-targets và là class tự stack dmg cho bản thân trong quá trình chiến đấu. Class này có thể dễ dàng đạt được base dmg ổn định, và thế mạnh là khả năng stack dmg của Crownreaper thuộc vào hàng cao nhất hiện giờ. Do là multi-targets nên damage của class này dàn trải chứ không tập trung.
Damage level: 5/5, Support level: 0/5.
Chỉ số sử dụng: Str. Luth là chỉ số chính, Str là chỉ số gây dmg của skill.
Xu hướng: Early game. Các đặc điểm của Crownreaper thể hiện khá rõ ngay từ đầu, các skill nâng cao về sau củng cố lượng dmg gây ra được và tăng lượng targets lên.
Crownreaper
Chỉ số chính: Str
Keyword: Count
Skill lv.1
Direct Hit. Active | Offensive | Physic | Pow: 4 | Target: 2 | Luth Cost: 250
Nhắm bắn vào hai mục tiêu tự chọn.
Skill lv.2
First Shot. Active | Offensive | Physic | Pow: 6 | Target: 2 | Luth Cost: 500
Bắn cùng lúc hai mũi tên. Cộng 5 Str cho người sử dụng sau khi thực hiện kĩ năng active đầu tiên. Hiệu ứng này không stack.
Skill lv.3
Second Shot. Active | Offensive | Physic | Pow: 7 | Target: 2 | Luth Cost: 900
Thao tác cực nhanh nhờ cường hóa cơ thể, bắn tiếp ra hai mũi tên nữa nối đường bắn trước đấy. Cộng 10 Str cho người sở hữu sau khi kỵ sĩ thực hiện kĩ năng active thứ hai, không stack.
Kĩ năng này phải khác kĩ năng active đầu tiên.
Spirit of the Hawk. Passive | Special | Physic | Target: Self | Luth Condition ≥ 1000
Truyền lại rằng, những mã cung thủ của Lupus từ khi sinh ra đã có thể trấn trụ ngựa bất kham mà chinh phục những thảo nguyên không điểm kết thúc. Với mỗi phát trúng kẻ địch, Crownreaper được cộng thêm 1 Str.
Tổng số Str có thể đạt được từ kĩ năng này là 30, có thể đột phá giới hạn cơ thể. Đồng thời, người sử dụng có thể chọn tăng max Str của mình lên 200 nhưng khoá hoàn toàn các chỉ số còn lại (trừ HP và Luth).
“Our safeguard shall be the supreme law of the battlefield.”
Trong chiến tranh, tấn công và phòng thủ luôn đi song song cùng nhau. Do đặc trưng nằm tại vùng đất băng giá, nơi giáp ranh với Bóng tối lại quá lạnh giá để bố trí quân lực phòng thủ, hệ thống kết giới ma thuật chính là một thành quả quân sự ưu việt khác của Lực lượng phòng vệ Orion. Đây là hệ thống phòng thủ tạo nên bởi lực lượng chuyên gia vũ khí của Orion, duy trì bằng Khí lực và quản lý bởi ma thuật. Với sự kết hợp và hậu thuẫn đầy đủ bởi các trạm quản lý cũng như có thuật chú đủ hùng mạnh, hệ thống kết giới phòng vệ này có thể bọc lấy cả một vùng đất rộng và bảo vệ cho đồng minh bên trong, dưới mặt đất lẫn trên không.
Barrier Specialist là những chuyên gia về kết giới phòng thủ trên chiến trường, với lượng Khí lực và kỹ thuật của bản thân họ có thể nhanh chóng dựng lên những kết giới nhỏ để bảo vệ một đồng minh một cách toàn diện về nhiều mặt, càng dựng được nhiều lớp thì tấm chắn càng vững vàng. Điềm tĩnh, cơ trí và không thể lay chuyển, Barrier Specialist là người tạo nên vùng an toàn bảo đảm chiến lực và sinh lực cho đồng đội.
Tại hậu phương, vai trò của Barrier của Specialist cũng rất lớn. Họ là người trực tiếp tạo nên hệ thống quản lý các lớp kết giới ánh sáng và thường xuyên cập nhật tình hình đồng thời kiếm soát, gia cố chúng. Họ là những chuyên gia hàng đầu về hệ thống phòng thủ cục bộ mà bất cứ đồng minh nào cũng sẽ cần đến dù là lúc chiến loạn hay thời điểm bình ổn.
Ingame settings - Battle system:
- Barrier Specialist là một class role protector, thuần bảo vệ, dành toàn bộ stat + các effect trong skill cho việc ngăn chặn sát thương. Với target rộng bao quát và khả năng stack def, đây là class tank toàn diện có lối chơi khá cứng.
- Damage level: 1/5, Tank level: 5/5.
- Chỉ số sử dụng: Def + Luth. Luth là chỉ số tiêu hao chính, Def là chỉ số yêu cầu cho skill tank.
- Xu hướng: Early game. Vai trò của Barrier Specialist thể hiện ngay từ đầu và dần được củng cố theo thời gian.
Barrier Specialist
Chỉ số chính: Def + Luth
Keyword: Shelter
Skill lv.1
Counter Defence. Active | Offensive | Physic | Pow: 5 | Target: Single | Luth Cost: 250
Tấn công để phòng thủ, triệt hạ những vật thể tiếp cận kết giới.
Sử dụng chỉ số Def để tấn công một mục tiêu, sát thương tính bằng công thức Def x Pow.
Skill lv.2
Ground Radar. Active | Defensive | Pow: 10 | Target: 3 | Luth Cost: 500
Càn quét bên trong kết giới, phát hiện mọi mối nguy ẩn nấp và loại bỏ chúng. Lập tức cường hoá thêm 5% Shield cho bản thân. Hiệu ứng không stack.
Skill lv.3
Self-defence. Active | Supportive | Special | Target: Self | Luth Cost: 750
Cường hoá giáp của chính mình, tăng thêm 10% Shield.
Kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng, hiệu ứng chỉ stack với các kĩ năng khác.
Absolute Configuration. Passive | Special | Hybrid | Target: Self | Luth Condition ≥ 1000
Xác định toàn bộ địa hình, dựng lên kết giới phòng thủ hoàn chỉnh nhất. Nâng giới hạn Def của cơ thể lên 200 và +20 Def.
“Fighting evil is a very noble activity when it must be done. But it is not our mission in life.
Our job is to bring in more light.”
Ánh sáng và bóng tối là hai phạm trù luôn song hành cùng nhau. Xuyên suốt lịch sử phát triển của các Giả luận Ma thuật của Vương quốc Sagitta, đã nổi lên hai trường phái đối lập nhau, Hắc thuật sư nghiên cứu Quỷ học và Thánh thuật sư nghiên cứu Thần học. Tuy vậy thực tế họ có cùng một nguồn gốc và chung một kinh sách. Trong trận chiến Lịch sử chống lại Bóng tối hàng trăm năm về trước, tiền nhân của hai trường phái này đã bắt tay với nhau tẩy sạch và khơi lại sức sống của Suối Nguồn, bảo vệ nguồn sáng của Sagitta. Nhưng trải qua nhiều éo le của lịch sử và định kiến, các Thánh thuật sư là những người nhận được sự tôn kính của người đời vì phép màu của mình, trong khi đó Hắc Thuật sư lại phải chịu nhiều hiểu nhầm và tai tiếng.
Bản chất ma thuật của các Theurgist chính là nghiên cứu về bóng tối trong tâm con người, thứ là nguồn cơn sợ hãi sản sinh ra các cảm xúc tiêu cực và chính từ đó thúc đẩy bóng tối lan rộng tạo ra cái ác. Ma thuật của họ chú trọng vào cảm nhận dòng chảy của Hắc Khí tức, lần theo đó vào đến tận cốt lõi sức mạnh của Vong binh và xiết vụn nó. Các chú nguyền của Theurgist hoàn toàn vô tác dụng lên người thường mà chỉ được phát triển để chống lại Hắc hóa. Một Theurgist đỉnh cao là người có thể đạt đến cảnh giới hóa giải thù hằn của Vong binh và để linh hồn đấy siêu thoát khỏi thân xác mục ruỗng.
Tại Hậu phương, Theurgist lui về nghiên cứu chuyên sâu về Quỷ học, các cơ chế hình thành nên Hắc hóa gắn với tâm lý con người, hoặc rộng hơn cả là nghiên cứu về xã hội con người và các cơ chế phản ứng của tinh thần nhằm phát hiện và triệt tiêu mầm mống Bóng tối ngay từ trước khi phát tác.
Ingame settings - Battle system:
- Theurgist là một class sub - dmg, dành stat cho sát thương, nhưng effect skill lại đồng thời sử dụng để hỗ trợ cho chiến trường. Đây là class sở hữu tần xuất gây debuff lên kẻ thù cao nhất và toàn diện nhất bao gồm cả tiêu hao sinh lực, khí lực và chiến lực. Sau mid game, Theurgist bắt đầu sở hữu các skill deal dmg mạnh.
- Damage level: 4/5, Support level: 2/5.
- Chỉ số sử dụng: Mag + Luth. Luth là chỉ số tiêu hao chính, Mag là chỉ số quyết định dmg của skill và debuff.
- Xu hướng: Mid game - Late game. Một phần dmg của Theurgist đến từ debuff nên cần có stat ổn định kha khá. Bộ skill kể từ sau lv 4 sẽ tập trung vào gây sát thương.
Cleansing Fire. Active | Offensive | Mag | Pow: 6 | Target: Single | Luth Cost: 500
Ngọn lửa âm ỉ thiêu đốt linh hồn. Gây sát thương lên 1 mục tiêu, kĩ năng này có thể gây trạng thái Crisis (Bleed-type) trong 3 turn, bắt đầu từ turn tiếp theo của người sử dụng, kẻ dính đòn sẽ mất một lượng máu bằng Mag của người sử dụng. Sử dụng thêm 300 Luth có thể kéo thêm 2 turn nữa, hiệu ứng không stack.
Với SR ≥ 90%, sát thương của kĩ năng này trở thành sát thương xuyên giáp.
Skill lv.3
Crucio Spell. Active | Offensive | Magic | Pow: 9 | Target: Single | Luth Cost: 900
Vươn tay bóp nghẹt linh hồn và tra tấn chúng. Kĩ năng gây ra hiệu ứng Crisis trên kẻ thù đã dính đòn, khiến mỗi turn kẻ thù mất đi một lượng máu bằng Mag cho đến hết phase.
Tấn công trên kẻ thù đã dính debuff, với mỗi debuff, kĩ năng được cộng thêm 1 pow. Stack tối đa 3 pow.
Có thể sử dụng thêm 400 Luth để +5 pow cho Crisis.
Daemonologia. Active | Special | Target: Self | Luth Cost: 1500
Theurgist là những Hắc thuật sư thông thạo Quỷ học. Kéo dài trạng thái Crisis trên mục tiêu thêm 5 turn bất chấp chuyển phase. Kĩ năng kích hoạt không tốn turn.
Classes: Golemancer (Lupus only) - Combat Doctor (Orion only) - War Cleric (Sagitta only)
Là lực lượng đi cuối cùng trong các trận chiến, cũng là lực lượng có mặt trong gần như tất cả các nhiệm vụ lớn nhỏ của Hiệp Hội Kỵ Sĩ Rồng. Xứng với cái tên Overwatch của họ, Hậu Cần Đội có vai trò lớn trong việc trông chừng giúp các lực lượng còn lại, kể cả ở hậu phương lẫn trên chiến trường. Họ được mệnh danh là những “người mẹ đơn thân”, lo liệu cho sự an nguy của đồng đội mình. Bên cạnh đó, Hậu Cần Đội chịu trách nhiệm rất lớn trong việc phân tích và nghiên cứu về kẻ thù dựa vào các thông tin mà đồng đội đem về.
- Nhiệm vụ chính:
· Hậu phương: Chăm sóc và trông chừng bốn đơn vị còn lại cả về thể chất và tinh thần, đồng thời liên tục ghi nhận các dấu hiệu bất thường nếu có xảy ra trong Hiệp hội để có biện pháp can thiệp kịp thời. Bệnh viện là nơi lưu trữ tất cả các hồ sơ liên quan đến thân phận và tình trạng sức khỏe của các thành viên. Các phát kiến của họ trong lĩnh vực Y học và Dược phẩm dùng để chống lại Hắc hóa cũng là thứ mang lại danh tiếng và tài trợ cho Hiệp hội.
· Trên chiến trường: Overwatch là những Y thuật sư lấy việc cứu mạng và chữa lành đồng đội làm sứ mệnh chiến đấu chính của mình. Toàn bộ sức mạnh của họ tập trung vào các kỹ năng chữa trị và hồi phục sinh mạng cùng Khí tức cho đồng minh, đảm bảo an nguy sống còn cho tất cả các Kỵ sĩ Rồng trên chiến trường.
- Vai trò của từng class trong Unit:
· Golemancer: Chế tạo và điều khiển Golem phục vụ cho chuyên chở hậu phương và đánh lạc hướng, cản đường địch che chắn cho đồng đội.
· War Cleric: Hồi phục sinh lực và Khí tức cho đồng đội, chăm sóc sức khỏe cho đồng đội ở hậu phương giai đoạn hồi sức.
· Combat Doctor: Cấp cứu khẩn cấp ngay trên chiến trường và triệt tiêu trạng thái xấu cho đồng đội, bảo đảm tính sống còn cho toàn đội. Chữa trị cho những ai không còn khả năng chiến đấu phải đưa về hậu phương.
Golemancer
GOLEMANCER
“I create as I speak.”
Khiển hình sư là một sự tồn tại khác lạ ở Lupus, xứ anh hùng nổi danh với những thể thuật sư thiện chiến và thành thạo các loại vũ khí. Họ có trí tuệ và am hiểu về ma thuật không thua kém các Huyền thuật sư Sagitta, nhưng thay vì Khí lực dồi dào họ lại có cảm giác rất tốt trong việc điều khiển và mô phỏng lại hệ thống Chu tuyến trong cơ thể của mình. Kết quả là, những khiển hình sư của Lupus đã tái cấu trúc lại chính hệ thống Chu tuyến này lên những hình nhân bằng đất sét thông qua một hệ thống trận pháp dày đặc, và thổi vào đó Khí tức của mình để tạo nên Sự sống. Có thể nói sự ra đời của Golem cũng là một hình thức mô phỏng ý chí chiến đấu và bảo vệ của một nhóm thiểu số Giáo sĩ sinh sống tại Lupus, khi những Golem được tạo ra phỏng theo chính hình tượng con người.
Golemancer là những Kỵ sĩ Rồng có khả năng chế tạo và thao túng Golem thông qua Tetragrammaton - mã ký hiệu đại diện cho cái tên riêng của Golem mà chỉ có chủ nhân mới có thể khởi động được. Họ được coi là đã sử dụng một công nghệ thần bí thuộc về một nền văn minh cổ xưa đã mất để điều khiển Golem. Nền tảng của kĩ thuật này thuần túy là thuật thao túng hình nhân đất thông qua Khí tức, sử dụng và nhận biết thông qua Mạch ma thuật đặc trưng của từng Golemancer. Có thể nói, Golem cũng giống như máu thịt của một Golemancer, họ thường sử dụng chúng để vận chuyển hàng hóa hậu phương, cản phá kẻ thù mở đường cho đồng đội và đưa người bị thương gấp rút về hậu phương nhiều hơn là chiến đấu.
Ingame settings - Battle system:
- Golemancer là một class role protector, dành toàn bộ stat + các effect trong skill cho việc cản phá đòn tấn công của địch. Đây là class đại diện cho lối tank thứ ba thông qua summon, chủ yếu dùng để cầm chân địch và tùy thời cơ tự hủy để gây thiệt hại.
- Damage level: 1/5, Support level: 4/5.
- Chỉ số sử dụng: HP + Luth. Luth là chỉ số tiêu hao khi sử dụng skill, HP là chỉ số quyết định hiệu quả của skill.
- Xu hướng: Mid game. Golemancer có thể thể hiện rõ xu hướng của mình ngay từ đầu nhưng cần stat nền ổn định để Golem có thể trụ lại lâu hơn trên chiến trường, thực hiện đúng chức năng của mình.
Golemancer
Chỉ số chính: HP + Luth
Keyword: Summon
Skill lv.1
Fist of Stone. Active | Offensive | Special | Target: Single | Luth Cost: 250
Nắm đấm của hình nhân đất. Sát thương gây ra bằng 5% max HP của bản thân (nhân với SR).
Skill lv.2
Golem Summon. Special Active | Defensive | Magic | Luth Cost: 300/Golem
Triệu hồi 1 Golem để thay mình bảo vệ đồng đội. Triệu hồi sư trao cho mỗi Golem 20% max HP của chính mình. Có thể triệu hồi tối đa 3 Golem trên chiến trường.
Skill lv.3
Defense Matrix. Passive | Defensive | Hybrid | Target: Self + 1 | Luth Condition ≥ 875
Dựng nên trận địa phòng thủ bằng Golem, bao lấy toàn bộ cơ thể bản thân và một đồng đội bất kì. HP +150 cho mỗi người.
Kĩ năng này tồn tại cho đến người sử dụng rời khỏi battle.
Tetragrammaton. Passive | Special | Magic | Target: Self | Luth Condition ≥ 1000
Cái tên đại diện cho linh hồn mà Golemancer đặt cho hình nhân đất. Tự động cộng cho người sử dụng 500 HP khi trận chiến bắt đầu, đồng thời nâng khả năng kết nối với rồng thêm 10%.
“In our world, the title “Doc” is not earned from a fancy degree. A Combat Doctor never stand taller than when they kneel to treat the wounded. These things we do, that others may live.”
Với cơ thể không được cường hóa như chủng người bên Lupus, cùng với điều kiện chiến đấu quá mức khắc nghiệt, các thành tựu Y học của Orion phát triển rất mạnh mẽ và được ứng dụng chặt chẽ trong quân sự. Sự xuất hiện của các bác sĩ chiến trường được đào tạo theo tiêu chuẩn đặc biệt đã giảm thiểu con số thương vong một cách ấn tượng. Bản chất thứ mà họ chữa trị là các thương tổn do Bóng tối gây ra ở hệ thống Chu tuyến lan ra cơ thể vật lý và tinh thần, vậy nên họ còn được gọi là các Y thuật sư.
Combat Doctor có trách nhiệm tiến hành sơ cứu và chăm sóc chấn thương ngay trên tiền tuyến. Họ cũng có trách nhiệm cung cấp chăm sóc y tế liên tục trong trường hợp trước khi đưa về hậu phương chữa trị, bao gồm chăm sóc bệnh tật và thương tích chiến đấu. Ngoài ra, các Combat Doctor còn được huấn luyện chiến đấu bài bản, họ có thể ngay trong quá trình chữa trị bắn yểm trợ cho đồng đội hoặc tấn công kẻ thù để cứu đồng minh về. Một người thầy thuốc không thể cứu được tất cả mọi người, nhưng Combat Doctor còn đồng thời là người chiến binh sẵn sàng vượt qua cả địa ngục để đưa đồng đội trở về.
Những Combat Doctor có vai trò lớn lao ở Hậu phương, họ là người trực tiếp kiểm soát và vận hành hệ thống y tế chăm sóc chữa trị cho Hiệp hội. Những thành tựu của họ trong việc phát triển các loại thuốc hỗ trợ con người chống lại Hắc hóa mang lại không ít danh tiếng và tiền tài cho Hiệp hội.
Ingame settings - Battle system:
- Combat Doctor là một class sub - support dành stat và các effect trong skill cho việc hỗ trợ chiến trường nhưng vẫn sở hữu khả năng gây sát thương dù phần lớn cũng nhằm để hỗ trợ đồng đội. Đây là class healer hồi máu chủ yếu thông qua chỉ số % chứ không dựa vào stat, sở hữu khả năng ứng phó cấp tốc tự thay đổi turn của bản thân để theo sát đồng đội, bắn yểm trợ và giải trừ trạng thái xấu đồng thời hồi phục sinh lực. Hiện trong tất cả class của người và các chủng rồng, Combat Doctor là class duy nhất có khả năng chữa lành các trạng thái xấu.
- Damage level: 2/5, Support level: 3.5/5.
- Chỉ số sử dụng: Str + Luth. Luth là chỉ số tiêu hao khi sử dụng skill, Chỉ số Str của Combat Doctor không sử dụng để chiến đấu mà chủ yếu để tự vệ hay hỗ trợ hỏa lực cho aimed target, gián tiếp buff dmg.
- Xu hướng: Mid game - Late game. Các skill cao bổ sung thêm cho bộ kỹ năng trước đó thêm phần hoàn thiện. Khi đạt đến các skill lv 4, 5, 6 là lúc Combat Doctor unlocked được bộ kĩ năng Tactical Combat Casualty Care (TCCC), kết hợp với stat nền đã ổn định chính là lúc toàn bộ khả năng của class này được bộc lộ.
Combat Doctor
Chỉ số chính: Str + Luth
Keyword: Cure
Skill lv.1
Bayonet Thrust. Active | Offensive | Physic | Pow: 6 | Range: Single | Luth Cost: 250
Đâm lưỡi lê đẩy lùi kẻ thù và bắn hạ chúng.
Skill lv.2
Bloodletting. Active | Supportive | Hybrid | Target: Single | Luth Cost: 600
Rạch lấy máu độc. Giải 1 stack trạng thái bất lợi bất kì và hồi máu cho 1 mục tiêu.
Nếu SR ≥ 60%, hồi cho mục tiêu 60 HP;
Nếu SR ≥ 70%, hồi cho mục tiêu 85 HP;
Nếu SR ≥ 80%, hồi cho mục tiêu 110 HP;
Nếu SR ≥ 90%, hồi cho mục tiêu 135 HP.
Skill lv.3
Gas Mask. Passive | Special | Target: All Enemy | Luth Condition ≥ 1300
Cho người sở hữu trạng thái miễn nhiễm với mọi loại trạng thái bất lợi.
Guardian of Battlefield. Active/Passive | Special | Target: Single Ally | Luth Condition ≥ 1500
Trước khi cầu nguyện hay gọi tên người thân, họ cầu cứu chúng ta. Hi sinh bản thân, để kẻ khác có thể sống.
Trao cho Combat Doctor 1 extra turn trong các trường hợp sau đây:
Passive: Khi máu của một đồng đội bất kỳ tụt xuống 50% hoặc thấp hơn, một kĩ năng bất kì của Combat Doctor sẽ được kích hoạt ngay lập tức để hỗ trợ cho đồng đội.
Active (với 1500 Luth): Vào đầu battle, Combat Doctor sẽ được chọn một đồng đội và theo sát đến cuối battle để chữa trị nếu phát sinh độc tố. Khi muốn đổi mục tiêu giữa battle phải tốn thêm 500 Luth/người.
Extra turn này được kích hoạt ngay sau khi đồng đội mất máu/dính bad status, tức là ngay sau khi kẻ thù ra đòn. Extra turn không được xem là một turn chính thức và đi kèm với turn của kẻ thù.
“So faith comes from hearing, and hearing through the word of Altair. All these blessings shall come upon you and overtake you, if you obey the voice of the Lord.”
Các Thánh thuật sư nghiên cứu Thần học và sử dụng ma thuật đến từ lòng trung thành với Altair cùng tinh thần hướng về ánh sáng. Tại Sagitta, họ được coi là biểu tượng của Đức tin và Sự sống, nhận lấy rất nhiều ca ngợi và kính ngưỡng từ người dân. Hào quang thần thánh của họ khiến nhiều người tin rằng những ma thuật của họ là phép màu, tuy nhiên đây chỉ là những lời đồn thổi. Bản chất họ cũng là một nhánh Huyền thuật sư của Sagitta, kêu gọi ma thuật thông qua Đức tin và cầu nguyện, vũ khí của họ chính là tiếng hát. Thân thể của Thánh thuật sư đa phần yếu nhược hoặc không phù hợp để cận chiến, tuy vậy họ có khả năng sử dụng Linh ngôn (Spiritual words) ở mức độ rất cao, thay đổi thế giới khách quan chỉ bằng tiếng hát của mình.
War Cleric chính là những Thánh thuật sư chọn lấy con đường dấn thân vào chiến trận, mang tiếng hát của mình đây lùi và thanh tẩy Bóng tối ngập tràn lấy trái tim con người. Trên chiến trường, những khúc thánh ca của họ thổi đầy sinh lực và khí lực cho đồng đội, bảo vệ tất cả bằng lòng nhân từ của mình. Tại hậu phương, tiếng hát của họ không chỉ hồi sức cho đồng đội mà còn giúp tẩy sạch ô uế của Hắc hóa trong không khí, với những War Cleric bậc thầy, họ có thể soạn nên những Thánh vịnh mà khi tấu lên mang sức mạnh không hề thua kém ánh sáng của Cây sự sống, Thần điện hay Suối nguồn.
Ingame settings - Battle system:
- War Cleric là một class thuần support, dành toàn bộ stat + các effect trong skill cho việc hỗ trợ chiến trường. Đây là class healer cơ bản hiệu quả với lối chơi rõ ràng, cung cấp cả HP và Luth cho đồng đội.
Damage level: 1/5, Support level: 5/5.
Chỉ số sử dụng: Mag + Luth. Luth là chỉ số tiêu hao chính, Mag là chỉ số quyết định hiệu quả skill hỗ trợ
Xu hướng: Early game. Các skill cao bổ sung thêm cho bộ kỹ năng trước đó thêm phần hoàn thiện. Role của War Cleric nhìn chung rất solid và không có nhiều lắt léo khi build.
War Cleric
Chỉ số chính: Mag + Luth
Keyword: Rejuvenate
Skill lv.1
Divine Mercy. Active | Offensive | Magic | Pow: 4 | Target: 2 | Luth Cost: 250
Lòng nhân từ tiễn đưa những linh hồn lầm đường lạc lối về với đất mẹ. Gây sát thương lên 2 mục tiêu.
Skill lv.2
Healing Rain. Active | Supportive | Magic | Pow: 3 | Target: All Allies | Luth Cost: 200/mục tiêu
Tiếng hát cất lên để chữa lành. Tăng một lượng HP cho đồng đội.
Skill lv.3
Breath of Life. Active | Supportive | Magic | Pow: 8 | Target: All Allies | Luth Cost: 350/mục tiêu
Thổi luồng sinh khí thông qua khúc ca. Hồi máu cho đồng đội, đồng thời tạo hiệu ứng Euphoria: Mỗi turn hồi (SR x 10% Max Luth) cho đồng đội, tác dụng trong 2 turn. War Cleric không thể tự hồi Luth cho bản thân bằng skill này.
Theologia. Passive | Special | Target: Self | Luth Condition ≥ 1500
War Cleric là những Thánh thuật sư thông thạo Thần học. Sau mỗi Phase tự động hồi 5% max Luth cho bản thân.
Đánh dấu