oOo VnSharing oOo

Go Back   Diễn đàn > Căn tin > New Era > Đế quốc Elysium >

Trả lời
Kết quả 41 đến 50 của 93
 
  • Công cụ
  • Hiển thị
    1. #41


      Thời gian: Tuesday "Geburah" 2nd, 1030
      Địa điểm: Astrum

      Có những thứ sẽ vội vàng đổi thay, có nhiều thứ dù cố gắng vẫn không thay đổi được. Trái tim của cô hiệp sĩ không còn nhỏ bé đó cũng vậy. Thanh kiếm của lời thề mang trọng trách cao cả đặt lên vai cô sẽ không bao giờ quên. Tuổi trẻ của con người bước qua thật nhanh chóng, chỉ cần nhắm mở mắt người luôn bên cạnh cũng đã biến mất. Nếu không thể quay lại chúng, thì hãy kết thúc chúng bằng đôi tay của bản thân mình.

      Tình yêu sẽ không bao giờ kết thúc, cô gái mang tên của tình yêu cũng sẽ không bao giờ bỏ cuộc.

      Ai Hachibana chọn Astrum.
      Trả lời kèm trích dẫn

    2. #42





      Tuesday "Geburah" 2nd, 1030 - Astrum.




      Thật không thể tin được có một ngày đời bắt ta phải lựa chọn những sự kiện quan trọng thế này.

      Ta bước tới với mũ và giáp sắt, hành trang đầy đủ xong xuôi. Và cũng chẳng nhiều lời.

      Lựa chọn và chiến đấu ở Astrum.




      Trả lời kèm trích dẫn

    3. .


      Tuesday "Geburah" 2nd, 1030

      Đất phong -> Astrum


      Quẩy lên!






      Ai nói đánh Astrum là dễ?


      Không như các thánh kị sĩ tại Nathaniel có skill thần thánh của Shion hack thẳng tới tường thành vương cung Pandaemonium, quãng đường đi từ Đất phong và Astrum phải băng qua một quãng đường xa. Trên đường đến đó, các bạn băng qua một nghĩa địa mênh mông, là nơi chôn cất những nạn nhân trong cuộc biến Stellan hai năm trước và cả nhiều người thiệt mạng vô cớ trong những cuộc binh biến các lần trước nữa. Cả một khu vực rộng lớn không nhìn hết tầm mắt, nhấp nhô hàng nghìn ngôi mộ và rừng hoa nở giữa chúng gợi nên một nỗi buồn tha thiết không nói nên lời.


      Gió thổi hù hù qua đồng vắng. Cùng với những cánh chim đen điểm trên bầu trời ngả chiều đang chao liệng.


      Trước khi báo cho các bạn biết, chúng không phải là chim.


      Mà là Ruler.


      "Ruler của Geoffrey! Cẩn thận!"


      Từ nơi của mình, Snow lên tiếng cảnh báo và đoàn quân bắt đầu di chuyển. Trận chiến đầu tiên. Vượt qua khỏi chúng là đến Stellan.


      Astrum phồn hoa là thế, nhưng bao quanh nó là vô số vùng đất hoang vu và những lãnh địa được vây trong vài khu vực nhất định. Trước kia đã hoang vắng, giờ càng ít ỏi người hơn. Bởi sau khi thị trấn Neville sụp đổ và chỉ còn lại đống tro tàn, trên vùng đất giữa Stellan độc địa và Neville chết chóc, ai còn muốn bước qua?



      NHÓM ALPHONSE CHUẨN BỊ BATTLE.



      Trả lời kèm trích dẫn

    4. .


      Tuesday "Geburah" 2nd, 1030

      Đất phong -> Astrum


      Boss






       





      HP: 3750/3750 MP: 3750/3750
      Str: 150
      Agi: 350 Def: 1400
      Vit: 150
      Int: 150


      Skill:

      J-ROBH Code:15542 [ACTIVE][NEUTRAL PHYSIC] Vạn tiễn xuyên tâm, tàn nhẫn găm chết toàn bộ địch. Nếu mục tiêu nhận 3 lần kĩ năng này, DEF của mục tiêu sẽ là 0 cho đến hết battle. Pow: 20 HP: 250
      Conservative Energy [PASSIVE][SPECIAL] Khi HP=2000 hoặc thấp hơn, lập tức chuyển toàn bộ MP thành HP. Có thể hồi HP vượt mức tối đa. Dùng 1 lần.
       

       
       






      HP: 1000/1000 MP: 7500/7500
      Str: 0
      Agi: 400 Def: 1500
      Vit: 40
      Int: 300

      Element:

      • Fire: NORMAL
      • Earth: NORMAL
      • Air: NORMAL
      • Water: NORMAL
      • Light: RESIST
      • Dark: RESIST

      Skill:

      S-KICK [ACTIVE][NEUTRAL MAGIC] Khởi động động cơ và tấn công liên tục một đối tượng. Pow: 20 MP: 500
       

       
       





      HP: 15000/15000 MP: 0/0
      Str: 500
      Agi: 100 Def: 1000
      Vit: 600
      Int: 0

      Element:

      • Fire: NORMAL
      • Earth: NORMAL
      • Air: NORMAL
      • Water: WEAKNESS
      • Light: NORMAL
      • Dark: NORMAL

      Skill:

      AC Break III [ACTIVE][NEUTRAL PHYSIC] Ruler chém một nát vào 1 mục tiêu. Pow: 20 HP: 350
      I.CH.D Dual Break [ACTIVE][NEUTRAL PHYSIC] Ruler chém hai nhát vào một mục tiêu, chỉ nhắm vào mục tiêu có HP<250. Mục tiêu khi nhận đòn sẽ phát nổ, 1 đồng đội bất kì sẽ đồng thời nhận thêm 1000 sát thương Neutral. Pow: 20 HP: 500
       

       




      Trả lời kèm trích dẫn

    5. .


      Tuesday "Geburah" 2nd, 1030

      Đất phong -> Astrum


      Boss







       



      HP: 1000/1000 MP: 5000/5000
      Str: 0
      Agi: 200 Def: 1000
      Vit: 40
      Int: 200 PoH: 66%

      WEAPON

      Bloody Cross II
      Bloody Cross Hàng đặc chế từ tiệm rèn. Dùng skill Magic không mất MP trong 6 Phase.


      ARMOR

      Holy Robe
      Holy Robe Có thể kích hoạt 1 lần Silver Aura Vô hiệu khóa hiệu ứng xuyên DEF trong 3 Phase liên tục.



      Element:

      Fire: NORMAL
      Earth: WEAKNESS
      Air: RESIST
      Water: NORMAL
      Light: WEAKNESS
      Dark: RESIST

      Skill:

      Storm III [ACTIVE][AIR MAGIC] Tạo một cơn bão tấn công toàn bộ kẻ thù. Pow: 6 MP: 150
      Fire Storm III [ACTIVE][FIRE MAGIC] Tạo ra bão lửa tấn công toàn bộ kẻ thù. Chỉ sử dụng được ngay sau khi skill [Storm][AIR MAGIC] được dùng bởi bản thân hoặc đồng đội ở Turn trước đó. Pow: 9 MP: 210
      Imperishable I [ACTIVE][DARK MAGIC][PoH:50%] Kỹ năng chỉ có thể sử dụng khi đã chết. Lập tức hồi sinh với HP cướp đoạt của 1 mục tiêu. Có thể sử dụng nhiều lần. Pow: 12 MP: 1000
      Celestial Summoning III [ACTIVE][DARK MAGIC][PoH:40%] Sử dụng 1 lần. Triệu hồi một Celestial có khả năng tấn công và đỡ đòn thay chủ. Sức tấn công của Celestial = Str x 20. HP của Celestial = Int x 30. Celestial tấn công 1 mục tiêu và biến mất khi HP trở về 0. MP: 1000
      Disrupting Vendetta [ACTIVE][AIR MAGIC] Chỉ sử dụng được ngay sau khi skill [Storm][AIR MAGIC] được dùng trước đó. Quyết tâm lật đổ Đế Quốc biến người dùng thành một cơn bão kinh hoàng quét dọc ngang chiến trường. Sau khi dùng, HP của người sử dụng xuống 0. Pow: 30

      Chú ý:

      - Lượt đi: Celestial Summoning (1 lần) -> Imperishable I -> Storm III -> Fire Storm III -> Disrupting Vendetta [NẾU LÀ PHE ĐỊCH THÌ DÙNG LƯỢT, KO THÌ TỰ DO]
      - Snow sẽ sử dụng Holy Robe ngay lập tức khi Celestial bị hạ.
      - Snow sẽ sử dụng Bloody Cross II ngay lập tức khi lần đầu tiên được hồi sinh.
      - Cách hiểu skill Imperishable: Trước khi chết, đây chỉ là một đòn tấn công Element Dark bình thường. Người sử dụng buộc phải sử dụng skill này trước để rồi được hưởng lợi từ kĩ năng hồi sinh, sau khi hồi sinh rồi thì phải dùng lại skill này chuẩn bị cho lần bị hạ tiếp theo.

       



      MORALE
      FORCES

      2.5
      5000/5000
      Quân đội của Bá tước Leopold Snow

       




       



      HP: 5000/5000 MP: 2500/2500
      Str: 0
      Agi: 100 Def: 500
      Vit: 200
      Int: 100 PoH: 89%

      WEAPON

      Princess’s Knife
      Princess’s Knife Gia tăng 5 Pow skill khi sử dụng. Có thể dùng chung với Princess’s Sword

      Princess’s Sword
      Princess’s Sword Gia tăng 400 sát thương xuyên def khi sử dụng. Có thể dùng chung với Princess’s Knife


      WEAPON

      Earth Amulet
      Viên đá đặc biệt tích trữ năng lượng của đất, vũ khí bí mật của Madara. Triển khai ngay Earthquake mà không cần các skill nền khác, cộng thêm bonus pow cho skill.


      Element:

      Fire: NORMAL
      Earth: NULL
      Air: NORMAL
      Water: NORMAL
      Light: RESIST
      Dark: WEAKNESS

      Skill:

      Ward Against Elements [ACTIVE][SPECIAL] Dùng 1 lần. Tạo ra một khu vực hạn chế 20% sát thương nguyên tố Air, Fire, Water, Earth. Tác dụng 2 Phase.
      Earthquake III [ACTIVE][EARTH MAGIC] Dùng 1 lần. Tạo ra một trận động đất ảnh hưởng đến toàn chiến trường. Sát thương tất cả đồng đội, Army, kẻ thù và bản thân. Chỉ có thể phát động khi skill [Aftershock] được sử dụng trước đó bởi bất kỳ ai. Skill luôn duy trì và tiếp tục gây sát thương đến hết battle. Pow: 24 (+16) MP: 510
      Coherent Force [ACTIVE][SPECIAL][PoH:80%] Tạo ra một cánh cổng kết nối toàn bộ sức tấn công của toàn party. Các đồng đội, army tấn công vào người sử dụng, các đòn tấn công đó sẽ kết hợp làm 1 và tấn công 1 mục tiêu. [Người sử dụng không thể hành động nếu muốn duy trì kỹ năng. Người sử dụng sẽ có thứ tự đánh cuối cùng.]
      Turn Sharing [ACTIVE][SPECIAL][PoH:80%] Chuyển turn qua cho 1 đồng đội. 1 Phase dùng 1 lần.
      Eyes of the Careful [PASSIVE][SPECIAL] Đôi mắt cẩn trọng biết lựa nơi cần đánh và nơi cần tránh. Các đòn tấn công toàn chiến trường sẽ được hạ 75% sát thương nếu nhắm vào đồng đội.

      Chú ý:

      - Lượt đi: Ward Against Element (1 lần) -> Earthquake III -> Turn Sharing -> Coherent Force [NẾU LÀ PHE ĐỊCH THÌ DÙNG LƯỢT, KO THÌ TỰ DO]

       



      MORALE
      FORCES

      5
      10000/10000
      Quân đội của Thập Toạ Madara

       




      Trả lời kèm trích dẫn



    6. Engel Aeccestane
      Essence
      BAD
      Status
      Active
      Title

      Reputation
      43
      Spirits Associate

      29/88
      SINS
      64
      VIRTUES
      24
      Odds
      40
      PoH
      45.45%
      Levels
      101
      HP
      2500 (+100)
      Vit
      100
      MP
      1450 (+100)
      Int
      58 (+5)
      DEF

      1205 (+25)
      Agi
      241 (+5)
      Str
      5 (+5)

      SAFE
      MORALE
      FORCES

      8.6
      0.543
      1043/1043
      Descriprtion


      WEAPON
      • Expert Ring
        Expert Ring Khi mang nhẫn, được chọn tăng 5Pow cho 1 skill Natural. Có thể dùng chung với 1 item Weapon khác.
      • Dagger of Hunter II
        Dagger of Hunter II Gia tăng 39 Agi (không tăng Def). Khi vào Battle.


      ARMOR
      • Capricorn Diadem
        Capricorn Diadem Gia tăng 15Int (không tăng MP). Có thể dùng chung với 1 Item Armor khác.
      • Golden Tights II
        Golden Tights II Bó sát, quyến rũ, đảm đang. Bản nâng cấp của Tights. Gia tăng 55 Agi (Có tăng DEF) khi vào Battle.




      Light
      Dark
      Air
      Water
      Fire
      Earth
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal


      Burning Speed III
      NATURAL
      FIRE SPECIAL
      Pow: ???
      HP: ???
      PoH: ???
      Thiêu đốt để đổi lấy tốc độ. Lập tức mất 70% Max HP để tăng gấp đôi Agi trong 1 Phase kế tiếp. Skill không thể sử dụng nếu HP dư của nhân vật ít hơn 70% Max HP.
      Thunderclap III
      NATURAL
      AIR PHYSIC
      Pow: 4
      HP: 30
      PoH: ???
      Thiệt hại sét. Tấn công bất chấp thứ tự ra đòn nếu Agi của mục tiêu không cao hơn người sử dụng 22 điểm. Đòn đánh 1 mục tiêu và cắt đứt khả năng outbreak turn nếu có của kẻ thù.
      Blaze III
      NATURAL
      FIRE MAGIC
      Pow: 5
      HP: 40
      PoH: ???
      Triệu hồi ngọn lửa địa ngục để thiêu rụi kẻ thù, tấn công tối đa 5 mục tiêu.
      Water Arrow III
      NATURAL
      WATER MAGIC
      Pow: 9
      HP: 30
      PoH: ???
      Tạo ra mũi tên nước chứa đầy năng lượng của sự sống, sát thương 1 kẻ thù hoặc hồi phục HP cho 1 đồng đội.
      Storm II
      NATURAL
      AIR MAGIC
      Pow: 4
      HP: 90
      PoH: ???
      Tạo một cơn bão tấn công toàn bộ kẻ thù.
      Ward Against Foes
      NATURAL
      EARTH SPECIAL
      Pow: ???
      HP: ???
      PoH: ???
      Dùng 1 lần. Tạo ra một khu vực hạn chế khả năng bất chấp thứ tự đánh của kẻ thù. Tác dụng 2 Phase.
      Ride the Lightning III
      NATURAL
      AIR PHYSIC
      Pow: 10
      HP: 35
      PoH: ???
      Thiệt hại sét. Ngay lập tức di chuyển đến trước mặt kẻ thù, tấn công bất chấp thứ tự ra đòn nếu Agi của mục tiêu không cao hơn người sử dụng 30 điểm, cắt đứt khả năng sát thương nhiều mục tiêu của kẻ đó nếu có. [Người sử dụng phải nhận tất cả sát thương].
       


      Cordelia C.Aeccestane
      Essence
      GOOD
      Status
      Active
      Title

      Reputation
      62 (+5)
      Spirits Associate

      40/46
      SINS
      12
      VIRTUES
      34
      Odds
      22
      PoH
      47,82%
      Levels
      100
      HP
      1400 (+100)
      Vit
      56
      MP
      7275 (+100)
      Int
      291 (+5)
      DEF

      265 (+25)
      Agi
      53 (+5)
      Str
      0

      SAFE
      MORALE
      FORCES

      13.4
      0.567
      1067/1067
      Descriprtion


      WEAPON
      • Silver Ring
        Silver Ring Gia tăng 10Int (không tăng MP). Có thể dùng chung với 1 Item Weapon khác.
      • Expert Ring II
        Expert Ring Khi mang nhẫn, được chọn tăng 7Pow cho 1 skill Natural. Có thể dùng chung với 1 item Weapon khác.


      ARMOR
      • Freya Shield
        Phụ kiện đi kèm với Freya Robe. Gia tăng 15 Int (không gia tăng thêm MP tương ứng).
        hao mòn 10%
      • Pisces Diadem II
        Pisces Diadem II Gia tăng 22Int (không tăng MP). Có thể dùng chung với 1 Item Armor khác.




      Light
      Dark
      Air
      Water
      Fire
      Earth
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal


      Lightning Grid III
      NATURAL
      AIR MAGIC
      Pow: 9
      MP: 200
      PoH: ???
      Thiệt hại sét. Bùng nổ một loạt sấm chớp trên bầu trời, thiêu rụi các mục tiêu dưới mặt đất Pow: 7 MP: 120
      Ash Blast I
      NATURAL
      EARTH MAGIC
      Pow: 7
      MP: 50
      PoH: ???
      Bùng nổ một lượng tro khổng lồ che phủ mục tiêu. Skill sát thương nhưng có khả năng ngăn chặn [Burn].
      Water Arrow III
      NATURAL
      WATER MAGIC
      Pow: 9
      MP: 30
      PoH: ???
      Tạo ra mũi tên nước chứa đầy năng lượng của sự sống, sát thương 1 kẻ thù hoặc hồi phục HP cho 1 đồng đội.
      Lavabot III
      NATURAL
      FIRE MAGIC
      Pow: ???
      MP: 250
      PoH: ???
      Sử dụng 1 lần. Biến dung nham nóng chảy thành một hình nhân có khả năng tấn công và đỡ đòn thay chủ. Sức tấn công của hình nhân = Str x 5. HP của hình nhân = Int x 14. Hình nhân tấn công 1 mục tiêu và biến mất khi HP trở về 0.
       


      Murasaki Yuuki
      Essence
      GOOD
      Status
      Active
      Title

      Reputation
      118 (+5)
      Spirits Associate

      39/186
      SINS
      2 (-1)
      VIRTUES
      184 (+1)
      Odds
      184
      PoH
      98.92%
      Levels
      103
      HP
      1200 (+100)
      Vit
      48
      MP
      200 (+100)
      Int
      8 (+5)
      DEF

      656(+25)
      Agi
      75 (+5)
      Str
      281 (+5)


      WEAPON
      • Expert Ring
        Expert Ring Khi mang nhẫn, được chọn tăng 5Pow cho 1 skill Natural. Có thể dùng chung với 1 item Weapon khác.
        - 10%
      • Blue King’s Sword
        Blue King’s Sword Hàng Fake. Gia tăng 20% Sát thương kỹ năng Fire Element. Có thể kích hoạt 1 lần Blue Aura, biến tất cả các đòn Fire thành đòn đánh xuyên DEF trong Phase.


      ARMOR
      • Virgo Crown
        Virgo Crown Gia tăng 15Str (không tăng DEF). Có thể dùng chung với 1 Item Armor khác.
        - 10%
      • Sabaths Cloth
        Sabaths Cloth Dự trữ 1000HP, chỉ bổ sung khi dùng skill mất HP. Không thể bổ sung HP gốc cho Nhân vật.
      • Mirror Shield
        Tấm khiên trong như mặt gương, vừa có thể dùng làm gương trang điểm vừa đập vào mặt kẻ chê mình xấu. Gia tăng 15 Str (không tăng DEF tương ứng).
        - 10%




      Light
      Dark
      Air
      Water
      Fire
      Earth
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal


      Pitiless Blow III
      NATURAL
      FIRE PHYSIC
      Pow: 13
      HP: 40
      PoH: ???
      Đòn đánh tàn nhẫn, sát thương lên một mục tiêu. Dice ra 2,3,4 sẽ được cộng thêm 50% sát thương.
      Lavabot I
      NATURAL
      FIRE MAGIC
      Pow: Strx2
      MP: 200
      PoH: ???
      Sử dụng 1 lần. Biến dung nham nóng chảy thành một hình nhân có khả năng tấn công và đỡ đòn thay chủ. Sức tấn công của hình nhân = Str x 2. HP của hình nhân = Int x 10. Hình nhân tấn công 1 mục tiêu và biến mất khi HP trở về 0.
      Ice Spear III
      NATURAL
      WATER PHYSIC
      Pow: 13
      HP: 50
      PoH: ???
      Tạo ra một lưỡi mâu băng. Tấn công 1 kẻ thù.
      Ride the Lightning III
      NATURAL
      AIR PHYSIC
      Pow: 10
      HP: 35
      PoH: ???
      Thiệt hại sét. Ngay lập tức di chuyển đến trước mặt kẻ thù, tấn công bất chấp thứ tự ra đòn nếu Agi của mục tiêu không cao hơn người sử dụng 30 điểm, cắt đứt khả năng sát thương nhiều mục tiêu của kẻ đó nếu có. [Người sử dụng phải nhận tất cả sát thương].
      Ebon Hawk III
      NATURAL
      EARTH PHYSIC
      Pow: ???
      HP: 50%
      PoH: ???
      Ebon Hawk III [ACTIVE][EARTH PHYSIC] Giao phó máu để triệu tập linh vật của Đất. Người sử dụng mất 50% MAX HP để gọi về Ebon Hawk, Ebon Hawk tấn công một lần, sát thương Earh Physic Pow 20. Khi triệu hồi cứ dùng thêm 10% MAX HP sẽ tăng thêm 1 Pow.
      Ash Blast I
      NATURAL
      EARTH MAGIC
      Pow: 7
      MP: 50
      PoH: ???
      Bùng nổ một lượng tro khổng lồ che phủ mục tiêu. Skill sát thương nhưng có khả năng ngăn chặn [Burn].
      Dragon's Stomp III
      NATURAL
      EARTH PHYSIC
      Pow: 10
      HP: 100
      PoH: ???
      Giẫm nát kẻ thù. Đòn tấn công vật lý tấn công tất cả mục tiêu.
      Burning Speed III
      NATURAL
      SPECIAL
      Pow: ???
      HP: ???
      PoH: ???
      Thiêu đốt để đổi lấy tốc độ. Lập tức mất 70% Max HP để tăng gấp đôi Agi trong 1 Phase kế tiếp. Skill không thể sử dụng nếu HP dư của nhân vật ít hơn 70% Max HP.
       


      Hiro Houka (Hiiro)
      Essence
      GOOD
      Status
      Active
      Title

      Reputation
      74
      Spirits Associate

      41/144
      SINS
      0
      VIRTUES
      144
      Odds
      144
      PoH
      100%
      Levels
      72
      HP
      1075 (+100)
      Vit
      40(+3)
      MP
      3350
      Int
      134
      DEF

      538
      Agi
      106
      Str
      8


      WEAPON
      • Silver Ring
        Silver Ring Gia tăng 10Int (không tăng MP). Có thể dùng chung với 1 Item Weapon khác.
      • Expert Ring
        Expert Ring Khi mang nhẫn, được chọn tăng 5Pow cho 1 skill Natural. Có thể dùng chung với 1 item Weapon khác.


      ARMOR
      • Capricorn Diadem
        Capricorn Diadem Gia tăng 15Int (không tăng MP). Có thể dùng chung với 1 Item Armor khác.
      • White Wing Suit
        White Wing Suit Nghe đồn là mẫu áo ưa thích của King Arthur. Gia tăng 150 HP
      • White Wing Manteau
        White Wing Manteau Phụ kiện của White Wing Suit. có thể dùng chung với White Wing Suit Gia tăng 500HP.




      Light
      Dark
      Air
      Water
      Fire
      Earth
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal


      Gust I
      NATURAL
      AIR MAGIC
      Pow: 3
      MP: 30
      PoH: ???
      Tạo ra một luồng gió cực mạnh tấn công 3 kẻ thù.
      Lightning Bolt III
      NATURAL
      AIR MAGIC
      Pow: 8
      MP: 120
      PoH: ???
      Thiệt hại sét. Tạo ra tia sét tấn công 4 mục tiêu. Nếu có ít hơn 4 mục tiêu, các mục tiêu còn lại nhận 4 sát thương [chia đều].
      Lightning Grid III
      NATURAL
      AIR MAGIC
      Pow: 9
      MP: 200
      PoH: ???
      Thiệt hại sét. Bùng nổ một loạt sấm chớp trên bầu trời, thiêu rụi toàn bộ kẻ thù.
      Fireball III
      NATURAL
      FIRE MAGIC
      Pow: 15
      MP: 120
      PoH: ???
      Tấn công 1 mục tiêu bằng một quả cầu lửa khổng lồ.
      Lavabot III
      NATURAL
      FIRE MAGIC
      Pow: ???
      MP: 250
      PoH: ???
      Sử dụng 1 lần. Biến dung nham nóng chảy thành một hình nhân có khả năng tấn công và đỡ đòn thay chủ. Sức tấn công của hình nhân = Str x 5. HP của hình nhân = Int x 14. Hình nhân tấn công 1 mục tiêu và biến mất khi HP trở về 0.
      Water Arrow III
      NATURAL
      WATER MAGIC
      Pow: 9
      MP: 30
      PoH: ???
      Tạo ra mũi tên nước chứa đầy năng lượng của sự sống, sát thương 1 kẻ thù hoặc hồi phục HP cho 1 đồng đội.
       


      Luce A.Illias
      Essence
      GOOD
      Status
      Active
      Title

      Reputation
      0
      Spirits Associate

      4/4
      SINS
      0
      VIRTUES
      4
      Odds
      4
      PoH
      100%
      Levels
      62
      HP
      1900(+100)
      Vit
      76
      MP
      2850(+100)
      Int
      114(+5)
      DEF

      290(+25)
      Agi
      58(+5)
      Str
      0

      SAFE
      MORALE
      FORCES

      0
      0.5
      1000/1000
      Descriprtion


      ARMOR
      • Odins Blessing
        Odins Blessing Mẫu áo được tạo ra bởi những thợ thủ công giỏi nhất, nữ mặc rất đẹp. Gia tăng 1000MP.
      • White Wing Manteau
        White Wing Manteau Phụ kiện của White Wing Suit. có thể dùng chung với White Wing Suit Gia tăng 500HP.




      Light
      Dark
      Air
      Water
      Fire
      Earth
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal


      Fireball III
      NATURAL
      FIRE MAGIC
      Pow: 15
      MP: 120
      PoH: ???
      Tấn công 1 mục tiêu bằng một quả cầu lửa khổng lồ.
      Water Arrow III
      NATURAL
      WATER MAGIC
      Pow: 9
      MP: 30
      PoH: ???
      Tạo ra mũi tên nước chứa đầy năng lượng của sự sống, sát thương 1 kẻ thù hoặc hồi phục HP cho 1 đồng đội.
      Gust I
      NATURAL
      AIR MAGIC
      Pow: 3
      MP: 30
      PoH: ???
      Tạo một luồng gió cực mạnh tấn công 3 kẻ thù.
      Gamble for Second Chance
      PASSIVE
      SPECIAL
      Pow: ???
      HP: ???
      PoH: ???
      Người sử dụng giao niềm tin mù quáng vào số mệnh, đánh đổi toàn bộ chỉ số stat để nhận lấy cơ hội tránh tất cả các đòn đánh có thể giết chết mình trong 1 battle. Nếu dice ra 1,2,3,5 skill được triển khai thành công và toàn bộ chỉ số stat trở về 0 trong battle đó. Nếu dice ra 4,6 skill được triển khai thất bại và toàn bộ chỉ số stat buộc phải cộng cho kẻ thù.
       


      Sakyou Sagihara
      Essence
      GOOD
      Status
      Inactive
      Title

      Reputation
      44
      Spirits Associate

      (-7)/82
      SINS
      0
      VIRTUES
      82
      Odds
      82
      PoH
      100%
      Levels
      65
      HP
      1125
      Vit
      45
      MP
      0
      Int
      0
      DEF

      555
      Agi
      85
      Str
      130

      SAFE
      MORALE
      FORCES

      8.8
      0.544
      1044/1044
      Descriprtion


      WEAPON
      • Twin Edge of Naght Sieger
        Twin Edge of Naght Sieger Gia tăng 500 Sát thương khi dùng skill Natural Physic. Có thể dùng chung với Twin Edge of Naght Sieger F
      • Twin Edge of Naght Sieger F
        Twin Edge of Naght Sieger F Gia tăng 500 Sát thương khi dùng skill Natural Physic. Có thể dùng chung với Twin Edge of Naght Sieger




      Light
      Dark
      Air
      Water
      Fire
      Earth
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal


      Ice Spear I
      NATURAL
      WATER PHYSIC
      Pow: 11
      HP: 20
      PoH: ???
      Tạo ra một lưỡi mâu băng. Tấn công 1 kẻ thù.
      Churning Earth I
      NATURAL
      EARTH PHYSIC
      Pow: 9
      HP: 20
      PoH: ???
      Khoấy nát mặt đất dưới chân kẻ thù. Đòn tấn công 1 mục tiêu.
      Fireclaw I
      NATURAL
      EARTH PHYSIC
      Pow: 8
      HP: 10
      PoH: ???
      Sử dụng móng vuốt gây sát thương lên 1 kẻ thù.
      Earthen Shackles
      NATURAL
      SPECIAL
      Pow: ??
      HP: ??
      PoH: ???
      Dùng 1 lần. Tạo ra một cái cùm hạn chế hoạt động của 1 mục tiêu có agi không cao hơn bản thân 20 điểm và có Element Earth Resist trở xuống, làm cho kẻ thù có thứ tự ra đòn cuối cùng.
      Holy Sword I
      GUARDIAN
      LIGHT
      Pow: 15
      HP: 100
      PoH: 40%
      Thánh kiếm. Sát thương 1 mục tiêu. Đối với các mục tiêu có Element Light Weakness trở xuống, bỏ qua phòng ngự [DEF] của đối phương và tấn công thẳng vào máu.

       


      Chester E. Aurelius
      Essence
      NORMAL
      Status
      Active
      Title

      Reputation
      0
      Spirits Associate

      6/0
      SINS
      0
      VIRTUES
      0
      Odds
      0
      PoH
      ???
      Levels
      30
      HP
      500
      Vit
      20
      MP
      1000
      Int
      40
      DEF

      300
      Agi
      60
      Str
      0

      SAFE
      MORALE
      FORCES

      0
      0.5
      1000/1000
      Descriprtion





      Light
      Dark
      Air
      Water
      Fire
      Earth
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal


      Fireball I
      NATURAL
      FIRE MAGIC
      Pow: 12
      MP: 80
      PoH: ???
      Tấn công 1 mục tiêu bằng một quả cầu lửa khổng lồ.
      Lightning Bolt III
      NATURAL
      AIR MAGIC
      Pow: 8
      MP: 120
      PoH: ???
      Thiệt hại sét. Tạo ra tia sét tấn công 4 mục tiêu. Nếu có ít hơn 4 mục tiêu, các mục tiêu còn lại nhận 4 sát thương [chia đều].
      Water Arrow III
      NATURAL
      WATER MAGIC
      Pow: 9
      MP: 30
      PoH: ???
      Tạo ra mũi tên nước chứa đầy năng lượng của sự sống, sát thương 1 kẻ thù hoặc hồi phục HP cho 1 đồng đội.
       


      Rin
      Essence
      GOOD
      Status
      Active
      Title
      ?
      Reputation
      71
      Spirits Associate

      6/6
      SINS
      0
      VIRTUES
      6
      Odds
      6
      PoH
      100%
      Levels
      67
      HP
      6050 (+100)
      Vit
      242
      MP
      0
      Int
      0
      DEF

      18
      Agi
      1
      Str
      13


      ARMOR
      • Valkyrian Armor
        Valkyrian Armor Yêu cầu sử dụng: Level 15+. Miễn dịch 20% Sát thương.


      SPECIAL
      • Bánh mật ong
        Bánh mật ong Hồi phục 25% MAX HP. Dùng 1 lần là mất.
        x2





      Light
      Dark
      Air
      Water
      Fire
      Earth
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal


      Lightning Touch
      NATURAL
      AIR SPECIAL
      Pow: ???
      MP: ???
      PoH: ???
      Dùng 1 lần. Đóng vào mục tiêu một con dấu sấm, vào Phase tiếp mọi đòn tấn công mang thiệt hại sét xuất hiện trên chiến trường đều sẽ chỉ tấn công mục tiêu đó. Có hiệu lực trong 3 Phase.
      Churning Earth I
      NATURAL
      EARTH PHYSIC
      Pow: 9
      HP: 20
      PoH: ???
      Khoấy nát mặt đất dưới chân kẻ thù. Đòn tấn công 1 mục tiêu.
      The Mirror
      NATURAL
      SPECIAL
      Pow: ???
      HP: ???
      PoH: ???
      Tạo ra một tấm gương làm phản hồi 20% sát thương nhận được. Sát thương sau khi phản hồi mang Element Water.
       



       



      HP: 1000/1000 MP: 5000/5000
      Str: 0
      Agi: 200 Def: 1000
      Vit: 40
      Int: 200 PoH: 66%

      WEAPON

      Bloody Cross II
      Bloody Cross Hàng đặc chế từ tiệm rèn. Dùng skill Magic không mất MP trong 6 Phase.


      ARMOR

      Holy Robe
      Holy Robe Có thể kích hoạt 1 lần Silver Aura Vô hiệu khóa hiệu ứng xuyên DEF trong 3 Phase liên tục.



      Element:

      Fire: NORMAL
      Earth: WEAKNESS
      Air: RESIST
      Water: NORMAL
      Light: WEAKNESS
      Dark: RESIST

      Skill:

      Storm III [ACTIVE][AIR MAGIC] Tạo một cơn bão tấn công toàn bộ kẻ thù. Pow: 6 MP: 150
      Fire Storm III [ACTIVE][FIRE MAGIC] Tạo ra bão lửa tấn công toàn bộ kẻ thù. Chỉ sử dụng được ngay sau khi skill [Storm][AIR MAGIC] được dùng bởi bản thân hoặc đồng đội ở Turn trước đó. Pow: 9 MP: 210
      Imperishable I [ACTIVE][DARK MAGIC][PoH:50%] Kỹ năng chỉ có thể sử dụng khi đã chết. Lập tức hồi sinh với HP cướp đoạt của 1 mục tiêu. Có thể sử dụng nhiều lần. Pow: 12 MP: 1000
      Celestial Summoning III [ACTIVE][DARK MAGIC][PoH:40%] Sử dụng 1 lần. Triệu hồi một Celestial có khả năng tấn công và đỡ đòn thay chủ. Sức tấn công của Celestial = Str x 20. HP của Celestial = Int x 30. Celestial tấn công 1 mục tiêu và biến mất khi HP trở về 0. MP: 1000
      Disrupting Vendetta [ACTIVE][AIR MAGIC] Chỉ sử dụng được ngay sau khi skill [Storm][AIR MAGIC] được dùng trước đó. Quyết tâm lật đổ Đế Quốc biến người dùng thành một cơn bão kinh hoàng quét dọc ngang chiến trường. Sau khi dùng, HP của người sử dụng xuống 0. Pow: 30

      Chú ý:

      - Lượt đi: Celestial Summoning (1 lần) -> Imperishable I -> Storm III -> Fire Storm III -> Disrupting Vendetta [NẾU LÀ PHE ĐỊCH THÌ DÙNG LƯỢT, KO THÌ TỰ DO]
      - Snow sẽ sử dụng Holy Robe ngay lập tức khi Celestial bị hạ.
      - Snow sẽ sử dụng Bloody Cross II ngay lập tức khi lần đầu tiên được hồi sinh.
      - Cách hiểu skill Imperishable: Trước khi chết, đây chỉ là một đòn tấn công Element Dark bình thường. Người sử dụng buộc phải sử dụng skill này trước để rồi được hưởng lợi từ kĩ năng hồi sinh, sau khi hồi sinh rồi thì phải dùng lại skill này chuẩn bị cho lần bị hạ tiếp theo.

       



      MORALE
      FORCES

      2.5
      5000/5000
      Quân đội của Bá tước Leopold Snow

       
       


       



      HP: 5000/5000 MP: 2500/2500
      Str: 0
      Agi: 100 Def: 500
      Vit: 200
      Int: 100 PoH: 89%

      WEAPON

      Princess’s Knife
      Princess’s Knife Gia tăng 5 Pow skill khi sử dụng. Có thể dùng chung với Princess’s Sword

      Princess’s Sword
      Princess’s Sword Gia tăng 400 sát thương xuyên def khi sử dụng. Có thể dùng chung với Princess’s Knife


      WEAPON

      Earth Amulet
      Viên đá đặc biệt tích trữ năng lượng của đất, vũ khí bí mật của Madara. Triển khai ngay Earthquake mà không cần các skill nền khác, cộng thêm bonus pow cho skill.


      Element:

      Fire: NORMAL
      Earth: NULL
      Air: NORMAL
      Water: NORMAL
      Light: RESIST
      Dark: WEAKNESS

      Skill:

      Ward Against Elements [ACTIVE][SPECIAL] Dùng 1 lần. Tạo ra một khu vực hạn chế 20% sát thương nguyên tố Air, Fire, Water, Earth. Tác dụng 2 Phase.
      Earthquake III [ACTIVE][EARTH MAGIC] Dùng 1 lần. Tạo ra một trận động đất ảnh hưởng đến toàn chiến trường. Sát thương tất cả đồng đội, Army, kẻ thù và bản thân. Chỉ có thể phát động khi skill [Aftershock] được sử dụng trước đó bởi bất kỳ ai. Skill luôn duy trì và tiếp tục gây sát thương đến hết battle. Pow: 24 (+16) MP: 510
      Coherent Force [ACTIVE][SPECIAL][PoH:80%] Tạo ra một cánh cổng kết nối toàn bộ sức tấn công của toàn party. Các đồng đội, army tấn công vào người sử dụng, các đòn tấn công đó sẽ kết hợp làm 1 và tấn công 1 mục tiêu. [Người sử dụng không thể hành động nếu muốn duy trì kỹ năng. Người sử dụng sẽ có thứ tự đánh cuối cùng.]
      Turn Sharing [ACTIVE][SPECIAL][PoH:80%] Chuyển turn qua cho 1 đồng đội. 1 Phase dùng 1 lần.
      Eyes of the Careful [PASSIVE][SPECIAL] Đôi mắt cẩn trọng biết lựa nơi cần đánh và nơi cần tránh. Các đòn tấn công toàn chiến trường sẽ được hạ 75% sát thương nếu nhắm vào đồng đội.

      Chú ý:

      - Lượt đi: Ward Against Element (1 lần) -> Earthquake III -> Turn Sharing -> Coherent Force [NẾU LÀ PHE ĐỊCH THÌ DÙNG LƯỢT, KO THÌ TỰ DO]

       



      MORALE
      FORCES

      5
      10000/10000
      Quân đội của Thập Toạ Madara

       
       

       





      HP: 3750/3750 MP: 3750/3750
      Str: 150
      Agi: 350 Def: 1400
      Vit: 150
      Int: 150


      Skill:

      J-ROBH Code:15542 [ACTIVE][NEUTRAL PHYSIC] Vạn tiễn xuyên tâm, tàn nhẫn găm chết toàn bộ địch. Nếu mục tiêu nhận 3 lần kĩ năng này, DEF của mục tiêu sẽ là 0 cho đến hết battle. Pow: 20 HP: 250
      Conservative Energy [PASSIVE][SPECIAL] Khi HP=2000 hoặc thấp hơn, lập tức chuyển toàn bộ MP thành HP. Có thể hồi HP vượt mức tối đa. Dùng 1 lần.
       

       
       






      HP: 1000/1000 MP: 7500/7500
      Str: 0
      Agi: 400 Def: 1500
      Vit: 40
      Int: 300

      Element:

      • Fire: NORMAL
      • Earth: NORMAL
      • Air: NORMAL
      • Water: NORMAL
      • Light: RESIST
      • Dark: RESIST

      Skill:

      S-KICK [ACTIVE][NEUTRAL MAGIC] Khởi động động cơ và tấn công liên tục một đối tượng. Pow: 20 MP: 500
       

       
       





      HP: 15000/15000 MP: 0/0
      Str: 500
      Agi: 100 Def: 1000
      Vit: 600
      Int: 0

      Element:

      • Fire: NORMAL
      • Earth: NORMAL
      • Air: NORMAL
      • Water: WEAKNESS
      • Light: NORMAL
      • Dark: NORMAL

      Skill:

      AC Break III [ACTIVE][NEUTRAL PHYSIC] Ruler chém một nát vào 1 mục tiêu. Pow: 20 HP: 350
      I.CH.D Dual Break [ACTIVE][NEUTRAL PHYSIC] Ruler chém hai nhát vào một mục tiêu, chỉ nhắm vào mục tiêu có HP<250. Mục tiêu khi nhận đòn sẽ phát nổ, 1 đồng đội bất kì sẽ đồng thời nhận thêm 1000 sát thương Neutral. Pow: 20 HP: 500
       

       
       



      So Agi: 9A7A(400) - 1280 (350) - Engel (246+39+55) - Snow (200) - Hiro (106) - Madara (100) - E066 (100) - Sakyou (85) - Yuuki (80) - Luce (63) - Chester (60) - Cordelia (58) - Rin (1)

      9A7A hơn 60 Agi -> 6OB + 1 turn cơ bản.

      PHASE I

      Turn 1: 9A7A S-KICK Engel. Army lao ra đỡ.
      DMG: 20 x 300 = 6000
      Army Engel: 0/1043

      - Turn OB1: 9A7A S-KICK Cordelia. Army lao ra đỡ.
      DMG: 20 x 300 = 6000
      Army Cordelia: 0/1067
      - Turn OB2: 9A7A S-KICK Sakyou. Army lao ra đỡ.
      DMG: 20 x 300 = 6000
      Army Sakyou: 0/1044
      - Turn OB3: 9A7A S-KICK Luce. Army lao ra đỡ.
      DMG: 20 x 300 = 6000
      Army Luce: 0/1000
      - Turn OB4: 9A7A S-KICK Chester. Army lao ra đỡ.
      DMG: 20 x 300 = 6000
      Army Chester: 0/1000
      - Turn OB5: 9A7A S-KICK Madara. Army lao ra đỡ.
      DMG: 20 x 300 = 6000
      Army Madara: 4000/10000
      - Turn OB6: 9A7A S-KICK Rin. Em không có army nhưng có máu trâu, nhảy nào!
      DMG: 20 x 300 = 6000
      HP Rin: 6150 - (6000-18)x0.8 = 1364

      MP 9A7A: 4000/7500


      Turn 2: Engel xông lên Ride the Lightning III lên 1280. Hút hết tất cả damage của 1280 vào mình, cắt đứt khả năng AOE của nó.
      Dam chẳng quan trong ahaha xuyên được nổi DEF nó đâu ahihi...


      Turn 3: 1280 J-ROBH Code:15542 lên chiến trường -> tập trung vào Engel do effect của Ride the Lightning III.
      DMG: 20x150 = 3000 x Mục tiêu = 3000 x 10 = 30 000
      Khỏi tính HP Engel u know he ded. Rip boi.

      HP 1280: 3500/3750
      HP Engel: 0/2600


      Turn 4: Snow dùng Celestial Summoning III. Celestial có HP=6000, không có sức tấn công.
      Không phải PvNPC hay đánh Snow nên dùng Bloody Cross II cho đỡ tốn MP (nếu em hiểu đúng...)

      MP Snow: 4000/5000


      Turn 5: Hiro dùng Lightning Grid III lên toàn bộ địch.
      DMG: (134+25) x (9+5) = 2226

      HP 1280: 3500 - (2226-1400) = 2674
      HP 9A7A: 1000 - (2226-1500) = 274
      HP E066: 15000 - (2226-1000) = 13774

      MP Hiro: 3150/3350


      Turn 6: Madara dùng Turn Sharing đưa cho Cordelia.


      Turn 7: Sakyou dùng Earthen Shackles kéo E066 xuống cuối.


      Turn 8: Yuuki dùng Dragon's Stomp III lên toàn bộ địch.
      DMG: (286+30) x (10+5) = 4740

      HP 1280: 2674 - (4740+1400) = 0 => dùng Conservative Energy hồi phục 3750 HP
      HP 9A7A: 274 - (4740-1500) = 0 => ded
      HP E066: 13774 - (4740-1000) = 10034

      Yuuki's Sabath Cloth: 900/1000


      Turn 9: Luce dùng Water Arrow III lên Rin
      Heal: 119 x 9 = 1071
      Luce dùng Odin Blessing nên tạm ko tính MP hao tổn.

      HP Rin: 1364 + 1071 = 2435


      Turn 10: Chester dùng Water Arrow III lên Rin
      Heal: 40 x 9 = 540
      MP Chester: 880/1000

      HP Rin: 2435 + 540 = 2975


      Turn 11: Cordelia dùng Lightning Grid III lên toàn bộ địch. Nhận thêm 1 OB từ Madara.
      DMG: (296+10+22+15) x (9+7) x 2[Lượt] = 10974

      HP 1280: 3750 - (10974-(1400x2)) = 0 => ded
      HP E066: 10034 - (10974-(1000x2)) = 1060

      MP Cordelia: 6975/7375


      Turn 12: Rin ăn hai cái Bánh mật ong.
      HP Rin: 6050/6150


      Turn 13: E066 AC Break III lên Snow's Celestial.
      DMG: 20x500 = 10000

      HP Snow's Celestial: 0/6000
      HP E066: 710


      Turn 14: Snow's Army xông lên dẫm quái.
      DMG: 5000x2.5 = 12500

      HP E066: 710 - (12500-1000) = 0 => ded



      VÍC TỒ RIIII
      Cả nhóm ngồi thắp lửa sưởi ấm trên xác của Engel. Lần đầu tiên Army có đất diễnnnnn.





       



      Hao tổn item



      @BubbleTea @Lạc Thiên @Rainbow Blues @Suri @Rilliane de Lucifer @Arshes @FLAKY CHAN @Nờ Chấm Nờ
      Sửa lần cuối bởi BubbleTea; 21-07-2016 lúc 16:27.
      Trả lời kèm trích dẫn

    7. #47


      ♣ Astrum || Tuesday "Geburah" 2nd, 1030
      Not a normal day but it's how we live




      Ariadne hướng mắt nhìn về phía hoàng cung. Cô không nghe Emeraldy nói rằng sẽ đi vào trong đó và không biết lí do của cậu và điều đó khiến cô không vui, cũng thoáng lo lắng khi ánh mắt bắt gặp quân đội Arcana đang tạm thời không có người đứng đầu ở đó. Nhưng mà thôi hãy bỏ qua đi, cũng chẳng làm được gì, cô quay đầu lại hướng ra xa nơi sớm muộn gì cũng sẽ có máu phải đổ xuống. Dù thế nào đi nữa, ai cũng cần phải làm chuyện của mình thôi.


      Ariadne chọn Astrum




      Well I've been on fire, dreaming of you
      Tell me you don't
      It feels like you do
      Looking like that, you'll open some wounds

      There's nothing I won't do to see you shine
      I'll swing for the fences
      I'll run to the line
      And it's high time that you love me
      Trả lời kèm trích dẫn

    8. .


      Tuesday "Geburah" 2nd, 1030

      Đất phong -> Astrum


      Boss





      Team Astrum:

      1. Allen Walker
      2. Ariadne Bagliore
      3. Akaibara Akatsuki
      4. Ai Hachibana
      5. Higokazu
      6. Boss 1
      7. Geriss Einfall
      8. Hachiman Hikiyawa


      Team Alphonse:

      1. Sakyou
      2. Yuuki
      3. Madara
      4. Cordelia
      5. Hiro
      6. Luce
      7. Rin
      8. Engel


      Random.org hân hạnh tài trợ màn này:

      Astrum - Alphonse


      1 - 1
      2 - 3
      3 - 8
      4 - 4
      5 - 2
      6 - 6
      7 - 7
      8 - 5

       






      • HP: 4500/4500 MP: 0/0
      • Str: 160
      • Agi: 100 Def: 660
      • Vit: 180
      • Int: 0

      Items:

      Diabolus Armor
      Diabolus Armor Áo giáp của những Hiệp sĩ bóng đêm, chỉ những kẻ khát máu và bạo tàn nhất mới mặc được. Gia tăng 1000 HP và giảm thêm 50% sát thương Element Light nhận vào.



      Element:

      • Fire: WEAKNESS
      • Earth: RESIST
      • Air: NORMAL
      • Water: RESIST
      • Light: NORMAL
      • Dark: RESIST

      Skill:

      Ground Grope [ACTIVE][EARTH PHYSIC] Làm chấn động mặt đất nơi hai kẻ thù đang đứng, tạo ra hai hố sâu chôn vùi chúng. Pow: 20 HP: 200
      Honor thy Deed [ACTIVE][DARK PHYSIC] Tích dần sát thương và hi sinh mạng của đồng đội để hủy diệt kẻ thù. Khi nhận đủ 2000 sát thương, lập tức lấy số HP max của 1 đồng đội x số pow của skill này, tấn công 1 mục tiêu. Nếu không còn đồng đội, skill sẽ không thể được kích hoạt. Sử dụng 2 lần trong battle, bất chấp thứ tự lượt đi trong battle. Pow: 10


      Chiến thuật: Ground Grope -> Honor thy Deed (khi đủ điều kiện)
       




      Sửa lần cuối bởi Partition; 28-07-2016 lúc 11:55.
      Trả lời kèm trích dẫn

    9. .


      Tuesday "Geburah" 2nd, 1030

      Đất phong -> Astrum


      Boss





      Alphonse Reinhardt từ khi còn nhỏ là một người tự do đến mức nhẫn tâm. Không có gì trên đời này có thể ràng buộc ngài, ngai vàng, danh dự, hình dáng bên ngoài, sức mạnh, tên họ, tài sản, uy quyền...


      Trừ một thứ. Tình yêu.


      Đó là món quà kì diệu nhất mà con người hay sinh vật giống người có thể có. Dù có thay đổi hình dáng, tên tuổi, Alphonse khi trở thành Albafica vẫn muốn tiếp tục bảo vệ người em trai của mình, Alastair. Mặc dù chính ngài cũng gây ra cho đức vua một vết thương lòng to lớn khi đột ngột "qua đời".


      Chuyến hành quân đến Astrum lần này, Alphonse không chỉ muốn đánh bại Kaiser, ngài muốn cứu Arthur. Ngài chẳng bao giờ sợ điều gì cho tới lúc này. Ngài sợ Arthur có chuyện gì. Ngài sợ cánh tay của Kayo thật sự được gửi đến. Ngài sợ họ bị tổn thương bởi bất cứ kẻ nào, và ngài muốn bảo vệ họ cho dù đó có là kẻ nào trên đời, dù cho đó có là thần.


      Ngài đã thay đổi. Hoặc là ngài đã luôn như thế.




      Lại thêm một nhóm nữa chặn đứng họ trước Astrum, nơi những bức tường bọc thành đã vỡ nát sau trận chiến với loài Nim và cuộc công phá lần trước của Gnavitas. Dân chúng hầu như đã di tản, nhưng vẫn còn một số ở lại vì hoàng tộc. Nơi trung tâm của thế giới, biểu tượng quyền lực của con người.


      Những đoàn quân Elves xuất hiện, mọi người đa phần đều biểu lộ sự ngạc nhiên, kể cả phe Astrum. Họ quay mũi kiếm về phía Alphonse, đôi mắt ngài hững hờ.


      "Pegasus." Alphonse thầm thì, rồi tuốt kiếm. Con ngựa ô ngài cưỡi rũ bỏ lớp vỏ ngoài đen tuyền vốn có của nó, để lộ ra màu trắng thuần khiết và mọc lên đôi cánh trắng khổng lồ đưa ngài lên cao.


      Thanh Terra trên tay, ngựa Pegasus, và... Alphonse lướt nhanh tới chỗ những người canh giữ Astrum nhanh hơn cả cơn gió, và vung kiếm xuống. Nhưng ngay lập tức, Magretther Mather quấn một sợi roi gai chặn đòn đánh AoE của ngài. Hoa hồng lập tức trút lên người bà với số lượng hàng trăm bông. Chất độc nhanh chóng quật ngã bà, hình ảnh ấy phản chiếu trong đôi mắt xanh như bầu trời của ngài.


      Bạn đã nhận ra gì chưa? Bốn trên mười người ở đó là học trò của ngài, đúng vậy.


      Khi sự ngỡ ngàng đi qua khi Alphonse lao vút qua không trung cùng vài ruler theo sau, bạn nhận ra là những toán quân của Gnavitas cũng tới gần. Những ai muốn đi tiếp, đuổi theo họ, phải thắng đã.


      Lancelot bắt gặp Alphonse đáp xuống ngay cổng hoàng cung. Chát một tiếng, thanh giáo dài chưa kịp quên đi cuộc chiến vừa rồi với Shanpao đã tiếp ngay đối thủ mới. Đôi mắt xanh, Lancelot phân tâm trong một giây khi nhìn vào đôi mắt xanh đặc trưng của gia đình Reinhardt và giống hệt đức vua Arthur. Và một giây phân tâm đó đủ để những lời cay nghiệt của Alphonse xiên vào tim y.


      "Aleric nhất định sẽ giết Alastair, ngươi có biết không?" Alphonse nghiến răng. "Shanpao đâu?"


      "Cái gì?"


      Con Ruler màu đỏ của Kawakami Momoyo bay lơ lửng trên cao, và đột nhiên chém xuống hai nhát kiếm rúng động mặt đất.






      Những người chiến thắng đuổi theo vào hoàng cung để chứng kiến story mới. ` v` )


      Sửa lần cuối bởi Partition; 28-07-2016 lúc 00:20.
      Trả lời kèm trích dẫn

    10. #50


      ♣ Astrum || Tuesday "Geburah" 2nd, 1030
      Not a normal day but it's how we live




      Họ đến, điều sớm muộn gì phải xảy ra cũng đã xảy ra. Màn mở đầu không do dự không khoan nhượng đem đến một cái chết chóng vánh nhưng dường như cả chiến trường cũng chẳng có thời gian quan tâm đến điều đó. Người muốn vào nhất định muốn vào, người muốn cản nhất định phải ngăn những người kia lại.

      Cô ngẩng đầu lên nhìn Pegasus, bước chân đã định rẳng sẽ đuổi theo ngay nhưng bầu trời bỗng chốc đổi thay hóa thành màn đêm mù mịt như cái kết chưa thể biết của câu chuyện này làm cô khựng lại.

      Ngày hóa thành đêm tô điểm thêm cho ngọn lửa đỏ rực vừa bùng lên nơi xa xôi nào đó và tưởng chừng như trong gió mang theo sự lạnh lẽo và tiếng vọng của sinh mệnh từ muôn nơi tràn đến. Bỗng chốc gây chuyện lớn như vậy trong lúc nhân loại đang còn bận rộn với nhau thì chắc chắn chỉ có thể là những kẻ đó mà thôi. Ariadne nhíu mày, cô cảm thấy không có thời gian khi nhìn thấy đối thủ mới của mình.

      Madara, Thập Tọa. Ba năm trước họ hỏi cô về những kẻ phản bội loài người và vấn đề của Mithrennon khi mà người kia không có ở đó. Ariadne đã cúi đầu với lòng thành khẩn và lòng trung thành cùng lời thề với Hoàng Đế và đế quốc. Ba năm sau, cô gái trẻ năm nào vẫn đứng ở phía hoàng cung nhìn ra và thấy những gương mặt mang cái của Thập Tọa ngày nào dẫn quân tiến về phía mình.

      Trong hoàn cảnh đó, cô không cần phải cúi đầu cũng không cần run sợ. Điều duy nhất cô biết là cuối cùng thì Alphonse cũng đã một lần nữa bằng cái tên và địa vị của mình trở lại với Astrum, với Hoàng cung và sẽ đối diện với Kaiser hiện tại. Chuyện lớn như vậy một bề tôi của đế quốc không thể bỏ lỡ, cũng không thể tốn thời gian khi mà trời đất cũng đang bắt đầu trỗi dậy, thứ không chống lại bất cứ phe phái nào mà chống lại tất cả loài người này.

      Cô đang làm phí thời gian của người kia và người kia cũng đang làm phí thời gian của cô. Chỉ có một trong hai có thể bước về phía trước. Bởi vì lẽ đó, một lễ nghi cúi chào hoa mĩ đầy kính trọng từ phía cô thay cho lời mở đầu trận chiến được thực hiện.

      - Thứ lỗi.

      Và đó là lời cô nói khi mọi chuyện kết thúc và cô tiến vào hoàng cung trong bóng đêm đã bao trùm lên khắp thế gian.



      Ariadne Bagliore
      Essence
      GOOD
      Status
      Active
      Title

      Reputation
      172 (+5)
      Spirits Associate

      236/798
      SINS
      90(-7)
      VIRTUES
      708(+7)
      Odds
      632
      PoH
      79.20%
      Levels
      111
      HP
      900 (+100)
      Vit
      36
      MP
      4950 (+100)
      Int
      198 (+5)
      DEF

      1050 (+25)
      Agi
      210 (+5)
      Str
      0 (+5)
      SAFE
      MORALE
      FORCES

      35
      0.777
      3177/3177
      Description


      WEAPON
      • Releaseof Wish
        Releaseof Wish Gia tăng 50% sát thương khi sử dụng các kỹ năng Element Water.


      ARMOR
      • Mũ gấu trúc
        Mũ gấu trúc Chiếc mũ gấu trúc dễ thương, có thể dùng cùng lúc với 1 item Armor khác. Gia tăng 10 DEF.


      SPECIAL
      • Litte Ghost Doll
        Litte Ghost Doll Nó có thể học 1 skill pow dưới 12 của bạn rồi dùng trong battle, dùng 1 lần.
        [Chứa Frozen Ground]


      Light
      Dark
      Air
      Water
      Fire
      Earth
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal
      Normal


      Fireball III
      NATURAL
      FIRE MAGIC
      Pow: 15
      MP: 120
      PoH: ???
      Tấn công 1 mục tiêu bằng một quả cầu lửa khổng lồ.
      Millennium of Ice
      NATURAL
      WATER MAGIC
      Pow: 22
      MP: 1000
      PoH: ???
      Hiến tế sinh mạng để đóng băng toàn bộ Army cùng các đối tượng địch có Element thấp hơn RESIST. Khi sử dụng, HP của người dùng trở về 1. Dùng 1 lần.
      Water Arrow III
      NATURAL
      WATER MAGIC
      Pow: 9
      MP: 30
      PoH: ???
      Tạo ra mũi tên nước chứa đầy năng lượng của sự sống để sát thương 1 kẻ thù hoặc hồi phục HP cho 1 đồng đội.
      Ice Arrow I
      NATURAL
      WATER MAGIC
      Pow: 5
      MP: 60
      PoH: ???
      Tạo ra mũi tên băng tấn công 1 kẻ thù. Sử dụng ba lần liên tục sẽ gây ra trạng thái [Freeze] vào đầu Phase sau, khiến kẻ thù mất toàn bộ turn trong 1 Phase. Chỉ có tác dụng với đối tượng có Element Water Normal trở xuống.
      Burning Speed III
      NATURAL
      FIRE SPECIAL
      Pow: ???
      MP: ???
      PoH: ???
      Thiêu đốt để đổi lấy tốc độ. Lập tức mất 70% Max HP để tăng gấp đôi Agi trong 1 Phase kế tiếp. Skill không thể sử dụng nếu HP dư của nhân vật ít hơn 70% Max HP.
      Lightning Grid III
      NATURAL
      AIR MAGIC
      Pow: 9
      MP: 200
      PoH: ???
      Thiệt hại sét. Bùng nổ một loạt sấm chớp trên bầu trời, thiêu rụi toàn bộ kẻ thù.
      Thunderclap III
      NATURAL
      AIR PHYSIC
      Pow: 4
      HP: 30
      PoH: ???
      Thiệt hại sét. Tấn công bất chấp thứ tự ra đòn nếu Agi của mục tiêu không cao hơn người sử dụng 22 điểm. Đòn đánh 1 mục tiêu và cắt đứt khả năng outbreak turn nếu có của kẻ thù.
      Earthen Shackles
      NATURAL
      EARTH SPECIAL
      Pow: ??
      MP: ??
      PoH: ???
      Dùng 1 lần. Tạo ra một cái cùm hạn chế hoạt động của 1 mục tiêu có agi không cao hơn bản thân 20 điểm và có Element Earth Resist trở xuống, làm cho kẻ thù có thứ tự ra đòn cuối cùng.
       



       



      HP: 5000/5000 MP: 2500/2500
      Str: 0
      Agi: 100 Def: 500
      Vit: 200
      Int: 100 PoH: 89%

      WEAPON

      Princess’s Knife
      Princess’s Knife Gia tăng 5 Pow skill khi sử dụng. Có thể dùng chung với Princess’s Sword

      Princess’s Sword
      Princess’s Sword Gia tăng 400 sát thương xuyên def khi sử dụng. Có thể dùng chung với Princess’s Knife


      WEAPON

      Earth Amulet
      Viên đá đặc biệt tích trữ năng lượng của đất, vũ khí bí mật của Madara. Triển khai ngay Earthquake mà không cần các skill nền khác, cộng thêm bonus pow cho skill.


      Element:

      Fire: NORMAL
      Earth: NULL
      Air: NORMAL
      Water: NORMAL
      Light: RESIST
      Dark: WEAKNESS

      Skill:

      Ward Against Elements [ACTIVE][SPECIAL] Dùng 1 lần. Tạo ra một khu vực hạn chế 20% sát thương nguyên tố Air, Fire, Water, Earth. Tác dụng 2 Phase.
      Earthquake III [ACTIVE][EARTH MAGIC] Dùng 1 lần. Tạo ra một trận động đất ảnh hưởng đến toàn chiến trường. Sát thương tất cả đồng đội, Army, kẻ thù và bản thân. Chỉ có thể phát động khi skill [Aftershock] được sử dụng trước đó bởi bất kỳ ai. Skill luôn duy trì và tiếp tục gây sát thương đến hết battle. Pow: 24 (+16) MP: 510
      Coherent Force [ACTIVE][SPECIAL][PoH:80%] Tạo ra một cánh cổng kết nối toàn bộ sức tấn công của toàn party. Các đồng đội, army tấn công vào người sử dụng, các đòn tấn công đó sẽ kết hợp làm 1 và tấn công 1 mục tiêu. [Người sử dụng không thể hành động nếu muốn duy trì kỹ năng. Người sử dụng sẽ có thứ tự đánh cuối cùng.]
      Turn Sharing [ACTIVE][SPECIAL][PoH:80%] Chuyển turn qua cho 1 đồng đội. 1 Phase dùng 1 lần.
      Eyes of the Careful [PASSIVE][SPECIAL] Đôi mắt cẩn trọng biết lựa nơi cần đánh và nơi cần tránh. Các đòn tấn công toàn chiến trường sẽ được hạ 75% sát thương nếu nhắm vào đồng đội.

      Chú ý:

      - Lượt đi: Ward Against Element (1 lần) -> Earthquake III -> Turn Sharing -> Coherent Force [NẾU LÀ PHE ĐỊCH THÌ DÙNG LƯỢT, KO THÌ TỰ DO]

       



      MORALE
      FORCES

      5
      10000/10000
      Quân đội của Thập Toạ Madara

       
       



      Thứ tự đánh: Ariadne (215)x12 - Madara (100)

      *Note:
      Battle solo, Madara không có bất cứ skill/item nào có tính chất cướp lượt hay ngăn chặn OB => Ariadne đi trước 12 turns.

      Turn 1: Ariadne dùng Little Ghost Doll chứa Frozen Ground [Water Special]
      -> Tất cả skill Water tăng 2 Pow, các skill Fire, Earth, Air giảm 2 pow.

      Turn 2-4: Ariadne dùng Water Arrow [Water Magic][30 MP]: 203x(9+2)x1.5 = 3349.5 [Frozen Ground][Releaseof Wish]
      -> MP Ariadne: 5050 - 30x3 = 4960
      -> Madara's Forces: 10000 - 3349.5x6 = 0

      Turn 5-6: Ariadne dùng Water Arrow [Water Magic][30 MP]: 203x11x1.5 = 3349.5
      -> MP Ariadne: 4960 - 30x2 = 4900
      -> Madara's HP: 5000 - (3349.5 - 500)x2 = 0

      Battle Ends.

      Result
       


      Ariadne thắng, được vào tiếp vòng trong hoàng cung theo story tiếp theo.
      +1 level


      Trả lời kèm trích dẫn

    Đánh dấu

    Quyền viết bài

    • Bạn không thể đăng chủ đề mới
    • Bạn không thể gửi trả lời
    • Bạn không thể gửi đính kèm
    • Bạn không thể sửa bài
    •  

    Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 12:11.

    Powered by vBulletin.
    Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
    Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.