oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Các box về Manga > Thảo luận Manga > Altair: Seeker of Light >

Đã đóng
Kết quả 221 đến 226 của 226
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. #221
      THÔNG BÁO


      Diễn biến thứ 3 trong topic Ending có thời hạn và điều kiện choice giống với hai choice trước, các player chú ý để không post choice quá hạn.

      Thương thương nhèo.

      BBCode by Tendo



    2. #222
      THÔNG BÁO


      Điều chỉnh database của NPC Citlali trong Main Story do sự cố nhầm lẫn kĩ thuật.

      Cụ thể:

      Trước:
      Trước contract, NPC Citlali có 7000 HP và 10.000 Luth. Dưới ảnh hưởng của contract vĩnh viễn với Perdita, NPC Citlali có 15.000 HP và 15.000 Luth và hưởng element Water từ đồng bạn.
      Sau:
      Trước contract, NPC Citlali có 7000 HP và 10.000 Luth. Dưới ảnh hưởng của contract vĩnh viễn với Perdita, NPC Citlali có 8500 HP và 15.000 Luth và hưởng element Water từ đồng bạn.
      Mong các bạn thông cảm và thương thương nhèo. ( ღ’ᴗ’ღ )


      BBCode by Tendo

    3. #223
      THÔNG BÁO


      Hiệu chỉnh skill Ferocious Charge và Glorious Sacrifice của Gladiator và item Flower Elixir.

      Cụ thể:

      TRƯỚC
      SAU
      Ferocious Charge. Active | Offensive | Physic | Pow: 10 | Target: Single | Luth Cost: 3000
      [Nhuộm đỏ chiếc khiên gai góc bằng máu của chính mình, lao đến tấn công kẻ địch.] Sát thương tính bằng (SR x Def x Pow).
      Kĩ năng này tạo trạng thái Silver Body cho Gladiator: Với SR ≥ 60%, Gladiator được +200 HP (có thể vượt qua max HP gốc) sau mỗi đòn tấn công. Chỉ được cộng tối đa 1000 HP từ kĩ năng này.

      Ferocious Charge. Active | Offensive | Physic | Pow: 10 | Target: 2 | Luth Cost: 3000

      [Nhuộm đỏ chiếc khiên gai góc bằng máu của chính mình, lao đến tấn công kẻ địch.] Sát thương tính bằng (SR x Def x Pow).

      Kĩ năng này tạo trạng thái Silver Body cho Gladiator: Với SR ≥ 60%, sau khi tấn công, Gladiator được +1000 HP (có thể vượt qua max HP gốc). Trạng thái chỉ stack với kĩ năng khác.
      Glorious Sacrifice. Active | Offensive/Supportive | Physic | Target: Attacked Enemies | Luth Cost: 3250
      [Bất cứ cuộc chiến nào cũng đòi hỏi sự hi sinh.]

      Kĩ năng có 2 hướng kích hoạt như sau:

      Equal Libation: Với mỗi lượng máu Gladiator mất trong Phase, kẻ địch nhận lại lượng sát thương tương ứng với (SR x 200% (+% buff hiệu ứng nếu có) x số HP hao tổn trong Phase) vào cuối Phase đó. Sát thương này xuyên giáp, mang Element của Gladiator và có thể được buff bằng các kĩ năng khác.

      Golden Heart: Vào đầu một Phase mà người sử dụng chọn, cộng cho Gladiator một lượng HP = SR x tổng HP kẻ thù mất đi trong các phase trước. Tổng HP được cộng từ kĩ năng này không vượt quá 30% (+% buff hiệu ứng nếu có) max HP gốc của Gladiator và có thể vượt giới hạn ban đầu.

      Kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng, chỉ có thể sử dụng 3 phase/lần và tồn tại đến khi Gladiator gục ngã.
      Glorious Sacrifice. Active | Offensive/Supportive | Physic | Target: Attacked Enemies | Luth Cost: 3250
      [Bất cứ cuộc chiến nào cũng đòi hỏi sự hi sinh.]

      Kĩ năng được kích hoạt vào đầu battle, chọn 1 trong 2 cách sử dụng:

      Equal Libation: Với mỗi giọt máu Gladiator mất trong các Phase trước khi kích hoạt kĩ năng/từ lần kích hoạt trước, kẻ địch nhận lại lượng sát thương tương ứng với (SR x (200% (+% buff hiệu ứng nếu có)) tổng số HP hao tổn trong các Phase trước) vào cuối Phase được chọn. Sát thương này xuyên giáp, mang Element của Gladiator và có thể được buff bằng các kĩ năng khác.

      Golden Heart: Vào đầu một Phase mà người sử dụng chọn, cộng cho Gladiator một lượng HP = SR x tổng HP kẻ thù mất đi trong các phase trước khi kích hoạt kĩ năng/từ lần kích hoạt trước (gây ra bởi sát thương của tất cả các đồng minh). Tổng HP được cộng từ kĩ năng này không vượt quá 30% (+% buff hiệu ứng nếu có) max HP gốc của Gladiator và có thể vượt giới hạn ban đầu.

      Kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng, chỉ có thể sử dụng 3 phase/lần và tồn tại đến khi Gladiator gục ngã.

      Những hiệu chỉnh trên sẽ được cập nhật thẳng vào database của player.



      Đối với item Flower Elixir
      [Special Item] Mỗi player được phép mua và sở hữu tối đa 1 item này. Sử dụng Elixir tạo ra hoa ma thuật, quấn rễ quanh chân kẻ thù. Dùng item sẽ biến đòn đánh [Single target] của bản thân trong 1 phase thành [All target] với dmg mới được tính lại = (tổng damage gốc bao gồm buff x 2)/số target mới. Chỉ có tác dụng với kĩ năng Offensive và các hiệu ứng gây damage lên đối phương. Mỗi battle chỉ có thể dùng 1 lần item này bất kể player có bao nhiêu item tương tự. Item không tốn turn để sử dụng. Item dùng 1 lần.
      :

      Trước:
      [Special Item] Mỗi player được phép mua và sở hữu tối đa 1 item này. Sử dụng Elixir tạo ra hoa ma thuật, quấn rễ quanh chân kẻ thù. Dùng item sẽ biến đòn đánh [Single target] của bản thân trong 1 phase thành [All target] với dmg mới được tính lại = (tổng damage gốc bao gồm buff x 2)/số target mới. Mỗi battle chỉ có thể dùng 1 lần item này bất kể player có bao nhiêu item tương tự. Item không tốn turn để sử dụng. Item dùng 1 lần.
      Sau:
      [Special Item] Mỗi player được phép mua và sở hữu tối đa 1 item này. Sử dụng Elixir tạo ra hoa ma thuật, quấn rễ quanh chân kẻ thù. Dùng item sẽ biến đòn đánh [Single target] của bản thân trong 1 phase thành [All target] với dmg mới được tính lại = (tổng damage gốc bao gồm buff x 2)/số target mới. Chỉ có tác dụng với kĩ năng Offensive và các hiệu ứng gây damage lên đối phương. Mỗi battle chỉ có thể dùng 1 lần item này bất kể player có bao nhiêu item tương tự. Item không tốn turn để sử dụng. Item dùng 1 lần.

      Thương thương nhèo. ( ღ’ᴗ’ღ )
      BBCode by Tendo
      Sửa lần cuối bởi Joseph Brown; 11-09-2019 lúc 19:18.

    4. #224
      THÔNG BÁO


      Lưu ý khi update:

      1. Max slot skill là 6 (không tính relationship skill), mọi người chú ý để bỏ và giữ skill phù hợp. Trong trường hợp nhân vật vượt max slot mà không thấy ghi bỏ skill nào, GM sẽ mặc định bỏ skill 1.

      2. Sau battle với Beast, mỗi player nhận thêm 10 level (40 point) từ force Sagitta sử dụng trong battle kế. Nhớ phân phối point đầy đủ nhé.


      BBCode by Tendo

    5. #225
      THÔNG BÁO


      - Topic [Story] Utumno sẽ chỉ mở thêm một lần duy nhất từ 22h - 23h59' ngày 19.9 (real). Những player không post dtb tham gia battle cuối kịp có thể bổ sung dtb của mình vào duy nhất thời gian trên. Kể từ sau 0h ngày 20.9, GM sẽ chốt số dtb tham gia battle và không nhận thêm bất cứ dtb nào, cũng như không chấp nhận thay đổi dtb đã nộp.

      - Kể từ sau 12h ngày 19.9, không nhận thêm bài update bên topic Update. Player tự bổ sung skill mới học, update thêm lv và stat, các trạng thái đang mắc phải cũng như tự trừ đi những item bị hao hụt trong dtb post trong topic Utumno.

      - Mọi tuơng tác trong Main Story chuyển đến topic Đại duơng Stelliora.

      BBCode by Tendo

    6. #226
      THÔNG BÁO NÂNG CẤP KĨ NĂNG


      1. Nhân dịp battle cuối, GM của Altair xin dành tặng các bạn một lần nâng cấp đặc biệt cho tất cả các skill cuối của player và NPC.

      Cụ thể:

      GLADIATOR
      Rising Phoenix (trước). Active | Defensive | Physic | Pow: 45 | Target: Self + Allies | Luth Cost: 4500
      Khiên chắn đỡ đòn cho bản thân và tất cả những đồng đội được bản thân chọn để đỡ sát thương hộ, lượng giáp mỗi đối tượng được nhận bằng tổng lượng giáp tạo ra/số target. Kĩ năng này có thể sử dụng chung với 1 kĩ năng tấn công (Offensive) khác.

      Tạo hiệu ứng Wings of Protection: Nếu kĩ năng này đỡ đòn cho 4 đồng đội trở lên, tổng sát thương nhận vào được giảm đi 40%.

      Rising Phoenix (sau). Active | Defensive | Physic | Pow: 45 | Target: Self + Allies | Luth Cost: 4500
      Khiên chắn đỡ đòn cho bản thân và tất cả những đồng đội được bản thân chọn để đỡ sát thương hộ, lượng giáp mỗi đối tượng được nhận bằng tổng lượng giáp tạo ra/số target. Kĩ năng này có thể sử dụng chung với 1 kĩ năng tấn công (Offensive) khác.

      Tạo hiệu ứng Wings of Protection: Nếu kĩ năng này đỡ đòn cho 4 đồng đội trở lên, tổng sát thương nhận vào được giảm đi 40%.

      Gladiator có thể lựa chọn hi sinh bản thân mình để nâng hiệu ứng này lên 100% vào 1 lần duy nhất/battle, đổi lại HP của Gladiator sẽ lập tức trở về 1.

      BARRIER SPECIALIST
      Air Supremacy (trước). Active | Defensive | Hybrid | Pow: 22 | Target: Self + 3 Allies | Luth Cost: 4500
      Từ trường của kết giới tạo ra 3 hiệu ứng khác nhau:
      Absolute Dismissal: Chặn được sát thương xuyên giáp tương ứng với tỉ lệ SR x 120% sát thương nhận vào.
      Ultimate Resistance: Chặn lại (SR x 100% extra damage) từ sát thương đánh vào element Weak/Sustained.
      Advance Deactivation: +200% Shield nền khi chống lại sát thương đánh vào element Withstand/Resist/Abstained của người sử dụng.

      Người sử dụng có thể dùng thêm 5000 Luth để +5 pow cho kĩ năng.

      Ngoài ra, sau khi kích hoạt kĩ năng, người sử dụng còn kịch hoạt được trạng thái Perfectly Protected: +15 Def sau khi sử dụng, có thể vượt giới hạn cơ thể, chỉ stack với các kĩ năng khác.

      Khiên chắn cần được tạo lại mỗi đầu phase mới.

      Air Supremacy (sau). Active | Defensive | Hybrid | Pow: 22 | Target: Self + 3 Allies | Luth Cost: 4500
      Từ trường của kết giới tạo ra 3 hiệu ứng khác nhau:
      Absolute Dismissal: Chặn được sát thương xuyên giáp tương ứng với tỉ lệ SR x 120% sát thương nhận vào.
      Ultimate Resistance: Chặn lại (SR x 100% extra damage) từ sát thương đánh vào element Weak/Sustained.
      Advance Deactivation: +200% Shield nền khi chống lại sát thương đánh vào element Withstand/Resist/Abstained của người sử dụng.

      Người sử dụng có thể dùng thêm 5000 Luth để +5 pow cho kĩ năng. Barrier Specialist có thể lựa chọn hi sinh bản thân để cộng thệm +10 pow 1 lần duy nhất/battle mà không tốn thêm Luth, đổi lại HP của người sử dụng sẽ lập tức trở về 1.

      Ngoài ra, sau khi kích hoạt kĩ năng, người sử dụng còn kịch hoạt được trạng thái Perfectly Protected: +15 Def sau khi sử dụng, có thể vượt giới hạn cơ thể, chỉ stack với các kĩ năng khác.

      Khiên chắn cần được tạo lại mỗi đầu phase mới.

      GOLEMANCER
      Golems of Prague (trước). Active | Support | Magic | Target: All Golem | Luth Cost: 10 000
      Người sử dụng chọn kích hoạt 1 trong 2 kĩ năng sau đây:

      Piety: Sử dụng bí thuật chia sẻ toàn bộ HP của mình để tăng sức mạnh cho Golem. HP của mỗi Golem sẽ được tăng lên một lượng = (Max HP gốc của Golemancer/tổng số Golem đang có mặt trên chiến trường), sau đó, Golemancer phải lập tức rời chiến trường.
      Stella: Người điều khiển kích hoạt tự hủy và rời battle, đội bảo vệ trở thành đội quân cảm tử. Một hoặc vài Golem tuỳ chọn sẽ lao tới nổ tung cùng với kẻ địch với sát thương xuyên giáp bằng HP của nó hiện tại. Một Golem chỉ tấn công được một kẻ địch.

      Golems of Prague (sau). Active | Support | Magic | Target: All Golem | Luth Cost: 10 000
      Người sử dụng chọn kích hoạt 1 trong 2 kĩ năng sau đây:

      Piety: Sử dụng bí thuật chia sẻ toàn bộ HP của mình để tăng sức mạnh cho Golem. HP của mỗi Golem sẽ được tăng lên một lượng = (Max HP gốc của Golemancer/tổng số Golem đang có mặt trên chiến trường), sau đó, Golemancer phải lập tức rời chiến trường, giữ nguyên HP của mình.

      Golemancer có thể lựa chọn nhân đôi hiệu ứng của kĩ năng trên, 1 lần duy nhất/battle. Khi đấy, Golem được chọn để tăng HP sẽ có HP = 1 ngay vào cuối Phase Golem đấy được tăng HP.

      Stella: Người điều khiển kích hoạt tự hủy và rời battle, giữ nguyên HP hiện tại, đội bảo vệ trở thành đội quân cảm tử. Một hoặc vài Golem tuỳ chọn sẽ lao tới nổ tung cùng với kẻ địch với sát thương xuyên giáp bằng HP của nó hiện tại. Một Golem chỉ tấn công được một kẻ địch.

      Golemancer có thể lựa chọn nhân đôi hiệu ứng của kĩ năng trên, 1 lần duy nhất/battle và khiến kẻ địch phải chịu sát thương = (HP hiện tại của Golem bị kích nổ) x 2. Tuy nhiên vào turn Golem này bị kích nổ, các mảnh vở của nó sẽ văng ra khắp chiến trường và khiến đồng đội phải chịu sát thương = (HP hiện tại của Golem bị kích nổ)/số đồng minh.

      ASSASSIN
      Soul Destroyer (trước). Passive | Offensive | Target: Self | Luth Condition >= 4500
      Tất cả các đòn tấn công trên kẻ thù đã dính Hashish luôn bỏ qua tình trạng Element của kẻ thù và gây thêm một lượng sát thương bằng Max HP gốc của Assassin. Trên cùng một mục tiêu, Soul Destroyer và Steady Arm không thể được kích hoạt cùng lúc (chỉ chọn 1 trong 2).

      Khi Luth của Assassin xuống dưới 4500, Steady Arm sẽ tự động hoạt động.

      Soul Destroyer (sau). Passive | Offensive | Target: Self | Luth Condition >= 4500
      Tất cả các đòn tấn công trên kẻ thù đã dính Hashish luôn bỏ qua tình trạng Element của kẻ thù và gây thêm một lượng sát thương bằng Max HP gốc của Assassin. Trên cùng một mục tiêu, Soul Destroyer và Steady Arm không thể được kích hoạt cùng lúc (chỉ chọn 1 trong 2).

      Khi Luth của Assassin xuống dưới 4500, Steady Arm sẽ tự động hoạt động.

      Assassin có thể lựa chọn hi sinh bản thân để Soul Destroyer và Steady Arm hoạt động cùng nhau 1 lần duy nhất/battle, đổi lại HP của Assassin sẽ lập tức trở về 1.

      COMBAT DOCTOR
      Emergency Intervention (trước). Active | Special | Target: Single | Luth Cost: 4000 | Luth Condition ≥ 1500
      Kỹ năng này có thể chọn 1 trong 2 cách sử dụng:

      Emergency Evacuation: Khi một đồng đội bất kỳ dính 2 trạng thái bất lợi hoặc nhiều hơn, ngay lập tức được hồi 50% max HP gốc và giải sạch các trạng thái bất lợi.
      Emergency Intervention: Khi một đồng đội bất kỳ nhận đòn chí mạng thì sẽ còn lại 1 HP, ngay lập tức được hồi 30% max HP gốc và nhận trạng thái Mend trong 4 turn, mỗi turn hồi 10% max HP.

      Kĩ năng yêu cầu skill Guardian of the Battle của người sử dụng đang hoạt động. Mỗi đồng minh chỉ có thể hưởng trạng thái này duy nhất một lần trong battle.

      Emergency Intervention (sau). Active | Special | Target: Single | Luth Cost: 4000 | Luth Condition ≥ 1500
      Kỹ năng này có thể chọn 1 trong 2 cách sử dụng:

      Emergency Evacuation: Khi một đồng đội bất kỳ dính 2 trạng thái bất lợi hoặc nhiều hơn, ngay lập tức được hồi 50% max HP gốc và giải sạch các trạng thái bất lợi.
      Emergency Intervention: Khi một đồng đội bất kỳ nhận đòn chí mạng thì sẽ còn lại 1 HP, ngay lập tức được hồi 30% max HP gốc và nhận trạng thái Mend trong 4 turn, mỗi turn hồi 10% max HP.

      Kĩ năng yêu cầu skill Guardian of the Battle của người sử dụng đang hoạt động. Mỗi đồng minh chỉ có thể hưởng trạng thái này duy nhất một lần trong battle.

      Combat Doctor có thể lựa chọn hi sinh bản thân để nhân đôi hiệu ứng của 1 trong 2 kĩ năng trên, 1 lần duy nhất/battle, đổi lại HP của người sử dụng sẽ lập tức trở về 1.

      WARRIOR
      Kaze (trước). Active | Offensive | Physic | Pow: 30 | Target: Single | Luth Cost: 4500
      Kĩ năng gây hiệu ứng Stacked Wind: Với mỗi 5% max HP gốc kẻ địch mất đi (từ tất cả mọi đòn tấn công của bản thân và đồng minh), Warrior lập tức +10% sát thương nền khi tấn công kẻ địch này. Khi stack được 50% sát thương nền với hiệu ứng này, Warrior nhận được turn thứ 2 trong phase này, 1 lần/battle. Có thể stack tối đa là 50% sát thương bonus. Hiệu ứng có thể kết hợp với các kĩ năng khác.

      Warrior được hưởng trạng thái Virtue of Strategy, +10 Crt, stat này có thể đột phá giới hạn, duy trì đến khi người sử dụng gục ngã và stack với Flexibility và DeTargeted Rythm.

      Kaze (sau). Active | Offensive | Physic | Pow: 30 | Target: Single | Luth Cost: 4500
      Kĩ năng gây hiệu ứng Stacked Wind: Với mỗi 5% max HP gốc kẻ địch mất đi (từ tất cả mọi đòn tấn công của bản thân và đồng minh), Warrior lập tức +10% sát thương nền khi tấn công kẻ địch này. Khi stack được 50% sát thương nền với hiệu ứng này, Warrior nhận được turn thứ 2 trong phase này, 1 lần/battle. Có thể stack tối đa là 50% sát thương bonus. Hiệu ứng có thể kết hợp với các kĩ năng khác.

      Warrior được hưởng trạng thái Virtue of Strategy, +10 Crt, stat này có thể đột phá giới hạn, duy trì đến khi người sử dụng gục ngã và stack với Flexibility và DeTargeted Rythm.

      Sau khi nhận được turn thứ 2 trong phase, Warrior có thể lựa chọn hi sinh bản thân để đổi lấy turn thứ 3, 1 lần duy nhất/battle, đổi lại HP của Warrior sẽ lập tức trở về 1.

      AETHERTECH
      Three Hundred Sixty Degree Spin (trước). Active | Offensive | Physic | Pow: 30 | Target: Single | Luth Cost: 6000
      Với mỗi đòn có SR ≥ 70%, kĩ năng sẽ gây ra hiệu ứng 420 - Biến sát thương của người ra đòn thành sát thương xuyên giáp vô thuộc tính.

      Với SR ≥ 80%, sát thương Aethertech gây ra đạt 200% tổng sát thương.
      Với SR ≥ 90%, sát thương Aethertech gây ra đạt 250% tổng sát thương.
      Với SR ≥ 100%, tạo ra hiệu ứng Break Point: Viên đạn của của Aethertech sẽ vô hiệu hóa toàn bộ phòng vệ của mục tiêu trong phase tiếp theo. Hiệu ứng chỉ tác dụng trong vòng 1 phase và 1 lần/battle.

      Three Hundred Sixty Degree Spin (sau). Active | Offensive | Physic | Pow: 30 | Target: Single | Luth Cost: 6000
      Với mỗi đòn có SR ≥ 70%, kĩ năng sẽ gây ra hiệu ứng 420 - Biến sát thương của người ra đòn thành sát thương xuyên giáp vô thuộc tính.

      Với SR ≥ 80%, sát thương Aethertech gây ra đạt 200% tổng sát thương.
      Với SR ≥ 90%, sát thương Aethertech gây ra đạt 250% tổng sát thương.
      Với SR ≥ 100%, tạo ra hiệu ứng Break Point: Viên đạn của của Aethertech sẽ vô hiệu hóa toàn bộ phòng vệ của mục tiêu trong phase tiếp theo. Aethertech có thể lựa chọn hi sinh bản thân để nâng tổng sát thương lên 500%, đổi lại HP của Aethertech lập tức trở về 1. Hiệu ứng chỉ tác dụng trong vòng 1 phase và 1 lần/battle.

      STORMBRINGER
      Black Death Steam (trước). Active | Offensive | Magic | Pow: 4 | Target: 4 | Luth Cost: 4500
      Nếu kĩ năng này tấn công kẻ địch bị dính trạng thái Disease-type, kĩ năng này sẽ +30% (+% buff hiệu ứng nếu có) hiệu quả của 2 trạng thái bất lợi bất kì. Có thể stack với kĩ năng khác.

      Đồng thời, kĩ năng cũng tạo ra hiệu ứng Weakening Horse: +50% hiệu quả của 1 trạng thái debuff bất kì (chỉ chọn 1). Hiệu ứng này được tính là 1 debuff riêng biệt, chỉ stack với các kĩ năng khác.

      Nếu ít hơn 4 target, người sử dụng được phép phân chia số hit dư tự do.

      Hiệu quả của kĩ năng này có thể chồng lên effect của IncinerationPale Horse, Pale Rider 1 lần, tồn tại đến khi người sử dụng gục ngã.

      Black Death Steam (sau). Active | Offensive | Magic | Pow: 4 | Target: 4 | Luth Cost: 4500
      Nếu kĩ năng này tấn công kẻ địch bị dính trạng thái Disease-type, kĩ năng này sẽ +30% (+% buff hiệu ứng nếu có) hiệu quả của 2 trạng thái bất lợi bất kì. Có thể stack với kĩ năng khác.

      Đồng thời, kĩ năng cũng tạo ra hiệu ứng Weakening Horse: +50% hiệu quả của 1 trạng thái debuff bất kì (chỉ chọn 1). Hiệu ứng này được tính là 1 debuff riêng biệt, chỉ stack với các kĩ năng khác.

      Nếu ít hơn 4 target, người sử dụng được phép phân chia số hit dư tự do. Stormbringer có thể lựa chọn hi sinh bản thân 1 lần duy nhất/battle để nâng đôi tổng số hit của mình, số hit này có thể vượt giới hạn stack, đổi lại HP của Stormbringer lập tức trở về 1.

      Hiệu quả của kĩ năng này có thể chồng lên effect của IncinerationPale Horse, Pale Rider 1 lần, tồn tại đến khi người sử dụng gục ngã.

      THEURGIST
      Septem Sermones ad Mortuos (trước). Active | Offensive/Supportive | Target: 6 | Luth Cost: 1250/mục tiêu (max 6)

      Chọn ra 6 mục tiêu (có thể chọn cả kẻ địch lẫn đồng đội), mỗi target sẽ dính 1 trong các debuff tương ứng với 6 nghi lễ như sau (không trùng lặp):
      Primus Sermo: -10 Str
      Sermo Secundus: -10 Mag
      Sermo Tertitius: -10 Crt
      Sermo Quartus: -10 Def
      Sermo Quintus: -500 HP
      Sermo Sextus: -1000 Luth
      Nghi thức thứ 7 - Sermo Septimus nhắm vào chính bản thân người triển khai kĩ năng: đẩy lùi lượt hành động của Theurgist trong phase tiếp theo thêm 1 phase.

      Yêu cầu mục tiêu mà Theurgist chọn để nguyền bắt buộc có Mag/Str < max Mag của Theurgist. Để nguyền rủa được mục tiêu có Mag/Str cao hơn Mag của bản thân, Theurgist bắt buộc hi sinh thêm 50% max HP vào đầu nghi thức, nhưng đồng thời nghi thức cũng nhân đôi hiệu quả trên mục tiêu này. Giới hạn cao nhất của target được chọn là có Mag/Str < 4*(max Mag) của Theurgist. Với những target có Mag/Str > 4*(max Mag) của Theurgist, skill này không có tác dụng.


      Khi hoàn thành 3 nghi thức đầu tiên, Crisis đang hoạt động của Theurgist sẽ lập tức được nhân đôi. Từ nghi thức thứ 4 đến thứ 6, với mỗi nghi thức hoàn thành, Crisis đang hoạt động của Theurgist lập tức +1 pow (được phép cộng vượt limit của Daemonologia). Các nghi thức được diễn ra cùng một lúc. Hiệu ứng này kéo dài cho đến lượt hành động tiếp theo của Theurgist.

      Kĩ năng yêu cầu Crisis từ Deamonologia và Sacrifical Offerings đang cùng tồn tại. Các hiệu ứng trên chỉ có tác dụng 1 lần/battle, các nghi thức bị bỏ dở sẽ không thể hoàn thành nữa.

      Septem Sermones ad Mortuos (sau). Active | Offensive/Supportive | Target: 6 | Luth Cost: 1250/mục tiêu (max 6)

      Chọn ra 6 mục tiêu (có thể chọn cả kẻ địch lẫn đồng đội), mỗi target sẽ dính 1 trong các debuff tương ứng với 6 nghi lễ như sau (không trùng lặp):
      Primus Sermo: -10 Str
      Sermo Secundus: -10 Mag
      Sermo Tertitius: -10 Crt
      Sermo Quartus: -10 Def
      Sermo Quintus: -500 HP
      Sermo Sextus: -1000 Luth
      Nghi thức thứ 7 - Sermo Septimus nhắm vào chính bản thân người triển khai kĩ năng: đẩy lùi lượt hành động của Theurgist trong phase tiếp theo thêm 1 phase.

      Yêu cầu mục tiêu mà Theurgist chọn để nguyền bắt buộc có Mag/Str < max Mag của Theurgist. Để nguyền rủa được mục tiêu có Mag/Str cao hơn Mag của bản thân, Theurgist bắt buộc hi sinh thêm 50% max HP vào đầu nghi thức, nhưng đồng thời nghi thức cũng nhân đôi hiệu quả trên mục tiêu này. Giới hạn cao nhất của target được chọn là có Mag/Str < 4*(max Mag) của Theurgist. Theurgist có thể lựa chọn hi sinh bản thân để tác dụng kĩ năng với những target có Mag/Str > 4*(max Mag) của Theurgist với hiệu quả gấp 4 lần, đổi lại HP của Theurgist lập tức trở về 1.

      Khi hoàn thành 3 nghi thức đầu tiên, Crisis đang hoạt động của Theurgist sẽ lập tức được nhân đôi. Từ nghi thức thứ 4 đến thứ 6, với mỗi nghi thức hoàn thành, Crisis đang hoạt động của Theurgist lập tức +1 pow (được phép cộng vượt limit của Daemonologia). Các nghi thức được diễn ra cùng một lúc. Hiệu ứng này kéo dài cho đến lượt hành động tiếp theo của Theurgist.

      Kĩ năng yêu cầu Crisis từ Deamonologia và Sacrifical Offerings đang cùng tồn tại. Các hiệu ứng trên chỉ có tác dụng 1 lần/battle, các nghi thức bị bỏ dở sẽ không thể hoàn thành nữa.

      WAR CLERIC
      Julian's Exclamation (trước). Active | Supportive | Magic | Target: 2 | Luth Cost: 70% max Luth | Mag ≥ 90
      Chọn lấy hai mục tiêu. Kĩ năng được kích hoạt theo một trong hai hướng:

      Encouraging: +50% Max HP và Max Luth của mục tiêu (có thể vượt max limit). Sử dụng 1 lần/battle, kéo dài từ lúc triển khai kĩ năng cho đến khi người sử dụng hoặc mục tiêu ngã xuống.

      Empowering: Có tác dụng vào cuối mỗi Phase. Với mỗi đồng đội ngã xuống, mục tiêu được hồi 5% max HP gốc và 5% max Luth gốc. Với mỗi kẻ thù được tiêu diệt, mục tiêu được hồi 10% max Luth gốc. Sử dụng 1 lần/battle, kéo dài từ lúc triển khai kĩ năng cho đến khi người sử dụng hoặc mục tiêu ngã xuống.

      War Cleric sau khi sử dụng skill này sẽ rơi vào trạng thái Sleep trong 2 phase, mỗi phase hồi lại cho bản thân 20% Max Luth. Dùng tối đa 2 lần/battle, mỗi mục tiêu chỉ được hưởng 1 hiệu ứng của skill này một lần duy nhất trong battle.

      Sử dụng 1 lần/battle.

      Julian's Exclamation (sau). Active | Supportive | Magic | Target: 2 | Luth Cost: 70% max Luth | Mag ≥ 90
      Chọn lấy hai mục tiêu. Kĩ năng được kích hoạt theo một trong hai hướng:

      Encouraging: +50% Max HP và Max Luth của mục tiêu (có thể vượt max limit). Sử dụng 1 lần/battle, kéo dài từ lúc triển khai kĩ năng cho đến khi người sử dụng hoặc mục tiêu ngã xuống.

      Empowering: Có tác dụng vào cuối mỗi Phase. Với mỗi đồng đội ngã xuống, mục tiêu được hồi 5% max HP gốc và 5% max Luth gốc. Với mỗi kẻ thù được tiêu diệt, mục tiêu được hồi 10% max Luth gốc. Sử dụng 1 lần/battle, kéo dài từ lúc triển khai kĩ năng cho đến khi người sử dụng hoặc mục tiêu ngã xuống.

      War Cleric có thể lựa chọn nhân đôi hiệu ứng của 1 trong 2 kĩ năng trên, 1 lần duy nhất/battle, đổi lại HP của người sử dụng sẽ lập tức trở về 1.

      War Cleric sau khi sử dụng skill này sẽ rơi vào trạng thái Sleep trong 2 phase, mỗi phase hồi lại cho bản thân 20% Max Luth. Dùng tối đa 2 lần/battle, mỗi mục tiêu chỉ được hưởng 1 hiệu ứng của skill này một lần duy nhất trong battle.

      RUBY
      Maelstrom Strike (trước). Active | Offensive | Physic | Pow: 35 | Target: 2 | Luth Cost: 7000 | Str ≥ 90
      Khi vận dụng thành công, ngoài sát thương nền, kĩ năng này còn gây thêm một phần sát thương bất chấp tình trạng Ele của kẻ thù bằng (SR x Max HP gốc) của Ruby.

      Maelstrom Strike (sau). Active | Offensive | Physic | Pow: 35 | Target: 2 | Luth Cost: 7000 | Str ≥ 90
      Khi vận dụng thành công, ngoài sát thương nền, kĩ năng này còn gây thêm một phần sát thương bất chấp tình trạng Ele của kẻ thù bằng (SR x Max HP gốc) của Ruby.

      Ruby có thể lựa chọn nâng gấp đôi pow của kĩ năng này 1 lần duy nhất/battle, đổi lại HP của Ruby lập tức trở về 1.

      Stardust Crusaders (trước). Active | Offensive | Magic | Pow: 9 | Target: 4 | Luth Cost: 7000 | Mag ≥ 90
      Khi vận dụng thành công, đòn tấn công này bất chấp tình trạng Element của kẻ thù và nhân 2.5 lần trên kẻ thù đã dính bad status. Gây thêm 2 stack Burn trên kẻ thù bị dính đòn.

      Nếu có ít hơn 4 target, được quyền tự chọn mục tiêu nhận thêm damage.

      Stardust Crusaders (sau). Active | Offensive | Magic | Pow: 9 | Target: 4 | Luth Cost: 7000 | Mag ≥ 90
      Khi vận dụng thành công, đòn tấn công này bất chấp tình trạng Element của kẻ thù và nhân 2.5 lần trên kẻ thù đã dính bất kì bad status nào. Gây thêm 2 stack Ignite (Burn-type) trên kẻ thù bị dính đòn.

      Nếu có ít hơn 4 target, được quyền tự chọn mục tiêu nhận thêm damage.

      Ruby có thể lựa chọn hi sinh bản thân 1 lần duy nhất/battle để nâng đôi tổng số stack Ignite hiện có trên kẻ thù và xóa bỏ giới hạn tổng số stack, đổi lại HP của Ruby lập tức trở về 1.

      SAPPHIRE
      Movement of Cosmos: Pulsars (trước). Active | Defensive | Hybrid | Pow: 40 | Target: Self + 3 Allies | Luth Cost: 6000 | Def ≥ 90
      Ngay lúc dựng Shield và cho tới khi Shield hết công dụng, Sapphire được cường hóa 5% tất cả các stat (trừ HP và Luth)/turn. Stack tối đa 6 turn.


      Hiệu ứng tồn tại trong 2 Phase, chỉ stack với kĩ năng khác.

      Movement of Cosmos: Pulsars (sau). Active | Defensive | Hybrid | Pow: 40 | Target: Self + 3 Allies | Luth Cost: 6000 | Def ≥ 90
      Ngay lúc dựng Shield và cho tới khi Shield hết công dụng, Sapphire được cường hóa 5% tất cả các stat (trừ HP và Luth)/turn. Stack tối đa 6 turn.


      Hiệu ứng tồn tại trong 2 Phase, chỉ stack với kĩ năng khác. Sapphire có thể lựa chọn hi sinh bản thân 1 lần duy nhất/battle để kéo dài hiệu ứng này sang phase thứ 3, với số stack bằng tổng số stack của 2 phase trước, đổi lại HP của Sapphire lập tức trở về 1.

      Movement of Cosmos: Magnetars (trước). Active | Offensive/Defensive | Hybrid | Target: Attacking Enemies | Luth Cost: 6000 | HP ≥ 4000
      Tấn công một mục tiêu, sát thương Element = 11.000 dmg. Lượng HP mục tiêu bị mất trở thành khiên chắn bảo vệ Sapphire.

      Các mục tiêu đã dính In Vain (trạng thái phải còn đang hoạt động) khi bị tấn công bằng kĩ năng này sẽ nhận thêm trạng thái Under New Rules - Nếu có turn sau Sapphire, tất cả đòn tấn công trong Phase đều sẽ hồi máu cho Sapphire đã gây kĩ năng (Không thể hồi hơn Max HP gốc).

      Nếu các mục tiêu nói trên đang có thêm trạng thái They Worship Me, Under New Rules được cộng thêm tác dụng - Nếu vẫn còn dư damage sau khi hồi Max HP cho Sapphire, 50% lượng damage dư này sẽ phản ngược lại vào các mục tiêu ở cuối Phase, tính theo Element của Sapphire.

      Tác dụng 1 lần/battle.

      Nếu mục tiêu không có trạng thái In Vain, chỉ mất HP khi bị tấn công, và tấn công lại bình thường.

      Movement of Cosmos: Magnetars (trước). Active | Offensive/Defensive | Hybrid | Target: Attacking Enemies | Luth Cost: 6000 | HP ≥ 4000
      Tấn công một mục tiêu, sát thương Element = 11.000 dmg. Lượng HP mục tiêu bị mất trở thành khiên chắn bảo vệ Sapphire.

      Các mục tiêu đã dính In Vain (trạng thái phải còn đang hoạt động) khi bị tấn công bằng kĩ năng này sẽ nhận thêm trạng thái Under New Rules - Nếu có turn sau Sapphire, tất cả đòn tấn công trong Phase đều sẽ hồi máu cho Sapphire đã gây kĩ năng (Không thể hồi hơn Max HP gốc).

      Nếu các mục tiêu nói trên đang có thêm trạng thái They Worship Me, Under New Rules được cộng thêm tác dụng - Nếu vẫn còn dư damage sau khi hồi Max HP cho Sapphire, 50% lượng damage dư này sẽ phản ngược lại vào các mục tiêu ở cuối Phase, tính theo Element của Sapphire. Sapphire có thể lựa chọn hi sinh bản thân để phản lại 150% damage dư, đổi lại HP của Sapphire sẽ lập tức trở về 1.

      Tác dụng 1 lần/battle.

      Nếu mục tiêu không có trạng thái In Vain, chỉ mất HP khi bị tấn công, và tấn công lại bình thường.

      EMERALD
      Garden of Eden (trước). Active/Passive | Supportive | Magic | Target: 2 | Luth Cost: 9000 | Luth Condition ≥ 50% max Luth
      Nâng 2 bậc toàn bộ Element cho 2 đồng đội trong 2 Phase.

      Khi sở hữu kĩ năng này, Emerald kích hoạt được Passive Fate Weaver: Emerald có khả năng hành động bất chấp turn trong phase khi kích hoạt bất cứ kĩ năng nào của mình.

      Garden of Eden (sau). Active/Passive | Supportive | Magic | Target: 2 | Luth Cost: 9000 | Luth Condition ≥ 50% max Luth
      Nâng 2 bậc toàn bộ Element cho 2 đồng đội trong 2 Phase.

      Khi sở hữu kĩ năng này, Emerald kích hoạt được Passive Fate Weaver: Emerald có khả năng hành động bất chấp turn trong phase khi kích hoạt bất cứ kĩ năng nào của mình. Emerald có thể chọn hi sinh bản thân 1 lần duy nhất/battle để thêm 1 target hưởng dụng bất cứ kĩ năng của mình trong 2 Phase, đổi lại HP của Emerald lập tức trở về 1, không tốn turn.

      Questions to Heaven (trước). Active/Passive | Supportive | Magic | Target: All Allies | Luth Cost: 9000 | Mag ≥ 90
      Tăng/giảm tối đa 2 Target cho kĩ năng tiếp theo của toàn bộ đồng đội.

      Với Mag ≥ 100, tăng/giảm tối đa 3 Target.

      Emerald có thể dùng thêm 1000 Luth để nâng cấp hiệu ứng, nâng toàn bộ các kĩ năng có Target Single của bản thân thành Target: 2 trong 2 turn tiếp theo của bản thân.

      Khi sở hữu kĩ năng này, Emerald kích hoạt được Passive Fate Weaver: Emerald có khả năng hành động bất chấp turn trong phase khi kích hoạt bất cứ kĩ năng nào của mình.

      Questions to Heaven (sau). Active/Passive | Supportive | Magic | Target: All Allies | Luth Cost: 9000 | Mag ≥ 90
      Tăng/giảm tối đa 2 Target cho kĩ năng tiếp theo của toàn bộ đồng đội.

      Với Mag ≥ 100, tăng/giảm tối đa 3 Target.

      Emerald có thể dùng thêm 1000 Luth để nâng cấp hiệu ứng, nâng toàn bộ các kĩ năng có Target Single của bản thân thành Target: 2 trong 2 turn tiếp theo của bản thân.

      Emerald có thể lựa chọn hi sinh bản thân 1 lần duy nhất/battle để nâng số target hưởng kĩ năng của bản thân thành 3 trong 3 turn tiếp theo của bản thân, đổi lại HP của Emerald lập tức trở về 1.

      Khi sở hữu kĩ năng này, Emerald kích hoạt được Passive Fate Weaver: Emerald có khả năng hành động bất chấp turn trong phase khi kích hoạt bất cứ kĩ năng nào của mình.

      AMETHYST
      Lapis Philosophorum (trước). Active | Supportive | Magic | Pow: 15 | Target: 3 | Luth Cost: 7000 | Mag ≥ 90
      Hồi cho 3 mục tiêu một lượng Luth bằng (SR x Mag x Pow x 2).

      Với SR ≥ 80%, 3 đồng đội này miễn nhiễm (nếu đã dính thì sẽ được giải thoát khỏi) với kĩ năng điều khiển lượt hành động trong 2 Phase.

      Với Def ≥ 90, Amethyst tạo thêm field trừng trị mọi kẻ thù đang sở hữu kĩ năng Crowd Control. Mỗi kẻ địch bị tấn công và hao hụt HP từ các đòn hồi phục có Pow của Amethyst sẽ bị khóa 80% 1 stat cao nhất trong Phase tiếp theo (không stack và không thể khóa thêm stat nào khác). Nếu kẻ địch đó nhận tấn công liên tiếp 3 lần, 1 kĩ năng Crowd Control sẽ bị vô hiệu hóa trong 1 Phase.

      Lapis Philosophorum (sau). Active | Supportive | Magic | Pow: 15 | Target: 3 | Luth Cost: 7000 | Mag ≥ 90
      Hồi cho 3 mục tiêu một lượng Luth bằng (SR x Mag x Pow x 2).

      Với SR ≥ 80%, 3 đồng đội này miễn nhiễm (nếu đã dính thì sẽ được giải thoát khỏi) với kĩ năng điều khiển lượt hành động trong 2 Phase.

      Với Def ≥ 90:

      - Amethyst tạo thêm field trừng trị mọi kẻ thù đang sở hữu kĩ năng Crowd Control. Mỗi kẻ địch bị tấn công và hao hụt HP từ các đòn hồi phục có Pow của Amethyst sẽ bị khóa 80% 1 stat cao nhất trong Phase tiếp theo (không stack và không thể khóa thêm stat nào khác). Nếu kẻ địch đó nhận tấn công liên tiếp 3 lần, 1 kĩ năng Crowd Control sẽ bị vô hiệu hóa trong 1 Phase.

      - Amethyst có thể lựa chọn hi sinh bản thân 1 lần duy nhất/battle để áp dụng field trừng trị này lên cả những hiệu ứng vĩnh cửu gây giảm SR/ điều khiển kẻ thù của địch (trừ Hex-type), ngay cả khi những hiệu ứng đấy không được phân loại là Crowd-control.

      Khi đó, kẻ địch tấn công và bị hao hụt HP từ các đòn hồi phục có Pow của Amethyst sẽ bị khóa 20% 1 stat cao nhất trong Phase tiếp theo (không stack và không thể khóa thêm stat nào khác). Nếu kẻ địch đó nhận tấn công liên tiếp 3 lần, 1 kĩ năng Crowd Control sẽ bị vô hiệu hóa trong 1 Phase. Đổi lại HP của Amethyst lập tức trở về 1.

      TOPAZ
      Hellish Empathy (trước). Active | Supportive | Physic | Target: Single | Luth Cost: 1500/Ghost | HP Cost: 1500/Ghost | HP Condition ≥ 1750
      Triệu hồi cùng lúc 2 [Ghost] để tấn công mục tiêu. HP của [Ghost] là 1500, sát thương mỗi phase tính bằng (SR x Str x 13) và là sát thương vô thuộc tính. Mỗi lần hành động, [Ghost] chỉ có thể tấn công duy nhất 1 mục tiêu và không thể bị thay đổi bởi bất cứ kĩ năng nào khác.

      Nếu gây được sát thương lên kẻ thù, [Ghost] ám lấy và hạ 1 bậc Element của kẻ thù này. Mỗi [Ghost] có thể hạ tối đa 2 bậc, sau đó có thể sử dụng cho những kĩ năng khác.

      Triệu hồi tối đa 4 [Ghost] với kĩ năng này. Các [Ghost] hành động chung với Topaz và không được tính thành một turn riêng.

      Hellish Empathy (sau). Active | Supportive | Physic | Target: Single | Luth Cost: 1500/Ghost | HP Cost: 1500/Ghost | HP Condition ≥ 1750
      Triệu hồi cùng lúc 2 [Ghost] để tấn công mục tiêu. HP của [Ghost] là 1500, sát thương mỗi phase tính bằng (SR x Str x 13) và là sát thương vô thuộc tính. Mỗi lần hành động, [Ghost] chỉ có thể tấn công duy nhất 1 mục tiêu và không thể bị thay đổi bởi bất cứ kĩ năng nào khác.

      Nếu gây được sát thương lên kẻ thù, [Ghost] ám lấy và hạ 1 bậc Element của kẻ thù này. Mỗi [Ghost] có thể hạ tối đa 2 bậc, sau đó có thể sử dụng cho những kĩ năng khác.

      Topaz có thể lựa chọn hi sinh bản thân để các [Ghost] này -10 point 1 stat tự chọn của kẻ thù, đổi lại HP của Topaz lập tức trở về 1 sau khi các [Ghost] này tấn công kẻ thù xong, tác dụng 1 lần duy nhất/battle.

      Triệu hồi tối đa 4 [Ghost] với kĩ năng này. Các [Ghost] hành động chung với Topaz và không được tính thành một turn riêng.

      Player vui lòng cập nhật thay đổi này vào trong database của bản thân.

      2. Ngoài ra, một số hiệu chỉnh khác của skill Ectoplasm Triangle và Gradus Prohibitus của Topaz, Iron Fortitude của Ruby, Planetery Hypotheses của Sapphire sẽ được cập nhật thẳng vào database chính thức của NPC và player. Player kiểm tra lại và cập nhật vào database chuẩn bị cho battle cuối của mình.

      3. Với SR mặc định bằng 100%, dice của NPC Main Story được mặc định là dice chẵn.

      Thương thương nhèo. ( ღ’ᴗ’ღ )
      BBCode by Tendo
      Sửa lần cuối bởi Joseph Brown; 20-09-2019 lúc 23:59.

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 14:11.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.