oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Các box về Games > Mini Games > Memorial > Daemon Chronicle >

Trả lời
Kết quả 31 đến 40 của 95
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. Close

      Celestamine
      the Twilight Blaze




      Tên đầy đủ: Celestamine Barbarian Floridanna

      Nhân vật của: Shin Ăn Hại

      Ngày sinh: 6.6

      Giới tính: Nam

      Ngoại hình:
      Tóc trắng mắt vàng, cao 1m89. Thân hình tương đối không ốm không mập. Thường mặc trang phục rườm rà hoa lá hẹ như hình và mang theo một cây gậy dài.

      Tính cách: Ôn hòa, không thích dính vào mấy việc căng thẳng nhưng nếu tình huống ép phải vậy thì thích grab popcorn hơn. Lâu lâu cư xử như người trên trời rớt xuống

      Thích: Thực vật, cừu, những nơi ấm áp, trà thảo dược

      Ghét: Những người xúc phạm loài cừu, những người ghét thực vật, chốn ồn ào đông đúc, những thứ quá hiện đại

      Sở trường: Chăm sóc động vật, pha trà, hút thuốc

      Đặc điểm nổi bật: Lúc nào cũng có mùi cừu lẫn với mùi thực vật, nói chung là hôi

      Tình trạng: Đã thức tỉnh

      Truyền thuyết: Câu chuyện bắt nguồn ở một thị trấn nọ khi người dân ở đó chỉ nuôi một loại gia súc là loài cừu, và vì chỉ nuôi cừu nên mỗi lần có điều chi bức xúc họ chỉ toàn rủa "Đồ con cừu" chứ không rủa đồ con bò hay đồ con lợn. Gã được sinh ra từ nỗi oán hận của những con cừu bức xúc khi suốt ngày bị đem ra rủa sả dù chúng nó chẳng làm gì sai. Hình như mục đích tồn tại là để làm người phò hộ và bảo vệ tâm hồn mong manh của loài cừu và tát những kẻ dám "đồ con cừuuuuuuu", cơ khổ nỗi ngoài nuôi cừu thì người dân cũng trồng cả thực vật đặc sản nữa nên từ lúc mới ra đời gã đã bị ám mùi loài thực vật nên gã ghiền hút thực vật từ đó, cuối cùng trở nên khá ăn hại.
       


      • Tào Lao! +1 Luk

      • Bị Điên +1 Edr

      • Titanium +1 All Stat

      • the Twilight Blaze +100 Hp, +1 Agi

      • Chiến Binh Nhà Tắm +5 Mag

      • the Servant of God +1 Light + 1 Dark

      • Cá Vàng unlock special bond element Lạc Trôi với Lalala

      • Heavy Metal unlock special bond element Arthur với Sir Roaralot

      • Làm Bánh Str + 2, Mag + 2, Edr + 2

      • The Ongekido + 5 Luk, + 5 Edr, + 1 Fire
       


      STATUS
      LEVEL
      133
      HP
      550 + 100
      AGI
      100 + 2
      STR
      166 + 9
      MAG
      1 + 8
      EDR
      1 + 9
      LUCK
      1 + 7
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Resist
      WATER
      Weak
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal + 1
      DARK
      Resist
      LIGHT
      Resist

      1. Halo
        Special Passive. Target: Self.
        Trên đầu người sở hữu kĩ năng này xuất hiện một chiếc vòng ánh sáng của các thiên thần.
        Tăng 100% sát thương khi đánh lên đối tượng miễn nhiễm với Instant Death.
        Giảm 30% sát thương khi bị tấn công bởi những đối tượng miễn nhiễm với Instant Death.

      2. Elemental Mastery (Steam)
        Passive. Target: Self.
        Tăng 50% sát thương của kĩ năng mang element Fire và Water mà người sử dụng thực hiện.
        Tăng 50% lượng Hp hồi phục và 50% sát thương của trạng thái Poison từ các kĩ năng thuộc Water Element.

      3. Legendia
        Special Passive. Target: Self.
        "I'll be your sword. I'll be your shield. This time, let's us fight together. Me and You."
        Nếu như cả hai cùng nhau chiến đấu, tất cả đòn kĩ năng của người sử dụng luôn được cộng thêm 20% stat point từ Arcangel Gabriel.

      4. Infernal Walt (Blast)
        Celes' Unique Passive. Target: Self
        "Never leave you alone"
        Tăng 100% sát thương của các kĩ năng mang element Fire
        Element Fire của người sử dụng không thể bị xuyên thủng bởi bất cứ kĩ năng nào từ kẻ thù.

      5. Fate Call
        Celes's Unique Support. Target: Self.
        "Together, let's smoke weed everyday"
        Nhân 4 lần sát thương của đòn tấn công mang element Physic tiếp theo mà người sử dụng thực hiện.
        Đòn tấn công này sẽ xuyên thủng tất cả trạng thái element của kẻ thù.
        Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 phase.

      6. Photon Burst
        Support. Target: Self.
        Bao phủ vũ khí của người sử dụng bằng những hạt photon phát sáng, nâng cao khả năng chiến đấu của bản thân. Tạo trạng thái Photon Coat - Cứ 1 bậc element Light mà kẻ thù chênh lệch với người sử dụng, tăng 20% sát thương gây ra lên mục tiêu đó.

      7. Fantasia
        Special. Target: Self.
        "I will tell you a tale… A tale about the old world..."
        Người sử dụng có trạng thái Shooting Star - Khiến tất cả đòn tấn công sẽ luôn luôn Crit.
        Toàn bộ kẻ thù bị trạng thái Crying Moon - Khiến hắn nhận thêm 10% sát thương từ mọi nguồn tấn công.
        Toàn bộ đồng đội nhận trạng thái Blazing Sun - Lập tức miễn nhiễm 1 lần Instant Death.
        Kĩ năng sử dụng 1 lần.

      8. Sacred Fire
        Fire - Air Hybrid. Pow: 5 x 4 hit. Target: All Enemy.
        Phóng ra ngọn lửa với sức mạnh thanh tẩy tuyệt đối.
        Beneath the Sun - Phá bỏ 1 lượt hành động trong cùng 1 turn của kẻ thù. Hiệu ứng không stack.

      9. E's Grace
        Passive. Target: Self.
        Cho phép stat Str được phép vượt qua mức giới hạn 100.




      -----------------------------------------------------

      • Grand Order
        Ultima Artes. Gabriel - Celes | 1 Dmg - 1 Special
        Support. Target: Both User
        "This time...This Moment... Here and Now... Let's Fight Together."
        Cho phép cả hai sử dụng tất cả kĩ năng của nhau một cách tùy ý.

      • Infernal Blazing Order
        Ultima Artes. Celes - Cave | Both Support.
        "Come! Gather! Combine! Take Shape! And Be our Blade!! Infernal Blazing Order!!!"
        Lập tức khiến tất cả sát thương mang element Fire của toàn bộ đồng đội tăng 3 power và bỏ qua trạng thái element Fire của kẻ thù.

      • Clash Nova
        Ultima Artes. Glen - Celes | 1 Dmg - 1 Special
        Special. Target: Both User
        "We can stand here all because of what we did in the past. So now, let's open a path for our friends. Together. Clash Nova."
        Đây là Ultima Artes đặc biệt. chỉ có thể sử dụng duy nhất 1 lần suốt quá trình Daemon Chronicle diễn ra. Cả hai player sử dụng kĩ năng này sẽ tan biến hoàn toàn khỏi lịch sử của thế giới này. Đổi lại, bất kể đang ở trong tình cảnh thế nào, battle sẽ kết thúc với chiến thắng thuộc về đồng đội.



       




       


      • 2700 Vin


      • Ruining Heart
        1 cái pin cài áo hình trái tim rực lửa muốn bùng cháy.
        + 1 Str, 1 Mag
        x 1


      • Tua vít Sờ Nờ Nờ
        Dụng cụ xiếc ốc đặc biệt của suối nước nóng Sờ Nờ Nờ. Nghe đồn nó chứa đựng sức mạnh vô biên...
        Str + 5
        x 1


      • Valhaven's Sandglass
        Một chiếc đồng hồ cát được thiết kế vô cùng tinh xảo chứa những hạt tinh thể lấp lánh đầy màu sắc bên trong.
        Earth + 1
        x 1


      • Bánh Trung Thu
        Một cái bánh Trung Thu vàng ươm mụp ú không bao giờ hư. Thật kỳ diệu!!
        x 1

       












      Sửa lần cuối bởi Roru; 18-04-2017 lúc 14:37.
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. Close

      Meolia




      Nhân vật của: Yurie Duong

      Tuổi: 20

      Ngày sinh: 09/09

      Giới tính: Nữ

      Ngoại hình:
      Cao 159cm, nặng 49kg. Tóc/lông nâu vàng, mắt xanh lá.

      Tính cách: Đơn giản.

      Thích: Nằm, ăn, được chăm sóc.

      Ghét: Bị bỏ đói, bị người lạ sờ mó.

      Sở trường: Ăn, nằm, sống sót.

      Đặc điểm nổi bật:
      Vì lý do thần kỳ nào đó mà human form trông khá gầy nhưng true form thì lại ú nù.

      Tình trạng: Đã thức tỉnh.

      Truyền thuyết: Meolia là một linh hồn sinh sống ở Trái Đất từ rất lâu (tận thời lục địa Atlantic thì nó đã ở đó rồi). Vì là linh hồn nên mỗi kiếp Meolia lại phải tìm một thể xác để tồn tại, và Meolia thường thích chọn thể xác của loài mèo.

      Xa xưa, Meolia luôn chọn hình ảnh con mèo để xuất hiện trong những câu chuyện, từ truyền thuyết, thần thoại đến lời đồn trên các góc phố để ghi lại cuộc sống của vạn vật hoặc là để thay đổi cuộc sống đó. Nắm giữ ký ức của hàng vạn kiếp sống và một lượng thông tin khổng lồ nhưng do dòng đời xô đẩy, Meolia giờ chỉ muốn có một cuộc sống yên bình, ăn, nằm, khỏe.

      Meolia ở kiếp này chọn tồn tại với thể xác con người, nhưng ký ức mãnh liệt đã khiến nó thức tỉnh sớm hơn mọi khi và nhớ về đời sống linh hồn trước kia. Khi thức tỉnh, Meolia thích trở về hình dạng loài mèo hơn là một đám khói linh hồn lơ lửng.

       


       


      STATUS
      LEVEL
      1
      HP
      350
      AGI
      1
      STR
      1
      MAG
      3
      EDR
      2
      LUCK
      4
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Weak
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Axe Kick
        Earth Physic. Pow: 7. Target: Single.
        Phóng tới kẻ thù rồi đột ngột nhảy bổ lên ở cự ly gần, giáng thẳng xuống đầu kẻ thù một cước búa bổ trời giáng.
        Self Harm - Sau khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng mất 50 Hp.

      2. Wake
        Earth Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: All Enemy.
        Dậm xuống nền đất tạo ra một đợt sóng sung kích nhỏ hất tung mặt đất dưới chân kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến toàn bộ mục tiêu trúng đòn nhận trạng thái Shaken.
        Shaken - Mỗi khi đòn tấn công của người sử dụng chạm vào kẻ thù, kẻ thù mất 2 Agi. Stack tối đa - 10 Agi.

      3. Hard Skin
        Passive. Target: Self.
        Cứng hóa cơ thể, nâng cao khả năng chống cự của bản thân.
        Giảm đúng 30 sát thương khi bị tấn công.

      4. Earth Guard
        Tank. Pow: 7. Target: Self + 3
        Dậm thật mạnh xuống mặt đất hất tung gạch đá phía trước chặn đòn tấn công hệ Earth của kẻ thù.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Earth + 1, Agi + 5 từ đầu trước khi phase bắt đầu.



       



       


      • 500 Vin
       














      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 16-01-2017 lúc 22:31.
      Trả lời kèm trích dẫn

    3. Close

      Crow




      Nhân vật của: Dinoysus

      Tuổi: Không rõ

      Ngày sinh: 02/03

      Giới tính: Nam

      Ngoại hình: Chiều cao 1m85, người khá to, vạm vỡ. Mái tóc đen đi cùng với đôi mắt đen huyền ảo. Đôi khi đôi mắt chiều mến, đôi khi lại có ánh nhìn của viên đạn. Khá thích hút thuốc, lúc nào trên miệng cũng ngậm điếu thuốc. Bên cạnh đó, trang phục của hắn lúc nào cũng là màu tối cả. Từ com-lê trang trọng đến trang phục truyền thống. Kè kè bên hắn là người bạn trung thành, thanh kiếm katana.

      Tính cách: Một kẻ đạo mạn, kiêu ngạo và nổi nóng. Bên ngoài lúc nào cũng là một người trầm lặng nhưng khi lại gần mới cảm thấy hắn là một người ân cần. Đôi khi hắn thường chịu nhiều ánh mắt khinh bỉ, căm ghét… Ưa thích cuộc sống tách biệt với mọi người nhưng có chuyện xảy ra thì hắn lại là người lao đến giải quyết vấn đề.

      Thích: Thả hồn theo gió, trôi bay cùng làn khói.

      Ghét: Kẻ kiêu ngạo, ích kỷ.

      Sở trường: Hút thuốc.

      Đặc điểm nổi bật: Thanh kiếm katana.

      Truyền thuyết:

      Tengu ( Thiên cẩu ) – Sinh vật nửa người nửa quạ, sở hữu trên lưng một đôi cánh lớn với những chiếc lông vũ màu đen dài và móng vuốt sắc nhọn.

      Hắn là kẻ thuộc dòng dõi của tộc Tengu, từ tính cách cho tới ngoại hình không khác đi một tí nào của tổ tiên Tengu. Thế nhưng, hắn lại được nuôi nấng bởi bàn tay con người. Ngay vừa khi “nở”, hắn đã được một người nông dân đi núi lượm về. Từ đó, nuôi nấng hắn, trong suốt khoảng thời gian đó hắn có những thứ thay đổi bất thường, mãi đến về sau này hắn mới biết được chính xác nguồn gốc của bản thân. Trải qua hàng ngàn năm, hắn học được cách giao tiếp, lối sống như con người.

      "Những bước chân phiêu lãng

      Miệt mài

      Trong gió thu"
       


       


      STATUS
      LEVEL
      1
      HP
      250
      AGI
      9
      STR
      1
      MAG
      1
      EDR
      3
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Weak
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Pressure Slash
        Air Physic. Pow: 3. Target: Single.
        Nén chặt không khí thành những lưỡi dao không khí, phóng chúng về phía kẻ thù.
        Kĩ năng này gây trạng thái Bleed.

      2. Windia
        Air Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: 2.
        Hất một luồn gió mạnh vào hàng ngũ kẻ thù.

      3. Windy Resonance
        Passive. Target: Self.
        Những cơn gió nhỏ khi cộng hưởng cùng nhau sẽ tạo thành một cơn lốc.
        Ngay khi kĩ năng tấn công mang Element Air của người sử dụng chạm vào kẻ thù lần thứ 4 thì kẻ thù đó lập tức nhận thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 100.

      4. Air Guard
        Tank. Pow: 3. Target: Self + 3
        Phản lại đòn tấn công element Air của kẻ thù bằng một luồng gió khác của bản thân.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Wind + 1, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.



       




       


      • 500 Vin
       











      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 16-01-2017 lúc 22:32.
      Trả lời kèm trích dẫn

    4. Close

      Ichabod Weißerhai




      Nhân vật của: Mày

      Tuổi: 20

      Ngày sinh:
      22-8

      Giới tính: Đực

      Ngoại hình:
      Human form: Cao 1m79, nặng 75kg. Cao và thanh mảnh.
      True form: Dài 4.9m, nặng 1790kg

      Tính cách: Thân thiện nhưng không thân thiết, thành công do nỗi lo sợ thất bại, hời hợt, thẳng thắn, thường mất tích không có lí do

      Thích: Sự thành công và hưởng thụ, cộng thêm chút đồ ngọt

      Ghét: Sự hôi hám/dơ bẩn/bầy hầy, những người không có chí hướng, những người hay khoe khoang, những kẻ bắt nạt

      Sở trường: Không bao giờ đỏ mặt và tất cả những đặc tính của cá mập

      Đặc điểm nổi bật: Mắt trái bị hỏng và mặt nạ gas luôn đeo trên mặt.

      Truyền thuyết:
      Dòng họ Weißerhai thuộc một dòng họ cá mập trắng lâu đời ở Đại Tây Dương, gần khu vực nước Đức. Họ được biết đến một phần do khả năng biến hình thành người tuỳ ý, nhưng sự tham vọng và kiêu hãnh đến tàn nhẫn mới là thứ khiến họ được biết đến nhiều nhất. Những người thuộc dòng họ này được sinh ra và nuôi lớn với mục đích duy nhất là làm rạng danh gia tộc. Do đó, những người sinh ra với "khuyết điểm" thường bị đào thải không khoan nhượng. Ichabod là người con duy nhất của trưởng tộc Weißerhai và người vợ thứ 5 của mình, cũng là người mà ông thương yêu nhất. Thế nhưng khi thấy con trai mới sinh chỉ có một con mắt phải, trưởng tộc Weißerhai đã không nhân nhượng mà ra lệnh xử lí cả đứa con ruột của mình. Chỉ khi mẹ Ichabod ra sức năn nỉ chồng mình, trưởng tộc Weißerhai mới bất đắc dĩ đặt cho cậu cái tên Ichabod - "sự sỉ nhục" lớn nhất của đời ông ta. Ichabod lớn lên trong sự ruồng rẫy của mọi người, thế nhưng thanh danh của gia tộc không cho phép cậu được trễ nãi việc học tập. Ichabod trở nên ám ảnh với việc thành công và trở nên hời hợt với chính bản thân cậu, không chấp nhận sự nghỉ ngơi vào bất cứ dịp nào. Bằng sự cố gắng không ngừng nghỉ, Ichabod đã có những thành tích đáng nể so với lứa tuổi của cậu. Ichabod chỉ quyết định rời bỏ nơi sinh ra và lớn lên của mình sau sự ra đi của mẹ, với hi vọng mình sẽ thành công ở một thế giới khác khoan nhượng hơn.

       


       

      STATUS
      LEVEL
      1
      HP
      275
      AGI
      4
      STR
      5
      MAG
      1
      EDR
      3
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Normal
      AIR
      Weak
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Water Whip
        Water Physic. Pow: 5. Target: Single.
        Quất kẻ thù bằng một cây roi bằng nước.

      2. Bubble Blast
        Water Magic. Pow: 3. Target: 3.
        Bắn ra một loạt bong bóng chứa nước thanh tẩy vào kẻ thù.

      3. First Aid
        Heal. Target: Single.
        Trải nước tinh khiết lên vết thương của đồng đội để sơ cứu khẩn cấp. Hồi phục cho đồng đội đó đúng 30 Hp.

      4. Water Guard
        Tank. Pow: 6. Target: Self + 2
        Tạo ra một bong bóng nước bao bọc cơ thể để chặn đòn tấn công của Water kẻ thù.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Water + 1, Agi + 15 từ đầu trước khi phase bắt đầu.



       




       


      • 500 Vin
       











      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 16-01-2017 lúc 22:32.
      Trả lời kèm trích dẫn

    5. Close

      D.G the Demon Blade




      Nhân vật của: Seven Muller

      Giới tính: Đực

      Ngoại hình:

      - Human Form: 1m87, mắt xanh tóc đỏ.
      - True Form: (1) Rồng, bự, rất bự, cực bự (nhưng hiện tại không có khả năng biến về) (2) 2m17, mắt đỏ tóc trắng, có sừng và đuôi, vảy màu đen (hiện tại chỉ có thể biến về dạng này).

      Tính cách: Một kẻ cả thèm chóng chán.

      Thích: Những điều thú vị?

      Ghét: Chơi trò chơi của kẻ khác, +.

      Sở trường: Hm...?

      Thông tin thêm: Có nuôi một con chocobo vài tháng tuổi tên Seven

      Đặc điểm nổi bật: Nhìn hắn có vẻ bất cần đời, nhưng thực tế không phải vậy. Hắn lấy mắt người khác thay thế cho con mắt phải đã mất.

      Truyền thuyết: Dreadwyrm - Có kẻ đã hồi sinh hắn nhưng lại phong ấn và giam giữ hắn trong Dalamud hàng ngàn năm, sau khi tự giải phóng mình khỏi sự giam cầm bằng cách phá hủy Dalamud thì đã lập tức bắn các mảnh vỡ rực cháy xuống mặt đất và tàn phá mọi thứ trong biển lửa. Sau đó, hắn bị đánh bại và mất đi một nửa sức mạnh (bị lấy mất con mắt phải) nên không thể duy trì nguyên bản hình dạng rồng.
       


      • Titanium: +1 All Stat

      • Chiến Binh Nhà Tắm: +5 Luk

      • the Demon Blade: +5 Str
      • Face your true self: + 2 all stats
       


      STATUS
      LEVEL
      100
      HP
      3200
      AGI
      1 + 3
      STR
      230 + 8
      MAG
      1 + 3
      EDR
      1 + 3
      LUCK
      10 + 8
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Weak
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Bushido
        Style Passive. Target: Self.
        "Unleash! Black Flame of the Death!!"
        Cứ mỗi 2 Turn của đồng đội trôi qua, tất cả kĩ năng tấn công Physic của người sử dụng tăng 1 pow.
        Tất cả lượng Pow được tăng sẽ biến mất sau khi người sử dụng tấn công hoặc khi hết phase.
        Người sở hữu kĩ năng này không thể có Out Break Turn dưới mọi hình thức.

      2. Elemental Mastery (Steam)
        Passive. Target: Self.
        Tăng 50% sát thương của kĩ năng mang element Fire và Water mà người sử dụng thực hiện.
        Tăng 50% lượng Hp hồi phục và 50% sát thương của trạng thái Poison từ các kĩ năng thuộc Water Element.

      3. Duo Elemental
        Passive. Target: Self.
        Cho phép người sử dụng hoán chuyển element Fire và Water của các kĩ năng tấn công nhưng không ảnh hưởng sức mạnh của chúng.
        Kĩ năng kích hoạt 1 phase / 1 lần.

      4. Black Blade - Unleash
        Support. Target: Self.
        Lập tức khiến đòn tấn công Physic tiếp theo của người sử dụng có khả năng Piece - Xuyên thủng tất cả trạng thái Element của kẻ thù và tăng 5 Power.
        Hyper Boost - Cứ mỗi bậc element Fire kẻ thù lớn hơn người sử dụng, tăng thêm 1 power cho đòn đánh tiếp theo.

      5. Hassou Tobi
        Fire Physic. Pow: 15. Target: Single.
        "Your time is up. Face your End."
        Demonic Sword Style - Nếu turn sử dụng kĩ năng này là 1 trong 2 turn cuối cùng của phase, cứ mỗi bậc Element người sử dụng sở hữu chênh lệch với mục tiêu, đòn tấn công này đánh thêm 1 lần sát thương.

      6. Holy Laser
        Hybrid Light. Pow: 7. Target: Single.
        Bắn ra một tia sáng thần thánh xuyên thủng kẻ thù.
        Instant Death - Nếu người sử dụng sở hữu Element Light lớn hơn mục tiêu sẽ khiến mục tiêu chết ngay lập tức.

      7. Volcanic Meteor
        Fire Hybrid. Pow: 17. Target: All Enemy.
        Người sử dụng hất một lượng lớn nham thạch cùng với đá tảng lao vào toàn bộ kẻ thù như một trận mưa thiên thạch quá hủy mọi thứ. Kĩ năng gây trạng thái Burn lên mục tiêu.
        Slow but Deathly - Cứ 1 đồng đội có turn nằm trước người sử dụng, kĩ năng này tăng 1 power. Tăng tối đa + 8 Power.

      8. Endure
        Passive. Target: Self.
        Người sử dụng vực dậy sau một đòn tấn công chí tử gây thiệt mạng với Hp = 1
        Kĩ năng hiệu lực 1 lần / 1 battle.

      9. E's Grace
        Passive. Target: Self.
        Cho phép stat Str được phép vượt qua mức giới hạn 100.


      -----------------------------------------------------

      • Silent Apocalypse
        Ultima Artes. En - D.G | 1 Dmg Water - 1 Dmg Fire
        Conjuring. Target: Single.
        "Our Soul Burn and purifying the Wicked. Silent Apocalypse!!"
        Lập tức hạ 5 bậc element Water và Fire của kẻ thù trong Phase tiếp theo.



       



       


      • 6000 Vin


      • Bánh Trung Thu
        Một cái bánh Trung Thu vàng ươm mụp ú không bao giờ hư. Thật kỳ diệu!!
        x 1

      • Tua vít Sờ Nờ Nờ
        Dụng cụ xiếc ốc đặc biệt của suối nước nóng Sờ Nờ Nờ. Nghe đồn nó chứa đựng sức mạnh vô biên...
        Str + 5
        x 1
       












      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 16-04-2017 lúc 21:26.
      Trả lời kèm trích dẫn

    6. Close

      Amiya Herotarou




      Nhân vật của: Fate Testarossa

      Tuổi: 23

      Ngày sinh: 03-01-1994

      Giới tính:
      Nữ

      Ngoại hình: Bình thường , cũng có điện nước đầy đủ tí. , đôi mắt đỏ như bị bệnh đau mắt đỏ là điểm nhấn.

      Tính cách:
      Lười , cực kì lười.

      Thích: Dâu tây , máu

      Ghét:
      Bị xoa đầu hoặc chạm vào tóc..

      Sở trường: Ăn , ngủ

      Đặc điểm nổi bật:
      Luôn luôn làm mọi việc khi phần thưởng là dâu tây

      Tình trạng: Đã thức tỉnh

      Truyền thuyết: Bắt buộc

      Xưa là một con luôn luôn rage vì mọi thứ xung quanh , kể cả khen cũng sẽ nổi điên , sẵn sàng cầm dao đi giết người nếu lời đề nghị có dâu tây là phần thưởng , vậy nên người ta gọi là Sát Thủ Dâu Tây
       


       


      STATUS
      LEVEL
      1
      HP
      350
      AGI
      4
      STR
      2
      MAG
      3
      EDR
      1
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Weak
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Pressure Slash
        Air Physic. Pow: 3. Target: Single.
        Nén chặt không khí thành những lưỡi dao không khí, phóng chúng về phía kẻ thù.
        Kĩ năng này gây trạng thái Bleed.

      2. Windia
        Air Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: 2.
        Hất một luồn gió mạnh vào hàng ngũ kẻ thù.

      3. Windy Resonance
        Passive. Target: Self.
        Những cơn gió nhỏ khi cộng hưởng cùng nhau sẽ tạo thành một cơn lốc.
        Ngay khi kĩ năng tấn công mang Element Air của người sử dụng chạm vào kẻ thù lần thứ 4 thì kẻ thù đó lập tức nhận thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 100.

      4. Air Guard
        Tank. Pow: 3. Target: Self + 3
        Phản lại đòn tấn công element Air của kẻ thù bằng một luồng gió khác của bản thân.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Wind + 1, Agi + 20 từ đầu trước khi phase bắt đầu.



       



       


      • 500 Vin
       











      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 31-01-2017 lúc 23:07.
      Trả lời kèm trích dẫn

    7. Close

      Lily (Zanna)
      Leaf of the Clover




      Nhân vật của: Neith

      Tuổi:
      And I I I....will always love youuuuuuu

      Ngày sinh: Ta gặp nhau một chiều thu tháng mười... là la là lá lá

      Giới tính: Vô tính

      Ngoại hình: MỸ NHƠN. Mắt xanh, mũi cao, môi đỏ. Da trắng hồng rạng ngời nhờ sửa rửa mặt Nivea. Tóc dài, ombre tự nhiên không qua nhuộm, dây nhợ lằng nhằng trên đầu với mục đích làm đẹp. Mặc đầm đuôi cá màu xanh lá bó hơi sát cơ thể, để lộ đường cong 3 vòng chuẩn bông hậu. Có cặp cánh bướm bự chà bá để...trưng cho đẹp (thiệt ra là bay được ấy ). Chiều cao (tính từ đỉnh đầu đến chân): 20cm, cân nặng: nhẹ
      Kết luận ngắn gọn, ĐẸP. Lí do đẹp: Đẹp gái thì mới có nhiều con nít yêu.

      Tính cách: hiền như cô tiên xanh.

      Thích: Chơi với con nít, thú vật. Ngoài ra còn thích hát mặc dù hát không hay cho lắm.

      Sở trường: Chơi, an ủi, giáo dục, định hướng các kiểu cho trẻ.

      Đặc điểm nổi bật: Xinh đẹp vô địch khắp vũ trụ.

      Truyền thuyết: Lily tự gọi mình là Lily, tên của bông hoa mà Lily luôn cài trên tóc. Lily là một Zanna và không phải là Zanna duy nhất.

      Zanna là sinh vật được ví như thiên thần giám hộ và bảo vệ trẻ con, có thể xem như một loài tiên tốt, chuyên sống trong rừng sâu. Chúng đôi lúc trú dưới lốp những người bạn tưởng tượng của trẻ con. Chừng nào trẻ con còn cần tới chúng, chúng sẽ luôn bên cạnh đứa trẻ đó. Khi một đứa trẻ đã lớn, chúng sẽ rời đi và đến với một đứa trẻ khác. Zanna không có giới tính, vì chúng có thể biến thành bất cứ giới tính nào mình muốn.

       


      • Leaf of the Clover +1 Rep

      • Titanium +1 All Stat

      • Thiên Lôi +1 Agi

      • Làm Bánh +2 Mag +2 Str +2 Edr

      • Tổ úm: Mỗi khi nhìn thấy title này trong dtb, bạn sẽ thấy úm trong lòng một ít <3.
       


      STATUS
      LEVEL
      48
      HP
      425 + 150
      AGI
      1 + 2
      STR
      1 + 3
      MAG
      100 + 3
      EDR
      1 + 3
      LUCK
      1 + 1
      REPUTATION
      1 + 3
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Normal
      AIR
      Weak
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Style Shift
        Style Passive. Target: Self.
        "You don't need to be Original all the time, It's OK to rely on other."
        Kĩ năng này vào đầu battle sẽ được người sử dụng chọn lựa và biến thành 1 kĩ năng Style Passive khác của đồng đội có Bond từ 3 trở lên với người sử dụng.
        Chỉ kích hoạt 1 lần vào đầu battle.

      2. Faceless Strike
        Water Hybrid. Pow: 10. Target: Single.
        Mô phỏng và chuyển hóa cơ thể theo sau đồng đội để tấn công kẻ thù.
        Echo of Power - Effect này sẽ chuyển thành 1 effect bất kỳ của kỹ năng tấn công có power mà đồng đội sở hữu.

      3. Feral Lightning
        Air Hybrid. Pow: ??. Target: ??
        Phóng ra một luồng sấm sét với cường độ lẫn tốc độ khủng khiếp đánh banh xác kẻ thù.
        Nature's Power - Power của kĩ năng này được quyết định bởi số dice của người sử dụng trước khi làm battle + thêm 9. Người viết battle đã gieo dice là phải sử dụng ít nhất 1 lần.
        Random Strike - Target của kĩ năng này cũng được quyết định bởi số dice của Nature Power. Với số dice = số target.

      4. Circle Explosion
        Fire Magic. Pow: 5. Target: 3.
        Phóng thẳng vào giữa vòng vây kẻ thù, xoay vòng thật nhanh khiến bụi linh lực phát tán khắp nơi tạo ra liên tục nhiều vụ nổ lớn. Kĩ năng này sẽ khiến tất cả kẻ thù trúng đòn bị Burn.

      5. Windia Festa
        Air Magic. Pow: 6. Target: Single.
        Tập trung nhiều luồn gió vào cùng một tụ điểm, xoáy chặt rồi hất tung kẻ thù.
        Triggered - Nếu mục tiêu đang sở hữu trạng thái Bleeding / Burn / Poison thì trạng thái đó sẽ lập tức kích hoạt gây sát thương.

      6. Intelligent Exploiter
        Passive. Target: Self.
        Tận dụng thời khắc sơ hở của kẻ thù trở thành lợi thế của bản thân.
        Tăng 2 Str 2 Mag 2 Edr cho người sử dụng với mỗi trạng thái bất lợi mà kẻ thù có sở hữu.



       




       


      • 3500 Vin


      • Caring Heart
        1 cái pin cài áo hình trái tim hồng lấp lánh tình "đồng chí"
        + 50 Hp
        x 1


      • Bánh Trung Thu
        Một cái bánh Trung Thu vàng ươm mụp ú không bao giờ hư. Thật kỳ diệu!!
        x 1


      • Excalibur Helmia
        Phiên bản Prototype nón của Excalibur.
        + 50 Max Hp
        Giảm 100 sát thương khi bị tấn công bởi Fire / Air element.

        "Nói chung có hơi bị xù xì quá nhưng cũng rất là Excalibur!"
        - Lady -
        x 1


      • Excalibur Shoesia
        Phiên bản Prototype giày của Excalibur.
        + 50 Max Hp
        Giảm 100 sát thương khi bị tấn công bởi Water / Earth element.

        "Nói chung có hơi bị tròn trịa quá nhưng cũng rất là Excalibur!"
        - Lady -
        x 1


      • Excalibur Sịpia
        Phiên bản Prototype sịp của Excalibur.
        + 1 Rep
        + thêm 1 Rep nếu người sử dụng có sở hữu thêm Helmia và Shoesia trong túi đồ.

        "Nói chung có hơi bị tròn trịa quá nhưng cũng rất là Excalibur!"
        - Lady -
        x 1


      • Thục cầu Sờ Nờ Nờ
        Thục cầu huyền ảo của suối nước nóng Sờ Nờ Nờ. Nghe đồn nó chứa đựng ma thuật vô biên...
        Mag + 5
        x 1
       











      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 18-03-2017 lúc 00:40.
      Trả lời kèm trích dẫn

    8. Close

      Tử Phong




      Nhân vật của: Gạo đặc sản

      Tuổi: Đã quên.

      Ngày sinh: Không nhớ.

      Giới tính: Đực.

      Ngoại hình: 1m97 - 86 kg. Dạng rồng như hình. Dạng người như hình.

      Tính cách: Là một con rồng du côn thứ thiệt.

      Thích:
      Gái, rượu, thức ăn.

      Ghét: Không rõ.

      Sở trường: Ăn, ngủ, bay, văng tục, trộm vặt.

      Đặc điểm nổi bật:
      Láo.

      Tình trạng: Đã thức tỉnh.

      Truyền thuyết: Thiên địa rộng lớn, từ xưa tới nay đã xuất hiện không biết bao nhiêu chuyện kì lạ. Tương truyền, ở vùng Đại Hưng An lĩnh, mỗi khi mặt ló dạng lại có một luồng khí tím bao trùm thảo nguyên, gọi là "Tử khí đông lai". Những người cao tuổi trong vùng đều bảo, đó là lúc thần long thức giấc, hút tinh hoa của thiên địa, lại không muốn người thường thấy được nên hoá phép che đi. Lại có người bảo, rồng là thần thú trên trời, có thể nhả sấm thổi mây, hô mưa gọi gió, dời núi lấp biển. Mọi người nghe vậy sợ hãi, liền quyên góp tiền bạc, xây một ngôi miếu thờ Tử Kim Thần Long, hằng ngày đều đến thắp hương cúng bái, hương hoả rất thịnh.

       


       


      STATUS
      LEVEL
      39
      HP
      525
      AGI
      30
      STR
      1
      MAG
      1
      EDR
      47
      LUCK
      1
      REPUTATION
      3
      ELEMENT
      FIRE
      Weak
      WATER
      Normal
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Axe Kick
        Earth Physic. Pow: 7. Target: Single.
        Phóng tới kẻ thù rồi đột ngột nhảy bổ lên ở cự ly gần, giáng thẳng xuống đầu kẻ thù một cước búa bổ trời giáng.
        Self Harm - Sau khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng mất 50 Hp.

      2. Wake
        Earth Magic. Pow: 3 x 2 hit. Target: All Enemy.
        Dậm xuống nền đất tạo ra một đợt sóng sung kích nhỏ hất tung mặt đất dưới chân kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến toàn bộ mục tiêu trúng đòn nhận trạng thái Shaken.
        Shaken - Mỗi khi đòn tấn công của người sử dụng chạm vào kẻ thù, kẻ thù mất 2 Agi. Stack tối đa - 10 Agi.

      3. Hard Skin
        Passive. Target: Self.
        Cứng hóa cơ thể, nâng cao khả năng chống cự của bản thân.
        Giảm đúng 30 sát thương khi bị tấn công.

      4. Earth Guard
        Tank. Pow: 7. Target: Self + 3
        Dậm thật mạnh xuống mặt đất hất tung gạch đá phía trước chặn đòn tấn công hệ Earth của kẻ thù.
        Special effect- Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Earth + 1, Agi + 5 từ đầu trước khi phase bắt đầu.



       



       


      • 5000 Vin
       














      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 04-03-2017 lúc 19:03.
      Trả lời kèm trích dẫn

    9. Close

      Dark Frost




      Nhân vật của: Frost

      Tuổi: Tựa 21

      Ngày sinh:
      6/6

      Giới tính: Nam

      Ngoại hình: Cao 1m88 nặng 58 kg.

      - Human form: trang phục, mắt và tóc đen tuyền từ đỉnh đầu đến chân. Luôn mặc hoodie, bên trong áo thun đen, skinny jean. Tay trái đeo nhẫn, tay phải đeo đồng hồ.

      - True form: điểm khác là quần có màu đỏ máu và 2 tròng mắt không đồng màu - một bên đen một bên gold. Người quấn băng đầy mình. Luôn cầm lưỡi hái và khi cần có thể triệu hồi một khẩu súng lục, tuỳ ý điều chỉnh bán kính sát thương với phạm vi nhất định, huỷ diệt mọi vật chất.

      Tính cách:
      - Vừa S vừa M.
      - Vô cùng nhiều tham vọng, rất cạnh tranh, hung hăng xông xáo, hăng hái nhiệt tình, đôi lúc đầu óc chập mạch.
      - Kiên nhẫn.
      - Thích giúp đỡ.
      - Thích nghe người khác kể chuyện.

      Thích: mèo đen, tra tấn và bị tra tấn, máu, súng ống đạn dược, nhạc mạnh, chọc ghẹo người khác

      Ghét: côn trùng và thua cuộc.

      Sở trường: đua xe, ngắm bắn, giết, bay nhảy, lập luận.

      Đặc điểm nổi bật: lưỡi hái dài hơn 2m

      Truyền thuyết: Thần Chết thử việc, nhưng quá thời gian mà hắn không quay lại chốn cũ, vật vờ ở lại thế giới này để kiếm trò vui qua ngày. Có khả năng phán xét và trừng phạt nặng nề những kẻ nào mang trọng tội.

      "Ta đến là để mang đi tuyệt vọng, không phải là để reo rắc nó."
       


       


      STATUS
      LEVEL
      5
      HP
      250
      AGI
      3
      STR
      6
      MAG
      1
      EDR
      4
      LUCK
      9
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Weak
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Flamberge
        Fire Physic. Pow: 5. Target: Single.
        Chém đôi kẻ thù bằng một thanh kiếm lửa rực cháy.

      2. Combust
        Fire Magic. Pow: 2. Target: 2.
        Phóng ra một loạt bụi linh lực sẽ phát nổ khi chạm vào kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến kẻ thù bị Burn.

      3. Flame Cloak
        Support. Target: Self.
        Bọc lấy cơ thể trong một chiếc áo choàng lửa, lập tức tăng 1 bậc element Fire của
        bản thân trong 2 turn.

      4. Fire Guard
        Tank. Pow: 4. Target: Self + 1
        Tạo ra một lớp màng kháng lửa chặn đòn tấn công của kẻ thù.
        Special effect - Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Fire + 1, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.



       



       


      • 9000 Vin
       












      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 02-02-2017 lúc 06:23.
      Trả lời kèm trích dẫn

    10. Close

      Shuu




      Nhân vật của: Mèo Ăn Hại

      Tuổi: 17

      Ngày sinh: Không rõ

      Giới tính: Nam

      Ngoại hình: 175 cm. Dáng người cao gầy, tóc ngắn màu đen, mọi người thường bắt gặp anh với những màu mắt khác nhau, thật ra là do anh đeo lens.

      Lúc thức tỉnh không khác nhiều so với bình thường, chỉ có điều thức tỉnh rồi anh sẽ toát aura xui xẻo và mọc cánh đen thôi.

      Tính cách: Thanh niên ba hoa, nói nhiều. Tuy dễ làm quen với người lạ nhưng chẳng có bạn thân.

      Thích:
      Thích tiền, thích đồ ăn và thích cái đẹp.

      Ghét: Ghét cảm giác khi hết tiền, ghét những kẻ nghiêm túc.

      Sở trường: Làm trò con bò và nói những câu ngớ ngẩn không liên quan.

      Đặc điểm nổi bật:
      Ồn ào.

      Tình trạng: Chưa thức tỉnh

      Truyền thuyết: Từ xa xưa, Shuu được xem là một vị thần sẽ ban phát vận may cho những người thờ phụng mình và chuyên gieo rắc sự xui xẻo cho những kẻ đi ngược lại với việc tôn kính anh ta.

      Không biết từ lúc nào, để cầu hạnh phúc và may mắn, để xua tan những điềm xấu có thể xảy đến, người dân bắt đầu thờ phụng anh.
       


       


      STATUS
      LEVEL
      1
      HP
      300
      AGI
      1
      STR
      1
      MAG
      9
      EDR
      1
      LUCK
      1
      REPUTATION
      1
      ELEMENT
      FIRE
      Normal
      WATER
      Weak
      AIR
      Normal
      EARTH
      Normal
      DARK
      Normal
      LIGHT
      Normal

      1. Combust
        Fire Magic. Pow: 2. Target: 2.
        Phóng ra một loạt bụi linh lực sẽ phát nổ khi chạm vào kẻ thù. Kĩ năng này sẽ khiến kẻ thù bị Burn.

      2. Fire Guard
        Tank. Pow: 4. Target: Self + 1
        Tạo ra một lớp màng kháng lửa chặn đòn tấn công của kẻ thù.
        Special effect - Tanker's Priority - Nếu trong phase có sử dụng kĩ năng này, người sử dụng lập tức được Fire + 1, Agi + 10 từ đầu trước khi phase bắt đầu.



       




       


      • 500 Vin
       












      Sửa lần cuối bởi Gingetsu; 16-01-2017 lúc 22:33.
      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 10:32.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.