Thời gian: ??/09 10AF
Địa điểm: Training battle
____________________________________________________________________________________________________
Mượn:
+ Zahl's Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+250 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.
+ Nagi's Midnight Roar Một trong 6 khẩu súng trong truyền thuyết của thợ rèn huyền thoại Alvis the 2nd.
+ 10 Str hoặc Ins, +250 Max Hp. Cho người sử dụng Passive skill lên bản thân:
Here my Roar - Mỗi lần thực hiện hành động, người sử dụng tăng cho bản thân hoặc 1 đồng đội 3 Str hoặc Ins, stack tối đa + 15 ins.
+ Zahl's Axe of DestructionMột cây rìu bằng Orihalcon với thiết kế chuyên dụng để phá hủy mọi thứ cản đường nhân nó.
+ 10 Str hoặc Ins, + 450 Hp.
Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng sử dụng Ins.
Trang bị toàn bộ cho Mikaya.
BBCS vs Bytch
STATUS HP: 15 000 Level: 480 Str: 0 Ins: 150 Edr: 150 Agi: 60 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Drain Earth Normal Dark Normal Light Normal
- My Show. Active | Auto Skill | Supportive.
You should know: This is my show. Mỗi khi Bytch trúng đòn có thuộc tính nào thì ngay lập tức kỹ năng này được kích hoạt (không tốn Turn) phân thân ra một con Bytch khác với full stat và với element của thuộc tính đó tăng lên thành Drain (nếu sau này Bytch gốc trúng đòn khác cũng thuộc tính đó thì nó sẽ không phân thân nữa). Nếu đòn đánh không mang thuộc tính thì toàn bộ element của phân thân sẽ tăng lên thành Drain. Các phân thân này không sở hữu kỹ năng nội tại My Show. Phân thân mới được tạo sẽ đánh lại từ kỹ năng ở đầu Strategy.
- Bytch Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 10.
Bytch bảo vệ bản thân và đồng đội, phản 50% sát thương nền vào lại kẻ tấn công. Kỹ năng này phá Shield của kẻ thù. Sát thương phản lại mang thuộc tính Neutral. Kỹ năng tăng 50 Agi cho bản thân đầu phase.
- Scratch the World. Active | Offensive | True Damage Instinct. Range: Single. Pow: 10.
Bytch tấn công vào một kẻ thù với sát thương tuyệt đối. Người trúng đòn sẽ chịu trạng thái Petrified.
- My Area. Active | Supportive. Range: Self.
Tạo một vùng dành riêng cho Bytch. Ở phase tiếp theo, Bytch miễn nhiễm mọi sát thương và mọi hiệu ứng từ kẻ thù. Hiệu ứng này kéo dài trong 1 phase.
- Love Arrow. Active | Offensive | Air Damage. Range: Multi. Pow: 20.
Bytch bắn một loạt những mũi tên ướt át vào toàn bộ kẻ thù, khiến những kẻ trúng đòn chịu trạng thái Charm. Phần sát thương nền chưa trừ Shield sẽ hồi HP cho Bytch.
Strategy
Khi có từ 2 con Bytch trở lên thì sẽ có 1 con Bytch thủ (Bytch thủ thì ưu tiên con phân thân).
- Bytch Attack: Scratch the World -> Attack Area -> Love Arrow.
- Bytch Defend: Bytch Defend.
Environment
Đêm.
Reward
4 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Bitch's Box cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 30: Nhận 1 x Bitch's Heart
Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x Bitch's Heart
STATUS HP: 1300 Level: 84 Str: 0 Ins: 0 Edr: 100 Agi: 44 Luk: 1 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Normal Earth Normal Dark Normal Light Normal
- Shield of the Grand Counter. Active | Passive | Defensive. Range: Self.
Thay đổi hình dạng lá chắn, biến nó thành một tấm khiên hình thập tự trắng khổng lồ.
Trao cho người sử dụng trạng thái Guardian of the Grand Counter - Người sử dụng tự động phản lại 20% sát thương vừa gánh chịu thành sát thương chuẩn hệ Neutral vào kẻ thù.
Kích hoạt kĩ năng này không tốn Turn của người sử dụng. Hiệu lực biến mất khi thay đổi khiên sang hình dạng khác.
Passive: + 10 Agi, + 200 Max Hp cho người sử dụng. Light + 1.
- Shield of the Radiant Dream. Active | Passive | Defensive. Range: Self.
Thay đổi hình dạng lá chắn, biến nó thành một tấm khiên bằng những phiến lá Orihalcon khổng lồ xoắn vào nhau.
Trao cho người sử dụng trạng thái Guardian of the Yggdrasil - Khiến người sử dụng luôn được hồi phục 30% Max Hp vào cuối mỗi Phase. Khiến 4 đồng đội khác ngoài người sử dụng miễn nhiễm với khả năng giết lập tức nếu được Orbit Barrier bảo vệ.
Passive: +10 Edr cho người sử dụng. Light + 1. Earth + 1.
- Cross Defend. Active | Defensive. Range: 5 member. Pow: 10
Sử dụng một lúc hai lá chắn khác nhau để chặn đòn tấn công của kẻ thù. Kĩ năng này giúp tăng thêm 200 giáp tạo ra khi chống chịu các kĩ năng Multi.
Defend Counter - Khi sử dụng kĩ năng này, người sử dụng được tăng 20 agi lập tức trước khi khả năng phòng thủ của skill này có tác dụng.
- Small Counter. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi bị tấn công, người sử dụng lập tức phản đòn, gây sát thương Neutral tính bằng Edr với power 2 lên kẻ thù.
- Auto Barrier. Active | Defensive. Range: 5 Member.
Tháo bung những lớp áo giáp quanh cơ thể, khiến chúng biến thành những tấm khiên di chuyển theo quỹ đạo bay quanh party, bảo vệ tất cả đồng đội.
Kĩ năng này làm toàn bộ party nhận trạng thái Orbit Barrier - Giảm 10% sát thương khi bị tấn công, tác dụng trong 3 phases. Dùng 1 lần / 1 Battle. Kĩ năng này có thể kích hoạt cùng lúc với một kĩ năng phòng thủ khác.
- Shield Guard Mastery. Passive | Defensive. Range: Self.
Nâng cao nghệ thuật che chắn sử dụng khiên.
Tăng 10 Edr, 10% Max Hp, 2 Power cho tất cả kĩ năng chắn đòn của người sử dụng.
- Shield of the Diamond Castle. Active | Passive | Defensive. Range: Self.
Thay đổi hình dạng lá chắn, biến nó thành một tấm khiên bằng kim cương với hình dạng một tòa lâu đài lấp lánh.
Trao cho người sử dụng trạng thái Guardian of the Sacred Palace - Tăng cho tất cả kĩ năng tạo lá chắn thêm 1 lượng giáp bằng Edr x 5.
Passive: +300 Max Hp cho người sử dụng. Water + 1.
Money: 0 vin
STATUS HP: 250 Level: 85 Str: 70 Ins: 0 Edr: 0 Agi: 100 Luk: 0 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal Air Weak Earth Resist Dark Normal Light Normal
- Crimson Quake Active | Offensive | Fire - Earth Physic. Range: Single - Single. Pow: 5 - 5
Tập trung sức mạnh kiểm soát nhiệt năng trong cơ thể, tấn công kẻ thù bằng một cú đấm tóe lửa sau đó ngay lập tức tiếp nối bằng một cú móc trời giáng bằng tay còn lại nện thẳng kẻ thù xuống nền đất bên dưới. Kĩ năng này tấn công kẻ thù 2 lần liên tiếp, lần đầu gây ra sát thương hệ Fire power 5, lần sau gây sát thương hệ Earth power 5. Sát thương đầu có thể bị chặn bởi kĩ năng Defensive nhưng đòn thứ hai luôn luôn đánh thẳng vào Hp mục tiêu.
- Rainfall Strike Active | Offensive | Water - Elec Physic. Range: Single - Multi. Pow: 7 - 7
Tập trung một lượng lớn dịch thể trong cơ thể, chuyển hóa chúng thành acid đặc biệt rồi phun thẳng vào kẻ thù. Ngay khi chúng trúng đòn, hoạt hóa các tế bào trong cơ thể, bắn ra hàng loạt tia lửa điện sinh học triệt tiêu kẻ thù trên diện rộng. Kĩ năng này tấn công kẻ thù 2 lần liên tiếp, lần đầu gây ra sát thương hệ Water power 7 lên 1 mục tiêu, lần sau gây sát thương hệ Elec power 7 lên toàn bộ kẻ thù. Sát thương đầu có thể bị chặn bởi kĩ năng Defensive nhưng đòn thứ hai luôn luôn đánh thẳng vào Hp mục tiêu.
- Combo Chain Passive | Offensive. Range: Self.
Cường hóa khả năng công kích liên tục của người sử dụng. Nếu người sử dụng tấn công kẻ thù bằng kĩ năng tấn công 2 lần, ở lần sát thương thứ 2, nếu đánh trúng element có mức kháng yếu nhất của kẻ thù thì người sử dụng có trạng thái Breaker - Tăng 1 Extra Turn cho người sử dụng. Nếu trong phase không sử dụng kĩ năng đánh 2 lần thì trạng thái này sẽ biến mất. Trạng thái này không Stack.
- Radiant Flow Active | Offensive | Air - Light Physic. Range: Multi - Single. Pow: 8 - 9
Người sử dụng bắt chước chuyển động của môi trường xung quanh, uyển chuyển như một cơn gió vút qua mục tiêu với những nanh vuốt sắc bén cấu xé kẻ thù khiến chúng rối loạn. Ngay lập tức dồn sinh lực của bản thân vào một vị trí trên cơ thể, bùng phát tia sáng năng lượng cường độ mạnh thiêu cháy kẻ thù. Kĩ năng này tấn công kẻ thù 2 lần liên tiếp, lần đầu gây ra sát thương hệ Air power 8 lên toàn bộ mục tiêu, lần sau gây sát thương hệ Light power 9 lên một kẻ thù. Sát thương đầu có thể bị chặn bởi kĩ năng Defensive nhưng đòn thứ hai luôn luôn đánh thẳng vào Hp mục tiêu.
- Dark Burst. Active | Offensive | Neutral - Dark Physic. Range: Single - Single. Pow: 8 - 10.
Phóng thẳng tới kẻ thù như một bóng ma chứa đầy sát khí, thực hiện chuỗi tấn công liên hoàn không ngừng nghỉ với tốc độ cao hất tung mục tiêu vào tầm ngắm. Tiếp nối đòn tấn công, người sử dụng lập tức thủ thế, vận dụng sức mạnh trong cơ thể rồi lao đến tung một đấm kết liễu xoáy thẳng vào điểm yếu nhất của kẻ thù. Kĩ năng này tấn công kẻ thù 2 lần liên tiếp, lần đầu gây ra sát thương hệ Neutral power 8, lần sau gây sát thương hệ Dark power 10. Sát thương đầu có thể bị chặn bởi kĩ năng Defensive nhưng đòn thứ hai luôn luôn đánh thẳng vào Hp mục tiêu.
- Call of the Eight Headed Dragon. Active | Offensive | Special. Range: Self.
Thiền định, thức tỉnh sức mạnh của bản thân. Đưa người sử dụng vào trạng thái Eight Headed Dragon - Lập tức tạo ra 8 Extra Turn ngay phía sau turn kích hoạt, bù lại sẽ xóa bỏ toàn bộ Out break. Kĩ năng này chỉ có thể sử dụng vào Turn gốc đầu tiên trong phase, không thể dùng trong Out Break Turn. Sau khi 8 Extra Turn kết thúc, người sử dụng sẽ gục ngã và không thể được hồi tỉnh. Kĩ năng chỉ sử dụng 1 lần / 1 battle.
- Knowledge of the Ice Queen. Special Skill | Passive | Supportive
Nâng cao độ dày của khuôn mặt, chống chọi với mọi loại gạch đá thị phi của nhân loại. Lần đầu tiên bị tấn công bằng element hệ Water hay hệ Earth, người sử được miễn nhiễm sát thương của đòn đấy, lấy hết toàn bộ số Power của đòn đấy cộng vào Str hoặc Ins hoặc Edr của bản thân. Hiệu lực hết battle.
- Shed Skin. Passive | Supportive. Range: Self.
Tự lột da để tẩy trần cơ thể. Tự chữa trị trạng thái bất lợi, chỉ hiệu lực 1 lần.
Money: 0 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special] Special Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Mes Một thanh dao mổ chuyên dụng của bác sĩ, vô cùng sắc bén. + 2 Ins cho người sử dụng. 1 WanSome's Ball Mấy viên bi có độc của WanSome. 1
STATUS HP: 500 Level: 84 Str: 0 Ins: 60 (+8) Edr: 0 Agi: 88 Luk: 10 ELEMENT Fire Normal +1 Water Normal Elec Weak Air Resist Earth Normal Dark Normal Light Resist
- Limit Break. Passive | Offensive. Range: Self
Phá bỏ giới hạn của bản thân, nâng cao nhiều lần sức chiến đấu. Sau khi tấn công bất kì, toàn bộ kĩ năng tấn công của người sử dụng được + 1 Power. Cộng tối đa 6 lần.
- Rising Hope. Passive | Supportive. Range: Self.
Sau mỗi lần trao đổi chiêu thức, người sử dụng không ngừng phát triển trở nên mạnh hơn tiến tới phá vỡ giới hạn cơ thể. Với mỗi lần thực hiện kĩ năng tấn công bất kì, người sử dụng được 1 stack trạng thái Burning Spirit. Mỗi Stack của trạng thái tăng tất cả kĩ năng của người sử dụng lên 1 Power. Stack tối đa 10 lần.
- Flying. Active | Special. Range: Self.
Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.
- Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
- Terra. Active | Offensive | Earth Instinct . Range : Multi . Power 8
Dậm mạnh xuống mặt đất, phóng lên hàng loạt mũi lao bằng kim loại xuyên thủng kẻ thù.
Kĩ năng này gây ra trạng thái Metal Pillar - Khiến sát thương hệ Elec và Fire tăng 20%.
- Septentrion Quake. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Multi. Pow: 17.
Phóng thẳng lên cao rồi chuyển mình rơi xuống như một mũi khoan nện đòn trời giáng vào nền đất tạo ra một chấn động khủng khiếp cày nát đội hình đối phương. Nếu người sử dụng có kĩ năng Rising Hope thì sau khi thực hiện kĩ năng người sử dụng được tăng 3 Stack Burning Spirit. Kĩ năng sử dụng 1 lần / 1 Phase.
- Arcturus Combo. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Single. Pow: 15.
Tấn công kẻ thù bằng một chuỗi combo liên hoàn đánh thẳng vào điểm yếu của hắn. Nếu người sử dụng có kĩ năng Rising Hope thì sau khi thực hiện kĩ năng người sử dụng được 2 Burning Spirit. Sử dụng tối đa 1 lần / 1 Phase.
Money: 49,930 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special] Special Fukurou's Dagger of TwilightMột thanh dao với hình thù kì dị được thiết kế để thầm lặng cắt đứt cổ họng kẻ thù trong chớp nhoáng.
Ins + 8, Fire + 1. Cho người sở hữu trạng thái Twilight Saga - Khi chiến đấu cơ thể sẽ sáng lấp lánh kim tuyến như Éc-Quạt-Cu-Len khiến tất cả kẻ thù mất 5 Str và 5 Ins suốt battle.1 Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. 1 Sea Creeper Peeling Vỏ da cứng của Sea Creeper. 1 Magic Kettle Hat Đây là gì ? Đây là 1 cái ấm nước dùng để đội lên đầu. Tại sao lại phải làm vậy ư ? Vì tôi là người bán và tôi thích thế !!
Ký tên: Faith
Chiếc ấm nước màu nhiệm cho phép người đội nó được đúng 1 lần dice lại khi đi làm việc có dính đến Dice.1 Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team. 1 Twilight Card 1 Piece of Dawn Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. 1 Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa... 1
STATUS HP: 500 + 950 Level: 85 Str: 0 Ins: 65 + 30 Edr: 0 Agi: 94 Luk: 1 ELEMENT Fire Normal Water Normal Elec Normal + 2 Air Normal Earth Normal Dark Weak Light Resist + 2
- Punishing Stars. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Tạo ra một vòng sáng gồm những linh tử ánh sáng, chúng rã ra và lao thẳng vào kẻ thù như một chuỗi đạn pháo. Kĩ năng này không bị ảnh hưởng bởi trạng thái Element Light Resist của kẻ thù.
- Charka Miracle. Active | Supportive. Range: Multi. Pow: 15.
Bùng phát ánh sáng chữa trị thần thánh, kích thích hoa cỏ nở rộ, lan tỏa sự sống ra khắp chiến trường. Hồi phục Hp cho toàn bộ đồng đội với Power 15. Sau khi sử dụng kĩ năng này người sử dụng và 3 đồng đội khác sẽ có trạng thái Charka Blending - Tăng 2 point tất cả các stats. Hiệu ứng này stack tối đa 3 lần. Kĩ năng sử dụng Str hoặc ins.
- Dummy. Active | Supportive | Special. Range: Single
Bao bọc một đồng đội bằng những bào tử bông gòn chống chịu sát thương chí tử. Tạo cho mục tiêu trạng thái Dummy Dummy - Nếu người sở hữu trạng thái này bị tấn công bởi một lượng sát thương lớn hơn Hp đang có, Hp sẽ còn 1 thay vì 0. Chỉ hiệu lực 1 lần / 1 đối tượng. Kĩ năng dùng tối đa 2 lần / 1 battle.
- Flying. Active | Special. Range: Self.
Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên.
- Radiant Burst. Active | Supportive. Range: Self.
Tập trung tinh thần lên tới đỉnh điểm, bùng phát sức mạnh ánh sáng. Người sử dụng lựa chọn 1 trong 2 hiệu ứng sau:
Tăng 50% hiệu lực của 1 kĩ năng chữa trị sử dụng tiếp theo.
Tăng 3 lần sát thương của 1 kĩ năng hệ Light tiếp theo. Kĩ năng sử dụng 1 phase / 1 lần. Hiệu ứng không stack với các dạng Charge sát thương khác.
Sử dụng kĩ năng này không tốn turn của người sử dụng. Sử dụng 1 lần / 1 Phase.
- Stardust Wall. Active | Supportive. Range: Party.
Tung ra một tấm màng tinh thể lấp lánh bao phủ chiến trường như tinh vân trên vũ trụ, thay đổi không gian quanh party.
Xóa bỏ toàn bộ trạng thái bất lợi trên toàn bộ đồng đội và giúp party miễn nhiễm với các trạng thái ấy trong thời gian hiệu lực. Kĩ năng tồn tại 3 Phase.
- Sunshire Spark. Active | Offensive | Supportive. Range: Single.
Tụ hội sức mạnh của các phân tử ánh sáng trong không khí, kết tụ thành một vầng sáng thái dương bắn thẳng vào mục tiêu, đánh tan bóng tối, bảo vệ đồng đội.
- Nếu sử dụng kĩ năng này lên đồng đội đang gục ngã sẽ hồi tỉnh người đó với full Hp.
- Nếu sử dụng kĩ năng này lên kẻ thù, lập tức gây sát thương hệ Light với Power = 15. Sau khi trúng đòn, kẻ thù lâm vào trạng thái Blinded the Light - Nếu mục tiêu này bị tấn công bởi Sunshire Spark lần nữa thì kĩ năng tăng 10 Power. Hiệu ứng không stack. Kĩ năng sử dụng Str hoặc ins.
- Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
Money: 0 vin
PHASE 1
Thứ tự đánh:
Rue's Out-Break Turn 1 -> Rue's Out-Break Turn 2 -> Rue's Out-Break Turn 3 -> Rue (100 agi) -> Mikaya's Out-Break Turn 1 -> Mikaya's Out-Break Turn 2 -> Mikaya (94 Agi) -> Fukurou's Out-Break Turn 1 -> Fukurou's Out-Break Turn 2 -> Fukurou (88 Agi) -> Murshid[Cross Defend] (40.5 + 20 Agi) -> Bytch (60 agi)
Murshid's Shield of the Grand Counter's passive is activated!
Murshid's HP = 1300 + 200 = 1500
Murshid's Agi = 45 + 10 = 45
Murshid's Light + 1 = Resist Light
Murshid's Shield of the Diamond Castle's passive is activated!
Murshid's HP = 1500 + 300 = 1800
Murshid's Water + 1 = Resist Water
Murshid's Shield of the Radiant Dream's passive is activated!
Murshid's Edr = 100 + 10 = 110
Murshid's Light + 1 = Null Light
Murshid's Earth + 1 = Resist Earth
Murshid's Shield Guard Mastery is activated!
Murshid's HP = 1800 x 1.1 = 1980
Murshid's Edr = 110 + 10 = 120
All Skill's Power + 2
Do battle là Đêm nên Murshid giảm 10% all stat
Murshid's Str = 0 x 0.9 = 0
Murshid's Ins = 0 x 0.9 = 0
Murshid's Edr = 120 x 0.9 = 108
Murshid's Agi = 45 x 0.9 = 40.5
Murshid's Luk = 1 x 0.9 = 0.9
Rue's Turn: Đứng đọ độ dẹo với Bytch tỷ!
Mikaya's Out-Break Turn 1: [Sunshire Spark> Active | Offensive | Supportive | Range: Single]
Target: Bytch
Damage = Ins x Pow = 95 x 15 = 1425
Bytch's HP = 15000 - 1425 = 13575
Bytch trúng trạng thái [Blinded the Light]
Kích hoạt Passive của Midnight Roar, tăng 3 Ins cho Fukurou
Bytch tạo ra Bytch Light có Light Element = Drain
Mikaya's Turn: [Sunshire Spark> Active | Offensive | Supportive | Range: Single]
Target: Bytch
Damage = Ins x Pow = 95 x (15 +10) = 2375
Kích hoạt [Radiant Burst> Active | Supportive | Range: Self] x 3 sát thương hệ Light
Bytch's HP = 13575 - (2375 x 3) = 6450
Kích hoạt Robe of Power:
Bytch's HP = 6450 - (2375 x 3) = 0
Kích hoạt Passive của Midnight Roar, tăng 6 Ins cho Fukurou
Mikaya's Turn: [Charka Miracle> Active | Supportive | Range: Multi | Pow: 15]
Target: All Party
Murshid's all stats + 2
Rue's all stats + 2
Fukurou's all stats + 2
Mikaya's all stats + 2
Kích hoạt Passive của Midnight Roar, tăng 9 Ins cho Fukurou
Fukurou's Out-Break Turn 1: [Arcturus Combo> Active | Offensive | Elec | Instinct | Range: Single | Pow: 15]
Target: Bytch (Light)
Damage = Ins x Pow = (68 + 9 + 2) x 15 = 1185
Bytch (Light)'s HP = 15000 - 1185 = 13815
Limit Break = 1
Burning Spirit = 2
Fukurou's Out-Break Turn 2: [Septentrion Quake> Active | Offensive | Earth | Instinct | Range: Multi | Pow: 17 + 3]
Target: Bytch (Light)
Damage = Ins x Pow = (68 + 9 + 2) x 20 = 1580
Bytch (Light)'s HP = 13815 - 1580 = 12235
Limit Break = 2
Burning Spirit = 5
Fukurou's Turn: [Terra> Active | Offensive | Earth | Instinct | Range : Multi | Power 8 + 7]
Target: Bytch (Light)
Damage = Ins x Pow = (68 + 9 + 2) x 15 = 1185
Bytch (Light)'s HP = 12235 - 1185 = 11050
Limit Break = 3
Burning Spirit = 6
Murshid's Turn: [Cross Defend> Active | Defensive | Range: 5 member | Pow: 10 + 2]
Shield's HP = 12 x 108 = 1296
Kích hoạt Shield of the Diamond Castle
Shield's HP = 1296 + 108 x 5 = 1836
Tổng kết Phase 1:
Bytch's HP: 0 (Death)
Bytch (Light)'s HP = 11050
Murshid's HP: 1980
Rue's HP: 250
Fukurou's HP: 500
Mikaya's HP: 500
________________________________________________________________________________________________
[B]PHASE 2
Thứ tự đánh:
Rue's Out-Break Turn 1 -> Rue's Out-Break Turn 2 -> Rue's Out-Break Turn 3 -> Rue (102 agi) -> Mikaya's Out-Break Turn 1 -> Mikaya's Out-Break Turn 2 -> Mikaya's Out-Break Turn 3 -> Mikaya (96 Agi) -> Fukurou's Out-Break Turn 1 -> Fukurou's Out-Break Turn 2 -> Fukurou (90 Agi) -> Murshid[Cross Defend] (52 + 20 Agi) -> Bytch (Light) (60 agi)
Rue's Out-Break Turn 1: [Dark Burst> Active | Offensive | Neutral - Dark | Physic | Range: Single - Single | Pow: 8 - 10]
First Hit (Neutral):
Target: Bytch (Light)
Damage = Str x Pow = 72 x 8 = 576
Bytch (Light)'s HP = 11050 - 576 = 10474
Second Hit (Dark):
Target: Bytch (Light)
Damage = Str x Pow = 72 x 10 = 720
Bytch (Light)'s HP = 10474 - 720 = 9754
Do Second Hit đánh vào Element Dark là Element thấp nhất của Bytch (Light) nên Rue có thêm 1 Extra Turn
Rue's Extra Turn: [Dark Burst> Active | Offensive | Neutral - Dark | Physic | Range: Single - Single | Pow: 8 - 10]
First Hit (Neutral):
Target: Bytch (Light)
Damage = Str x Pow = 72 x 8 = 576
Bytch (Light)'s HP = 9754 - 576 = 9178
Second Hit (Dark):
Target: Bytch (Light)
Damage = Str x Pow = 72 x 10 = 720
Bytch (Light)'s HP = 9178 - 720 = 8458
Rue's Out-Break Turn 2: [Dark Burst> Active | Offensive | Neutral - Dark | Physic | Range: Single - Single | Pow: 8 - 10]
First Hit (Neutral):
Target: Bytch (Light)
Damage = Str x Pow = 72 x 8 = 576
Bytch (Light)'s HP = 8458 - 576 = 7882
Second Hit (Dark):
Target: Bytch (Light)
Damage = Str x Pow = 72 x 10 = 720
Bytch (Light)'s HP = 7882 - 720 = 7162
Rue's Out-Break Turn 3: [Dark Burst> Active | Offensive | Neutral - Dark | Physic | Range: Single - Single | Pow: 8 - 10]
First Hit (Neutral):
Target: Bytch (Light)
Damage = Str x Pow = 72 x 8 = 576
Bytch (Light)'s HP = 7162 - 576 = 6586
Second Hit (Dark):
Target: Bytch (Light)
Damage = Str x Pow = 72 x 10 = 720
Bytch (Light)'s HP = 6586 - 720 = 5866
Rue's Turn: [Dark Burst> Active | Offensive | Neutral - Dark | Physic | Range: Single - Single | Pow: 8 - 10]
First Hit (Neutral):
Target: Bytch (Light)
Damage = Str x Pow = 72 x 8 = 576
Bytch (Light)'s HP = 5866 - 576 = 5290
Second Hit (Dark):
Target: Bytch (Light)
Damage = Str x Pow = 72 x 10 = 720
Bytch (Light)'s HP = 5290 - 720 = 4570
Mikaya's Out-Break Turn 1: [Charka Miracle> Active | Supportive | Range: Multi | Pow: 15]
Target: All Party
Murshid's all stats + 4
Rue's all stats + 4
Fukurou's all stats + 4
Mikaya's all stats + 4
Kích hoạt Passive của Midnight Roar, tăng 12 Ins cho Fukurou
Mikaya's Out-Break Turn 2: [Charka Miracle> Active | Supportive | Range: Multi | Pow: 15]
Target: All Party
Murshid's all stats + 6 (Max)
Rue's all stats + 6 (Max)
Fukurou's all stats + 6 (Max)
Mikaya's all stats + 6 (Max)
Kích hoạt Passive của Midnight Roar, tăng 15 Ins (Max) cho Fukurou
Mikaya hết việc, ôm gối đi ngủ...
Fukurou's Out-Break Turn 1: [Arcturus Combo> Active | Offensive | Elec | Instinct | Range: Single | Pow: 15 + 9]
Target: Bytch (Light)
Damage = Ins x Pow = (68 + 15 + 6) x 24 = 2136
Bytch (Light)'s HP = 4570 - 2136 = 2434
Limit Break = 4
Burning Spirit = 8
Fukurou's Out-Break Turn 2: [Septentrion Quake> Active | Offensive | Earth | Instinct | Range: Multi | Pow: 17 + 12]
Target: Bytch (Light)
Damage = Ins x Pow = (68 + 15 + 6) x 29 = 2581
Bytch (Light)'s HP = 2434 - 2581 = 0 (Death)
Limit Break = 5
Burning Spirit = 10 (Max)
Tổng kết Phase 1:
Bytch's HP: 0 (Death)
Bytch (Light)'s HP = 0 (Death)
Murshid's HP: 1980
Rue's HP: 250
Fukurou's HP: 500
Mikaya's HP: 500
________________________________________________________________________________________________
BATTLE END! BBCS WIN!!
Mikaya nhận 4 level
Rue nhận 4 level + 500 Vin
Fukurou nhận 4 level + 500 Vin
Murshid nhận 4 level + 1 level type battle
Team nhận Bitch Box giao cho Fukurou giữ
Kết thúc battle, trả nùi Item về cho chủ ' v ' )/
@oOReismeeOo
@Solid
@Con Hươu
DUYỆT.
Đánh dấu