oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Các box về Games > Mini Games > Memorial > Daemon Chronicle >

Trả lời
Kết quả 71 đến 80 của 95
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. Close

      Trùm Cỏ Âu Cơ




      Nhân vật của: Mirin


      Tuổi: khoảng 4000

      Ngày sinh: không nhớ

      Giới tính: Nữ

      Ngoại hình: 1m60 điện nước đầy đủ

      Tính cách: mẹ thiên hạ

      Thích: Chim, hoa, đẻ

      Ghét: Biển, gió nồm.

      Sở trường: Đẻ siêu tốc, đẻ siêu năng

      Đặc điểm nổi bật: Vui vẻ, mắn đẻ, bung lụa

      Truyền thuyết:

      Âu Cơ, con gái Đế Lai vua của tộc Thiếu Điển, cháu sáu đời của Thần Nông, sinh ra tại Trung Nguyên từ thuở thánh thần còn đang khai hoang. Sau hóng hớt theo cha xuống phía nam đánh Lạc Long Quân Sùng Lãm, thế nào yêu luôn cưới luôn, ở lại chơi chim lạ ăn trái lạ rất là hỉ hả. Lấy cảm hứng từ buồng chuối rừng phương Nam nàng liền tinh hoa phát tiết luyện thành công tuyệt kỹ đẻ một phát ra cả buồng. Từ đó đất nước gia tăng dân số vùn vụt, Âu Cơ cũng vang danh thiên cổ.

      Tuy nhiên người ta nói rồi, phụ nữ giỏi quá thì khổ. Thấy nàng đẻ sòn sòn và dẫn đàn con đi chơi núi suốt ngày trong khi không chịu ở nhà ủ cá mắm, lại cứ về nhà là viện gió nồm với ở cữ để ca cẩm, phu quân của nàng sớm cảm thấy xa cách khó chịu. Cuối cùng lấy cớ hai nhà rồng tiên thủy hỏa xung khắc mà li dị.

      Thời buổi này chưa có mấy ai li dị, lại còn chia đều các con đường anh anh đi đường tôi tôi đi rất sòng phẳng. Thế là Âu Cơ lại vang danh..

       


      • Bị Điên +1 Edr

      • Uragirimono!!! + 1 rep

      • Titanium +1 all stat

      • Trùm Cỏ +1 Air
       


      STATUS
      LEVEL
      43
      HP
      400
      AGI
      59 + 3
      STR
      1 + 1
      MAG
      5 + 1
      EDR
      12 + 3
      LUCK
      19 + 1
      REPUTATION
      1 + 1
      ELEMENT
      FIRE
      Weak
      WATER
      Normal
      AIR
      Resist
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. |Vodoo Manifestation
        Support. Target: Single.
        Nguyền rủa kẻ thù, khiến tất cả kĩ năng phòng vệ của mục tiêu mất đi 3 power. Hiệu ứng không stack, tồn tại suốt battle.
        Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.

      2. Demonic Touch
        Passive. Target: Self.
        Mỗi khi đòn tấn công của người sử dụng chạm vào kẻ thù, mục tiêu đó sẽ mất 1 stat Str và Mag.
        Stack tối đa 10 lần.

      3. Wake
        Earth Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: All Enemy.
        Dậm xuống nền đất tạo ra một đợt sóng sung kích nhỏ hất tung mặt đất dưới chân kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến toàn bộ mục tiêu trúng đòn nhận trạng thái Shaken.
        Shaken - Mỗi khi đòn tấn công của người sử dụng chạm vào kẻ thù, kẻ thù mất 2 Agi. Stack tối đa - 10 Agi.

      4. Hard Skin
        Passive. Target: Self.
        Cứng hóa cơ thể, nâng cao khả năng chống cự của bản thân.
        Giảm đúng 30 sát thương khi bị tấn công.

      5. Imperial Vanguard
        Tank. Pow: 7. Target: Self + 3
        Triệu hồi một bức tường thành khổng lồ bằng những tấm khiên bóng loáng, rơi xuống chặn ngang kẻ thù và người sử dụng, cản phá toàn bộ sát thương đang hướng tới.
        Sword Regalia - Nếu kĩ năng này dùng để chống lại đòn tấn công Physic, lá chắn tăng gấp đôi Power.
        Special effect - Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được tăng 1 bậc element bất kỳ, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.

      6. Intelligent Exploiter
        Passive. Target: Self.
        Tận dụng thời khắc sơ hở của kẻ thù trở thành lợi thế của bản thân.
        Tăng 2 Str 2 Mag 2 Edr cho người sử dụng với mỗi trạng thái bất lợi mà kẻ thù có sở hữu.



       


       


      • 9000 Vin


      • Excalibur Spearia
        Phiên bản Prototype dạng thương của Excalibur.
        + 2 Agi
        + 1 Edr

        "Nói chung có hơi bị dài quá nhưng cũng rất là Excalibur!"
        - Lady -
        x 1
       














      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 18-03-2017 lúc 00:58.
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. Close

      Jonathan Garcia




      Nhân vật của: Lam Trạm

      Tuổi: 17 (tái sinh)

      Ngày sinh: Quên rồi...

      Giới tính: Nam

      Ngoại hình: 1m75 - 75kg. Còn lại như hình.

      Tính cách: điềm tĩnh, khá trầm và lành, hay tỏ ra bàng quan với mọi người và mọi việc.

      Thích:
      các loại cá, ở một mình.

      Ghét: bị tới gần bị rờ bị quấy rầy, nước

      Sở trường: leo trèo, bỏ trốn

      Đặc điểm nổi bật: Mặt đơ.

      Truyền thuyết: Là miêu thần, chết trong cuộc chiến với Dorthorox. Hồi sinh và hiện vẫn sống bình thường như trước ở nơi ở cũ. Con người vẫn tôn sùng và thờ phụng loài mèo nên không phải lo lắng.
       


       


      STATUS
      LEVEL
      6
      HP
      350
      AGI
      11
      STR
      1
      MAG
      1
      EDR
      7
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Weak
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Pressure Slash
        Air Physic. Pow: 3. Target: Single.
        Nén chặt không khí thành những lưỡi dao không khí, phóng chúng về phía kẻ thù.
        Kĩ năng này gây trạng thái Bleed.

      2. Windia
        Air Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: 2.
        Hất một luồn gió mạnh vào hàng ngũ kẻ thù.

      3. Windy Resonance
        Passive. Target: Self.
        Những cơn gió nhỏ khi cộng hưởng cùng nhau sẽ tạo thành một cơn lốc.
        Ngay khi kĩ năng tấn công mang Element Air của người sử dụng chạm vào kẻ thù lần thứ 4 thì kẻ thù đó lập tức nhận thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 100.

      4. Air Guard
        Tank. Pow: 3. Target: Self + 3
        Phản lại đòn tấn công element Air của kẻ thù bằng một luồng gió khác của bản thân.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Wind + 1, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.



       




       


      • 500 Vin
       











      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 01-02-2017 lúc 10:52.
      Trả lời kèm trích dẫn

    3. Close

      Uriel W. Bathory




      Nhân vật của: Grey

      Tuổi: N/A

      Ngày sinh: N/A

      Giới tính: Nữ

      Ngoại hình: Chừng hơn mét sáu một chút, cô gái xinh đẹp với mái tóc màu nắng cùng đôi mắt xanh vô tận tựa bầu trời.

      Tính cách: Nàng tàn nhẫn và tốt bụng, dịu dàng và cay đắng, một quả ngọt lành với lớp vỏ gai giày xé da thịt mà khiến người ta phải bật khóc toáng lên khi trót nhỡ chạm vào.

      Thích: Những thứ tốt, cái đẹp.

      Ghét: Những thứ xấu về bề ngoài hoặc bản chất.

      Sở trường: N/A

      Đặc điểm nổi bật: Nàng đẹp và rất đẹp - cái vẻ tiểu thư bắt mắt khiến người ta phải ngoái lại nhìn theo cho kỹ, để nhận cho rõ mình vừa thấy điều gì.

      Truyền thuyết: Uriel là á thần, con gái của một nữ thần già cỗi có mái tóc vàng mật ong và đôi mắt xám thông tuệ - nhưng nàng ấy chẳng quá thông minh để được nhớ đến như một đứa con xuất sắc.

       


       


      STATUS
      LEVEL
      12
      HP
      350
      AGI
      11
      STR
      1
      MAG
      1
      EDR
      19
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Weak
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Axe Kick
        Earth Physic. Pow: 7. Target: Single.
        Phóng tới kẻ thù rồi đột ngột nhảy bổ lên ở cự ly gần, giáng thẳng xuống đầu kẻ thù một cước búa bổ trời giáng.
        Self Harm - Sau khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng mất 50 Hp.

      2. Wake
        Earth Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: All Enemy.
        Dậm xuống nền đất tạo ra một đợt sóng sung kích nhỏ hất tung mặt đất dưới chân kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến toàn bộ mục tiêu trúng đòn nhận trạng thái Shaken.
        Shaken - Mỗi khi đòn tấn công của người sử dụng chạm vào kẻ thù, kẻ thù mất 2 Agi. Stack tối đa - 10 Agi.

      3. Hard Skin
        Passive. Target: Self.
        Cứng hóa cơ thể, nâng cao khả năng chống cự của bản thân.
        Giảm đúng 30 sát thương khi bị tấn công.

      4. Earth Guard
        Tank. Pow: 7. Target: Self + 3
        Dậm thật mạnh xuống mặt đất hất tung gạch đá phía trước chặn đòn tấn công hệ Earth của kẻ thù.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Earth + 1, Agi + 5 từ đầu trước khi phase bắt đầu.




       



       


      • 500 Vin
       






      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 01-02-2017 lúc 10:47.
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. Close

      Benjamin Pearson




      Nhân vật của: Vito

      Tuổi: 28

      Ngày sinh: 19 tháng 2

      Giới tính: Nam

      Ngoại hình: Cao 6 ft 1' (~ 185 cm) nặng 82 kg. Tóc màu bạch kim, mắt xanh biển. Thường ra ngoài với trang phục màu tối và nón bowler.

      Tính cách:
      - Thông thường Benjamin là người kín tiếng và không hay chia sẻ suy nghĩ của mình.
      - Một người thiếu nhạy cảm, Benjamin rất tệ trong việc giải quyết những vấn đề về cảm xúc.
      - Trong công việc anh tỏ ra nghiêm túc và cứng nhắc trong nhiều tình huống, điều này khiến anh không luôn được yêu thích.
      - Benjamin có thể kiên quyết và rất khó bị thuyết phục.

      Thích:
      - Cà ry.
      - Kiếm đạo.
      - Sách/Truyện/phim về chủ đề tội phạm.
      - Những ý tưởng lớn.

      Ghét:
      - Sự bất công.
      - Sự thiếu quả quyết.

      Đặc điểm nổi bật: Thường đội mũ bowler khi ra ngoài vào buổi sáng.

      Truyền thuyết:
      Thiên hoàng Ojin là vị thiên hoàng thứ 15 của nước Nhật. Sau thời cai trị của ông, ông được người dân tôn thờ là Hachiman, chiến thần và thần bảo hộ tối cao của nước Nhật Bản. Tất cả những chiến binh samurai trên đất nước của ông đều tôn thờ ông và xem ông là biểu tượng của sự dũng cảm và trí tuệ của một người chiến binh. Ông được xem như hình mẫu lý tưởng cho những chiến binh Samurai. Là vị thần bảo hộ trên đất nước ông từng cai trị, ông ban phúc lộc cho người dân của mình và mang lại chiến thắng cho những người chiến binh mang biểu tượng của ông.
      Về Benjamin Pearson, anh là con của James Pearson mang quốc tịch Mỹ và mẹ là Minamoto Himiko là một người phụ nữ Nhật Bản. Anh được sinh ra tại Mỹ và đã trải qua tuổi thơ của anh ở đó. Nhưng rồi đến năm 12 tuổi, ông James qua đời trong một vụ tai nạn. Trước điều đó, mẹ của Benjamin đưa con trở về Nhật Bản, nơi anh đã trưởng thành cùng gia đình Minamoto nhà mẹ. Một điều không được tiếc lộ cho cậu con trai mang 2 dòng máu kia đó là dòng họ Minamoto kia là hậu duệ lâu đời của thiên hoàng Ojin năm xưa, điều này có nghĩa cậu trở thành một trong những hậu duệ của chiến thần Hachiman.
       


       


      STATUS
      LEVEL
      1
      HP
      275
      AGI
      6
      STR
      5
      MAG
      1
      EDR
      1
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Weak
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Pressure Slash
        Air Physic. Pow: 3. Target: Single.
        Nén chặt không khí thành những lưỡi dao không khí, phóng chúng về phía kẻ thù.
        Kĩ năng này gây trạng thái Bleed.

      2. Air Guard
        Tank. Pow: 3. Target: Self + 3
        Phản lại đòn tấn công element Air của kẻ thù bằng một luồng gió khác của bản thân.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Wind + 1, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.

      3. Water Mandala
        Water Physic. Pow: 4 x 2 hit. Target: Single.
        Phóng một chiếc Mandala bằng nước đến kẻ thù gây hai lần sát thương lúc phóng tới và quay về.
        Back Stab - Kĩ năng này bỏ qua trạng thái Element Water từ Null trở xuống của kẻ thù ở hit thứ 2.



       




       


      • 500 Vin
       











      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 02-02-2017 lúc 13:19.
      Trả lời kèm trích dẫn

    5. Close

      Jiro




      Nhân vật của: La Hazza Ladra

      Tuổi: Không rõ/ Xác người khoảng 36

      Ngày sinh: Khi ông tồn tại vẫn chưa có khái niệm ngày tháng

      Giới tính: Không có giới tính/ ở xác người bản dạng giới là nam.

      Ngoại hình: Một sinh vật trải lên mình bộ lông đen mềm, dáng tròn tròn, cao một mét, có hai sừng, mắt tròn trắng dã, tay và chân ngắn.

      - Xác người: Một người đàn ông có cơ thể vạm vỡ, chắc nịch. Dưới áo có cơ bắp và sáu thớ vuông tròn nổi lên (ông đã kiểm tra thử). Có vẻ khỏe mạnh và cứng cáp. Xác người này cao một mét và 87 centimet. Tóc đen tự nhiên, hơi xoăn và dày, độ dài đến hết phần gáy, lúc buột tóc lúc không. Mắt xác người màu xanh lam và sâu, ánh nhìn sắc lạnh; khuôn mặt góc cạnh, các nét rõ ràng, uy nghiêm, hai hàng lông mày dường như luôn muốn tìm đến với nhau, thêm một vết sẹo to tướng bên mắt phải chạy lên tận da đầu. Tổng thể xác người này khiến người khác dễ lầm tưởng là một ông yakuza.

      - Trang phục của xác người là trang phục Nhật Bản, đeo khăn cổ màu xanh đen.

      Tính cách: Ngoài những điều làm ông khó chịu thì ông khá dễ chịu. Không ưa con người ở nhiều điểm, trong số đó có hành động phạm vào nguyên tắc của ông.

      Thích: Thức ăn, các món truyền thống Nhật, rừng xanh bạt ngàn và động vật ăn cỏ hiền hòa, âm thanh của tự nhiên, một số vật dụng của con người, một số trò chơi của con người.

      Ghét: Chiến tranh, ô nhiễm, giết chóc vô nghĩa.

      Sở trường: Ăn không bao giờ thấy no kềnh.

      Đặc điểm nổi bật: Chảy nước dãi khi nghĩ đến đồ ăn với ông/ cau có với xác người.

      Truyền thuyết:

      Tương truyền có một vị thần rừng ở khu vực Nam Mỹ sau quãng thời gian dài bảo hộ cho động thực vật trong hệ sinh thái phạm vi mình tồn tại, mà đa số là trước sự săn bắt, khai thác quá mức của con người, đã yếu dần qua thời gian. Trước khi tan biến vào đất trời, ông ta dùng chút hơi tàn đưa hơi thở của mình vào cơ thể của một đứa bé sắp chết vì rơi từ vách đá xuống, mong sao cứu sống được nó.

      Gần ba mươi năm sau, đứa trẻ ngày đó đã trở thành một người lớn. Người đàn ông mang trong mình một thứ tâm bệnh, ngày ngày ăn mòn sức sống của anh ta. Đi đến đỉnh điểm, anh ta tìm cách kết liễu cuộc đời mình và tình cờ đánh thức ông thần rừng. Ông thần rừng nhận ra mình đã không hề tan biến, và có cái gì đó thật kỳ lạ đã lôi ông tỉnh thức từ giấc ngủ say.


       


       


      STATUS
      LEVEL
      1
      HP
      250
      AGI
      3
      STR
      4
      MAG
      6
      EDR
      1
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Weak
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Axe Kick
        Earth Physic. Pow: 7. Target: Single.
        Phóng tới kẻ thù rồi đột ngột nhảy bổ lên ở cự ly gần, giáng thảng xuống đầu kẻ thù một cước búa bổ trời giáng.
        Self Harm - Sau khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng mất 50 Hp.

      2. Wake
        Earth Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: All Enemy.
        Dậm xuống nền đất tạo ra một đợt sóng sung kích nhỏ hất tung mặt đất dưới chân kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến toàn bộ mục tiêu trúng đòn nhận trạng thái Shaken.
        Shaken - Mỗi khi đòn tấn công của người sử dụng chạm vào kẻ thù, kẻ thù mất 2 Agi. Stack tối đa - 10 Agi.

      3. Hard Skin
        Passive. Target: Self.
        Cứng hóa cơ thể, nâng cao khả năng chống cự của bản thân.
        Giảm đúng 30 sát thương khi bị tấn công.

      4. Earth Guard
        Tank. Pow: 7. Target: Self + 3
        Dậm thật mạnh xuống mặt đất hất tung gạch đá phía trước chặn đòn tấn công hệ Earth của kẻ thù.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Earth + 1, Agi + 5 từ đầu trước khi phase bắt đầu.




       



       


      • 500 Vin
       






      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 16-01-2017 lúc 22:46.
      Trả lời kèm trích dẫn

    6. Close

      Doffy




      Nhân vật của: One Of A Kind

      Giới tính: Nam

      Ngoại hình: Một người đàn ông tóc vàng cực kì cao lớn (khoảng trên 3m), thường đeo kính râm và mặc suit và đeo khuyên tai. Tuy nhiên đến mùa hè Doffy thường thả rông để ngừa ung thư vếu. Doffy là fan của Kazekage nên sau khi đọc xong tập cuối Naruto bèn quất luôn quả tóc 7 3 giống idol. Doffy có rất nhiều lông chân và lông chân của hắn có màu hồng. Doffy thường khoác một cái áo khoác lông màu hồng. Cái áo khoác có rất nhiều công dụng như xì mũi, chùi miệng, tạo thêm hiệu ứng lông rơi khi hắn di chuyển.

      Tính cách: Thích đùa giỡn và mỉa mai, luôn ngoác miệng cười trong bất kì tình huống nào. Tuy là một kẻ tàn ác nhưng hắn vẫn có lòng trắc ẩn đối với trẻ con.

      Thích: Gái đẹp, rượu vang đỏ, trym hồng hạc

      Ghét: Mấy thằng main trong Shonen trump

      Sở trường: Dệt tơ tằm, đan khăn bằng tơ, khâu vá quần áo bằng tơ.

      Đặc điểm nổi bật: Điệu cười đặc trưng Fu...fu...fu...

      Truyền thuyết:


      Gia tộc Donquixote là một gia tộc nổi tiếng danh giá và có nhiều người bị ngáo đá. Trong số đó nổi tiếng nhất là chàng hiệp sĩ hoang tưởng Donquixote với chiến tích đánh nhau với cối xay gió lừng danh. Truyền thuyết kể rằng một gã Donquixote điên cuồng đã chinh phạt một đất nước và trở thành quốc vương. Hắn đã biến hoàng tộc cũ thành tội đồ, giết công chúa cả, biến công chúa út thành người của hắn. Gã Donquixote đó được mệnh danh là "Thiên dạ xoa".

      Tương truyền rằng nếu gia tộc Donquixote là "thần" thì một ngày nào đó một tên nam chính Shonen jump với tên gọi "Tử địch của thần" sẽ xuất hiện. Và đó là ngày gia tộc sụp đổ. Nhưng cái tên "Donquixote" sẽ không mất đi. Gia tộc gồm những kẻ điên cuồng sẽ xuất hiện lần nữa và khuynh đảo thế giới.

      Doffy chính là hậu duệ cuối cùng của gia tộc Donquixote.
       


       


      STATUS
      LEVEL
      1
      HP
      250
      AGI
      4
      STR
      8
      MAG
      1
      EDR
      1
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Weak
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Pressure Slash
        Air Physic. Pow: 3. Target: Single.
        Nén chặt không khí thành những lưỡi dao không khí, phóng chúng về phía kẻ thù.
        Kĩ năng này gây trạng thái Bleed.

      2. Windia
        Air Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: 2.
        Hất một luồn gió mạnh vào hàng ngũ kẻ thù.

      3. Windy Resonance
        Passive. Target: Self.
        Những cơn gió nhỏ khi cộng hưởng cùng nhau sẽ tạo thành một cơn lốc.
        Ngay khi kĩ năng tấn công mang Element Air của người sử dụng chạm vào kẻ thù lần thứ 4 thì kẻ thù đó lập tức nhận thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 100.

      4. Air Guard
        Tank. Pow: 3. Target: Self + 3
        Phản lại đòn tấn công element Air của kẻ thù bằng một luồng gió khác của bản thân.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Wind + 1, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.



       




       


      • 500 Vin
       











      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 16-01-2017 lúc 22:46.
      Trả lời kèm trích dẫn

    7. Close

      Tanya Degurechaff




      Nhân vật của: Gladiolus


      Tuổi: Nếu hỏi tuổi thật thì không nhớ (kiếm lão Zeus mà hỏi)

      Ngày sinh: Nếu hỏi ngày sinh thật thì không nhớ (kiếm lão Zeus mà hỏi)

      Giới tính: Hiện giờ là nữ

      Ngoại hình: Gái loli dễ thương đáng yêu, cao 2m6 bẻ làm đôi, tóc vàng ngả bạc, mắt lam nhàn nhạt

      Tính cách: Kiêu ngạo, duy lí, vị kỷ, thích cười (đểu)...

      Sở trường: Kiến thức về các loại hình nghệ thuật chiến đấu, binh pháp, súng ống, đạn dược, lịch sử chiến tranh từ cổ đại tới hiện đại

      Thích: Ngắm nhìn khung cảnh chiến đấu, sự bạo lực, kinh dị, máu me, người biết nghe lời và không coi thường con nít...

      Ghét: Bị xem là con nít, bị cãi lại, bị ngắt lời, bị dạy đời, bị ra lệnh, bị ăn thức ăn nhiều chất xơ, bị đánh thức giữa giấc ngủ, bị thua cuộc, bị xoa đầu, bị véo má, bị vò tóc, vân vân và mây mây...

      Đặc điểm nổi bật: Nếu không phải đang cười đểu hay nhìn khinh miệt mọi người thì mặt luôn luôn hầm hầm như vừa mắc quai bị

      Truyền thuyết: Trong thần thoại Hy Lạp, thần Ares (tiếng Hy Lạp: Άρης) là một trong mười hai vị thần trên đỉnh Olympus. Ares là con trai cả của thần tối cao Zeus và nữ thần Hera. Thần Ares được coi như tương đương với thần Mars trong thần thoại La Mã.

      Ares là thần của chiến tranh, thần của các chiến binh và của các trận đánh khốc liệt. Ares được xem là vị thần có khả năng quyết định thắng bại của mọi cuộc chiến. Trong thần thoại, thần thường được miêu tả cầm một ngọn giáo dính máu đỏ tươi. Thần Ares có diện mạo khôi ngô nhưng bản tính rất tàn bạo. Tương truyền chiếc ngai của thần trên Đỉnh Olympus được bọc kín bằng da người. Dù Ares là con dứt ruột đẻ ra nhưng Zeus và Hera chẳng thương mến gì Ares vì bản tính hiếu chiến và ngông cuồng.

      Thần tạo ra vô vàn các cuộc chiến cả ở hạ giới lẫn trên cõi thần linh chỉ vì Zeus và Hera không xem trọng mình. Là một vị thần bất tử nhưng Ares đã bị người anh hùng Heracles đánh bại trong một trận đánh và có lần còn suýt bị hai tên khổng lồ Otus và Ephialtes giết chết. Khi bị thương trong cuộc chiến thành Troia, thần đã không được Zeus đoái hoài gì đến.

      Giống như các thành bang khác của Hy Lạp cổ đại, nếu như thủ đô Athen thờ phụng thần Athena, thì ở thành Sparta, họ phụng sự tuyệt đối thần chiến tranh Ares.



      "There's a little girl on the foremost lines of war"
       


       


      STATUS
      LEVEL
      6
      HP
      250
      AGI
      1
      STR
      11
      MAG
      1
      EDR
      1
      LUCK
      11
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Weak
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Flamberge
        Fire Physic. Pow: 5. Target: Single.
        Chém đôi kẻ thù bằng một thanh kiếm lửa rực cháy.

      2. Combust
        Fire Magic. Pow: 2. Target: 2.
        Phóng ra một loạt bụi linh lực sẽ phát nổ khi chạm vào kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến kẻ thù bị Burn.

      3. Flame Cloak
        Support. Target: Self.
        Bọc lấy cơ thể trong một chiếc áo choàng lửa, lập tức tăng 1 bậc element Fire của
        bản thân trong 2 turn.

      4. Fire Guard
        Tank. Pow: 4. Target: Self + 1
        Tạo ra một lớp màng kháng lửa chặn đòn tấn công của kẻ thù.
        Special effect - Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Fire + 1, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.



       



       


      • 500 Vin
       












      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 01-02-2017 lúc 00:32.
      Trả lời kèm trích dẫn

    8. Close

      Natalie Decembre the Titan




      Nhân vật của: Alfred F. Jones

      Tuổi ngoại hình: 19

      Ngày sinh: 19.09

      Giới tính: Gái

      Ngoại hình: 1,67m; 55kg; tóc đen dài, da trắng mịn, mắt tím ngọc và môi hồng như lửa.

      Tính cách: Ngọt ngào khi yêu hường, yêu cái đẹp, yêu chồng. Đắng nghét mặn chát khi bị triggered.

      Thích: Chồng, dù nghe đồn từ xưa tới nay chưa mấy ai thấy mặt chồng của bả.

      Ghét: "Đụng tới chồng bà, bà khoét mắt ra."

      Sở trường: Mọi công việc nội trợ như nấu ăn, dọn dẹp, may vá thêu thùa, tính cả làm ấm giường.

      Đặc điểm nổi bật: Chả quan tâm tới ai hết trừ chồng mình.

      Truyền thuyết: Chuyện kể về một nữ thần không tên, không tuổi, thậm chí còn chẳng mấy người biết diện mạo của nàng. Nhân loại biết về nàng như vị thần phù hộ cho gia đình, bởi tình yêu của nàng với chồng mình. Chồng nàng từng là thần, một vị thần kiêu ngạo, thiếu tự nhiên, hiếu chiến và miệng lưỡi dẻo quẹo. Sau trận chiến của các vị thần, chồng nàng chìm vào giấc ngủ. Nàng thương chồng, khi chiến tranh nàng không ngăn được bước chồng đi, chiến trận kết thúc nàng vẫn ở lại đợi chồng trở về. Chờ hoài, chờ mãi, đến cả khi trí nhớ của nàng phai dần và tự nhận thức cũng nhạt nhòa.


       


      • Titanium +1 All Star

      • Chiến Binh Nhà Tắm +5 Luk

      • Thành than +1 Luk

      • Vượt khó: +1 Edr

      • Thế gian chưa đủ loạn Cảm thấy loạn khi nhìn thấy title này, từ đó nhân đôi ảnh hưởng của phốt.

      • Cá Vàng unlock special bond element Lạc Trôi với Lalala

      • The Titan + 5 Edr
       


      STATUS
      LEVEL
      97
      HP
      1400 + 300
      AGI
      100 + 1
      STR
      1 + 1
      MAG
      1 + 6
      EDR
      170 + 13
      LUCK
      1 + 7
      REPUTATION
      1 + 1
      ELEMENT
      FIRE
      Weak + 2
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. He - who carried the World
        Style Passive. Target: Self.
        "My Shield is yours."
        Mỗi khi sử dụng kĩ năng Tank và đỡ đòn kẻ thù. Người sử dụng tự động đánh trả với sát thương mang Earth element = 30% Max Hp của người sử dụng.
        +1 Fire , +100 Max Hp cho người sử dụng.

      2. Titan Nova
        Passive. Target: Self.
        Atlas Style's Strongest Technique.
        Sau khi thực hiện một kĩ năng Tank bất kỳ, một đồng đội phía sau lập tức được nhận 50% stat point Edr của người sử dụng dồn vào 1 stat bất kì của người đó. Lượng stat này sẽ biến mất vào cuối phase.

      3. Emperium Orihalcon
        Nat's Unique Passive. Target: Self.
        "And there stood two women, in this lonesome world of irresponsible men."
        Cứ mỗi kĩ năng Apocalypse Passive kẻ thù sở hữu, tất cả kĩ năng Tank sau khi Tank sẽ tự động phản lại 20% sát thương vừa nhận được.

      4. I see the Fire
        Passive. Target: Self.
        Khi thấy lửa ta làm gì ? Run and Scream like a teenage girl chứ làm mệ gì nữa!!!
        Fire + 1 cho người sử dụng.

      5. Lalala no Tanka
        Tank. Pow: 10. Target: Self + 3 Ally.
        Lao ra trước đòn tấn công của kẻ thù vừa đỡ đòn vừa tụng lyric Lạc Trôi như tụng kinh thanh tẩy.
        Sky's - Kĩ năng này có khả năng tank những đòn tấn công dạng mà các kĩ năng tank thông thường không Tank được.
        Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được +1 bậc element tùy ý và Agi + 15 từ đầu trước khi phase bắt đầu.

      6. Crystal Guard
        Tank. Pow: 13. Target: Self + 3.
        Vào đúng giờ khắc kẻ thù thực hiện đòn tấn công, người sử dụng ném ra phía trước ba viên đá quý với những kí tự Rune chứa đầy ma thuật khiến chúng tạo thành một lá chắn đỡ lấy toàn bộ sát thương.
        The Power of Gems - Một khi đã sử dụng, kĩ năng này sẽ luôn đi đầu tiên trong Phase VÀ có thể sử dụng stat Luk thay thế cho Edr trong việc tạo lá chắn.
        Kĩ năng này tiêu tốn 1 Precious Gem khi sử dụng.

      7. Brilliant Wall
        Tank. Pow: 18. Target: Self + 1~10
        Triệu hồi một bức tường bằng thủy tinh của các vị thần cổ đại ngăn chặn đòn tấn công của kẻ thù.
        Cheat Code - Kĩ năng này có thể dùng để Target từ Self + 1 đến Self + 10 nhưng sát thương tối đa nhận vào chỉ nhân cho Self + 2
        Special effect- Tanker's Priority Ex - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được tăng 1 bậc 2 element bất kì, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.

      8. Palace of Light
        Tank. Pow: 21. Target: Self + 1 ~ 10
        Triệu hồi bức tường thành che chắn Elysion khỏi vạn vật trên thế gian.
        Weak Cheat Code - Kĩ năng này có thể dùng để Target từ Self + 1 đến Self + 10 nhưng sát thương tối đa nhận vào chỉ nhân cho Self + 5
        Holy Vesment - Khi phát động kĩ năng này, 1 đồng đội phía sau được tăng 10 all stat. Hiệu ứng này stack tối đa 2 lần lên cùng 1 người.
        Special effect- Tanker's Priority Ex - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được tăng 1 bậc 2 element bất kì, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.

      9. R's Crown
        Passive. Target: Self.
        Cho phép stat Edr được phép vượt qua mức giới hạn 100.


      -----------------------------------------------------

      • Royal Flux
        Ultima Artes. Jelena - Natalie | 1 Tank - 1 Counter Dmg
        Support. Target: Both User
        "Come here and have some fun. We will show you how a Women's Fight. Royal Flux!!!"
        Vào phase sau, tạo cho cả hai trạng thái Richest of them All - khi thực hiện kĩ năng Tank sẽ gây sát thương chuẩn element Neutral lên kẻ thù đúng bằng số tiền người này đang có trong người.


      • Castle of the King
        Ultima Artes. Natalie - Arian | 1 Tank - 1 Support
        Defensive. Target: Both User
        "Follow the Light and gather in the Palace of Healing. Castle of the King!!"
        Cưỡng chế thay đổi Target của 1 đòn tấn công ở phase tiếp theo của kẻ thù thành Single.



       



       


      • 4000 Vin


      • Excalibur Helmia
        Phiên bản Prototype nón của Excalibur.
        + 50 Max Hp
        Giảm 100 sát thương khi bị tấn công bởi Fire / Air element.

        "Nói chung có hơi bị xù xì quá nhưng cũng rất là Excalibur!"
        - Lady -
        x 1


      • Excalibur Swordia
        Phiên bản Prototype dạng đại kiếm của Excalibur.
        + 2 Edr
        + 50 Max Hp

        "Nói chung có hơi bị to quá nhưng cũng rất là Excalibur!" -
        - Lady -
        x 1


      • Thục cầu Sờ Nờ Nờ
        Thục cầu huyền ảo của suối nước nóng Sờ Nờ Nờ. Nghe đồn nó chứa đựng ma thuật vô biên...
        Mag + 5
        x 1


      • Nắp bồn cầu có gai Sờ Nờ Nờ
        Nói chung là 1 tạo vật huyền ảo đáng được chụp hình đăng lên facebook với dòng caption: Why Daemon why???
        Edr + 5
        x 1


      • Nightmare Bottle
        Một bình chứa phần tàn dư của một cơn ác mộng.
        x 1


      • Excalibur Shoesia
        Phiên bản Prototype giày của Excalibur.
        + 50 Max Hp
        Giảm 100 sát thương khi bị tấn công bởi Water / Earth element.

        "Nói chung có hơi bị tròn trịa quá nhưng cũng rất là Excalibur!"
        - Lady -
        x 1


      • Excalibur Sịpia
        Phiên bản Prototype sịp của Excalibur.
        + 1 Rep
        + thêm 1 Rep nếu người sử dụng có sở hữu thêm Helmia và Shoesia trong túi đồ.

        "Nói chung có hơi bị tròn trịa quá nhưng cũng rất là Excalibur!"
        - Lady -
        x 1


      • Caring Heart
        1 cái pin cài áo hình trái tim hồng lấp lánh tình "đồng chí"
        + 50 Hp
        x 1
       






      Sửa lần cuối bởi Roru; 18-04-2017 lúc 23:25.
      Trả lời kèm trích dẫn

    9. Close

      Caligula Fieramente
      Savior of Knowledge




      Nhân vật của: IlluminatedMagician

      Tuổi: 2942, tuổi ngoại hình 23

      Ngày sinh: 30/11

      Giới tính: Đực

      Ngoại hình: 1m77, thường mặc áo khoác để che đi hình biểu tượng Bahamut xăm ở 2 bên bắp vai, gương mặt mang vẻ buồn chán (trừ khi hắn bị chọc giận).

      Tính cách: Mỉa mai, ngạo mạn và rất tò mò.

      Thích: Phù thủy, vàng, bạc, kim loại, đá quỳ, gái đẹp, ngủ và châm chọc (trigger) kẻ khác, phản ứng càng gay gắt hắn càng thích.

      Ghét: Bị đánh thức, mất của, quỷ. Lũ bướm.

      Sở trường: Ngủ, canh giữ của cải, ngủ.

      Đặc điểm nổi bật: Thử nói xấu hoặc làm hại phù thủy trước mắt hắn xem.

      Truyền thuyết:


      Hắn được tạo ra từ vàng và máu của sư tử, Bahamut vô danh đầu tiên trên đất liền. Vua Solomon tạo ra hắn để canh giữ 72 con quỷ của ông. Khi ông biến mất, khi vương quốc của Solomon bị chia cắt, hắn vẫn ở đó, canh gác của cải và cung điện của ông. Rồi hắn chìm vào giấc ngủ.
      Hắn là bạo chúa Caligula - Gaius Julius Caesar Augustus Germanicus. Hắn không chọn số phận này, được sinh ra là con người... Hắn cử xử dựa trên bản năng, hắn cố gắng bắt chước Solomon, xâm lược, cướp boc, xây dựng và tự tôn mình làm thần linh. Rồi hắn thất bại, hắn chưa từng là con người huống chi là vua.
      Hắn là kế ước long của phù thủy, lần đầu tiên hắn được yêu thương, lần đầu tiên hắn cảm nhận được hơi ấm của nhân loại. Rồi hơi ấm biến thành ngọn lửa thịnh nộ trong những cuộc săn phù thủy, nhân loại tước đi của hắn hơi ấm, hắn gieo rắc cái chết cho nhân loại.
      Và giờ hắn được sinh ra trong hình dạng con người lần nữa. Giữa một thời đại xa lạ, chẳng còn mấy những vết tích của thần linh xưa cũ. Nhưng hắn không quan tâm mấy, hắn đã chứng kiến vẻ đẹp thuần kiết nhất của loại người, kèm theo đó là những tội ác kinh tởm nhất. Và giờ, hắn chán rồi.
      "Let them hate me as long as they fear me"
       


      • Savior of Knowledge + 2 Mag

      • Chiến Binh Nhà Tắm +5 Luk

      • Cứu Tinh Suối Nước Nóng +1 Light và 1 x Tua vít Sờ Nờ Nờ

      • Nạn nhân chiến tranh +3 rep
       


      STATUS
      LEVEL
      37
      HP
      400
      AGI
      70
      STR
      1
      MAG
      16
      EDR
      5
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Weak
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Pressure Slash
        Air Physic. Pow: 3. Target: Single.
        Nén chặt không khí thành những lưỡi dao không khí, phóng chúng về phía kẻ thù.
        Kĩ năng này gây trạng thái Bleed.

      2. Windia
        Air Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: 2.
        Hất một luồn gió mạnh vào hàng ngũ kẻ thù.

      3. Windy Resonance
        Passive. Target: Self.
        Những cơn gió nhỏ khi cộng hưởng cùng nhau sẽ tạo thành một cơn lốc.
        Ngay khi kĩ năng tấn công mang Element Air của người sử dụng chạm vào kẻ thù lần thứ 4 thì kẻ thù đó lập tức nhận thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 100.

      4. Air Guard
        Tank. Pow: 3. Target: Self + 3
        Phản lại đòn tấn công element Air của kẻ thù bằng một luồng gió khác của bản thân.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Wind + 1, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.

      5. Thick Skin
        Passive. Target: Self.
        Siêu cứng hóa cơ thể, nâng cao khả năng chống cự của bản thân.
        Giảm đúng 50 sát thương khi bị tấn công.
        Double Layer - Nếu người sử dụng có sở hữu Hard Skin - Tổng sát thương giảm được từ cả hai kĩ năng sẽ là 100.



       


      • Rank 1 - Storm - Ose

       


      • 8500 Vin
       











      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 14-04-2017 lúc 20:56.
      Trả lời kèm trích dẫn

    10. Close

      Déntro Hamadryádes




      Nhân vật của: Chọt nhai gai

      Tuổi: 6969

      Ngày sinh: (Hay ngày cúng) 6/9

      Giới tính: Nam

      Ngoại hình: True form: Một bộ xương cách - trí, to lớn và hơi trong suốt, có những nhánh cây xanh mọc lên luấn quấn _ Human form: Cao 1m91, trông trẻ và khỏe như mới đôi mươi. Tóc có thể chuyển màu câc sắc độ từ đen đến trắng, mắt cùng màu nhưng thi thoảng ánh lên màu xanh lục bảo vốn là màu mắt thực của ngài. Sau lưng có những hình xăm kì lạ và thi thoảng khi để lưng trần sẽ hiện ra những cánh bướm xanh từ xương cánh.
      Thường hay mặc áo choàng lữ hành dài lùng bùng với những dây gai bọc xung quanh.

      Tính cách: True form: Cực kì im lặng, khuôn khổ nghiêm túc, điềm tĩnh đến mức ù lì; đồng thời có sự bao dung, vị tha ở mức mà vị thần bảo vệ nào cũng có _ Human form: QUẨY ĐI ANH EM.

      Thích: Sở thích lành mạnh: Thiên nhiên, sách, âm nhạc.... Làm trò gì đó điên điên, quẩy tung nóc nhà, ăn đồ cúng.

      Ghét: Đứa nào đi cúng đi thờ mà không vác theo đồ ăn, hình dạng thật của bản thân.

      Sở trường: Trồng cây gây rừng, đốt rừng, trở nên M trước sự càn quét của thiên tai.

      Đặc điểm nổi bật: Ngài rất đẹp trai. Quan trọng hơn ngài đập chai kiểu THẦN.

      Truyền thuyết: Déntro Hamadryádes là hiện thân tái sinh của thần Hamadryádes - Nữ thần cây. Nữ thần tương truyền được sinh ra từ một thân cây, hiện thân từ một loài bướm và một loài khỉ đầu chó cùng tên. Trong quá khứ, Hamadryádes có tám người con gái với vị thần Oxulos, tuy nhiên đến giờ hiện thân tái sinh vẫn chưa có cơ hội tương ngộ.
      Và hiện thân tái sinh Déntro Hamadryádes chắc chắn là đàn ông.


       


       


      STATUS
      LEVEL
      1
      HP
      400
      AGI
      1
      STR
      1
      MAG
      1
      EDR
      5
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Weak
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Axe Kick
        Earth Physic. Pow: 7. Target: Single.
        Phóng tới kẻ thù rồi đột ngột nhảy bổ lên ở cự ly gần, giáng thẳng xuống đầu kẻ thù một cước búa bổ trời giáng.
        Self Harm - Sau khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng mất 50 Hp.

      2. Wake
        Earth Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: All Enemy.
        Dậm xuống nền đất tạo ra một đợt sóng sung kích nhỏ hất tung mặt đất dưới chân kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến toàn bộ mục tiêu trúng đòn nhận trạng thái Shaken.
        Shaken - Mỗi khi đòn tấn công của người sử dụng chạm vào kẻ thù, kẻ thù mất 2 Agi. Stack tối đa - 10 Agi.

      3. Hard Skin
        Passive. Target: Self.
        Cứng hóa cơ thể, nâng cao khả năng chống cự của bản thân.
        Giảm đúng 30 sát thương khi bị tấn công.

      4. Earth Guard
        Tank. Pow: 7. Target: Self + 3
        Dậm thật mạnh xuống mặt đất hất tung gạch đá phía trước chặn đòn tấn công hệ Earth của kẻ thù.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Earth + 1, Agi + 5 từ đầu trước khi phase bắt đầu.




       



       


      • 500 Vin
       






      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 16-01-2017 lúc 22:47.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 17:52.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.