oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Các box về Games > Mini Games > Memorial > Daemon Chronicle >

Trả lời
Kết quả 1 đến 10 của 445
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. [Topic báo Skill] Phòng tập luyện năng lực của Đen














      Ultima Artes
      - The Hall of Frame -



      Offensive Ultima



      Defensive Ultima



      Support Ultima



      Conjuring Ultima



      Special Ultima



      Sửa lần cuối bởi Roru; 19-04-2017 lúc 00:18.
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. #2








      FIRE ELEMENT

      Basic Style
      Rank_0
      1000_vin
      Flamberge
      Fire Physic. Pow: 5. Target: Single.
      Chém đôi kẻ thù bằng một thanh kiếm lửa rực cháy.
      Combust
      Fire Magic. Pow: 2. Target: 2.
      Phóng ra một loạt bụi linh lực sẽ phát nổ khi chạm vào kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến kẻ thù bị Burn.
      Flame Cloak
      Support. Target: Self.
      Bọc lấy cơ thể trong một chiếc áo choàng lửa, lập tức tăng 1 bậc element Fire của
      bản thân trong 2 turn. Hiệu ứng không Stack.
      Fire Guard
      Tank. Pow: 4. Target: Self + 1
      Tạo ra một lớp màng kháng lửa chặn đòn tấn công của kẻ thù.
      Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Fire + 1, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_1
      2500_vin
      Explosion Slash
      Fire Physic. Pow: 8. Target: Single.
      Xuyên thủng kẻ thù với vũ khí bao bọc trong ngọn lửa hình xoắn ốc.
      Mold Breaker - Kĩ năng này bỏ qua tình trạng Resist Fire của kẻ thù.
      Circle Explosion
      Fire Magic. Pow: 5. Target: 3.
      Phóng thẳng vào giữa vòng vây kẻ thù, xoay vòng thật nhanh khiến bụi linh lực phát tán khắp nơi tạo ra liên tục nhiều vụ nổ lớn. Kĩ năng này sẽ khiến tất cả kẻ thù trúng đòn bị Burn.
      Bon Fire
      Support. Target: Self + 3.
      Dựng một đóm lửa trại giữa chiến trường, tự động hồi phục đúng 30 Hp cho toàn bộ đồng đội vào mỗi đầu phase. Bon Fire tồn tại 3 turn.
      Rank_2
      4000_vin
      Focus Power
      Passive. Target: Self.
      Tập trung ý chí, tăng cường sức mạnh phản xạ khi kiểm soát Fire Element của bản thân.
      Tăng 1 Power cho tất cả kĩ năng mang Element Fire.
      Fire Abare
      Passive. Target: Self.
      Cường hóa khả năng chống chịu lại Fire Element của bản thân.
      Giảm 200 sát thương khi bị tấn công bởi Fire Element.
      Flame Addict
      Passive. Target: Self.
      Cường hóa khả năng gây Burn của bản thân.
      Tăng thêm 10% cường hóa sát thương của hiệu ứng Burn.
      Muramasa Style
      Rank_3
      5000_vin
      Bushido
      Style Passive. Target: Self.
      "Unleash! Black Flame of the Death!!"
      Cứ mỗi 2 Turn của đồng đội trôi qua, tất cả kĩ năng tấn công Physic của người sử dụng tăng 1 pow.
      Tất cả lượng Pow được tăng sẽ biến mất sau khi người sử dụng tấn công hoặc khi hết phase.
      Người sở hữu kĩ năng này không thể có Out Break Turn dưới mọi hình thức.
      Black Flame Slash
      Fire Physic. Pow: 10. Target: Single.
      Bỏ qua thân thể vật lý, chém lấy linh hồn kẻ thù bằng một lưỡi gươm bao bọc bởi ngọn lửa màu đen.
      To Cut the Soul - Kĩ năng bỏ qua tình trạng element Fire từ Null trở xuống của kẻ thù.
      Rank_4
      7000_vin
      Black Blade - Unleash
      Support. Target: Self.
      Lập tức khiến đòn tấn công Physic tiếp theo của người sử dụng có khả năng Piece - Xuyên thủng tất cả trạng thái Element của kẻ thù và tăng 5 Power.
      Hyper Boost - Cứ mỗi bậc element Fire kẻ thù lớn hơn người sử dụng, tăng thêm 1 power cho đòn đánh tiếp theo.
      Rank_5
      10.000_vin
      Hassou Tobi
      Fire Physic. Pow: 15. Target: Single.
      "Your time is up. Face your End."
      Demonic Sword Style - Nếu turn sử dụng kĩ năng này là 1 trong 2 turn cuối cùng của phase, cứ mỗi bậc Element người sử dụng sở hữu chênh lệch với mục tiêu, đòn tấn công này đánh thêm 1 lần sát thương.
      Rank_6
      15.000_vin
      Ayakashi no Kiri
      Special Passive. Target: Self.
      Muramasa Style's Strongest Technique.
      Cứ mỗi 1 turn trong cùng phase di chuyển trước người sử dụng, người sử dụng sẽ được tăng 1% tổng sát thương
      Tất cả lượng sát thương cộng thêm sẽ biến mất sau khi tấn công hoặc khi phase kết thúc.
      Ifrit Style
      Rank_3
      5000_vin
      Infernal Army
      Style Passive. Target: Self.
      "You got to Burn to Shine"
      Nâng cao hiệu ứng tăng sát thương của Burn lên 50% đối với riêng người sở hữu kĩ năng này.
      Scarlet Arrow
      Fire Hybrid. Pow: 11. Target: 1
      Bắn ra ba mũi tên rực lửa đỏ thẩm lao thẳng đến kể thù. Sau khi tấn công, kẻ thù sẽ bị Burn.
      Nếu kẻ thù đã bị burn, kích hoạt hiệu ứng Blazing - Lập tức gây thêm 1 lần sát thương nữa với Pow 3 lên kẻ thù và xóa đi hiệu ứng Burn trên mục tiêu.
      Rank_4
      7000_vin
      Dancing Flame
      Fire Hybrid. Pow: 13. Target: 5
      Phóng ra muôn vàn những đốm lửa nhỏ bay lượn nhảy múakhắp chiến trường, thắp lên ánh sáng đêm vũ hội cuồng loạn của ngọn lửa.
      Kĩ năng này gây Burn lên tất cả kẻ thù nó chạm phải.
      Sau khi tấn công, người sử dụng và tất cả đồng đội có Bond 3 trở lên với người sử dụng nhận được 1 stack Pyro Maniac - Tăng 5% sát thương của kĩ năng mang element Fire. Pyro Maniac stack tối đa 5 lần.
      Rank_5
      10.000_vin
      Infernal Parade
      Fire Hybrid. Pow: 17. Target: All Enemy.
      Phóng ra một ngọn lửa khổng lồ với nhiều hình dạng ma quái khác nhau tạo thành một đoàn diễu hành khổng lồ màu đỏ rực càng quét kẻ thù.
      Pyromaniac - Cứ mỗi 1 kẻ thù có trạng thái Burn trong battle, kĩ năng này tăng 10% sát thương.
      Rank_6
      15.000_vin
      Infernal Parade
      Fire Hybrid. Pow: 20. Target: All Enemy.
      Ifrit Style's Strongest Technique.
      Crimson - Kĩ năng này luôn gây Burn lên mọi kẻ thu, bất chấp kẻ đó có thể bị trúng trạng thái bất lợi hay không.
      Savage Demon - Kĩ năng này sẽ giảm 2 bậc element Fire của kẻ thù khi tấn công mục tiêu bị Burn.
      Elemental Flux - Oni Style
      Rank_3
      5000_vin
      Blue Flame
      Style Passive. Target: Self.
      "Comming to the world with a flame of blue"
      Mỗi lần tấn công, ngọn lửa xanh sẽ thiêu đốt linh hồn kẻ thù, tạo 1 stack Oni Bane lên mục tiêu. Oni Bane: giảm 5% tổng sát thương mục tiêu đánh ra được trước khi chạm vào lá chắn.
      Oni Bane stack tối đa 5 lần / 1 mục tiêu.
      Ongekido - Soul Flare
      Fire - Special Attack. Pow: 10. Target: 3.
      Bộc phá một khu vực lớn với ngọn lửa xanh của thế giới linh hồn tràn qua đội hình kẻ thù.
      Kĩ năng này sử dụng Luk hoặc Edr làm stat tạo ra sát thương.
      Shippuu Issen - phát động trạng thái Mental Break Down cho những kẻ thù đã sở hữu Oni Bane khiến tất cả Passive tạo lá chắn của kẻ thù giảm 20% sức mạnh. Hiệu ứng không stack.
      Rank_4
      7000_vin
      Ongekido - Azure Claw
      Fire - Special Attack. Pow: 3 x 5 hit. Target: Single.
      Kiểm soát, tái định hình ngọn lửa xanh trên không thành muôn vàn lưỡi dao phóng xuống kẻ thù như một trận mưa tên hủy diệt đội hình của chúng.
      Kĩ năng này sử dụng Luk hoặc Edr làm stat tạo ra sát thương.
      Raigekiken - Sau khi tấn công, người sử dụng sẽ thay đổi type của kẻ thù thành Vanitas hoặc Angel. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt đúng 1 lần / 1 battle.
      Rank_5
      10.000_vin
      Ongekido - Agneyastra
      Fire Special. Pow: 5 x ?? hit. Target: Single.
      Bao phủ kẻ thù bằng một trận địa của ngọn lửa màu xanh, nhấn chìm kẻ thù rơi xuống thế giới của những linh hồn.
      Kĩ năng này sử dụng Luk hoặc Edr làm stat tạo ra sát thương.
      Kureinai - Số hit của kĩ năng này = với số lượng bond 5 và 6 mà người sử dụng sở hữu.
      Elemental Flux - Shinto Style
      Rank_3
      5000_vin
      Flame Purification
      Style Passive. Target: Self.
      "To Purify the body, first you must purify the Heart"
      Cứ mỗi lần tấn công kẻ thù bằng element Fire, người sử dụng tự hồi phục cho bản thân lượng Hp = lượng sát thương vừa gây ra.
      Phenex's Flare
      Support. Pow: 10. Target: Single.
      Sử dụng năng lực thanh tẩy trong ngọn lửa, hồi phục Hp cho bản thân và 1 đồng đội. Tiện thể tháo bỏ hiệu ứng Skill Seal lên đồng đội đó.
      Rank_4
      7000_vin
      ???
      Rank_5
      10.000_vin
      ???




      WATER ELEMENT

      Basic Style
      Rank_0
      1000_vin
      Bubble Blast
      Water Magic. Pow: 3. Target: 3.
      Bắn ra một loạt bong bóng chứa nước thanh tẩy vào kẻ thù.
      First Aid
      Heal.Target: Single.
      Trải nước tinh khiết lên vết thương của đồng đội để sơ cứu khẩn cấp.
      Hồi phục cho đồng đội đó đúng 30 Hp.
      Water Whip
      Water Physic. Pow: 5. Target: Single.
      Quất kẻ thù bằng một cây roi bằng nước.
      Water Guard
      Tank. Pow: 6. Target: Self + 2
      Tạo ra một bong bóng nước bao bọc cơ thể để chặn đòn tấn công của Water kẻ thù. Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Water + 1, Agi + 15 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_1
      2500_vin
      Water Mandala
      Water Physic. Pow: 4 x 2 hit. Target: Single.
      Phóng một chiếc Mandala bằng nước đến kẻ thù gây hai lần sát thương lúc phóng tới và quay về.
      Back Stab - Kĩ năng này bỏ qua trạng thái Element Water từ Null trở xuống của kẻ thù ở hit thứ 2 trong cùng turn người sử dụng tấn công.
      Crystal Dew
      Heal. Pow: 5. Target: Single.
      Sử dụng sương sớm từ khu rừng của các tinh linh để chữa trị vết thương của đồng đội.
      Toxic Gum
      Water Magic. Pow: 3. Target: Single.
      Nén nhiều quả cầu chất lỏng kì lạ vào miệng và truyền ma lực vào chúng, người sử dụng phun chất lỏng vào kẻ thù. Đòn tấn công này sẽ khiến mục tiêu bị Poison.
      Hiệu ứng này không stack trong trường hợp bình thường.
      Rank_2
      4000_vin
      Hydration
      Passive. Target: Self.
      Mỗi lần đòn tấn công của người sử dụng chạm vào kẻ thù (hit) sẽ làm môi trường xung quanh kẻ thù trở nên ẩm ướt nhận 1 stack trạng thái Wet - Tăng 2% sát thương từ các kĩ năng mang element Air. Hydration stack tối đa 20 lần.
      Water Boost
      Passive. Target: Self.
      Tăng 2 Pow cho tất cả kĩ năng mang element Water.
      Tăng 100 lượng Hp hồi phục được từ các kĩ năng Heal trong bảng Water Element.
      Bubble Shield
      Tank. Pow: 7. Target: Self + 2
      Tạo ra một lớp lá chắn kháng lửa chặn đòn tấn công của kẻ thù.
      Special First effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Water + 1, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Special Second effect - Bender's Priority - Nếu kĩ năng này sử dụng để chặn lại đòn tấn công mang element Fire, sức mạnh lá chắn sẽ tăng gấp đôi.
      Shifter Style
      Rank_3
      5000_vin
      Style Shift
      Style Passive. Target: Self.
      "You don't need to be Original all the time, It's OK to rely on other."
      Kĩ năng này vào đầu battle sẽ được người sử dụng chọn lựa và biến thành 1 kĩ năng Style Passive khác của đồng đội có Bond từ 3 trở lên với người sử dụng.
      Chỉ kích hoạt 1 lần vào đầu battle.
      Faceless Strike
      Water Hybrid. Pow: 10. Target: Single.
      Mô phỏng và chuyển hóa cơ thể theo sau đồng đội để tấn công kẻ thù.
      Echo of Power - Effect này sẽ chuyển thành 1 effect bất kỳ của kỹ năng tấn công có power mà đồng đội sở hữu.
      Rank_4
      7000_vin
      Identity Stealer - Doppelgänger
      Summon. Target: Self.
      Triệu hồi Identity Stealer - Doppelgänger yểm trợ người sử dụng trong chiến đấu.
      Doppelgänger sẽ đánh tráo nhân dạng của mình với 1 đồng đội có bond từ 3 trở lên với người triệu hồi để lấy trọn stat và 3 kĩ năng người đó sở hữu để sử dụng. Người được mượn nhân dạng không cần phải có mặt trong battle.
      Doppelgänger sẽ có turn ngay sau turn người triệu hồi và không thể có Out Break Turn.
      Doppelgänger chỉ tồn tại trong 2 Phase.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_5
      10.000_vin
      God Shift
      Special Passive. Target: Self.
      "I am thou... Thou art I... By the Flame of thy soul, I shall borrow your power..."
      Kĩ năng này vào đầu battle sẽ được người sử dụng chọn lựa và biến thành 1 kĩ năng khác của 1 NPC có Bond từ 3 trở lên với người sử dụng.
      NPC đó không cần phải có mặt trong battle. Kĩ năng này chỉ kích hoạt 1 lần vào đầu battle và chỉ có thể sử dụng khi người sử dụng sở hữu style passive Style Shift.
      Rank_6
      15.000_vin
      Forest of the Thousand Mirrors
      Special Passive. Target: Self.
      Shifter Style's Strongest Technique.
      Người sử dụng được phép ghép hiệu ứng của 1 đòn tấn công khác mà đồng đội sở hữu vào kĩ năng tấn công có sẵn của mình khi tấn công kẻ thù. Không thể ghép hiệu ứng từ Unique skill.
      Hydra Style
      Rank_3
      5000_vin
      Nine Headed Dragon
      Style Passive. Target: Self.
      "Every great story seem to begin with a Snake"
      Nhân đôi sát thương gây ra bởi trạng thái Poison của người sử dụng.
      Người sử dụng miễn nhiễm với trạng thái Poison.
      Toxic Wave
      Water Magic. Pow: 10. Target: 5.
      Dâng lên một cơn sóng kịch độc hất vào kẻ thù. Đòn tấn công này sẽ khiến mục tiêu bị Poison.
      Armor Melting - Kĩ năng khiến tất cả kẻ thù mất 10 Edr. Hiệu ứng không stack và tồn tại đến cuối battle.
      Rank_4
      7000_vin
      Dragon Dance
      Support. Target: Self
      Múa lên điệu luân vũ huyền ảo của Rồng.
      Tăng 2.5 lần sát thương và nhân đôi sức mạnh hiệu ứng của đòn tấn công mang element Water tiếp theo mà người sử dụng thực hiện.
      Kĩ năng sử dụng 1 phase / 1 lần.
      Rank_5
      10.000_vin
      Dragon Outrage
      Water Magic. Pow: 20. Target: Single.
      Đã đến lúc cho kẻ thù chứng kiến cơn thịnh nộ của rồng, khẳng định sức mạnh của chúa tể từng thống trị toàn bộ thế giới.
      Emperor Catastrophe - Nếu tấn công kẻ thù đang sở hữu trạng thái Poison, kĩ năng này sẽ đánh 2 lần. Sau đó xóa mất Poison trên kẻ thù.
      Rank_6
      15.000_vin
      Dragonic Overflow
      Passive. Target: Self.
      Hydra Style's Strongest Technique.
      Tăng gấp 10 lần sát thương của trạng thái Poison.
      Mỗi lần Poison phát tác, kẻ thù giảm 1 bậc element bất kỳ.
      Vivian Style
      Rank_3
      5000_vin
      Liquid Body
      Style Passive. Target : Self.
      "Water is the driving force of all Nature"
      Người sử dụng được quyền tái bố cục lại stat của mình vào đầu battle.
      Kĩ năng chỉ kích hoạt đúng 1 lần duy nhất.
      Vitata Dragoon
      Support. Target: Single.
      Người sử dụng ban phước lên đồng đội, cường hóa sinh lực của người đó.
      Tăng 10 Edr và 10 Luk cho mục tiêu. Kĩ năng không stack.
      Rank_4
      7000_vin
      Power Ignition
      Support. Target: Single.
      Người sử dụng truyền ma lực của mình vào đồng đội, cường hóa sinh lực của người đó.
      Tăng 10 Str và 10 Mag cho mục tiêu. Kĩ năng không stack.
      Rank_5
      10.000_vin
      ???




      AIR ELEMENT

      Basic Style
      Rank_0
      1000_vin
      Windia
      Air Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: 2.
      Hất một luồn gió mạnh vào hàng ngũ kẻ thù.
      Windy Resonance
      Passive. Target: Self.
      Những cơn gió nhỏ khi cộng hưởng cùng nhau sẽ tạo thành một cơn lốc.
      Ngay khi kĩ năng tấn công mang Element Air của người sử dụng chạm vào kẻ thù lần thứ 4 thì kẻ thù đó lập tức nhận thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 100.
      Pressure Slash
      Air Physic. Pow: 3. Target: Single.
      Nén chặt không khí thành những lưỡi dao không khí, phóng chúng về phía kẻ thù.
      Kĩ năng này gây trạng thái Bleed.
      Air Guard
      Tank. Pow: 3. Target: Self + 3
      Phản lại đòn tấn công element Air của kẻ thù bằng một luồng gió khác của bản thân. Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Wind + 1, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_1
      2500_vin
      Air Drill
      Air Physic. Pow: 3 x 2 hit. Target: 2.
      Tấn công kẻ thù bằng một mũi khoan bằng gió.
      Kĩ năng này gây trạng thái Bleed lên kẻ thù với mỗi hit.
      Windia Festa
      Air Magic. Pow: 6. Target: Single.
      Tập trung nhiều luồn gió vào cùng một tụ điểm, xoáy chặt rồi hất tung kẻ thù.
      Triggered - Nếu mục tiêu đang sở hữu trạng thái Bleeding / Burn / Poison thì trạng thái đó sẽ lập tức kích hoạt gây sát thương.
      Levitate
      Passive. Target: Self.
      Người sử dụng điều khiển dòng chuyển động của không khí xung quanh khiến cơ thể lơ lửng giữa không trung. Cho người sử dụng trạng thái Levitate - Miễn nhiễm toàn bộ sát thương Physic hệ Earth. Nhưng Air và Water nhận element - 1.
      Rank_2
      4000_vin
      Air Abare
      Passive. Target: Self
      Cường hóa khả năng chống chịu lại Air Element của bản thân.
      Giảm 200 sát thương khi bị tấn công bởi Air Element.
      Intelligent Exploiter
      Passive. Target: Self.
      Tận dụng thời khắc sơ hở của kẻ thù trở thành lợi thế của bản thân.
      Tăng 2 Str 2 Mag 2 Edr cho người sử dụng với mỗi trạng thái bất lợi mà kẻ thù có sở hữu.
      Counter Air
      Passive. Target: Self.
      Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn kẻ thù. Gây sát thương hệ Air với Power = Edr x 2. Và gây hiệu ứng Bleeding.
      Savage Style
      Rank_3
      5000_vin
      Bleed Out
      Style Passive. Target: Self.
      "I am the fury of nature given flesh"
      Tất cả kĩ năng physic của người sử dụng đều sẽ khiến kẻ thù bị Bleeding.
      Tăng max stack Bleeding của người sử dụng từ 5 lên 10.
      Blood Magic
      Passive. Target: Self + 1 Ally.
      Mỗi khi có một kẻ thù bị sát thương bởi bad status Bleeding, người sử dụng được tăng 4 Str, Str tăng thêm stack ở + 20. Và một đồng đội nhận 1 stack trạng thái Blood Armor - Khiến tất cả kĩ năng Tank của người này sẽ mạnh thêm 1 Power. Stack tối đa + 5 Power.
      Rank_4
      7000_vin
      Bloody Santo
      Air Physic. Pow: 1 x 4 hit. Target: ??
      Người sử dụng phóng tới, lộn vòng, chóng hai tay lên mặt đất và xoay vòng, tung ra hàng loạt cú đá vào các huyết tụ quan trọng của kẻ thù.
      Kĩ năng này có tổng cộng 4 hit, người sử dụng được quyền chia nhỏ số hit để đánh lên nhiều kẻ thù cùng lúc. Tối thiểu là 1 kẻ thù nhận 4 hit và tối đa là 4 kẻ thù mỗi mục tiêu 1 hit.
      Santo El' Lanto - Mỗi hit đánh trúng kẻ thù sẽ giảm 1 bậc element Air của mục tiêu và tăng 1 bậc element Air cho người sử dụng đồng thời heal 1 đồng đội 100 Hp. Không có tác dụng với Repel và Drain.
      Kĩ năng không thể dùng trong out break turn và sẽ làm mất hết out break turn.
      Rank_5
      10.000_vin
      Brutal Dome
      Air Physic. Pow: 1 x 20 hit. Target: Single.
      Nhưng đọng thời gian trong một khoảnh khắc để bao phủ kẻ thù trong muôn vàn lưỡi dao bằng gió. Tấn công, nghiền nát mọi thứ.
      Savage - Bất chấp kẻ thù có khả năng miễn nhiễm, kĩ năng này luôn gây đúng 5 stack Bleeding lên kẻ thù trong 1 lần tấn công.
      Rank_5
      10.000_vin
      Brutal Dome
      Air Physic. Pow: 2 x 20 hit. Target: Single
      Savage Style's Strongest Technique.
      Brutality - Bất chấp kẻ thù có khả năng miễn nhiễm, kĩ năng này luôn gây đúng 6 Stack Bleeding lên kẻ thù trong 1 lần tấn công.
      Melt Down - Với mỗi lần tấn công, kẻ thù mất 1 bậc element Air và người sử dụng tăng 5 Str. Stack đến vô tận.
      Hermit Style
      Rank_3
      5000_vin
      Ride the Wind
      Style Passive. Target: Self.
      "If you surrender to the wind, you can ride it"
      Mỗi khi một đồng đội có Bond từ 2 trở lên với người sử dụng thực hiện một đòn tấn công. Người sử dụng sẽ tự động phối hợp tấn công, gây sát thương Air Magic với Pow 5 lên cùng mục tiêu đó.
      Mystic Wind
      Air Magic. Pow: 5. Target: 2
      Ẩn mình sau những cơn gió, gây sát thương che mắt kẻ thù và chuẩn bị bước đệm cho đồng đội tiến công.
      With the Wind - Nếu sử dụng kĩ năng này trong phase Ride the Wind có kích hoạt, 1 đồng đội bất kỳ sẽ có thêm 1 Extra Turn hành động vào cuối phase. Kĩ năng sử dụng tối đa 3 lần / 1 phase.
      Rank_4
      7000_vin
      Rejuvenation Sutra
      Support. Target: 3 ally.
      Phát động một lượng lớn ma lực thanh tẩy, cải thiện tình hình chiến trường và cường hóa sức mạnh cho đồng đội.
      Refresh Air - Lập tức tẩy sạch Poison, Bleeding, Burning, Depression, Fatigue trên 3 đồng đội.
      With the Storm - Sau khi sử dụng kĩ năng này, 2 đồng đội bất kỳ sẽ có mỗi người 1 Extra Turn vào cuối phase.
      Kĩ năng sử dụng tối đa 1 lần / 1 phase.
      Rank_5
      10.000_vin
      Taketsunimi - Yagatarasu
      Summon. Target: Self.
      Triệu hồi Thiên Điểu Yagatarasu yểm trợ người sử dụng trong chiến đấu.
      Yagatarasu có stat = với stat của người sử dụng nhưng Hp = 20% max Hp của người sử dụng và lượt hành động nằm ngay sau người sử dụng nhưng Yagatarasu không thể được tank khỏi sát thương từ kẻ thù.
      Yagatarasu có thể sử dụng những kĩ năng tấn công Magic mang element Air mà người sử dụng sở hữu. Khi người sử dụng kích hoạt Style passive Ride the Wind, Yagatarasu cũng sẽ tấn công theo người sử dụng.
      Chỉ có thể triệu hồi 2 Yagatarasu cùng một lúc. Kĩ năng sử dụng tối đa 4 lần / 1 battle.
      Rank_6
      15.000_vin
      Kaleidoscope Mandala
      Support. Target: Single
      Hermit Style's Strongest Technique.
      Lập tức tạo 4 Extra Turn cho 1 đồng đội vào cuối phase.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 phase.
      Elemental Flux - Oberon Style | Titania Style
      Rank_3
      5000_vin
      Primal Cresendo
      Unique Passive. Target: Self.
      "Sometimes you need to fight with music."
      Player sở hữu style Oberon và style Titania luôn có turn hành động cùng lúc với nhau, bất chấp agi cả hai như thế nào.
      Turn hành động của cả hai được quyền là turn của người có agi cao hơn hoặc của người agi thấp hơn một cách tùy biến.
      Oberon style (M)
      Sylphistia (Burst)
      Air Physic. Support. Pow: 1 x 10 hit. Target: Single Enemy and All Ally.
      Cất lên giai điệu Uphold Your Will with a Sword in Hand, bùng phát ý chí chiến đấu cho toàn bộ đồng đội. Cùng lúc đó triệu gọi một trận kiếm vũ rơi thẳng xuống thanh trừng một kẻ thù, gây trạng thái Bleeding lên hắn.
      Kĩ năng này ngay khi tấn công sẽ tạo trạng thái Burning Spirit cho toàn bộ đồng đội, tăng 5 point toàn bộ stat của họ. Hiệu ứng này stack tối đa 3 lần.
      Burst and Wing - Nếu Burst và Wing type cùng sử dụng chung Phase cùng với nhau thông qua Primal Cresendo, gấp đôi hiệu ứng tăng stat của Burning Spirit, max stack vẫn là 3.

      Titania style (F)
      Sylphistia (Wing)
      Air Magic. Support. Pow: 10. Target: Single Ally and All Enemy.
      Cất lên giai điệu Revolve to Fight, phóng ra muôn vàn phiến lá bắn vào kẻ thù. Cùng lúc đó ban cho một đồng đội đôi cánh của Titania - khiến người đó có 2 hành động trong 1 turn đến cuối phase. Hiệu ứng chỉ tác dụng lên 1 đối tượng đúng 1 lần trong 1 battle. Kĩ năng sử dụng 2 lần / 1 battle.
      Burst and Wing - Nếu Burst và Wing type cùng sử dụng chung Phase cùng với nhau thông qua Primal Cresendo, kĩ năng này tăng 5 power.

      Rank_4
      7000_vin
      Oberon style (M)
      Dreamlike Sforzando (Heaven)
      Air Physic. Support. Pow: 12. Target: Single Enemy and All Ally.
      Nổi lên sức mạnh của hòa tấu bức phá Out Break, phá bỏ giới hạn cho toàn bộ đồng đội. Đồng thời hất lên một trận gió lốc bằng những thanh gươm của gió, xé nát cơ thể kẻ thù.
      Kĩ năng này ngay khi tấn công sẽ tạo trạng thái Break Through - Khiến đòn tấn công của đồng đội sở hữu Str, Mag hoặc Luk từ 90 point trở lên lập tức CRIT. Hiệu ứng không stack và biến mất ngay sau khi người đó tấn công.
      Heaven and Earth - Nếu Heaven và Earth type cùng sử dụng chung Phase cùng với nhau thông qua Primal Cresendo, tăng thêm 20% sát thương khi đồng đội CRIT bởi Break Through.


      Titania style (F)
      Dreamlike Sforzando (Earth)
      Support. Pow: 12. Target: All Ally and Single Enemy.
      Giải phóng sức mạnh của hòa tấu If it's for you gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù, cùng lúc đó hồi phục full Hp cho toàn bộ đồng đội và tăng cho những đồng đội sở hữu Luk và Edr từ 90 point trở lên trạng thái Unleash - thêm 20% hiệu lực từ các kĩ năng Tank / sát thương bằng Edr và Luk. Hiệu ứng biến mất sau khi họ sử dụng kĩ năng.
      Heaven and Earth - Nếu Heaven và Earth type cùng sử dụng chung Phase cùng với nhau thông qua Primal Cresendo, thay vì tăng 20% Unleash sẽ tăng 50%.
      Rank_5
      10.000_vin
      Oberon style (M)
      Imperial Cressendo (Star)
      Passive. Target: Self.
      "Music is something worth fighting for"
      Vào Phase đầu tiên và những phase chia hết cho 5, nếu người sử dụng bị đánh bại sẽ lập tức hồi sinh với Full Hp.


      Titania style (F)
      Imperial Cressendo (Beauty)
      Passive. Target: Self.
      "Break Out!!! The Song of my Soul!!!"
      Vào Phase đầu tiên và những phase chia hết cho 5, tất cả kĩ năng của người sử dụng tăng thêm 50% power.
      Urban Legend Style
      Rank_3
      5000_vin
      Murderous Intent
      "Kill...Kill... KILL!!!"
      Giảm 2 bậc element yêu cầu đối với tất cả hiệu ứng Instant Death mà người sử dụng sở hữu.
      Tăng thêm 20% tổng sát thương khi người sử dụng CRIT.
      Corruption Slash
      Dark Physic. Pow: 13. Target: Single
      Tấn công kẻ thù bằng bộ móng vuốt chứa đầy tà khí nhiễm bẩn.
      Nếu kẻ thù có kĩ năng tự hồi phục Hp vào cuối Phase, kĩ năng này sẽ giảm 50% lượng máu kẻ thù nhận được.
      Rank_4
      7000_vin
      ???
      Rank_5
      10.000_vin
      ???





      EARTH ELEMENT


      Basic Style
      Rank_0
      1000_vin
      Earth Guard
      Tank. Pow: 7. Target: Self + 3
      Dậm thật mạnh xuống mặt đất hất tung gạch đá phía trước chặn đòn tấn công hệ Earth của kẻ thù.
      Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Earth + 1, Agi + 5 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Hard Skin
      Passive. Target: Self.
      Cứng hóa cơ thể, nâng cao khả năng chống cự của bản thân.
      Giảm đúng 30 sát thương khi bị tấn công.
      Axe Kick
      Earth Physic. Pow: 7. Target: Single.
      Phóng tới kẻ thù rồi đột ngột nhảy bổ lên ở cự ly gần, giáng thẳng xuống đầu kẻ thù một cước búa bổ trời giáng.
      Self Harm - Sau khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng mất 50 Hp.
      Wake
      Earth Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: All Enemy.
      Dậm xuống nền đất tạo ra một đợt sóng sung kích nhỏ hất tung mặt đất dưới chân kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến toàn bộ mục tiêu trúng đòn nhận trạng thái Shaken.
      Shaken - Mỗi khi đòn tấn công của người sử dụng chạm vào kẻ thù, kẻ thù mất 2 Agi. Stack tối đa - 10 Agi.
      Rank_1
      2500_vin
      Flying Rock
      Earth Hybrid. Pow: 6. Target: Single.
      Phóng một tảng đá lớn vào kẻ thù. Kĩ năng này gây sát thương bỏ qua trạng thái Resist của kẻ thù.
      Defend Stance
      Passive. Target: Self
      Nâng cao khả năng phản xạ khi sử dụng lá chắn của người sử dụng.
      Tăng 5 Agi cộng thêm của hiệu ứng Tanker's Priority.
      Thick Skin
      Passive. Target: Self.
      Siêu cứng hóa cơ thể, nâng cao khả năng chống cự của bản thân.
      Giảm đúng 50 sát thương khi bị tấn công.
      Double Layer - Nếu người sử dụng có sở hữu Hard Skin - Tổng sát thương giảm được từ cả hai kĩ năng sẽ là 100.
      Rank_2
      4000_vin
      Gaia Abare
      Passive. Target: Self.
      Cường hóa khả năng chống chịu lại Earth Element của bản thân.
      Giảm 300 sát thương khi bị tấn công bởi Earth Element và 100 sát thương khi bị tấn công bởi Fire Air Water Element.
      Petit Counter
      Passive. Target: Self.
      Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn kẻ thù. Gây sát thương chuẩn hệ Neutral với Power = 2. Sát thương tính theo Edr.
      Earth Shield
      Tank. Pow: 12. Target: Self + 3
      Đập thật mạnh xuống đất, dựng lên một mảng tường khổng lồ che chắn cho toàn bộ đồng đội.
      Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Earth + 1, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Atlas Style
      Rank_3
      5000_vin
      He - who carried the World
      Style Passive. Target: Self.
      "My Shield is yours."
      Mỗi khi sử dụng kĩ năng Tank và đỡ đòn kẻ thù. Người sử dụng tự động đánh trả với sát thương mang Earth element = 30% Max Hp của người sử dụng.
      +1 Fire , +100 Max Hp cho người sử dụng.
      Crystal Wall
      Tank. Pow: 13. Target: Self + 3
      Triệu hồi một bức tường bằng thủy tinh của các vị thần cổ đại ngăn chặn đòn tấn công của kẻ thù.
      Holy Material - Kĩ năng này hồi phục cho người sử dụng 300 Hp sau khi đỡ đòn tấn công của kẻ thù mà vẫn còn đứng vững.
      Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Water + 1, Earth + 1, Agi + 15 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_4
      7000_vin
      Brilliant Wall
      Tank. Pow: 18. Target: Self + 1~10
      Triệu hồi một bức tường bằng thủy tinh của các vị thần cổ đại ngăn chặn đòn tấn công của kẻ thù.
      Cheat Code - Kĩ năng này có thể dùng để Target từ Self + 1 đến Self + 10 nhưng sát thương tối đa nhận vào chỉ nhân cho Self + 2
      Special effect- Tanker's Priority Ex - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được tăng 1 bậc 2 element bất kì, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_5
      10.000_vin
      Palace of Light
      Tank. Pow: 21. Target: Self + 1~10
      Triệu hồi bức tường thành che chắn Elysion khỏi vạn vật trên thế gian.
      Weak Cheat Code - Kĩ năng này có thể dùng để Target từ Self + 1 đến Self + 10 nhưng sát thương tối đa nhận vào chỉ nhân cho Self + 5
      Holy Vesment - Khi phát động kĩ năng này, 1 đồng đội phía sau được tăng 10 all stat. Hiệu ứng này stack tối đa 2 lần lên cùng 1 người.
      Special effect- Tanker's Priority Ex - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được tăng 1 bậc 2 element bất kì, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_6
      15.000_vin
      Titan Nova
      Passive. Target: Self.
      Atlas Style's Strongest Technique.
      Sau khi thực hiện một kĩ năng Tank bất kỳ, một đồng đội phía sau lập tức được nhận 50% stat point Edr của người sử dụng dồn vào 1 stat bất kì của người đó. Lượng stat này sẽ biến mất vào cuối phase.
      Bishamon Style
      Rank_3
      5000_vin
      Guardian's Sense
      Style Passive. Target: Self.
      "To Fight is to Protect. Your Friends is your Power."
      Tăng gấp đôi lượng Agi nhận được từ các hiệu ứng Tanker's Priority.
      +1 Fire cho người sử dụng.
      Shield of the Burning Bird
      Tank. Pow: 14. Target: Self + 3
      Triệu gọi lá chắn của hướng Nam với biểu tượng hình lông vũ, tạo dựng kết giới và ban phát sức mạnh cho đồng đội.
      Suzaku's Flame - Khi người sử dụng thực hiện kĩ năng này, một đồng đội được hồi sinh với Hp = 1.
      Special effect- Tanker's Priority B+ - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Fire + 1, Earth +1, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_4
      7000_vin
      Spirit of the Raging Tiger
      Passive. Target: Self.
      Nếu người sử dụng gục ngã sau khi đỡ đòn tấn công từ kẻ thù. Lập tức được hồi sinh với Full Hp và 1 đồng đội khác nhận hiệu ứng Tiger Bane - giúp tăng 20% sát thương của đòn đánh tiếp theo. Kĩ năng hiệu lực 1 lần / 1 battle.
      Rank_5
      10.000_vin
      Shell of the World Turtle
      Tank. Pow 18. Target: Self + 5.
      Triệu hồi lá chắn kiên cố nhất thần thoại phương Đông - Chiếc Mai của World Turtle.
      Into the Void - Kĩ năng này tiêu hủy toàn bộ hiệu ứng đính kèm theo đòn tấn công của kẻ thù.
      Counter Effect - Cứ 1 hiệu ứng mà đòn tấn công của kẻ thù sở hữu, kĩ năng này tăng 3 Power.
      Rank_6
      20.000_vin
      Emblem of the Great Koryu
      Special Passive. Target: Self.
      Bishamon Style's Strongest Technique.
      Khi người sử dụng có mặt trên chiến trường, tất cả lá chắn đồng đội lập ra tăng thêm 30% hiệu lực.
      Elemental Flux - Brave Style
      Rank_3
      5000_vin
      Unbound
      Style Passive. Target: Self.
      "If you have a dream, don't wait, Act."
      Nếu trong phase có thực hiện kĩ năng Tank đỡ đòn tấn công của kẻ thù thì người sở hữu kĩ năng này lập tức có thêm một Extra Turn ngay sau turn của kẻ thù đó. Tại Extra Turn này, stat Edr của người sử dụng có thể được sử dụng cho bất cứ kĩ năng nào.
      Monochrome Connect
      Special. Target: All Enemy.
      Đoạt lấy sợi dây sinh mệnh, trói buộc các kẻ thù lại với nhau.
      Khiến tất cả kẻ thù nhận trạng thái Bounded - Tất cả kĩ năng Target Single của đồng đội sẽ gây sát thương lên toàn bộ kẻ thù có trạng thái này. Hiệu ứng này chỉ tồn tại trong phase sử dụng kĩ năng này. Kĩ năng sử dụng 3 lần / 1 battle.
      Rank_4
      7000_vin
      Synchro Link
      Special Passive. Target: Self.
      Đồng điệu bước sóng với những người đồng đội quan trọng của bản thân.
      Vào extra turn của Unbound, cho phép người sử dụng thực hiện bất kì kĩ năng nào mà đồng đội có Bond từ 4 trở lên với bản thân. Mỗi kĩ năng chỉ dùng được đúng 1 lần trong battle.
      Rank_5
      10.000_vin
      Uncrown Code
      Special Support. Target: All Ally.
      "It is your moments of decision that your destiny is shaped."
      Kĩ năng này chỉ có thể dùng trong turn của Unbound và lập tức cho toàn bộ đồng đội trạng thái Bravery - Lập tức + 10 all stat, chữa trị toàn bộ trạng thái bất lợi và khiến đòn tấn công của những ai có Luk từ 50 trở lên lập tức CRIT. Bravery chỉ tồn tại đến cuối Phase mà Uncrown Code được sử dụng.
      Rank_6
      20.000_vin
      Eternity Aegis
      Unique Skill. Tank. Pow: 22. Target: Self + 5
      "Unexpected friendships are the best ones. Thanks you for your part in my Journey."
      Bravery - Kĩ năng này luôn luôn đi ngay trước turn của kẻ thù, bất chấp agi và tất cả thể loại kĩ năng đối tượng sở hữu.
      Promised Eternity - Sau khi chặn đòn tấn công của kẻ thù, khiến tất cả kĩ năng tấn công của đồng đội trong cùng phase tăng 1 power và lập tức CRIT. Hiệu ứng này không kích hoạt 2 phase liên tiếp.
      Elemental Flux - Behemoth Style
      Rank_3
      5000_vin
      Beast of the Earth
      "Every human have a wild beast within themself."
      Tất cả kĩ năng tấn công vào turn gốc của người sử dụng sẽ luôn luôn bỏ qua kĩ năng Tank và element Earth của kẻ thù.
      Gaia Tempest
      Earth Hybrid. Pow: 10. Target: Single.
      Sau một thời gian tập trung năng lượng, hất lên muôn vàn cọc đá khổng lồ xoáy thẳng vào nhau như một chiếc vòi rồng bằng đá đâm nát kẻ thù.
      Lethal Pain - Nếu thực hiện kĩ năng này trong turn có thứ tự là một trong hai turn cuối cùng của phase, sát thương tăng gấp đôi.
      Rank_4
      7000_vin
      ???
      Rank_5
      10.000_vin
      ???









      Sửa lần cuối bởi Roru; 18-04-2017 lúc 03:35.
      Trả lời kèm trích dẫn

    3. #3










      LIGHT ELEMENT

      Basic Style
      Rank_1
      3000_vin
      Holy Laser
      Hybrid Light. Pow: 7. Target: Single.
      Bắn ra một tia sáng thần thánh xuyên thủng kẻ thù.
      Instant Death - Nếu người sử dụng sở hữu Element Light lớn hơn mục tiêu sẽ khiến mục tiêu chết ngay lập tức.
      Heal
      Heal. Pow: 5. Target: All Ally.
      Tỏa ra một vầng sáng thần thánh. Ban phát sức mạnh chữa trị lên toàn bộ đồng đội.
      Rank_2
      4000_vin
      Cure
      Support. Target: Single.
      Sử dụng lá của cây Yggdrasil chữa trị 3 stack Bleeding, 1 stack Burning và 1 stack Poison cho 1 đồng đội.
      Unseal
      Support. Target: Single.
      Giải phóng đồng đội khỏi lời nguyền hắc ám, chữa trị Fatigue, Depression cho đồng đội.
      Holy Arrow Laser
      Hybrid Light. Pow: 7. Target: Single.
      Giương lên cánh cung ánh sáng của chính nghĩa. Bắn ra một mũi tên ánh sáng triệt hạ kẻ thù.
      Divine Parallel - Cùng lúc, người sử dụng hồi phục Hp cho 1 đồng đội đúng = lượng sát thương kẻ thù gánh chịu.
      Instant Death - Nếu người sử dụng sở hữu Element Light lớn hơn mục tiêu sẽ khiến mục tiêu chết ngay lập tức.
      Judgement Style
      Rank_3
      7000_vin
      Almighty
      Style Passive. Target: Self.
      "Your Destiny is in your hands and your important decisions are your own to make."
      Tăng 20% sát thương của tất cả kĩ năng hệ Light.
      Light + 3, Dark - 3
      Cross Domini
      Light Physic. Pow: 14. Target: Single.
      Triệu hồi một chùm ánh sáng hình chữ thập giáng xuống đầu kẻ thù.
      Instant Death - Nếu người sử dụng sở hữu Element Light lớn hơn mục tiêu sẽ khiến mục tiêu chết ngay lập tức.
      Rank_4
      10.000_vin
      Ultima Swords
      Light Physic. Pow: 1 x 18 hit. Target: Single.
      Phóng xuống từ trời cao một trận mưa thánh kiếm quyết chí nghiền nát sự tồn tại của kẻ thù ra khỏi lịch sử thế giới.
      Astra - Nếu kĩ năng này được tung ra khi người sử dụng còn ít hơn 50% Max Hp, Ultima Sword sẽ đánh thêm 1 lần nữa.
      Archangel Advent - Kĩ năng này tự động gia tăng 10 Str cho người sử dụng trước khi tấn công và biến mất sau khi tấn công.
      Kĩ năng sử dụng 2 lần / 1 battle.
      Rank_5
      15.000_vin
      Sovereign Star
      Unique Passive. Target: Self.
      "Be Strong and Belive in Yourself. Do that and the Path will be left open."
      Người sử dụng luôn có 2 hành động vào cùng 1 turn.
      Rank_6
      20.000_vin
      Ascalon
      Special Support .Target: Self.
      "Thank you for accepting me as i am"
      Lập tức trang bị cho người sử dụng ngọn thương Ascalon.
      Cho phép người sử dụng không tốn turn để sử dụng những kĩ năng support lên chính bản thân mình và có thể dùng Str để thực hiện bất cứ kĩ năng tấn công nào.
      Cứ mỗi lần người sử dụng nhận được hiệu ứng cường hóa số Pow lên bản thân, số power cường hóa được bao nhiêu thì lượng Str sẽ tăng gấp đôi con số đó.
      Nhưng bù lại, sau khi tấn công, người sử dụng cũng sẽ đổ gục và không thể được hồi sinh.
      Holy Style
      Rank_3
      7000_vin
      Punisher of the Light
      Style Passive. Target: Self.
      "Under his Will, I will banish the Dark."
      Tất cả kĩ năng tấn công có element của người sử dụng đều mang theo khả năng giết lập tức nếu element đó của người sử dụng cao hơn mục tiêu 2 bậc.
      Photon Burst
      Support. Target: Self.
      Bao phủ vũ khí của người sử dụng bằng những hạt photon phát sáng, nâng cao khả năng chiến đấu của bản thân. Tạo trạng thái Photon Coat - Cứ 1 bậc element Light mà kẻ thù chênh lệch với người sử dụng, tăng 20% sát thương gây ra lên mục tiêu đó.
      Rank_4
      10.000_vin
      Photon Ray
      Light Magic. Pow: 16. Target: All Enemy
      Triệu gọi vũ khí thần thánh Ultima dưới hình dạng của một khẩu súng. Khóa vào kẻ thù rồi bắn ra một tia sáng siêu cấp hủy diệt toàn bộ khu vực của kẻ thù.
      Angel's Advantage - Kĩ năng này tự động gia tăng 10 Mag cho người sử dụng trước khi tấn công và biến mất sau khi tấn công.
      Holy Glory - Giảm 1 turn chờ đến Critical của toàn bộ đồng đội sau khi tấn công.
      Rank_5
      15.000_vin
      Halo
      Special Passive. Target: Self.
      Trên đầu người sở hữu kĩ năng này xuất hiện một chiếc vòng ánh sáng của các thiên thần.
      Tăng 100% sát thương khi đánh lên đối tượng miễn nhiễm với Instant Death.
      Giảm 30% sát thương khi bị tấn công bởi những đối tượng miễn nhiễm với Instant Death.
      Rank_6
      20.000_vin
      Legendia
      Special Passive. Target: Self.
      "I'll be your sword. I'll be your shield. This time, let's us fight together. Me and You."
      Nếu như cả hai cùng nhau chiến đấu, tất cả đòn kĩ năng của người sử dụng luôn được cộng thêm 20% stat point từ Arcangel Gabriel.
      Bright Style
      Rank_3
      Heavenly Being
      "Under his Will. I shall be your Justice"
      Tăng 100% sát thương khi tấn công lên tất cả các loại enemy không phải type Angel.
      Giảm 100% sát thương và hiệu ứng của kĩ năng không kích hoạt khi battle có mặt type Angel.
      Holy Flare
      Fire - Light Hybrid. Pow: 10. Target: Single.
      Triệt tiêu kẻ thù bằng ngọn lửa thần thánh của Người.
      Wisdom of Elementals - Kĩ năng mang 2 element khác nhau tấn công cùng lúc. Sẽ cùng được hưởng 2 lần tăng sát thương nhưng không bị giảm sát thương cùng lúc.
      Gloria - Sau khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng giảm 2 phase chờ critical Hit của bản thân và 2 đồng đội khác.




      DARK ELEMENT

      Basic Style
      Rank_1
      3000_vin
      Weaken Whisper
      Support. Target: Single.
      Sử dụng ma thuật đen tối làm suy giảm khả năng lập lá chắn của kẻ thù.
      Khiến kẻ kĩ năng Tank tiếp theo kẻ thù sử dụng giảm đi 3 Pow. Hiệu ứng không stack.
      Death Bane
      Dark Hybrid. Pow: 5. Target: Single.
      Yểm lên người mục tiêu dấu ấn của cái chết và sự diệt vong.
      Instant Death - Nếu người sử dụng sở hữu Element Dark lớn hơn mục tiêu sẽ khiến mục tiêu chết ngay lập tức.
      Infection
      Passive. Target: Self.
      Tấn công kẻ thù bằng kĩ năng hệ Dark sẽ khiến mục tiêu đó sẽ nhận hiệu ứng Infected - Khiến các trạng thái bất lợi tăng thêm 10% sát thương.
      Infected tồn tại 3 phase. Infected không Stack.
      Rank_2
      4000_vin
      Vodoo Manifestation
      Support. Target: Single.
      Nguyền rủa kẻ thù, khiến tất cả kĩ năng phòng vệ của mục tiêu mất đi 3 power. Hiệu ứng không stack, tồn tại suốt battle.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Demonic Touch
      Passive. Target: Self.
      Mỗi khi đòn tấn công của người sử dụng chạm vào kẻ thù, mục tiêu đó sẽ mất 1 stat Str và Mag.
      Stack tối đa 10 lần.
      Entertainment Style
      Rank_3
      7000_vin
      Nghề chọn mặt
      Style Passive. Target: Self.
      "This is Entertainment! Mình thích thì mình làm thoy~"
      Tăng 1 Rep cho bản thân. Hết.
      The Song of… eh… something (?)
      Special. Target: Self.
      Nói chung là… đứng giữa chiến trường bomb bay đạn lạc hát lên một bài hát không liên quan mệ gì…
      Tạo trạng thái Lạc Đề có effect: Tai tiếng tăng không ngừng - Tăng 0.5 Rep cho bản thân sau battle nếu sử dụng kĩ năng này vào phase cuối.
      Rank_4
      10.000_vin
      ???
      Rank_5
      15.000_vin
      ???
      Embalming Style
      Rank_3
      7000_vin
      The Art of Embalming
      Style Passive. Target: All Ally.
      "I work in the Dark to serve the Light."
      Khi có đồng đội vừa bị giết chết, người sử dụng lập tức rút ra giấy thánh Pyrapus quấn chặt các vết thương, ướpc xác đồng đội, khiến người đồng đội đó lập tức được sống dậy tạm thời như một xác ướp với Hp = 1.
      Không thể ướp xác một người quá một lần trong 1 battle.
      Embalming chỉ kích hoạt 2 lần / 1 battle.
      Shield of the Death
      Tank. Pow: 12. Target: Self + 5
      Dựng lên lá chắn của thần Osiris, ngăn chặn bóng tối, cản phá ánh sáng. Giữa vững sự cân bằng cho chiến trường.
      Touched by the Undeath - Kẻ thù mất 1 point toàn bộ stat sau khi tấn công vào kĩ năng này.
      Special effect- Underworld's Knowledge - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức đựợc Dark +3, Light +1, Agi + 15 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_4
      10.000_vin
      Aegis Celebration
      Special Passive. Target: Self.
      "The life of the Dead is placed in the memory of the Living."
      Vào đầu mỗi phase, người sử dụng luôn có 1 lớp lá chắn bằng 20% Max Hp bao quanh cơ thể.
      Khi lớp lá chắn này vỡ thì sát thương mới đánh vào Hp của người sử dụng.
      Rank_5
      15.000_vin
      Cloth of Sealing
      Special Conjuring. Target: Single.
      "Don't cry because it's over. Smile because it's happened"
      Phóng ra một loạt dãi lụa Papyrus có chứa ma lực của khuyển thần Anubis bao phủ kẻ thù.
      Phong ấn một kĩ năng Passive / Special Passive / Unique Passive của kẻ thù khỏi hoạt động trong 3 Phase.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_6
      Ghost of a Chance
      Special. Target: Self.
      "I will find your soul again. I promise you that."
      Triệu hồi và đeo lên cho ngươi sử dụng một chiếc mặt nạ đầu chó. Cho người sử dụng trạng thái Guardian of the Tomb - Cứ mỗi khi 1 đồng đội bị kẻ thù giết chết, người sử dụng sẽ tước 20% tất cả stat có người đó rồi cộng gộp vào cho bản thân. Stack đến vô tận nhưng không stack thêm với cùng 1 ngư. Bù lại tất cả stat cùng chiếc mặt nạ sẽ biến mất sau khi người sử dụng tấn công.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Alter Style
      Rank_4
      Lost
      Style Passive. Target: Self.
      "Sometimes you just stuck between who you are, who you want to be and who you should be."
      Tất cả kĩ năng tấn công, phòng thủ, hổ trợ và hồi phục mà người sử dụng thực hiện đều sẽ khiến người chạm vào kĩ năng đó bị cùng lúc Poison, 1 stack Bleeding và Burning.
      Forbidden Temptation
      Dark Magic. Pow: 18. Target: Single.
      Kết tụ ma lực tiêu cực tạo thành một đóa hoa màu đen rực cháy ngọn lửa bóng tối, phẩy tay, khiến đóa hoa nở rộ và từ đó bắn ra muôn vàn tia hủy diệt lao thẳng vào kẻ thù.
      Blessing of the Void - Nếu turn sử dụng kĩ năng này là một trong 3 turn đầu tiên của Phase, sát thương xuyên thủng hoàn toàn trạng thái element Dark của kẻ thù.
      Vengeance - Kĩ năng tăng 2 power với mỗi trạng thái bất lợi mà kẻ thù đang gánh chịu.
      Kĩ năng sử dụng 2 lần / 1 battle.




      NEUTRAL ELEMENT

      Basic Style
      Rank_1
      3000_vin
      Neutral Up!!
      Passive. Target: Self.
      Tăng thêm 1 power cho các kĩ năng Neutral.
      Runic Slash
      Neutral Physic. Pow: 5. Target: 3
      Cường hóa vũ khí bằng những kí tự Rune, tấn công kẻ thù với sức mạnh nằm ngoài giới hạn của các thuộc tính.
      At the Boundary of Light - Sau khi tấn công bằng kĩ năng này 2 lần, element Light của người sử dụng + 1. Hiệu ứng ko stack.
      Ruina
      Neutral Magic. Pow: 7. Target: Single.
      Triệu hồi nắm đấm của quỷ vương Balor, đục thẳng vào mặt kẻ thù.
      At the Boundary of Darkness - Sau khi tấn công bằng kĩ năng này 2 lần, element Dark của người sử dụng + 1. Hiệu ứng ko stack.
      Hack
      Passive. Target: Self.
      Cho phép người sử dụng giở trò xảo trá dơ bẩn hack lấy hòm công đức để nhận được thêm 500 vin nhiều hơn bình thường.
      Rank_2
      4000_vin
      Ruina Blast
      Neutral True Dmg. Target: Single.
      Ép kẻ thù kí giấy bán thân cho quỷ vương Balor, khiến hắn nhận sát thương chuẩn đúng bằng 500 do bị shock.
      Pom Pom Cure
      Support: Target: Single
      Chữa trị trạng thái Depression và Fatigue cho 1 đồng đội.
      Merchant's Wisdom
      Passive. Target: Self.
      Giảm 20% giá tiền khi mua vũ khí và trang bị.
      Pom Pom Defender
      Tank. Power: 14. Target: Self + 3
      Phóng to mớ lông cừu bông bông trên cái khiên Pom Pom tạo thành một vách chắn mập mập mềm mềm cản phá sát thương của kẻ thù.
      Pom Pom Paowa - Lập tức tăng và heal 200 Max Hp cho người sử dụng trước khi đòn tấn công chạm vào lá chắn. Hiệu ứng biến mất sau khi đỡ đòn.
      Tanker's Priority Plus - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được +1 bậc element tùy ý và Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Kĩ năng chỉ sử dụng được nếu người sử dụng sở hữu Pom Pom Shield.
      Vesper Style
      Rank_3
      7000_vin
      Way of the Weak
      Style Passive. Target: Self.
      "Though I'm weak, and beaten down… right here, right now, I Fight."
      Khi còn sống, người sử dụng không tốn turn khi sử dụng item lên bản thân.
      Khi còn sống đến cuối battle, người sử dụng sẽ luôn nhận được Item bất chấp mọi loại điều kiện.
      Chemical Boost
      Special. Target: Single.
      Người sử dụng trộn lẫn nhiều loại potion với nhau rồi ném chúng vào kẻ thù để hổ trợ đồng đội tấn công kẻ thù.
      • Nếu Mix 1 x DaDa Potion
        Thuốc chữa thương chính hiệu Dagda cung cấp. Phân phối bởi Hypnos.
        Hồi phục 100 Hp cho một player.
        và 1 x Adrenoxyl
        Thuốc cầm máu, đảm bảo đã dùng là hết chảy máu chính hiệu Nightingale & DaDaDa. Phân phối bởi Hypnos.
        Giải trạng thái Bleeding trên 1 đối tượng.
        rồi ném vào kẻ thù sẽ khiến trạng thái Bleeding trên đối tượng đó tăng thêm 150 sát thương.

      • Nếu Mix 1 x DaDa Potion
        Thuốc chữa thương chính hiệu Dagda cung cấp. Phân phối bởi Hypnos.
        Hồi phục 100 Hp cho một player.
        và 1 x Antidote
        Thuốc kháng sinh, thanh nhiệt tẩy độc chính hiệu Nightingale. Phân phối bởi Hypnos.
        Giải trạng thái Poison trên 1 đối tượng.
        rồi ném vào kẻ thù sẽ khiến trạng thái Poison có thêm hiệu ứng giảm 2 point / 1 stat bất kì mỗi khi Poison gây sát thương lên đối tượng đó.

      • Nếu Mix 1 x DaDa Potion
        Thuốc chữa thương chính hiệu Dagda cung cấp. Phân phối bởi Hypnos.
        Hồi phục 100 Hp cho một player.
        và 1 x Burn Potion
        Thuốc chữa bỏng, đảm bảo không để lại thẹo chính hiệu Nightingale & DaDaDa. Phân phối bởi Hypnos.
        Giải trạng thái Burn trên 1 đối tượng.
        rồi ném vào kẻ thù sẽ khiến trạng thái Burn tăng thêm 5% cường hóa sát thương.

      • Nếu Mix 2 DaDa Potion
        Thuốc chữa thương chính hiệu Dagda cung cấp. Phân phối bởi Hypnos.
        Hồi phục 100 Hp cho một player.
        rồi ném vào một đồng đội, sẽ lập tức hồi 50% Max Hp cho đồng đội đó.

      • Nếu Mix 2 Fully Heal
        Thuốc bổ tăng lực chữa bá bệnh chính hiệu Nightingale & DaDaDa. Phân phối bởi Hypnos.
        Chữa mọi trạng thái bất lợi trên 1 đối tượng.
        rồi ném thẳng lên cao vị trí của team sẽ lập tức khiến toàn bộ đồng đội được hồi phục 500 Hp và chữa trị toàn bộ trạng thái bất lợi.

      • Nếu Mix 2 Skull Vitata
        Thần dược hồi sinh trong truyền thuyết. Hồi sinh một player với Hp = 1
        sẽ có thể tạo ra hợp chất Super Skull Vitata giúp cùng lúc hồi sinh 3 đồng đội Full Hp.

      Rank_4
      10.000_vin
      Meister
      Special Passive. Target: Self.
      "Let's make it a big BOOM!!!"
      Quick Draw - Cho phép trong 1 turn người sử dụng được dùng 2 item cùng lúc.
      Overdose - Nhân đôi sát thương và độ hồi máu của các loại item người sở hữu kĩ năng sử dụng.
      Flux - Nếu người sử dụng kĩ năng có sở hữu Style Passive - giảm 30% tổng tiền khi mua potion và bomb.
      Rank_5
      15.000_vin
      Chemical Advent
      Special. Target: Single.
      "This is the final moment. I will not hold back!!!"
      Người sử dụng mix những loại Potion khác nhau để tấn công kẻ thù.
      • DaDa Bomba - Mix 5 x DaDa Potion
        Thuốc chữa thương chính hiệu Dagda cung cấp. Phân phối bởi Hypnos.
        Hồi phục 100 Hp cho một player.
        rồi ném vào kẻ thù gây 9999 sát thương mang element Neutral lên mục tiêu.

      • Elixir - Mix 1 x Skull Vitata
        Thần dược hồi sinh trong truyền thuyết. Hồi sinh một player với Hp = 1
        và 1 x DaDa Potion
        Thuốc chữa thương chính hiệu Dagda cung cấp. Phân phối bởi Hypnos.
        Hồi phục 100 Hp cho một player.
        rồi ném vào đồng đội, lập tức hồi sinh 3 đồng đội full Hp và tẩy sạch tất cả hiệu ứng không bình thường trên họ, bất chấp đó là hiệu ứng gì.

      • Potion of Titanium - Mix 1 x DaDa Potion
        Thuốc chữa thương chính hiệu Dagda cung cấp. Phân phối bởi Hypnos.
        Hồi phục 100 Hp cho một player.
        và 1 x Fully Heal
        Thuốc bổ tăng lực chữa bá bệnh chính hiệu Nightingale & DaDaDa. Phân phối bởi Hypnos.
        Chữa mọi trạng thái bất lợi trên 1 đối tượng.
        rồi ném cho đồng đội, cường hóa kĩ năng Tank của đồng đội đó thêm 5 Power và giảm 2 số nhân người trong phép tính đỡ sát thương của họ. Hiệu ứng này stack 2 lần.

      Rank_6
      20.000_vin
      Final Journey
      Special Passive. Target: Self.
      "It's the Friends we meet along the way that help us appreciate the journey"
      Lập tức đưa bản thân cùng 3 đồng đội khác vào 1 trong 3 trạng thái charge sau
      • Power Surge - Tăng 30% sát thương cho đòn tấn công tiếp theo.
      • Defend Surge - Tăng 2 lần lượng cho lần tạo lá chắn tiếp theo.
      • Healing Surge - Tăng 2 lần lượng hồi phục cho lần sử dụng kĩ năng chữa trị tiếp theo.

      Kĩ năng sử dụng 1 lần. Hiệu ứng không stack.
      Symphony Style
      Rank_5
      Infinity
      Special. Target: Self.
      "Fate, It's time for you to change."
      Phá bỏ giới hạn kĩ năng của người sử dụng.
      Tất cả hiệu ứng bất lợi người sử dụng tạo ra đều sẽ không biến mất và kéo dài đến cuối battle.
      Tất cả hiệu ứng người sử dụng tạo ra sẽ stack không giới hạn.
      Tăng thêm 1 lần sử dụng cho tất cả các kĩ năng bị giới hạn số lần sử dụng.
      Fantasia
      Special. Target: Self.
      "I will tell you a tale… A tale about the old world..."
      Người sử dụng có trạng thái Shooting Star - Khiến tất cả đòn tấn công sẽ luôn luôn Crit.
      Toàn bộ kẻ thù bị trạng thái Crying Moon - Khiến hắn nhận thêm 10% sát thương từ mọi nguồn tấn công.
      Toàn bộ đồng đội nhận trạng thái Blazing Sun - Lập tức miễn nhiễm 1 lần Instant Death.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Symphonia
      Special Passive. Target: Self.
      "Thank you for always being there for me."
      Mỗi khi người sử dụng tấn công kẻ thù, Arcangel Uriel sẽ lập tức có thêm 1 Extra Turn ngay liền sau người sử dụng. Turn đó Uriel chỉ có thể sử dụng kĩ năng tấn công.
      Satanael Style
      Special Bond - 10.000 vin
      Genesis Light
      Neutral Attack. Target: Single.
      Tấn công kẻ thù bằng ánh sáng khởi nguyền tạo nên vạn vật. Gây đúng 6666 sát thương chuẩn lên mục tiêu đó.
      Genesis - Không có cách nào chặn được sát thương từ kĩ năng này.
      Kĩ năng này chỉ xuất hiện tối đa 3 lần / 1 battle.



      SPECIAL BOND LIST
      Special Skill List






      Sửa lần cuối bởi Roru; 18-04-2017 lúc 01:20.
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. #4










      STEAM ELEMENT

      Advanced Style
      Rank_1
      3000_vin
      Duo Elemental
      Passive. Target: Self.
      Cho phép người sử dụng hoán chuyển element Fire và Water của các kĩ năng tấn công nhưng không ảnh hưởng sức mạnh của chúng.
      Kĩ năng kích hoạt 1 phase / 1 lần.
      Rank_2
      4000_vin
      Blinding Mist
      Support. Target: Self + 1.
      Người sử dụng cùng một đồng đội ẩn mình trong lớp sương mù dày đặc, thoát khỏi tầm nhìn của kẻ thù.
      Trao cho cả hai hiệu ứng Cloaking - Khiến cả hai miễn nhiễm 1 lần sát thương tiếp theo.
      Người đang có trạng thái Cloaking không thể được Tank sát thương.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_3
      7000_vin
      Hecate's Embrace
      Special. Target: All Ally.
      Giải phóng cùng lúc hai nguồn sức mạnh đối lập trong cơ thể, hòa trộn Fire và Water, che phủ toàn bộ đồng đội bằng một bức màng sương mù dày đặt.
      Cloak of the Mist Empress - Nếu kĩ năng này được sử dụng nó sẽ luôn đi ngay trước turn hành động của kẻ thù và chuyển toàn bộ sát thương của kẻ thù thành element Water. Đồng thời Water + 1 cho toàn bộ đồng đội trong phase này.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_4
      10.000_vin
      Eppitaruki Upashihorukke
      Fire - Water Hybrid. Pow: 5. Target: Single.
      Bao phủ kẻ thù trong một luồng hơi nước đặc biệt với phía trên đạt đến nhiệt độ nóng chảy còn bên dưới xuống thấp đến độ đóng băng. Gây ra tình trạng nhiễu loạn cơ chế sinh học bên trong kẻ thù.
      Kĩ năng này mang 2 element khác nhau, người sử dụng được tùy chọn 1 trong 2 làm element chính của đòn tấn công. Nhưng dù chọn element nào kĩ năng này cũng sẽ gây Burn và Poison lên mục tiêu đó cùng lúc.
      Eppitaruki - Khiến đòn tấn công tiếp theo của kẻ thù giảm 10% sát thương.
      Upashihorukke - Khiến kẻ thù lập tức mất 5 Agi.
      Cả hai hiệu ứng stack tối đa 2 lần.
      Rank_5
      15.000_vin
      Elemental Mastery (Steam)
      Passive. Target: Self.
      Tăng 50% sát thương của kĩ năng mang element Fire và Water mà người sử dụng thực hiện.
      Tăng 50% lượng Hp hồi phục và 50% sát thương của trạng thái Poison từ các kĩ năng thuộc Water Element.
      Rank_6
      20.000_vin
      Elementia Reconguista
      Suoh's Unique Passive. Target: Self.
      "After 4 games, 11 years of the characters. Thank you for always be there for me."
      Với 1 kĩ năng mang element Fire và Water mà đồng đội sở hữu trong battle sẽ khiến tất cả kĩ năng tấn công của người sử dụng + 1 Power. Stack không giới hạn. Tất cả Stack sẽ biến mất sau khi người sử dụng tấn công.
      Legendia Reconguista
      Hyou's Unique Passive. Target: Self.
      "After 4 games, 11 years of the characters. Thank you for always be there for me."
      Cho phép người sử dụng dùng stat Agi cho tất cả các kĩ năng mang element Fire và Water.
      Kĩ năng hiệu lực 1 lần / 1 Phase.
      Umbra Moon
      En's Unique Support. Target: Single.
      "When the sun can't shine, you're my sunshine. When there is no hope, you're my hope."
      Truyền 20% stat của bản thân sang 1 đồng đội. Lượng stat sẽ lập tức biến mất ngay sau khi đồng đội đó hoàn thành kĩ năng tiếp theo của mình.
      Nếu trong phase đã thực hiện kĩ năng này, người sử dụng sẽ không thể có thêm bất cứ hành động nào nữa.
      Ultra Sun
      Deliah's Unique Passive. Target: Self
      "I lay my burning soul on you, like a freedom dive in a gentle ocean."
      Tất cả kĩ năng có Pow từ 10 trở xuống của người sử dụng đều luôn đánh 2 lần.
      Blue Sky
      En's Unique Support. Target: All Ally.
      "I'm not your sky but i won't leave you."
      Lập tức tăng 20% sát thương từ các kĩ năng Water và bad status Poison của toàn bộ đồng đội. Hiệu ứng không stack.
      Ragnarok
      D.G's Unique Fire Physic. Pow: 20. Target: Single
      “For you I’ll walk in the dark path, doesn’t matter if I’ll hurt or be killed.
      For you I shall give my life. For you I shall give my everything.
      You said to always protect those we hold dear, so I’ll protect you.”
      Bond of Fire - Kĩ năng sử dụng stat của người sử dụng cộng thêm 30% stat lớn nhất của 1 đồng đội khác có bond 6 để tạo ra sát thương.
      This is the End - Kĩ năng này nhận gấp đôi hiệu ứng từ Bushido.
      Excalibur Style
      Rank_3
      7000_vin
      Champion of the Lake
      Style Passive. Target: Self.
      "E.X.C.A.L.I.B.U.R"
      Phát huy tối đa sức mạnh của tất cả item vũ khí người sử dụng sở hữu.
      Nhân đôi lượng stat mang lại từ tất cả item vũ khí và áo giáp mà sử dụng sở hữu.
      Blossom Caliburn
      Heal. Pow: 10. Target: All Ally.
      Cất lên bài ca về sự khởi đầu của một huyền thoại, bùng phát sức mạnh chữa trị ra khắp chiến trường, hồi phục HP cho toàn bộ đồng đội.
      Blessing of the Lily - Tăng cho toàn bộ đồng đội 10 Edr đến cuối phase, hiệu ứng không stack.
      Rank_4
      10.000_vin
      ???
      Rank_5
      15.000_vin
      ???




      HEAT ELEMENT

      Advanced Style
      Rank_1
      3000_vin
      Desert Mirages
      Special. Support. Target: Self.
      Người sử dụng phát ra một lượng lớn nhiệt lượng khiến toàn bộ không gian xung quanh thay đổi, hơi nước và gió ngưng động bởi làn khí nóng tạo ra những tấm màng phản chiếu ánh sáng. Lập tức tạo ra cho người sử dụng 1 ảnh phân thân Mirage.
      Mirage có thứ tự turn là hoàn toàn tùy biến trong Phase và riêng biệt khỏi turn của người sử dụng. Người sử dụng được quyền thay đổi vị trí turn của mình và Mirage bất cứ lúc nào trong battle trước khi Phase bắt đầu. Mirage không thể tấn công nhưng có thể được kẻ thù chọn làm mục tiêu để tấn công. Mirage có Hp = 1 và sẽ biến mất sau 3 Phase.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_2
      4000_vin
      Blazing Bomb
      Fire - Air Hybrid. Pow: 2 x 4 hit. Target: 1 Ally.
      Người sử dụng tích tụ hơi nóng xuống một vị trí trên mặt đất ngay trước đồng đội tạo thành một cái bẫy chết người chờ đợi kẻ thù.
      Kĩ năng này sử dụng lên 1 đồng đội sẽ cho đồng đội trạng thái ISIS - Nếu bị tấn công, đồng đội này sẽ phát nổ gây sát thương lên kẻ thù. Sát thương của vụ nổ được quyền mang Element Fire hoặc mang element Air tùy người sử dụng. Nếu vụ nổ gây sát thương Fire kĩ năng sẽ gây Burn, nếu vụ nổ gây sát thương Air kĩ năng sẽ gây Bleeding.
      Rank_3
      7000_vin
      Heat Wave
      Fire - Air Hybrid. Pow: 2 x 7. Target: All Enemy.
      Hất vào kẻ thù một luồng khí nóng với nhiệt độ khủng khiếp thiêu cháy kẻ thù.
      Sát thương của cơn gió được quyền mang Element Fire hoặc mang element Air tùy người sử dụng. Nếu vụ nổ gây sát thương Fire kĩ năng sẽ gây Burn, nếu vụ nổ gây sát thương Air kĩ năng sẽ gây Bleeding.
      Flow like the Wind - Kẻ thù không thể tank kĩ năng này.
      Rank_4
      10.000_vin
      Heat Up!
      Support. Target: Single.
      Nâng cao nhiệt độ, tăng cường sự chuyển hóa năng lượng của cơ thể.
      Lập tức tăng 10 mọi stat cho một đối tượng. Hiệu ứng không stack và chỉ tồn tại trong Phase.
      Rank_5
      15.000_vin
      Sacred Fire
      Fire - Air Hybrid. Pow: 5 x 4 hit. Target: All Enemy.
      Phóng ra ngọn lửa với sức mạnh thanh tẩy tuyệt đối.
      Beneath the Sun - Phá bỏ 1 lượt hành động trong cùng 1 turn của kẻ thù. Hiệu ứng không stack.
      Rank_6
      20.000_vin
      Destiny Call
      Glen's Unique Special Auto Skill. Target: Single.
      "You're a strange sheep, and I think meeting you is the luckiest thing that happens to me."
      Khi kĩ năng Apocalypse của kẻ thù đánh xuống, kĩ năng này sẽ tự phát động, hủy bỏ toàn bộ kĩ năng đó và hất ngược lại kẻ thù đúng 7777 sát thương chuẩn hệ Fire đính kèm 5 stack Bleeding bất chấp kháng trạng thái. Sau đó tăng cho bản thân người sử dụng 10 Str.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Fate Call
      Celes's Unique Support. Target: Self.
      "Together, let's smoke weed everyday"
      Nhân 4 lần sát thương của đòn tấn công mang element Physic tiếp theo mà người sử dụng thực hiện.
      Đòn tấn công này sẽ xuyên thủng tất cả trạng thái element của kẻ thù.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 phase.
      Greatest Hurricane
      Cave's Unique Air Hybrid. Pow: 15. Target: Single.
      "Người ta bảo cậu là con cuu quốc dân, nhưng với đời cave này cậu là con cuu đầu tiên."
      Gây sát thương hệ Air với power 15 và lập tức cho phép 3 đồng đội có bond 6 với người sử dụng được phép có thêm 1 hành động trong cùng turn từ lúc kĩ năng này kích hoạt đến cuối phase. Hiệu ứng không stack. Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 phase.
      Ablaze Hurricane
      Celes's Unique Fire Hybrid. Pow: 15. Target: Single.
      "The first Cave of my life"
      Gây sát thương hệ Fire với Power 15 và giảm đi 1 lần hành động trong cùng turn của kẻ thù trong phase. Hiệu ứng không stack. Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 phase.
      Imperial Slash
      Suoh's Unique Passive. Target: Self.
      "Ngoài vòng tay anh em là bão tố."
      Nếu người sử dụng là một trong 3 người di chuyển cuối cùng của Phase, tất cả sát thương sẽ luôn hạ 3 bậc element của kẻ thù trước khi đánh. Element của kẻ thù sẽ tự hồi phục sau khi tấn công.
      Ohmwrecker
      Glen's Unique Conjuring. Target: Single.
      "I'll call you my bro, no matter how far away you are."
      Khiến 3 đòn tấn công mang element Neutral hoặc đòn tấn công mang sát thương chuẩn tiếp theo đánh lên mục tiêu được nhân 3 lần sát thương.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Vampiric Heatwave
      Arian's Unique Fire Physic. Pow: 10. Target: Single.
      "You make my world memeful : D"
      Kĩ năng gây lên kẻ thù trạng thái Heat Vampire - Khiến mỗi lần hắn hành động sẽ nhận sát thương Pow 10 lên bản thân.
      Hiệu ứng tồn tại đến cuối phase. Kĩ năng sử dụng 2 lần / 1 battle.
      Spirit Reign
      Suoh's Unique Air Physic. Pow: 3 x ?? hit. Target: Single.
      "For you, the Heart that links us all."
      Cứ 1 đồng đội đi trước người sử dụng, kĩ năng tăng 1 hit và tạo 1 stack Bleeding lên kẻ thù.
      Phoenix Breath
      Deliah's Unique Air Hybrid. Pow: 10. Target: All Enemy.
      "And even death can never stop our destiny."
      Kĩ năng khiến tất cả trạng thái bất lợi của kẻ thù ngay lập tức kích hoạt gây sát thương.
      Sau khi tấn công, hồi sinh 1 đồng đội với Hp = 1.
      Glow Style
      Rank_3
      7000_vin
      Indomitable
      Style Passive. Target: Self.
      "Strength does not come from physical capacity. It come from an indomitable Wil"
      Khi bị đánh gục, người sử dụng lập tức được hồi sinh với 50% Max Hp.
      Kĩ năng hiệu lực 2 lần / 1 battle.
      Raising Heat
      Support. Target: Self + 1 Ally
      Nhanh chóng rải lên bản thân cùng một đồng đội khác hai lọ thuốc đặc biệt, đại cường hóa khả năng chống chọi với thời tiết xung quanh của cả hai.
      Fire + 2, Water + 2, Air + 2 trong 2 turn.
      Hiệu ứng không stack. Mất 2000 vin để sử dụng.
      Rank_4
      10.000_vin
      ???
      Rank_5
      15.000_vin
      ???




      METAL ELEMENT

      Advanced Style
      Rank_1
      3000_vin
      Imperial Vanguard
      Tank. Pow: 7. Target: Self + 3
      Triệu hồi một bức tường thành khổng lồ bằng những tấm khiên bóng loáng, rơi xuống chặn ngang kẻ thù và người sử dụng, cản phá toàn bộ sát thương đang hướng tới.
      Sword Regalia - Nếu kĩ năng này dùng để chống lại đòn tấn công Physic, lá chắn tăng gấp đôi Power.
      Special effect - Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được tăng 1 bậc element bất kỳ, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_2
      4000_vin
      Weapon Smith
      Speical. Target: Self.
      Cho phép người sử dụng truyền mana của mình vào vũ khí để gia tăng sức mạnh của chúng.
      Mỗi tuần, người sử dụng được phép sử dụng kĩ năng này 2 lần, mỗi lần phải đổ dice và chọn item để Weapon Smith, với số dice = số stat trang bị được tăng thêm.
      Note - Dice ra 1 và 6 thì Weapon Smith sẽ thất bại. Trang bị sẽ không bị hư hại.
      Một vũ khí được Weapon Smith tối đa 1 lần. Mỗi lần sử dụng kĩ năng tốn 10.000 Vin.
      Rank_3
      7000_vin
      Endure
      Passive. Target: Self.
      Người sử dụng vực dậy sau một đòn tấn công chí tử gây thiệt mạng với Hp = 1
      Kĩ năng hiệu lực 1 lần / 1 battle.
      Rank_4
      10.000_vin
      Orihalcon Aegis
      Tank. Pow: 20. Target: Self + 3
      Dựng lên một lá chắn làm bằng Orihalcon nguyên chất bảo vệ đồng đội trước kẻ thù.
      Orihalcon Material - Nếu người sử dụng bị đánh gục bởi đòn tấn công này sẽ ngay lập tức được hồi sinh với Hp = 1. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt 2 lần / 1 battle.
      Special effect - Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được tăng 1 bậc Earth, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Titan Hammer
      Earth Hybrid. Pow: 18. Target: Single
      Nện thẳng xuống người kẻ thù đòn tấn công ngàn cân của người khổng lồ. Nghiền nát tất cả mọi thứ.
      Triggered - Nếu mục tiêu đang sở hữu trạng thái Bleeding / Burn / Poison thì trạng thái đó sẽ lập tức kích hoạt gây sát thương.
      Rank_5
      15.000_vin
      Metalic Union
      Special Passive. Target: Self.
      Nếu người sở hữu kĩ năng này có Edr từ 100 point trở lên, cho phép sử dụng cùng lúc 2 kĩ năng Tank khác nhau để cùng tạo ra một lớp lá chắn lớn với lượng lá chắn = lượng shield của kĩ năng đầu tiên + 50% shield của kĩ năng thứ hai. Target = Target cả hai kĩ năng khác nhau cộng lại nhưng công thức chỉ nhân cho số lượng Target của kĩ năng đầu tiên. Effect của từng kĩ năng đều được giữ nguyên.
      Rank_6
      20.000_vin
      Blazing Assault
      Celes's Unique Fire - Earth Hybrid. Pow: 20. Target: Single.
      "Chuyến đi Ireland còn chưa bắt đầu"
      Tấn công kẻ thù bằng sát thương hổn hợp mang element Fire và Earth. Người sử dụng được phép chọn một trong hai làm element chủ đạo của đòn tấn công này.
      Blazing Spirit - Sau khi tấn công, tự tạo ra 1 Extra Turn cho người sử dụng vào cuối phase. 1 Phase chỉ có thể tạo thêm 1 Extra Turn.
      Crimson Assault
      Lia's Unique Passive. Target: Single.
      "I just want you to live. And it's enough, isn't it ?"
      Khi bị đánh gục, 1 lần duy nhất, người sử dụng tự được hồi sinh với Hp = 1.
      Tăng 30% sát thương của tất cả kĩ năng mang element Fire và Earth.
      Orihalcon Gardner
      Jelena's Unique Tank. Pow: 30. Target: Self + 5
      "Dedlai Runner C-."
      Tạo ra lá chắn mãnh liệt cản trở lại toàn bộ sát thương của kẻ thù.
      Mythical Orihalcon - Nếu kĩ năng này dùng để chống lại đòn tấn công Physic, lá chắn tăng 50% sức mạnh.
      Nidhogg Dragoon
      Suoh's Unique Fire Physic. Pow: ??. Target: Single.
      "Attractive Charms A."
      Triệu hồi sức mạnh của người thương sĩ huyền thoại đã giết chết vua rồng Nidhogg vào vũ khí của mình rồi tấn công kẻ thù.
      Pow của kĩ năng này = với thứ tự turn của người sử dụng trong Phase.
      Katahabikari Fan of Steel
      Deliah's Unique Fire Earth Hybrid Passive. Target: Single.
      "No words can heal a broken heart. The dream is gone, but where's there hope."
      Triệu hồi hai phiến quạt, một rực cháy, một đầy gai nhọn đồng loạt tấn công kẻ thù mỗi khi người sử dụng thực hiện một kĩ năng Heal bất kì. Sát thương gây ra đúng bằng lượng Hp vừa Heal được cho đồng đội và có thể mang element Fire hoặc Earth tùy ý người sử dụng.
      Sword of the Forbidden Forest
      Lia's Unique Support. Target: Single.
      "Purity is a form of strength."
      Trang bị cho người sử dụng Sword of the Forbidden Forest tăng 20 Str và cho phép người sử dụng chuyển kỹ năng này thành một kỹ năng mang element Earth bất kỳ có trong mọi bảng skill. Không thể chuyển thành Unique Skill.
      Sincerely Style
      Rank_3
      7000_vin
      Mental Power of Steel
      Style Passive. Target: Self.
      "All's well that ends well."
      Người sở hữu miễn nhiễm với tất cả trạng thái bất lợi và không thể bị Instant Death.
      Iron Fortress of Peace
      Tank. Pow: 15. Target: Self + 3
      Dậm mạnh xuống chân khiến đất trời rung chuyển, dựng lên một lá chắn khổng lồ bằng thép nguội bảo vệ đồng đội.
      Inner Peace - Sử dụng kĩ năng này để đỡ đòn sẽ bảo vệ người sử dụng khỏi tất cả trạng thái bất lợi nào từ đòn tấn công của kẻ thù.
      Special effect - Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được tăng 1 bậc Earth, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_4
      10.000_vin
      Orihalcon Body
      Passive. Target: Self
      Người sử dụng luôn nhận giảm đi 20% tổng sát thương từ mọi nguồn tấn công.
      Rank_5
      15.000_vin
      Millennium Aegis
      Tank. Pow: 18. Target: Self + 3
      Triệu hồi thánh đại thượng đẳng lá chắn hình tòa sen của Đức Phật bảo vệ bản thân và đồng đội.
      Neutral Nullification - Nếu kĩ năng này dùng để chặn sát thương mang element Neutral, đòn tấn công đó sẽ bị giảm 50% tổng sát thương trước khi chạm vào lá chắn.
      Special effect - Tanker's Priority Sutra - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Agi + 50 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_6
      15.000_vin
      Ashura Strike
      Neutral Physic. Pow: 30. Target: Single.
      Đòn tấn công này sử dụng cùng lúc stat Str, Mag và Edr cộng lại để tạo ra sát thương.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 phase




      MAGMA ELEMENT

      Advanced Style
      Rank_1
      3000_vin
      Magma Punch
      Fire Hybrid. Pow: 9. Target: Single.
      Tích tụ dung nham thành một nắm đấm, đục thẳng vào mặt kẻ thù, tiễn mục tiêu bay về thế giới bên kia với nhân dạng bị hủy diệt.
      Kĩ năng gây trạng thái Burn lên mục tiêu.
      Slow but Deathly - Cứ 1 đồng đội có turn nằm trước người sử dụng, kĩ năng này tăng 1 power. Tăng tối đa + 6 Power.
      Rank_2
      4000_vin
      Fire Regalia
      Khắc lên kẻ thù dấu ấn của Hỏa Vương.
      Khiến mục tiêu mất đi 1 bậc element Fire. Giảm tối đa 3 bậc. Không có tác dụng với Repel và Drain.
      Rank_3
      7000_vin
      Volcanic Ash
      Support. Target: Self + 1
      Người sử dụng phát tán tro tàn nham thạch bao phủ lấy bản thân cùng 1 đồng đội khác đề che mất tầm nhìn của kẻ thù, trao cho cả hai trạng thái Hide in the Smoke - Khiến kẻ thù phải đổ dice khi tấn công hai mục tiêu này, nếu kẻ thù dice ra số chẵn sẽ đánh trúng còn không sẽ Null dmg. Người viết battle phải gieo dice trước khi viết nếu trong battle có dùng kĩ năng này.
      Hiệu ứng Hide in the Smoke sẽ mất tác dụng nếu sử dụng kĩ năng Tank.
      Kĩ năng này chỉ xuất hiện đúng 1 lần trong battle.
      Rank_4
      10.000_vin
      Volcanic Meteor
      Fire Hybrid. Pow: 17. Target: All Enemy.
      Người sử dụng hất một lượng lớn nham thạch cùng với đá tảng lao vào toàn bộ kẻ thù như một trận mưa thiên thạch quá hủy mọi thứ. Kĩ năng gây trạng thái Burn lên mục tiêu.
      Slow but Deathly - Cứ 1 đồng đội có turn nằm trước người sử dụng, kĩ năng này tăng 1 power. Tăng tối đa + 8 Power.
      Volcanic Shield
      Tank. Pow: 15. Target: Self + 2
      Dựng lên một lớp lá chắn bằng Magma nóng chảy.
      Fiery - Sau khi đỡ đòn, lập tức khiến kẻ thù bị Burn và phản lại 10% sát thương vừa gánh chịu lên kẻ thù.
      Special Effect - Tanker's Burst - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được + 2 Fire, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_5
      15.000_vin
      Comet of Legends
      Summon. Pow: 0 + ??. Target: All Enemy.
      Sử dụng chính sinh lực của bản thân cùng tất cả đồng đội để triệu hồi một mảng thiên thạch khổng lồ từ thời thần thoại rơi thẳng xuống kẻ thù gây sát thương cực đại.
      Ridiculous Catastrophe - Power của kĩ năng này = với số lượng đồng đội có mặt trong battle.
      Slow but Deathly Ex - Cứ 1 đồng đội có turn nằm trước người sử dụng, kĩ năng này tăng 1 power. Tăng tối đa + 10 Power.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_6
      20.000_vin
      Infernal Farewell
      Vellichor's Unique Fire Magic. Pow: 18. Target: Single.
      "Tạm biệt không phải là lời chia tay mà là một lời hứa, về ngày gặp lại."
      Gây sát thương element Fire và gây Burn lên kẻ thù.
      Nếu kĩ năng này tấn công mục tiêu đang bị Burn, kĩ năng này sẽ đánh 3 lần. Sau đó phá hủy Burn đang tồn tại trên kẻ thù.
      Infernal Beloved
      Deliah's Unique Conjuring. Target: Single.
      "Thank you for cherishing me, in every kind of ways."
      Lập tức hạ element Fire của kẻ thù về Normal.
      Cưỡng chế mục tiêu nhận status Burn bất kể các hiệu ứng kháng bad status.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Terrifying Power
      Celes's Unique Passive. Target: Single.
      "Little innocent Alice, I'll protect you."
      Phá bỏ giới hạn và nhân đôi khả năng tăng power từ hiệu ứng Slow but Deathly của các kĩ năng element Magma.
      Heaven's Fall
      Deliah's Fire Hybrid. Pow: 40. Target: Single.
      "What is happiness? It means that I can talk about it with you, every day and night."
      Kĩ năng này chỉ có thể sử dụng khi tấn công kẻ thù thuộc type Angel và chỉ sử dụng được 1 lần.
      Không có bất cứ cách nào để cản trở sát thương của kĩ năng này.
      Pumpkin Parade
      Mia's Unique Fire Hybrid. Pow: 20 - 10 - 10. Target: All Enemy.
      "Thank you for everything, my beloved brother."
      Gây 3 lần sát thương với lần đầu là element Neutral Pow: 20. Lần 2 là element Fire với Pow 10. Lần 3 cũng mang element Fire nhưng chỉ diễn ra nếu kẻ thù đã bị Burn.
      Pumpkin's Glory - Sau khi người sử dụng tấn công, một đồng đội đi ngay liền kề sẽ luôn CRIT.
      Burning Mandala Circle
      Vell's Unique Support. Target: All Ally.
      “Even if you can't see me, even if you can't hear me, I'll be by your side.”
      Lập tức Boost 20% sát thương Element Fire của toàn bộ đồng đội. Kĩ năng này stack tối đa 2 lần.
      Infernal Walt (Blast)
      Celes' Unique Passive. Target: Self
      "Never leave you alone"
      Tăng 100% sát thương của các kĩ năng mang element Fire
      Element Fire của người sử dụng không thể bị xuyên thủng bởi bất cứ kĩ năng nào từ kẻ thù.
      Infernal Walt (Dance)
      Deliah's Unique Passive. Target: Self + 3 Ally
      "I'll always be there, to keep the fire inside your heart, shine eternally."
      Khi người sử dụng bị đánh gục, 3 đồng đội khác sẽ được hồi sinh.
      Không thể ngăn cản việc hồi sinh từ kĩ năng này, kể cả Apocalypse Passive.
      Kĩ năng hiệu lực 1 lần / 1 battle.
      Destruction Resolve
      Suoh's Unique Passive. Target: Self.
      "My inner peace."
      Tăng 20% sát thương Physic mà người sử dụng gây ra.
      Demon Lord of Fire
      Celes's Unique Passive. Target: Self.
      "The sunlight that scatters through our city, the sunlight that never fades."
      Khi người sử dụng xuất hiện trong battle, toàn bộ kẻ thù lập tức bị Burn bất chấp chúng có thể bị bad status hay không.
      Tăng 5 lần sát thương của Burn, + 25% tăng sát thương từ bad status Burn.
      Chaos Style
      Rank_3
      7000_vin
      Chaos Emperor
      "Within me is a sea of Chaos that will become a tidal wave that can drown even the heaven."
      Tăng 50% sát thương khi tấn công kẻ thù thuộc type: Angel, Arcangel và Saint.
      Giảm 20% sát thương khi bị tấn công bởi kẻ thù thuộc type: Angel, Arcangel và Saint.
      Eruption
      Fire Hybrid. Pow: 15. Target: Single.
      Bộc phát dung nham ngay dưới vị trí đứng của mục tiêu, thiêu sống kẻ thù.
      Anti Divinity - Kĩ năng này bỏ qua toàn bộ trạng thái element Fire khi tấn công kẻ thù là type: Angel, Arcangel và Saint.
      Rank_4
      10.000_vin
      Hell Burst
      Support. Target: Self.
      Đại cường hóa ngọn lửa trong cơ thể, khuếch đại sát thương.
      Sát thương của kĩ năng mang Element Fire tiếp theo của người sử dụng sẽ được x 2.5 lần. Tăng thêm 2.5 lần nữa nếu tấn công kẻ thù type: Angel, Archangel và Saint.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_5
      15.000_vin
      ???




      GEM ELEMENT

      Advanced Style
      Rank_1
      3000_vin
      Gem Finder
      Passive. Target: Self.
      Nhuộm đầy màu sắc của tiền tài châu báu lên vận mệnh của người sở hữu kĩ năng.
      Sau mỗi battle, người sở hữu kĩ năng sẽ nhận được
      1 item Precious Gem
      Một mảnh kim loại quý hiếm với độ thuần khiết rất cao. Precious Gem có thể bán lại cho NPC với giá 1000 vin / 1 mảnh.

      Power of Fortune
      Passive. Target: Self.
      May mắn sẽ mang lại tiền tài mà tiền tài thì vô địch!!
      Gia Tăng 10 Luck cho người sở hữu kĩ năng.
      Rank_2
      4000_vin
      Earth Regalia
      Support. Target: Single.
      Khắc lên kẻ thù dấu ấn của Thổ Vương.
      Khiến mục tiêu mất đi 1 bậc element Earth. Giảm tối đa 3 bậc. Không có tác dụng với Repel và Drain.
      Crystal Guard
      Tank. Pow: 13. Target: Self + 3.
      Vào đúng giờ khắc kẻ thù thực hiện đòn tấn công, người sử dụng ném ra phía trước ba viên đá quý với những kí tự Rune chứa đầy ma thuật khiến chúng tạo thành một lá chắn đỡ lấy toàn bộ sát thương.
      The Power of Gems - Một khi đã sử dụng, kĩ năng này sẽ luôn đi đầu tiên trong Phase VÀ có thể sử dụng stat Luk thay thế cho Edr trong việc tạo lá chắn.
      Kĩ năng này tiêu tốn 1 Precious Gem khi sử dụng.
      Rank_3
      7000_vin
      Jewel Force
      Support. Target: Self + Single Ally.
      Chữa trị và ban cho bản thân cùng 1 đồng đội khả năng miễn nhiễm với hiệu ứng Bleeding và Burning.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_4
      10.000_vin
      Gem Craft
      Special. Target: Self.
      Cho phép người sử dụng gắn Precious Gem lên trang bị để gia tăng sức mạnh.
      Mỗi tuần, người sử dụng được phép sử dụng kĩ năng này 2 lần, mỗi lần phải đổ dice và chọn item để craft gem, tùy theo số dice mà trang bị đó được hưởng sức mạnh khác nhau.
      - Dice ra 2 được + 1 Fire + 1 Rep
      - Dice ra 3 được + 1 Water + 5 Luck
      - Dice ra 4 được + 1 Air + 2 Agi
      - Dice ra 5 được + 1 Earth + 300 Max Hp
      - Dice ra 6 được + 1 Light + 1 Dark
      - Dice ra 1 thì Gem Craft sẽ thất bại. Trang bị sẽ không bị hư hại.
      Một trang bị có thể được Gem Craft tối đa 2 lần. Mỗi lần sử dụng kĩ năng tốn 1 Precious Gem và 10.000 Vin.
      Dazzling Gem
      Support. Target: Self + Single Ally.
      Cường hóa bản thân cùng một đồng đội. Tăng và lập tức hồi phục cho cả hai thêm 1000 Max Hp.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_5
      15.000_vin
      Unstopable Diamond
      Passive. Target: Self.
      Người sử dụng được 3 lần miễn nhiễm với toàn bộ hiệu ứng kèm theo từ kĩ năng của kẻ thù.
      Rank_6
      20.000_vin
      Elunium Orihalcon
      Jelena's Unique Passive. Target: Self.
      "You are my precious treasure. Please be safe."
      Cứ mỗi kĩ năng Apocalypse Passive kẻ thù sở hữu, tất cả kĩ năng Tank của người sử dụng mạnh hơn 15%
      Emperium Orihalcon
      Nat's Unique Passive. Target: Self.
      "And there stood two women, in this lonesome world of irresponsible men."
      Cứ mỗi kĩ năng Apocalypse Passive kẻ thù sở hữu, tất cả kĩ năng Tank sau khi Tank sẽ tự động phản lại 20% sát thương vừa nhận được.
      Fragment of Alexanria
      Lia's Unique Passive. Target: Self.
      "Người vững vàng nhất, người hiền lành nhất."
      Mỗi khi người sử dụng gây sát thương chuẩn hệ neutral lên kẻ thù, 1 lớp lá chắn sẽ được tạo ra bao bọc 1 đồng đội với lượng khiên đúng = 50% sát thương vừa gây ra. Lá chắn này không biến mất mà chỉ vỡ khi nhận đủ sát thương. Lá chắn không stack quá 2 lần lên cùng 1 người.
      Pendant of the True Knight
      Klay's Unique Passive. Target: Self.
      "My shield will protect you. And your belief will protect me."
      Mỗi khi người sử dụng thực hiện kĩ năng Tank để đỡ đòn của kẻ thù, 1 đồng đội có bond 6 với người sử dụng nhận được thêm 1 Extra Turn. Extra Turn này diễn ra vào lúc nào là tùy vào sự sắp xếp của người sử dụng. Nhưng nó luôn phải đứng sau turn người sử dụng Tank.
      Fabulous Style
      Rank_3
      7000_vin
      Wealth and Beauty
      Style Passive. Target: Self.
      "Lack of Money is the root of all Evil"
      First Effect - Chụy Giàu. Luôn luôn nhặt được gấp đôi item ở cuối battle và từ kĩ năng Gem Finder.
      Second Effect - Chụy Đẹp. Người sử dụng miễn nhiễm với Charm status.
      Golden Rule
      Unique Passive. Target: Self.
      Tiền không thể mua được số phận, điều đó có nghĩa là hãy dùng nhiều tiền hơn.
      Passive - Destiny Overrule - Cho phép người sở hữu kĩ năng này được Dice lại thêm 1 lần nữa ở bất kì hạng mục sử dụng Dice nào của Deamon Chronicle với cái giá phải trả là 2x Precious Gem
      Một mảnh kim loại quý hiếm với độ thuần khiết rất cao. Precious Gem có thể bán lại cho NPC với giá 1000 vin / 1 mảnh.
      .
      Rank_4
      10.000_vin
      Fabulous Rule
      Break the Game Passive. Target: Self.
      Giảm 80% tiền khi mua bất cứ loại item nào.
      Rank_5
      15.000_vin
      Go Big or Go Home !!
      True Dmg. Target: Single.
      Cầm tất cả vòng vàng đá quý, vũ khí quần áo, tài sản này nọ của bản thân quăng hết vô mặt kẻ thù, hy vọng gây được sát thương huyền ảo. Sát thương của kĩ năng đúng = với lượng tiền bỏ ra của người sử dụng. Ngoại trừ Apocalypse Passive thì không có cách để thay đổi con số sát thương này cũng như không có cách để ngăn chặn nó. Và hiển nhiên người sử dụng sẽ mất hết số tiền đó.
      Rank_6
      20.000_vin
      Queen Rule
      Break the Game Passive. Target: Self.
      "A promise to dance, to protect you until this world come to an end."
      Ngoài việc học skill, người sử dụng sẽ không bao giờ tốn tiền vào bất cứ việc gì.
      + 5 Rep và giảm 20% giá tiền học skill.










      Sửa lần cuối bởi Roru; 18-04-2017 lúc 23:48.
      Trả lời kèm trích dẫn

    5. #5










      ELEC ELEMENT

      Advanced Style
      Rank_1
      3000_vin
      Lightning Punch
      Air Physic. Pow: 12. Target: 3
      Tung ra một nắm đấm với tốc độ khủng khiếp vào kẻ thù.
      Lightning Speed - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được tăng 10 Agi trước khi phase bắt đầu.. Số Agi này không có tác dụng trong việc tính Out Break Turn.
      Lightning Bolt
      Air Magic. Pow: 10. Target: All Enemy.
      Phóng ra một trận xung điện công kích toàn bộ kẻ thù.
      Energize - Sau khi sử dụng kĩ năng này, đòn tấn công tiếp theo người sử dụng thực hiện sẽ tăng 1 Pow. Hiệu ứng stack tối đa 5 lần.
      Rank_2
      4000_vin
      Speed Force
      Passive. Target: Self.
      Tích trữ năng lượng trong cơ thể bằng cách liên tục chuyển động.
      Cứ mỗi khi người sở hữu kĩ năng này có Out Break, + 2 Str + 2 Mag. Stack tối đa 10 lần.
      Magnetic Shield
      Tank. Pow: 10. Target: Self + 4
      Dựng ra một lá chắn từ tĩnh cản phá đòn tấn công của kẻ thù, đồng thời cường hóa sức mạnh của đồng đội đứng sau.
      Energize Enhance - Tất cả đồng đội thực hiện kĩ năng tấn công sau turn người sử dụng sử dụng kĩ năng này sẽ được tăng 2 Power.
      Special effect- Tanker's Priority Speed- Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được +1 bậc element Air, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_3
      7000_vin
      Feral Lightning
      Air Hybrid. Pow: ??. Target: ??
      Phóng ra một luồng sấm sét với cường độ lẫn tốc độ khủng khiếp đánh banh xác kẻ thù.
      Nature's Power - Power của kĩ năng này được quyết định bởi số dice của người sử dụng trước khi làm battle + thêm 9. Người viết battle đã gieo dice là phải sử dụng ít nhất 1 lần.
      Random Strike - Target của kĩ năng này cũng được quyết định bởi số dice của Nature Power. Với số dice = số target.
      Electric Charge
      Support. Target: Self.
      Tập trung điện năng trong cơ thể vào một tụ điểm, đại cường hóa sát thương.
      Nhân 2.5 lần sát thương của đòn tấn công element Air tiếp theo người sử dụng thực hiện.
      Rank_4
      10.000_vin
      Lightning Plasma
      Air Magic. Pow: 17. Target: Single.
      Phóng ra muôn vàn đòn tấn công nhanh như điện xẹt như một cơn bão quét qua kẻ thù.
      Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù trong Out Break Turn, sát thương kĩ năng tăng 3 Pow.
      Astra Resonance
      Passive. Target: Self.
      Cường hóa sát thương gây ra trong Out Break Turn của người sử dụng với số pow tăng thêm = thứ tự out break turn + 1.
      Tức ở out break đầu tiên tất cả kĩ năng sẽ được tăng 2 pow, Out break thứ 2 sẽ tăng 3, out break thứ 3 sẽ tăng 4,... cứ thế đến khi kết thúc chuỗi out break.
      Rank_5
      15.000_vin
      Lord of Vermilion
      Air Magic. Pow: 20. Target: All Enemy.
      "No Rain but Thunder, and the sound of Giants"
      Giáng xuống đầu kẻ thù một trận mưa sấm sét hủy diệt mọi thứ.
      Nature Catastrophe - Kĩ năng này không thể bị chặn bởi các kĩ năng Tank.
      Rank_6
      20.000_vin
      God Speed
      Arian's Unique Passive. Target: Self.
      "Arian, your wise words make (im)possible things possible."
      Người sử dụng luôn di chuyển trước khi kẻ thù hành động bất chấp Agi của cả hai chênh lệch thế nào.
      + 1 Out Break turn cho người sử dụng.
      Jade Luminescence
      Hyou's Unique Air - Water Attack. Pow: ??. Target: Single.
      "It's the will of our own that gives us strength to reach our goals."
      Tấn công kẻ thù bằng đòn tấn công siêu tốc với gia lực khủng khiếp đánh thẳng vào tử huyệt.
      Luminescence - Kĩ năng được phép chọn element là Air hoặc Water. Pow của kĩ năng này = 20% tổng stat Agi của người sử dụng.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 phase.
      Cloak of the Mephistopheles
      Glen's Unique Support. Target: Self or Single.
      "Stay there, for your beloved one, always"
      Cho phép bản thân hoặc một đồng đội khoác lên mình tấm áo choàng của Mephistopheles, cho đồng đội đó nhận 2 stack In the Shadows - Với mỗi 1 stack sẽ miễn nhiễm được 1 lần toàn sát thương và effect từ kẻ thù.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Quantum Teleportation
      Hyou's Unique Special. Pow: 15. Target: Single.
      "For you, the Hands that create wonders."
      Sử dụng kĩ năng này sẽ gây sát thương element Neutral lên kẻ thù sau đó lập tức biến turn sử dụng kĩ năng của người sử dụng thành turn của 1 đồng đội bất kỳ nhưng không làm đồng đội đó mất đi turn vốn có của họ. Kĩ năng sử dụng 1 phase / 1 lần.
      Destiny Bond
      Arian's Unique Passive. Target: Self.
      "Cầu cho Duyên, cho ta mãi bên nhau"
      Hp của Arian không thể giảm về 0 nếu Tú Trinh vẫn còn sống trên battle. Nhưng bù lại nếu Tú Trinh bị hạ gục, Arian cũng sẽ chết.
      Well of Destiny
      Tú Trinh's Unique Air Attack. Target: Single.
      "Ai rồi cũng phải mất trinh. Nhưng Trinh thì em không muốn mất."
      Nếu bị tấn công với sát thương đủ để mất mạng, người sử dụng được quyền giải trạng thái Poison trên kẻ thù và thoát nạn với Hp hồi phục lại = 50% Max Hp.
      Babylonian Style
      Rank_3
      7000_vin
      Charisma of the King
      Style Passive. Target: Self.
      "Things don't have to change the entire world to be important. Just be able to follow the man you respect is enough to make your own world change."
      Vào Phase chẵn, tất cả đòn tấn công của người sử dụng sẽ luôn luôn CRIT.
      Bù lại, người sử dụng không thể thực hiện out break turn trong phase chẵn mà nội tại này kích hoạt.
      Sovereign of Damage
      Passive. Target: Self.
      Mỗi khi người sử dụng CRIT, kẻ thù mất 5 point mỗi stat và hạ 1 bậc element bất kỳ.
      Rank_4
      10.000_vin
      Epic
      Passive. Target: Self.
      Tăng thêm 30% sát thương khi người sử dụng CRIT.
      Rank_5
      15.000_vin
      Devastation Impact
      Passive. Target: Self.
      Mỗi lần người sử dụng CRIT, tăng 10 all stat. Stack tối đa 3 lần.
      London Style
      Rank_3
      7000_vin
      Legend
      Style Passive. Target: Self.
      "Brilliant!!!"
      Trước khi battle bắt đầu, người sử dụng luôn được phép gieo 1 viên dice ở topic dice. Nếu dice ra số chẵn, số dice sẽ = số power được + thêm vào tất cả kĩ năng của người sử dụng. Nếu dice ra số lẽ, sẽ không có chuyện gì xảy ra.
      Target Analysis
      Special Support. Target: Single.
      Người sử dụng phân tích rồi đưa ra chiến thuật phản công cho đồng đội.
      Khiến đòn tấn công của 1 đồng đội bỏ qua kĩ năng Tank của kẻ thù.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 Phase. 2 Lần / 1 battle.
      Rank_4
      10.000_vin
      ???
      Rank_5
      15.000_vin
      ???




      FOREST ELEMENT

      Advanced Style
      Rank_1
      3000_vin
      Drop of Life
      Support. Target: Single.
      Rưới lên đồng động giọt sương tinh khiết đọng trên cánh hoa tại khu rừng của các Fairy. Hồi sinh 1 mục tiêu đó với Hp = 1 Hp.
      Rank_2
      4000_vin
      Forest of Life
      Special. Support. Target: Field.
      Cắn lên đầu ngón tay rồi chống mạnh nó xuống mặt đất để huyết quản kết nối với đại địa, dựng lên khu rừng của sự sống phủ đầy chiến trường. Khiến tất cả mọi mục tiêu từ kẻ thù đến đồng đội tăng thêm 3 pow hiệu lực của các kĩ năng Water và Earth. Có tác dụng với kĩ năng Tank. Hiệu ứng Field không stack và chỉ biến mất khi có Field khác chồng lấp lên.
      Rank_3
      7000_vin
      Synthesis
      Heal. Support. Target: Self.
      Bức phá giới hạn hồi phục của bản thân.
      Haft Recovery - Lập tức hồi phục 50% Max Hp cho bản thân.
      Natural Boost - Nếu kĩ năng này sử dụng trong Field Forest of Life thì sẽ tăng 100% sát thương của kĩ năng element Water hoặc Earth tiếp theo người sử dụng thực hiện.
      Kĩ năng sử dụng 2 lần / 1 battle.
      Rank_4
      10.000_vin
      Life Stream Eruption
      Heal. Pow: 15. Target: All Ally.
      Lấy bản thân làm nhân trụ, kết nối với dòng chảy sinh mệnh của thế giới, bùng nổ sự sống tạo ra làn sóng hồi phục cực đại.
      Hồi phục Hp cho toàn bộ đồng đội.
      Harmony - Nếu đồng đội đang trong tình trạng Full Hp, tăng 3 all stat cho họ. Stack tối đa + 15 all stat.
      Rank_5
      15.000_vin
      Majestic Aurora
      Heal. Pow: 20. Target: All Ally.
      Tỏa ra một dãy ánh sáng aurora tỏa sáng rực rỡ ban phát sức mạnh chữa trị cho toàn bộ đồng đội.
      Majestic - Lập tức tăng và hồi phục cho toàn bộ đồng đội 300 Max Hp. Edr + 10, Luk + 10.
      Rank_6
      20.000_vin
      Final Prayer
      Hyou's Unique Support. Target: 6 Ally.
      "Common Sense E---"
      Lập tức hồi sinh, hồi phục và chữa trị toàn bộ trạng thái bất lợi cũng như tháo bỏ Skill Seal cho 6 đồng đội.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Yggdrasil Incognita
      Jelena's Unique Support. Target: Single.
      “Responsibility might form our bonds but it's our will which keeps it.”
      Lập tức giải thoát cho một đồng đội khỏi những khống chế đến từ kĩ năng Apocalypse Passive của kẻ thù.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Leaf Storm
      Sadakun's Unique Earth - Air Hybrid. Pow: 20.Target: All Enemy.
      "You were always here after all."
      Hất bay kẻ thù với một cơn vòi rồng chứa đầy những lưỡi dao bằng lá. Sau khi tấn công, copy bình trạng 1 element của bản thân rồi cưỡng chế áp đặt nó lên kẻ thù.
      Gaia Artes
      Lia's Unique Support. Target: All Ally.
      "We come from different hometowns. But now we are one. My little sister."
      Lập tức tăng 20% sát thương của tất cả kĩ năng mang element Earth cho toàn bộ đồng đội. Kĩ năng này stack tối đa 2 lần.
      Mystic Artes
      En's Unique Support. Target: All Ally.
      "My hero, nothing in this world can bring you down."
      Lập tức hồi sinh toàn bộ đồng đội đã bị đánh gục trên chiến trường với Full Hp.
      Trao cho họ hiệu ứng Bit Force - giảm 20% sát thương của đòn đánh tiếp theo họ nhận phải.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Saint's Air
      Jelena's Unique Support. Target: All Ally.
      "Má nuôi B+."
      Kẻ thù không thể giảm stat của bất kỳ ai dưới mọi hình thức khi người sử dụng có mặt trong battle.
      Caring Style
      Rank_3
      7000_vin
      Avalon
      Style Passive. Target: Self + All Ally.
      "When Prayers turn into a Promises, not even Fate can stand on their way."
      Triệu gọi khu rừng của các Fairy giáng trần. Vào đầu mỗi phase, tự động hồi phục đúng 10% Max Hp cho tất cả đồng đội.
      Ancient Reborn
      Support. Target: 2 Ally
      Sử dụng linh ngữ của các tinh linh, tạo ra ánh sáng dẫn lối các linh hồn vừa gục ngã về lại thế giới của sự sống.
      Hồi sinh 2 đồng đội với Hp = 10% Max Hp
      Rank_4
      10.000_vin
      Pixie Dust
      Passive. Target: Self.
      Người sử dụng không thể bị Instant Death và Skill Seal.
      Nếu passive Instant Death này bị xuyên thủng, người sử dụng tự động được hồi sinh với Hp = 1. Hiệu ứng hồi sinh diễn ra tối đa 2 lần.
      Rank_5
      15.000_vin
      Fairy's Bell
      Support. Target: Self + 5 Ally.
      Rung lên tiếng chuông của các tinh linh vào chiến trường thanh tẩy tà niệm của kẻ thù. Giải phóng khỏi Skill Seal và chữa trị toàn bộ trạng thái bất lợi lên bản thân và đồng đội.
      Raging Style
      Rank_3
      7000_vin
      God Slayer
      Style Passive. Target: Self.
      "What we think, we become."
      Tăng 100% sát thương khi tấn công kẻ thù thuộc type: Vanitas.
      Giảm 50% sát thương khi bị tấn công bởi kẻ thù thuộc type: Vanitas.
      Terra Cauldron
      Earth Hybrid. Pow: 13. Target: Single.
      Từ mặt đất phóng lên muôn vàn sợi xích gây sát thương và xiếc chặt lấy kẻ thù.
      Energy Drain - Sau khi tấn công, lập tức hồi phục Hp cho người sử dụng đúng = 50% sát thương.
      Chained by the Earth - Nếu kĩ năng tấn công kẻ thù thuộc type Vanitas, sẽ khiến element Earth của mục tiêu giảm thẳng xuống Weak. Không có tác dụng với Drain và Repel.
      Rank_4
      10.000_vin
      Gaia Force
      Special. Target: Self.
      Bùng nổ sức mạnh, đưa người sử dụng vào trạng thái Burst - Khiến tất cả đòn tấn công luôn gây thêm một lượng sát thương chuẩn mang element Neutral đúng = Max Hp của người sử dụng. Kĩ năng không thể stack.
      Anti God - Nếu trong battle có kẻ thù thuộc type Vanitas, kĩ năng này sẽ không tốn turn sử dụng.
      Rank_5
      15.000_vin
      Gaia Break
      Earth Hybrid. Pow: 23. Target: Single.
      Giáng xuống đầu kẻ thù một lưỡi kiếm khổng lồ được tạo ra từ muôn vàn xợi xích diệt thần.
      Overflow - Nếu kĩ năng này được sử dụng khi Burst từ Gaia Force đang kích hoạt, tăng 5 lần sát thương chuẩn của Gaia Force và + 5 Power cho kĩ năng này.
      Anti God - Nếu trong battle có kẻ thù thuộc type Vanitas, kĩ năng này hạ bậc element Earth của kẻ thù xuống thẳng Fatality bất chấp mọi loại cản trở trước khi nó tạo ra sát thương. Sau khi sát thương gây ra, element kẻ thù sẽ hồi phục như cũ.
      Rank_6
      20.000_vin
      Lost Chronicle
      Special Passive. Target: Single
      "This is the end of my Story. It's time for you to write a new one and make me proud."
      Cứ mỗi đồng đội di chuyển trước người sử dụng, lấy tất cả Max Hp của họ cộng gộp vào sát thương từ Gaia Force. Số sát thương cộng gộp chỉ hiệu lực trong cùng 1 Phase.




      ICE ELEMENT

      Advanced Style
      Rank_1
      3000_vin
      Ice Age
      Special. Target: Field.
      Niệm lên một câu bùa chú cổ xưa, giải phóng tên thật của bản thân khiến năng lực tiềm ẩn trong cơ thể bộc phát, đóng băng mọi thứ phong tỏa mọi cử động trên khắp chiến trường.
      Kĩ năng này khiến tất cả mọi mục tiêu lâm vào tình trạng Frozen Solid - Không thể làm bất cứ hành động nào cho đến Phase tiếp theo. Frozen Solid không có tác dụng với mục tiêu có trạng thái element Water Repel và Drain. Kĩ năng này luôn luôn đi đầu tiên trong Phase ở mọi tình huống. Bất chấp Agi người sử dụng. Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_2
      4000_vin
      Water Regalia
      Support. Target: Single.
      Khắc lên kẻ thù dấu ấn của Thủy Vương.
      Khiến mục tiêu mất đi 1 bậc element Water. Giảm tối đa 3 bậc. Không có tác dụng với Repel và Drain.
      Rank_3
      7000_vin
      Diamond Dust
      Water Hybrid. Pow: 13. Target: 2.
      Thổi vào kẻ thù một cơn bão bụi băng giá, đóng băng tất cả mọi thứ.
      Frozen Solid - Nếu element Water của người sử dụng cao hơn kẻ thù 2 bậc. Hắn sẽ lập tức bị đóng băng và mất hết hành động trong Phase. Hiệu ứng chỉ tồn tại 1 Phase.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Rank_4
      10.000_vin
      Shiva's Seal
      Passive. Target: Self.
      Người sử dụng miên nhiễm với trạng thái Poison và Instant Death.
      Cứ mỗi nấc element Water lớn hơn Normal mà người sử dụng sở hữu, tất cả kĩ năng mang element Water tăng 3 power.
      Rank_5
      15.000_vin
      Elemental Mastery (Blizzard)
      Passive. Target: Self.
      Tăng 50% sát thương của kĩ năng mang element Water mà người sử dụng thực hiện.
      Tang 100% sát thương từ trạng thái bất lợi Poison và cho phép Poison stack 4 lần.
      Rank_6
      20.000_vin
      Catastrophic Blizzard
      Sadakun's Unique Water Hybrid. Pow: 20. Target: All Enemy
      Cuốn bay mọi thứ về với băng giá vĩnh hằng.
      Frozen Solid - Nếu element Water của người sử dụng cao hơn kẻ thù 2 bậc. Hắn sẽ lập tức bị đóng băng và mất hết hành động trong Phase. Hiệu ứng chỉ tồn tại 1 Phase.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Hyou
      Hyou's Unique Passive. Target: Self
      "Live, as you wish, and for what is worth."
      Cho phép người sử dụng chuyển tất cả sát thương của mình thành element tùy ý.
      Shalalala~♫ Style
      Rank_3
      7000_vin
      Vanishing Starlight
      Style Passive. Target: Self.
      "…and we were dancing dancing like we're made of Starlight"
      Khi người sử dụng nhận sát thương đủ để chết, người sử dụng sẽ không chết mà đồng đội có bond cao nhất với người sử dụng có mặt trong battle sẽ chết.
      Hiệu lực 1 lần / 1 battle.
      Clear and Serene
      Passive. Target: Self.
      Khi người sử dụng trúng trạng thái bất lợi, đồng đội có bond cao nhất với người sử dụng trong battle sẽ nhận trạng thái đó thay cho người sử dụng. Nếu người nhận thay đã có sẵn trạng thái tương tự thì trạng thái đó sẽ vẫn stack thêm 1 lần nữa.
      Rank_4
      10.000_vin
      Frozen Snow Flake
      Special. Target: Single.
      Bung ra một lượng lớn bông tuyết màu nhiệm bao phủ lấy vũ khí của một đồng đội. Tạo cho đồng đội đó trạng thái Crystalize - Khiến mỗi 1 hit tấn công chạm vào kẻ thù, hắn sẽ mất 1 Agi. Stack tối đa -40 Agi của kẻ thù.
      Rank_5
      15.000_vin
      ???
      Genbu Style
      Rank_3
      7000_vin
      Mystic Artes
      Style Passive. Target: Self.
      "Here come my true power!!!"
      Người sử dụng luôn nhận giảm 20% sát thương khi bị tấn công bởi element Neutral.
      Aegis of the Four Heavenly Kings
      Tank. Pow: 17. Target: Self + 5.
      Triệu hồi lá chắn của thần thú bốn phương bảo vệ đồng đội.
      Power of the Phoenix and Turtle - Kĩ năng có khả năng đỡ đòn cho người sử dụng và 5 đồng đội khác, nhưng lúc tính sát thương lên bản thân thì chỉ cần phép nhân cho bản thân và 3 đồng đội mà thôi.
      Speed of the Dragon and Tiger - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được tăng 1 bậc element bất kì, Agi + 25 từ đầu trước khi phase bắt đầu.
      Rank_4
      10.000_vin
      ???
      Rank_5
      15.000_vin
      ???




      SAND ELEMENT

      Advanced Style
      Rank_1
      3000_vin
      Shifting Sand
      Special. Target: Self.
      Bao bọc người sử dụng vào dòng cát trượt, đổi chổ người sử dụng với một đồng đội khác.
      Sử dụng kĩ năng này sẽ lập tức biến turn sử dụng kĩ năng của người sử dụng thành turn của 1 đồng đội bất kỳ nhưng không làm đồng đội đó mất đi turn vốn có của họ.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 Phase.
      Rank_2
      4000_vin
      Guardian of the Sand - Golem
      Summon. Taget: Self.
      Triệu hồi Sand Titan - Golem yểm trợ người sử dụng trong chiến đấu.
      Golem chỉ có 1 stat là Edr và = người sử dụng nhưng Hp = 50% max Hp của người triệu hồi. Titan có turn riêng và nằm ngay sau người triệu hồi.
      Golem có thể sử dụng những kĩ năng Tank có hiệu ứng Earth Up của người triệu hồi.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Olympia's Servant - Trong 2 phase mà Olympia được triệu hồi, mỗi Golem sẽ có thêm 1 Extra Turn vào cuối phase, cho phép sử dụng stat Edr của chúng để tấn công gây sát thương Earth với pow = 5.
      Rank_3
      7000_vin
      Light of the Dersert - Whising Lamp
      Summon. Taget: Self.
      Triệu hồi Wishing Lamp xuất hiện ban phát phép màu cho người sử dụng.
      Wishing Lamp có thể làm được 1 trong 3 việc sau:
      • Hồi phục toàn bộ Hp cho 3 đồng đội.
      • Hồi sinh với 1 Hp cho 3 đồng đội.
      • Gây đúng 3 lần 333 sát thương chuẩn element Neutral lên 3 kẻ thù với 1 lần ngay lập tức, 1 lần vào phase sau, và 1 lần vào cuối phase sau.

      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Rank_4
      10.000_vin
      Shadow of Vengance - Hashshashin
      Summon. Target: Self.
      Triệu hồi Hashshashin xuất hiện hổ trợ chiến đấu.
      Hashshashin là 1 summon đặc biệt, cần ít nhất 2 đồng đội đã bị kẻ thù giết chết trên chiến trường, người sử dụng mới được phép hiến tế thân xác của họ để triệu gọi Hashshashin - làm điều này sẽ khiến họ không thể được hồi sinh.
      Hashshashin khi vừa xuất hiện sẽ ẩn thân vào bóng tối, đến cuối phase hắn sẽ phóng ra ám sát, đâm thẳng vào điểm chí tử của kẻ thù gây sát thương chuẩn xuyên thủng mọi loại element và tank = số đồng đội đã hiến tế x 1000. Sau khi tấn công Hashshashin sẽ lập tức tan biến.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Rank_5
      15.000_vin
      Grand Summon - Olympia
      Summon. Target: Self.
      Đại triệu hồi, kêu gọi một trong những tinh linh có kích thước lớn nhất trong lịch sử nhân loại, dựng lên tòa thành khổng lồ của các vị thần - the Castle of the Kings - Olympia.
      Olympia là summon đặc biệt, chỉ hoạt động vào đúng 1 phase ngay sau phase được triệu hồi, sau đó sẽ biến mất.
      Olympia's Grace - Vô hiệu hóa toàn bộ sát thương lên đồng đội vào phase sau. Không có tác dụng với người sử dụng.
      Judgement Light - Đồng thời, cùng phase đó, gây đúng 6666 sát thương Neutral lên toàn bộ kẻ thù.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Rank_6
      20.000_vin
      Precious Power
      Nana's Unique Special Passive. Target: Self.
      "Where will you find the power to protect someone or something precious to you?... It's here, inside your heart."
      Dù người sử dụng thực hiện bất cứ kĩ năng nào đi nữa, luôn cộng thêm 50% stat Agi đang có vào stat yêu cầu của kĩ năng rồi mới cùng nhân với Pow.
      Dreamlike Proclamation
      Lia's Unique Special Conjuring. Target: Single.
      "On the hill, the wind always blows."
      Cưỡng chế kẻ thù thành Type: World's Enemy - Khiến tất cả các kĩ năng lẫn hiệu ứng tăng sát thương lên type đều được kích hoạt.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Mythology Grace
      Jelena's Unique Passive. Target: Self.
      "For you, the Strength that shall protect, but not destroy."
      Mỗi khi người sử dụng đỡ đòn tấn công từ kẻ thù, tự động phản đòn khiến kẻ thù nhận sát thương chuẩn đúng = 30% sát thương đòn tấn công vừa rồi.
      The Flower Magus
      Cave's Unique Passive. Target: Self
      "You are that cheeky kid that i can't stop caring about. Pleasantly troublesome sister."
      Kích hoạ mỗi phase 1 lần, cho phép người sử dụng lấy cùng lúc cả Mag và Agi cộng lại tạo thành stat để sử dụng kĩ năng gây sát thương lên kẻ thù.
      Crimson Metamorphism
      Glen's Unique Passive. Target: Self
      "We're strangers, and yet it's still my honour to stand with you until the last moment, my noble lady."
      Khi bị đánh gục người sử dụng sẽ tự động vực dậy và trở thành Demon của Ngọn Lửa. Khiến tất cả stat tăng 100 point tuy nhiên Hp chỉ = 1 và không thể được đồng đội Tank sát thương. Kĩ năng này không tính vào những kĩ năng tự động hồi sinh nên không bị Apocalypse Passive ảnh hưởng. Hiệu ứng kích hoạt đúng 1 lần.
      Shard of Starlight
      Lia's Unique Passive. Target: Self
      "You are always there for me, not asking for anything. Precious brother."
      Tăng 50% Max Hp cho người sử dụng.
      Starlike Meteor
      Arian's Unique Earth Physic. Pow: 20. Target: Single
      "We are neither King nor Queen, but the protectors of this Jungle from within"
      Sau khi tấn công, kĩ năng tạo ra 2 Extra Turn cho người sử dụng vào cuối phase.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 phase.
      Beautifull Sacrifice
      Arian's Unique Passive. Target: Self.
      "Người Khôn, rảnh quần + mặt dầy A+++."
      Mỗi khi người sử dụng bị tấn công, tất cả sát thương sẽ chuyển sang NPC có bond cao nhất với người sử dụng có mặt trong battle.
      Starlike Protection
      Natalie's Unique Special. Target: Single
      "Wait and hope, cause you may find. The love we seek, will soon be nearby."
      Người sử dụng luôn được giảm 20% sát thương khi bị tấn công.
      Reality Breaker
      Rank_3
      7000_vin
      Birth by Sleep
      Style Passive. Target: Self.
      Khi bị cưỡng chế chiến đấu trong môi trường khác thường, người sử dụng kích hoạt kĩ năng này để tự đưa bản thân vào trạng thái giữa giấc mộng và hiện thực. Tại đây, không tồn tại bất cứ khái niệm, định mức hay giới hạn nào cả.
      Cho phép người sử dụng bãi bỏ tất cả yêu cầu khác thường trong battle đối với người sử dụng.
      Guardian Oracle
      Earth Magic. Pow: 1. Target: Single.
      Áp đặt giấc mộng của bản thân mình lên kẻ thù, khiến hắn rơi vào trầm luân.
      Khiến kẻ thù bị hạ bậc Element Earth thẳng xuống Normal và mất hết các trạng thái buff đang sở hữu.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 battle.
      Rank_4
      10.000_vin
      Encounter Another Field
      Special Passive. Target: Field.
      Mở bung cánh cổng dẫn đến giấc mơ, khiến mộng giới tạm thời xâm thực thế giới thật, ăn mòn gốc rễ logic của vạn vật.
      Kĩ năng này phá hủy toàn bộ yêu cầu khác thường(Restrict và Reward) trong battle với tất cả những ai có Bond từ 3 trở lên với người sử dụng trong battle.
      Đới với riêng Reward, người sử dụng được phép bẻ cong số lượng reward nhận được với tối thiểu là 0 và tối đa là số người nhận hiệu ứng của kĩ năng này trong battle.
      Rank_5
      15.000_vin
      Eternal Phantasm
      Special Conjuring. Target: Single.
      Buôn ra lời nguyền của giấc ngủ, đưa kẻ thù vào trạng thái nữa tỉnh nữa mê khiến hắn nhận trạng thái Drowsiness - Mất hiệu lực 1 Passive / Unique Passive của kẻ thù đến cuối battle.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần.
      Rank_6
      15.000_vin
      Last Encore
      System Break Special Skill. Target: System.
      "You gave me a forever within the numbered days, and I'm grateful."
      Cưỡng chế thay đổi số Dice 1 kĩ năng Apocalypse của kẻ thù.
      Số Dice thay đổi tùy theo sự quyết định của người sử dụng kĩ năng này.
      Kĩ năng dùng duy nhất 1 lần trong toàn game.




      STORM ELEMENT

      Advanced Style
      Rank_1
      3000_vin
      Whirlwind Lick
      Air Physic. Pow: 7. Target: Single.
      Phóng tới kẻ thù với sát khí ngút trời như một cơn bão và... liếm xoáy chúng!
      Dirty Move - Nếu kẻ thù có type Angel sẽ lập tức nhận trạng thái Tainted - khiến chúng trở nên hoang mang và mất hiệu ứng của 1 Passive chúng đang có trên người.
      Hurricane Tri
      Air Magic. Pow: 3 x 3. Target: Single.
      Phóng ra ba quả cầu được nén đầy bởi ma lực vào vị trí của kẻ thù, chúng liên tục xoay quanh mục tiêu với một tốc độ khủng khiếp tạo thành vòi rồng hất bay kẻ thù lên không trung rồi đột ngột biến mất nện hắn thẳng xuống mặt đất.
      Broken Wing - Nếu kẻ thù có type Angel / Flying sẽ nhận thêm 1 lần sát thương Power 3 nữa.
      Rank_2
      4000_vin
      Air Regalia
      Support. Target: Single.
      Khắc lên kẻ thù dấu ấn của Phong Vương.
      Khiến mục tiêu mất đi 1 bậc element Air. Giảm tối đa 3 bậc. Không có tác dụng với Repel và Drain.
      Relic Cyclone
      Air Hybrid. Pow: 10. Target: Single
      Trộn lẫn nhưng lá bùa phong tỏa đặc biệt của Đường Tăng vào ngọn gió, thổi bùng chúng lên thành một cơn lốc hất vào kẻ thù.
      Talisman of Sealing - Nếu kĩ năng này tấn công kẻ thù có type Vanitas, mục tiêu sẽ lập tức bị giảm 2 bậc element Air. Hiệu ứng không stack.
      Rank_3
      7000_vin
      Storm Caller
      Air Special. Target: Field.
      Người sử dụng kêu gọi mây đen sấm sét bão tố vây lấy chiến trường.
      Kỹ năng này khiến tất cả trạng thái Target Field khác biến mất và khiến tất cả những ai có element Air từ Normal trở xuống sẽ bị sét đánh gây đúng 300 sát thương hệ Air vào đầu mỗi lượt hành động của người sử dụng. Storm Caller chỉ biến mất khi có một trạng thái field khác kích hoạt đè lên.
      Người sử dụng được tăng 10 Agi khi Storm Caller còn hoạt động.
      Rank_4
      10.000_vin
      Elemental Mastery (Storm)
      Passive. Target: Self.
      Tăng 50% sát thương của kĩ năng mang element Air mà người sử dụng thực hiện.
      Tăng 50% sát thương của trạng thái Bleeding từ các kĩ năng thuộc Air Element.
      Phantoma Burst
      Support. Target: Single.
      Đại cường hóa khả năng phòng ngự của đồng đội.
      Tăng 30% lượng lá chắn mà kĩ năng Tank tiếp theo đồng đội đó sử dụng. Hiệu ứng stack tối đa 2 lần lên 1 đối tượng.
      Rank_5
      15.000_vin
      Bolt Tempest
      Air Hybrid. Pow: 10. Target: Single.
      Sử dụng sự chuyển động của những cơn gió, tạo thành những hình ảnh phân thân phóng tới tấn công kẻ thù. Gây sát thương mang element Air với Pow 10. Sau đó lập tức thay đổi vị trí của bản thân với một đồng đội khác khiến người đó lập tức được hành động. Việc đổi turn này không làm mất đi turn gốc của đồng đội nếu người đó đi chậm hơn người sử dụng.
      Rank_6
      20.000_vin
      Call of the Radiant
      Glen's Unique Passive. Target: Single
      "May the odds be ever in your favor"
      Vào Phase lẻ, người sử dụng sẽ có số hành động trong cùng 1 turn = với số phase.
      Dragonic Shot
      Arian's Unique Air Physic. Pow: 20. Target: Single
      "Đi cạnh The Wise, Clairvoyance EX của tôi bỗng mất chữ X."
      Cứ mỗi Stack Bleeding kẻ thù đang sở hữu, kĩ năng này gây thêm 5% sát thương.
      Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 phase.
      Fallen Style
      Rank_3
      7000_vin
      Martial Arts Master
      Style Passive. Target: Self.
      "Martial Arts is not about fighting, it's about building a character."
      Tăng 20% sát thương cho tất cả đòn tấn công Physic người sử dụng thực hiện.
      First Song
      Air Physic - Support. Pow: 7 x 2 hit. Target: Self buff or Single Attack.
      Chiêu thức đầu tiên trong Fallen Style Combo
      Khi sử dụng lên bản thân - Inner Focus - Lập tức gia tăng 10 Agi cho bản thân. Hiệu ứng không stack, tồn tại đến cuối battle.
      Khi sử dụng lên kẻ thù - Upper Combo - Người sử phóng tới kẻ thù trong tư thế cúi thấp, lách người tung một cú Upper Cut vào kẻ thù sau đó ngay lập tức xoay người nện thêm một High Jump Kick vào cùng một điểm - Đòn tấn công này bỏ qua Resist, Withstand và Null Air của kẻ thù.
      Rank_4
      10.000_vin
      Second Whistle
      Air Physic - Support. Pow: 7 x 3 hit. Target: Self Buff or Single Attack.
      Chiêu thức thứ hai trong Fallen Style Combo - Whistle of Regen - Lập tức chữa trị toàn bộ trạng thái bất lợi bản thân đang gánh chịu.
      Nếu kĩ năng này sử dụng ngay sau First Song nó sẽ chuyển thành kĩ năng tấn công - Rampaging Strike - Tung liên tục tam đoạn quyền vào cùng một tụ điểm trên kẻ thù, phá vỡ phòng thủ của mục tiêu. Đòn tấn công này sẽ giảm 1 bậc Element Air của kẻ thù. Không có tác dụng với bậc Element từ Null trở lên.
      Rank_5
      15.000_vin
      Third Encore
      Air Physic - Support. Pow: 5 x 6 hit. Target: Self Buff or Single Attack.
      Chiêu thức thứ ba trong Fallen Style Combo - Warrior Spirit - Lập tức gia tăng 20 Str cho người sử dụng. Hiệu ứng không stack, tồn tại đến cuối battle.
      Nếu kĩ năng này sử dụng ngay sau Second Whistle nó sẽ chuyển thành kĩ năng tấn công - Tiger Canon - Tập trung toàn bộ sức lực của bản thân vào hai nắm đấm, tung đúng một phát tấn công với kình lực khủng khiếp gây ra thêm tận 3 đợt sóng sung kích khác cộng hưởng tạo ra tổng sát thương với 6 hit. Tiger Canon gây sát thương chuẩn, bỏ qua Resist, Withtand và Null Air của kẻ thù.










      Sửa lần cuối bởi Roru; 19-04-2017 lúc 00:14.
      Trả lời kèm trích dẫn

    6. #6
      Vợ đại nhân
      Poscame
      Hibarism Tsunaholic
      SP: 1176
      Tham gia ngày
      13-11-2014
      Bài viết
      3,027
      Cấp độ
      86
      Reps
      3971
      Midorima học skill thứ nhất aka skill nằm trên của element Gem free (nhận bond rank 1 từ Cleopatra đã báo tại đây)


      Sửa lần cuối bởi Roru; 22-01-2017 lúc 18:37.
      Quảng cáo game
      [URL="http://vnsharing.site/forum/showthread.php?t=100938"][TL

      Ổ chó
      Trả lời kèm trích dẫn

    7. #7
      học skill dưới của element Forest (đã được Danu cho bond sau đó treo trên cây).


      Sửa lần cuối bởi Roru; 22-01-2017 lúc 18:39.
      Trả lời kèm trích dẫn

    8. Quan Linh học skill Element Dark rank 1 từ R.E.V.O ô giữa.



      Sửa lần cuối bởi Roru; 22-01-2017 lúc 18:43.
      Trả lời kèm trích dẫn

    9. #9
      Charles học 1 Skill Dark rank 1 từ Anu, cái cuối cùng _( ;3 Z L )_

      Sửa lần cuối bởi Roru; 22-01-2017 lúc 18:48.
      Trả lời kèm trích dẫn

    10. #10
      Tham gia ngày
      23-03-2015
      Bài viết
      1,643
      Blog Entries
      1
      Cấp độ
      0
      Reps
      30
      Ileana Pauline học một skill Dark rank 1 (của thị trưởng-chama), cái cuối cùng


      Sửa lần cuối bởi Roru; 22-01-2017 lúc 18:51.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 19:22.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.