Chuyện thằng lính đánh thuê gen cá đã cố tình lơ việc [Nuôi Hổ] mà cuối cùng vẫn bị thằng lính đánh thuê gen cáo lôi về nuôi tiếp.Nhật kí Nuôi Hổ của thằng lính đánh thuê gen cá
Hi-Fi Dragon
người yêu dự bị của anh Gallant Face
STATUS
HP: 2000
Level: 80
Str: 25
Ins: 0
Edr: 25
Agi: 30
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Weak
Water
Resist
Elec
Resist
Air
Resist
Earth
Weak
Dark
Normal
Light
Normal
- Harem no Will. Passive | Supportive.
Vì anh đẹp trai, tụi em sẵn sàng. Nếu số phase là chẵn thì Hi-Fi Dragon lập tức chia ra làm 2: Red Dragon và Silver Dragon. Con mới phân thân sẽ có stat bằng stat của con gốc, riêng thanh HP thì sẽ bị chia đôi làm 2 (mỗi con max 1000 HP, đòn này không hồi đầy máu của bất kỳ con nào), tức là: Red Dragon's HP = Silver Dragon's HP = Hi-Fi Dragon's HP / 2. Nếu số phase là lẻ thì hai con sẽ nhập làm một, lúc này Hi-Fi Dragon's HP = Red Dragon's HP + Silver Dragon's HP.
- Flail the Tail. Active | Offensive | Weak Element Physic. Range: Single. Pow: 10.
Dragon chơi bửn, quật đuôi vào đối thủ, khiến đối thủ văng ra xa. Đòn đánh này mang thuộc tính mà đối thủ yếu nhất. Ưu tiên đối thủ có Agi gốc thấp nhất đồng bọn. Trừ người bị đòn này đánh trúng, giảm 50% stat (trừ Agi và Luk) của những đồng bọn còn lại có Agi thấp hơn Dragon vào phase này và phase sau.
- Pacing Up. Active | Supportive. Range: Self.
Dragon đột ngột tăng tốc. + 20 Agi vào phase sau. Tác dụng trong 1 phase.
- Halja's Call. Active | Offensive. Range: Single.
Dragon thể hiện rõ sự mất niềm tin vào con người, nó đưa ra lời mời gọi đến địa ngục dành cho những kẻ bất lương. Giết chết đối thủ và khiến đối thủ không thể được hồi sinh. Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.
- Harem no Defend. Active | Defensive. Range: Party. Pow: 5.
Đã là người cùng harem, thì nên thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Silver Dragon kề vai sát cánh bên Red Dragon, bảo vệ bản thân và Red Dragon. Tăng 20 Agi cho Silver Dragon ngay đầu phase.
Strategy
Hi-Fi Dragon / Red Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Flail the Tail -> Pacing Up -> Halja's Call.
Silver Dragon [Chỉ xuất hiện ở phase chẵn]: Harem no Defend.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Note
- Khi chỉ ghi "Agi", mà không có "Agi gốc" thì phần Agi được tăng từ các kỹ năng vẫn được tính.
- Việc giảm stat thường không bao gồm HP, trừ phi được chỉ định rõ.
- Phase chẵn Hi-Fi Dragon phân ra nhưng phase lẻ sẽ nhập lại. Nếu bạn giết được con Red Dragon hoặc con Silver Dragon thì sẽ không còn sự nhập lại nữa.
- Có thể dùng tank để đỡ đòn Flail the Tail và Halja's Call.
- Halja's Call: Cho dù toàn party có Good Karma hết thì vẫn không tránh được hiệu ứng của đòn này. Vì đòn này chỉ ghi: "Ưu tiên đối thủ không có Good Karma.".
Versolia
nhìn em pê đê thế thôi chớ thiệt ra em là gái
STATUS
HP: 2000
Level: 80
Str: 50
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 30
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Weak
Air
Resist
Earth
Resist
Dark
Normal
Light
Normal
- You hold my Memory. Passive. Range: Multi.
Những người tham gia chiến đấu đều được xem là giữ mảnh ký ức gái tính của Versolia. Đầu battle, mỗi người sẽ có điểm [Memory] = 0. Đầu mỗi phase, điểm [Memory] của mỗi người sẽ tăng thêm 1.
- Fish of North Pole. Active | Offensive. Range: Single.
"My love... Hơi thở của em như lạnh giá hoàn toàn. Nhưng dường như nó quay về giống như một con cá lạc đường giữa Bắc Cực lẻ loi.". Gây trạng thái Frozen lên anh đẹp trai (hoặc chị đẹp gái) có Levelcưa Versoliacao nhất bọn. Versolia đồng thời cũng đạt trạng thái [Fish of North Pole] - Khi dính trạng thái xấu thì sẽ không chịu ảnh hưởng của trạng thái xấu, tuy nhiên nếu như có người gây 1 trạng thái xấu hợp lệ lên Versolia thì Versolia đầu mỗi phase sẽ tự động mất 1 điểm [Memory] (giảm xuống tối đa còn 0 điểm).
- Never Forget. Active | Offensive | Earth Physic. Range: Multi. Pow: 10.
"Em chưa từng quên những lúc ngọt ngào ngồi bên anh.". Versolia đập đuôi mạnh xuống đất khiến mặt đất rung chuyển, đạt thêm số điểm [Memory] bằng tổng số điểm những người mà nó đánh trúng, đồng thời gây Bleeding cho họ. Số điểm [Memory] của những người bị nó đánh trúng lúc này sẽ bằng 0.
- Never Doubt. Active | Offensive | Air Physic. Range: Single. Pow: [Memory] x 10.
"Em chưa từng hoài nghi rằng anh có phải là người mãi mãi em yêu duy nhất.". Versolia dùng đuôi quật vào một đối thủ. Pow của nó bằng số điểm [Memory] nó tích luỹ được nhân với hệ số 10. Người bị nó đánh trúng sẽ được cộng thêm số điểm [Memory] bằng số điểm [Memory] của Versolia hiện tại. Lúc này số điểm [Memory] của Versolia bằng 0.
- Not Losing You. Active | Offensive. Range: Single.
"Nhưng bỗng nhiên dường như em mất anh.". Đưa người có số điểm [Memory] cao nhất quay về trạng thái đầu battle, đồng thời gây Charm lên người đó. Kỹ năng này là không thể thủ.
Strategy
Fish of North Pole -> Never Forget -> Never Doubt -> Not Losing You.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Note
- Điểm [Memory]: Bạn có thể hiểu đơn giản là mỗi người chơi vả cả Versolia đều có một cột điểm gọi là [Memory]. Đầu battle, cột điểm này của từng người lẫn Versolia đều bằng 0.
- Fish of North Pole: Nếu A đã gây trạng thái Poison lên Versolia, sau đó B lại tiếp tục gây trạng thái Poison (mà không có kỹ năng đặc biệt cho phép stack) thì đòn của B là không hợp lệ (vì Poison không thể stack trong trường hợp thông thường). Lưu ý là nếu Versolia bị stack Bleeding 2 lần chẳng hạn, thì mỗi đầu phase Versolia sẽ bị mất 2 điểm [Memory]. Versolia khi dính trạng thái thái xấu thì vẫn được tính là dính trạng thái xấu đó, chỉ là không chịu ảnh hưởng từ effect gốc của các trạng thái xấu đó: Chẳng hạn Versolia khi bị Poison sẽ không bị trừ HP, nhưng kỹ năng Tyris vẫn được đánh 2 lần.
- Trạng thái đầu battle không bao gồm reset số lần sử dụng skill.
Skem
He!
STATUS
HP: 2000
Level: 80
Str: 0
Ins: 80
Edr: 0
Agi: 0
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal
- Elemental Notes. Passive | Supportive.
Skem tạo một môi trường nhạc lý gồm các bảy nốt [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light]. Nếu Skem bị tấn công bởi một đòn đánh hệ Fire, thuộc tính Fire của Skem sẽ được nâng lên 1 bậc, điểm [Fire] lúc này sẽ được cộng thêm một số điểm bằng số pow của đòn đánh. Tương tự với các thuộc tính còn lại.
- Echo. Passive | Supportive.
Đối thủ không bao giờ Out-Break Turn được Skem. Tuy nhiên, sau mỗi đòn đánh mà Skem nhận được, Skem sẽ đánh lại người đó bằng đòn có thuộc tính y chang vậy. Nếu thuộc tính đó của Skem từ Resist trở xuống thì đòn phản công có Range: Single, nếu thuộc tính đó của Skem từ Null trở lên thì đòn phản công có Range: Multi. Nếu thuộc tính đó không nằm trong 7 thuộc tính trên thì sẽ kích hoạt Song of Provocation, Range sẽ dựa vào thuộc tính yếu nhất hiện tại của Skem. Mọi đòn đánh của Skem là có thể thủ.
- Song of Will. Passive | Supportive.
Skem không bao giờ gục ngã nếu chưa thể thực hiện xong vũ khúc của mình. Nếu có đòn tấn công nào khiến HP Skem về 0, Skem vẫn sẽ còn sống ở 1 Turn tiếp theo để phản công lại đòn đánh đó, phản công xong thì Skem cũng gục ngã. Ngoài ra, kỹ năng này cũng chỉ cho phép mỗi người bên nhóm đối thủ được hồi sinh 1 lần duy nhất suốt Battle.
- Song of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Pow: [Fire]. Range: Fire Element.
Skem múa điệu vũ lửa với các đầu lâu phun lửa vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Fire] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
- Song of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Pow: [Water]. Range: Water Element.
Skem múa điệu vũ băng với các đầu lâu hà hơi băng vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Water] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
- Song of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Pow: [Elec]. Range: Elec Element.
Skem múa điệu vũ với các đầu lâu phòng ra các tia điện. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Elec] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
- Song of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Pow: [Air]. Range: Air Element.
Skem múa điệu vũ với các đầu lâu bắn ra vô số cung tên vào đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Air] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
- Song of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Pow: [Earth]. Range: Earth Element.
Skem múa điệu vũ với cây thương sẵn sàng lia đầu đối thủ bất kỳ lúc nào. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Earth] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
- Song of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Pow: [Dark]. Range: Dark Element.
Skem dần dần lui khỏi tầm mắt của đối thủ, bước nhẹ qua những góc khuất quanh đối thủ, đoạn đột ngột lao ra với lưỡi thương chuẩn xác. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Dark] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
- Song of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Pow: [Light]. Range: Light Element.
Cây thương của Skem đột ngột sáng loá, Skem múa điệu vũ của ánh sáng làm chói loà mắt người xem, nhân lúc ấy, Skem cho lưỡi thương xuyên người đối thủ. Số Pow của đòn này bằng số điểm [Light] mà Skem tích luỹ được đến lúc bấy giờ.
- Song of Provocation. Active | Offensive | Weak Element. Pow: Pow của người vừa tấn công Skem. Range: Most Lowest Element.
Skem không chấp nhận bất kỳ nốt nào ngoài 7 nốt nhạc mà Skem đã thiết lập. Skem truyền sự giận dữ của mình vào điệu múa vũ bão. Đòn đánh mang thuộc tính yếu nhất của người trúng đòn (có thể là người đã tấn công Skem hoặc cũng có thể là người thủ). Sau đó, toàn bộ thuộc tính của Skem được nâng lên 1 bậc.
Trong trường hợp nếu Pow của người tấn công không có, Skem sẽ phản lại bằng đúng lượng sát thương mà người đó đã gây ra cho Skem, và sát thương này là không thể thủ.
- Song of Peace. Active | Supportive. Pow: [Fire] + [Water] + [Elec] + [Air] + [Earth] + [Dark] + [Light]. Range: Self.
Nếu không có ai đánh Skem trong phase đó - dấu hiệu của hoà bình - Skem quyết định hồi máu cho bản thân bằng kinh nghiệm âm nhạc đã học được suốt thời gian qua.
Strategy
Skem luôn đứng yên cho đến khi thoả mãn điều kiện tấn công.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
Note
- Đầu Battle số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] đều bằng 1.
- Số điểm [Fire] [Water] [Elec] [Air] [Earth] [Dark] [Light] của Skem không bao giờ giảm xuống mà chỉ có tăng lên.
Temfir
Temple of Fire.
STATUS
HP: 3000
Level: 114
Str: 80
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Null
Water
Repel
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Weak
Dark
Normal
Light
Null
- Temple of Fire. Passive | Offensive.
Temfir lập đền thờ lửa cho các tín đồ. Những ai có Rune Othila nếu chưa tấn công Temfir sẽ có một lần miễn nhiễm sát thương từ Temfir. Khi hết số lần miễn nhiễm sát thương, do tấn công Temfir hoặc bị Temfir tấn công, người sở hữu Rune Othila sẽ chịu trạng thái Charm.
- Breath of Fire. Active | Offensive | Fire / Air Physic. Range: Single. Pow: 25.
Temfir thổi lửa vào một mục tiêu. Nếu thuộc tính Fire của mục tiêu yếu hơn thuộc tính Air thì đòn đánh này mang thuộc tính Fire, ngược lại, mang thuộc tính Air.
- Storm of Fire. Active | Defensive. Range: Self.
Temfir cuộn mình trong bão lửa, bảo vệ bản thân khỏi các đòn tấn công từ bên ngoài. Tạo một Shield có khả năng chống 1000 sát thương và chuyển hoá các đòn đánh vào Temfir thành các đòn có thuộc tính Neutral. Nếu Shield vỡ thì các đòn đánh của kẻ thù sau đó không còn bị chuyển hoá thành thuộc tính Neutral nữa.
- Sacred Call. Active | Offensive. Range: Single.
Temfir đưa lời mời gọi thần thánh tuyệt đối của lửa đến những kẻ phàm trần. Lập tức giết chết một mục tiêu có thuộc tính Fire yếu nhất trong đồng bọn. Đây là cái chết tuyệt đối: Người trúng đòn này sẽ không thể hồi sinh bằng item hoặc skill, các kỹ năng chống HP về 0 (các kỹ năng chống chết) cũng không có tác dụng.
Strategy
Breath of Fire -> Storm of Fire -> Sacred Call.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Hopeless Memento Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Despero Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Despero Card.
Note
- Scared Call vô hiệu hoá cả Dummy.
STATUS
HP: 500 + 250
Level: 80
Str: 80 + 10
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 80
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Resist
Elec
Weak ➙ Resist
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Normal ➙ Null
Kellervo thuộc nhóm Shark - Horizon nên không bị ảnh hưởng bởi Environment.
- Siren Evolution.
Kết hợp ADN của Doll of Siren vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Cơ thể người sử dụng thay đổi, trở thành tạo vật hoàn mỹ của vũ trụ mang cả hai loại giới tính cùng lúc, xung quanh cơ thể mới được bao bọc bởi rất nhiều bong bóng nước. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
- Surging Tide. Passive | Offensive. Range: Self.
Khiến người sử dụng được đưa vào trạng thái chiến đấu như khi đang ở dưới nước.
Trao cho người sử dụng 20 stat có thể tùy ý phân bố.
Tăng Element Water lên Drain, Giảm Element Elec xuống Weak.
- Perish Song. Active | Offensive | True Damage. Range: Single.
Cất lên bài ca của cái chết vào một mục tiêu. Khiến mục tiêu này vào cuối phase 6 sẽ nhận sát thương chuẩn đúng 6666 dmg đánh thẳng vào Hp. Sử dụng 1 lần / 1 battle.
- Double Link. Passive | Offensive. Range: Self.
Mỗi khi người sử dụng tấn công sẽ đặt lại một dấu ấn khắc bằng dung dịch nước đặc biệt chứa một ít tế bào thần kinh của chính người sử dụng. Mục tiêu bị tấn công bằng bất cứ kĩ năng nào của người sử dụng sẽ bị trạng thái Water Mark - Khiến mỗi lần hắn bị bất cứ đồng đội nào tấn công, dấu ấn sẽ phát ra sóng điện lập tức gây thêm sát thương hệ Water đúng bằng 50% sát thương người sử dụng đã đánh khi đóng dấu kẻ thù. Water Mark sẽ biến mất sau khi kích hoạt 1 lần.
- Triple Link. Passive | Offensive | Holder - Double Link. Range: Self.
Tăng cường sức mạnh của hiệu ứng Water Mark lên kẻ thù.
Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 1 lần thành kích hoạt 2 lần.
- Chain Link. Passive | Offensive. Holder - Double Link + Triple Link. Range: Self.
Đẩy sức mạnh của Water Mark lên đến đỉnh điểm.
Nâng cao thời gian tồn tại của Water Mark từ kích hoạt 2 lần thành kích hoạt 3 lần.
- Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.
Truyền điện vào đôi bàn tay, tiếp cận kẻ thù và công phá mục tiêu ở cự ly gần.
Kĩ năng gây trạng thái Static - Khiến mỗi lần kẻ thù nhận sát thương hệ Elec, hắn sẽ bị thêm 1 lần sát thương chuẩn đúng bằng 50.
- Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Phóng tới thực hiện điệu kiếm vũ, chém tới tấp vào đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.
- Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
Phóng vào mặt kẻ thù một quả cầu nước được nén chặt, gây sát thương tương tự một quả chùy thép khổng lồ. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
Pửng pửng - Kĩ năng này sau khi tấn công 1 mục tiêu sẽ tự động pửng sang một mục tiêu khác gây sát thương bằng 50% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì quả cầu sẽ pửng mục tiêu đó 2 lần.
- Ebb and Flow. Active | Offensive. Range: Single hoặc Self. Pow: 10.
Phóng ra một chùm cầu nước nhỏ bay thẳng vào mặt kẻ thù gây sát thương rồi hấp thụ sinh lực mục tiêu, sau đó dội ngược về người sử dụng hồi phục Hp cho người sử dụng đúng 100 Hp, sau đó lại tưng ngược về 1 kẻ thù khác để gây sát thương lần 2 = 50% sát thương lần đầu. Nếu có nhiều hơn 2 mục tiêu, khối cầu sẽ pửng sang người thứ 3 với sát thương = 25% sát thương lần đầu. Nếu chỉ có một mục tiêu thì những quả cầu sẽ chỉ pửng mục tiêu đó 2 lần. Sát thương của kĩ năng tính bằng stats lớn nhất của người sử dụng.
- Tide Caller. Active | Offensive. Range: Single.
Yểm thuộc tính của nước vào đòn tấn công của đồng đội.
Trao cho đồng đội hiệu ứng Tide Caster - Khiến mọi đòn tấn công của người giữ hiệu ứng đều sẽ tự động sử dụng thêm kĩ năng Ebb and Flow kèm theo. Sát thương của Ebb and Flow dựa trên người sở hữu kĩ năng Tide Caller. Kĩ năng sử dụng 1 lần và không tốn turn của người sử dụng.
Money: 21,350 Vin
Core of Life Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Siren_Evolution. [Special]
Special
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special]
Special
Queen Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special]
Special
Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. [Special]
Special
Kellervo's Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+200 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Coconut Bomb Một quả bomb với thiết kế hình trái dừa mụp ú. Gây 300 sát thương hệ Earth lên 1 kẻ thù. - 3 Edr của hắn.
1
Greeny's Heart Một trong bốn trái tim của Greeny.
1
Manly Wristband Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng
1
Thunder Comet
1
Centipede Card
1
Despero Card
1
STATUS
HP: 350
Level: 38
Str: 52
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 20
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Resist
Light
Weak
Rin thuộc nhóm Tiger - Twilight.
Bị ảnh hưởng tùm lùm từ Environment...
- Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng tới cắn xé kẻ thù.
- Nux. Active | Offensive | Dark Physic. Range: Single. Pow: 2.
Phóng tới kẻ thù một khối cầu chứa đầy chướng khí. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Str, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.- Skull Cracker. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 8.
Sử dụng sức mạnh cơ bắp của cánh tay, đấm vỡ sọ kẻ thù trong chớp nhoáng.
Money: 22,000 vin
Game Starts
Vs. Hi-Fi Dragon
Agi: Kellervo OB 4 Turns ➙ Kellervo (80) ➙ Hi-Fi Dragon (30) ➙ Rin (20).
4 Out-Break Turns: Kellervo. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
Dmg = Str x Pow = 90 x 10 = 900 x 4 [Turns] = 3600.
↪ Hi-Fi Dragon’s HP: 2000 – (3600/2) = 200 (Hi-Fi Dragon Water Resist).
[Pop Pop] Dmg = 450 x 50% = 225 x 4 [Turns] = 900.
↪ Hi-Fi Dragon’s HP: 200 – (900/2) = -250 (Hi-Fi Dragon Water Resist) (Dẹo!).
Cuối phase
Hi-Fi Dragon’s HP: 0 LOẠI
Kellervo’s HP: 750.
Rin’s HP: 350.
Vs. Versolia
Agi: Kellervo OB 4 Turns ➙ Kellervo (80) ➙ Versolia (30) ➙ Rin (20).
2 Out-Break Turns: Kellervo. Electric Shocker. Active | Offensive | Elec Physic. Range: Multi. Pow: 6.
Dmg = Str x Pow = 90 x 6 = 540 x 2 [Turns] = 1080.
↪ Versolia’s HP: 2000 – (1080 x 2) = -160 (Versolia Elec Weak) (Dẹo!).
Cuối phase
Versolia’s HP: 0 LOẠI
Kellervo’s HP: 750.
Rin’s HP: 350.
Vs. Skem
Agi: Khỏi tính agi vì không có Out-Break Turn, khỏi tính phase vì Kellervo đánh liên tục, không cho con Skem nó hồi máo. Rin chỉ việc Standby.
Turn 1: Kellervo. Abyss Sphere. Active | Water Damage. Range: Single. Pow: 10.
Dmg = Str x Pow = 90 x 10 = 900.
↪ Skem’s HP: 2000 – 900 = 1100.
[Pop Pop] Dmg = 900 x 50% = 450.
↪ Skem’s HP: 1100 – 450 = 650.
Skem. [Water] Resist.
Skem. Song of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Pow: [Water] 1 + 10 = 11. Range: [Water] Resist ➙ Single.
Dmg = Ins x Pow = 80 x 11 = 880.
↪ Kellervo’s HP: 750 – (880/2) = 310 (Kellervo Water Resist).
Turn 2: Kellervo. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Dmg = Str x Pow = 90 x 8 = 720.
↪ Skem’s HP: 650 – 720 = -70 (Dẹo!).
Skem. Song of Will. Passive | Supportive.
Skem. [Air] Resist.
Skem. Song of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Pow: [Air] 1 + 8 = 9. Range: [Air] Resist ➙ Single.
Dmg = Ins x Pow = 80 x 9 = 720.
↪ Kellervo’s HP: 310 – 720 = -410 (Thăng theo luôn...).
Cuối phase
Skem’s HP: 0 LOẠI
Kellervo’s HP: 0 LOẠI
Rin’s HP: 350.
Vs. Temfir
Agi: Kellervo OB 4 Turns ➙ Kellervo (80) ➙ Temfir (28) ➙ Rin (20).
4 Out-Break Turns + Turn 1: Kellervo. Dancing Blader. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Dmg = Str x Pow = 90 x 8 = 720 x 5 [Turns] = 3600.
↪ Temfir’s HP: 3000 – 3600 = -600 (Dẹo!).
Cuối phase
Temfir’s HP: 0 LOẠI
Kellervo’s HP: 750.
Rin’s HP: 300.
END BATTLE
Rin + 8 levels và + 4 levels type battle.
Kellervo chỉ là thằng lính đánh thuê không công.
Thằng lính đánh thuê gen cá vừa quăng Earth Spike, bùm một cái gặp lại nguyên bầy Weak Earth, cảm giác thiệt khốn tó...
Thằng lính đánh thuê gen cá nhìn cái sát thương chuẩn 1500 của con Mặt Hãm một cách đầy kì thị rồi đưa con hổ sang cho thằng lính đánh thuê gen cáo giải quyết.Nhật kí Nuôi Hổ của thằng lính đánh thuê gen cáoRinky mượn Kellervo's Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+200 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có. của Kellervo, đánh xong sẽ trả.
DeepFace
A student has let us know his name...
STATUS
HP: 3000
Level: 114
Str: 0
Ins: 80
Edr: 0
Agi: 28
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Weak
Water
Normal
Elec
Null
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Normal
Light
Null
- Four-Stage Pipeline. Passive | Offensive.
Mỗi người phải chịu qua các đòn First Stage: Detect, Second Stage: Align, Third Stage: Represent, Fourth Stage: Classify, mỗi đòn ít nhất một lần. Nếu không, ngay trước khi chết, DeepFace sẽ gây cho mỗi kẻ thù lượng sát thương chuẩn là 3000 / n với n là số lượng kẻ thù (dù còn sống hay đã chết).
- First Stage: Detect. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
DeepFace quét ánh sáng chói loà qua khuôn mặt của từng người để nhận diện. Gây trạng thái Petrified cho những ai mà nó đánh trúng.
- Second Stage: Align. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
DeepFace dùng lực đẩy từ các luồng không khí để căn chỉnh lại góc độ của khuôn mặt. Gây trạng thái Frozen cho những ai mà nó đánh trúng.
- Third Stage: Represent. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
DeepFace chuyển hoá mọi thứ thành dữ kiện để lưu trữ trên máy tính.
- Fourth Stage: Classify. Active | Offensive. Range: Single.
Sau khi có thể nhận diện toàn bộ khuôn mặt, DeepFace quyết định gọi hồn một người về chơi. Giết chết ngay lập tức một kẻ thù còn sống.
Strategy
First Stage: Detect -> Second Stage: Align -> Third Stage: Represent -> Fourth Stage: Classify.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x Twilight Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x Twilight Card.
Note
- Sát thương chuẩn là sát thương không thể thủ.
- Hư cấu? Biết. Immm.
STATUS
HP: 575 +450
Level: 80
Str: 0 + 2
Ins: 83 + 22
Edr: 0 + 2
Agi: 44 - 8
Luk: 20 + 13
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Resist ➙ Repel
Air
Normal
Earth
Weak
Dark
Normal
Light
Normal ➙ Null
Environment
Đêm
Rinky thuộc nhóm Fox - Horizon nên không bị ảnh hưởng bởi Environment.
- Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.
- Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
- Essence Seeker. Passive | Offensive | Holder - Chance Seeker. Range: Self.
Là thật cũng được là giả cũng được, đã có mặt trên chiến trường thì bất cứ kĩ năng nào cũng sẽ trở nên hữu dụng.
Mỗi khi người sở hữu kĩ năng này sử dụng kĩ năng bất kì bắt chước bởi Mimic hay Plagiarism, lập tức nhận được hiệu ứng Essence Reaver - Khiến đòn tấn công không phải Mimic và Plagiarism ngay tiếp theo được tăng thêm 1 lượng sát thương = 50% sát thương của kĩ năng Mimic hay Plagiarism đã sử dụng để kích hoạt hiệu ứng Essence Reaver. Sau khi kích hoạt hiệu ứng sẽ bị mất. Hiệu ứng xuất hiện tối đa ra 1 phase / 1 lần.
- Seeker of Power. Passive | Special. Range: Self.
Trong cái thật ẩn chứa sự giả dối, trong sự giả dối lại lóe lên sự thật. Đó chính là bản chất của loài cáo.
Tăng cường khả năng bắt chước của người sử dụng lên một tầm cao mới.
+ 3 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Mimic.
+ 5 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Plagiarism.
- Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.
- Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
- Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
Phản đòn kẻ thù bằng chính kĩ năng của hắn nhưng còn mạnh mẽ hơn, khiến kẻ thù phải gục ngã trong tủi nhục căm hờn.
Bắt chước lại một kĩ năng Active | Offensive có gây sát thương của kẻ thù. Chỉ bắt chước được kĩ năng có power từ 20 trở xuống. Kĩ năng được bắt chước hơn kĩ năng gốc 1 power. Chỉ bắt chước lại được sát thương và element của kĩ năng đó, không thể bắt chước hiệu ứng.
- Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
Money: 9,760 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special]
Special
Queen Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special]
Special
Rinky's End of the EarthMột mũi khoan khổng lồ làm bằng Orihalcon với sức công phá khủng khiếp.
+ 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp, - 10 Agi.
Cho người sở hữu trạng thái Gea Piercer - Khiến tất cả đòn tấn công Single thuộc tính Earth và Elec của người sử dụng luôn bỏ qua tình trạng element của kẻ thù.
1
Rinky's Balance WalkerĐôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2
1
Kellervo's Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+200 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có.
1
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin.
1
Manly Wristband Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng
1
Great Potion Thuốc chữa trị vết thương size M. Hồi phục 300 Hp cho một mục tiêu.
2
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team.
2
Mysterious Card
1
Elk's Santa Hat Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
Ký tên: Faith.
Tăng 5 Luk cho người sử dụng.
1
STATUS
HP: 350
Level: 38
Str: 57
Ins: 0
Edr: 0
Agi: 22
Luk: 0
ELEMENT
Fire
Normal
Water
Normal
Elec
Normal
Air
Normal
Earth
Normal
Dark
Resist
Light
Weak
Environment
Đêm
Rin thuộc nhóm Tiger - Twilight.
Tăng 10% tất cả stat.
- Crunch. Active | Offensive | Neutral Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng tới cắn xé kẻ thù.
- Nux. Active | Offensive | Dark Physic. Range: Single. Pow: 2.
Phóng tới kẻ thù một khối cầu chứa đầy chướng khí. Mỗi lần bị sát thương bởi kĩ năng này, kẻ thù mất 1 Str, 1 Edr. Hiệu ứng tồn tại 3 Phase. Stack tối đa 20 lần. Kĩ năng này có thể được dùng 2 lần trong Out-Break turn.- Skull Cracker. Active | Offensive | Neutral Physic. Range: Single. Pow: 8.
Sử dụng sức mạnh cơ bắp của cánh tay, đấm vỡ sọ kẻ thù trong chớp nhoáng.
Money: 22,000 vin
Game Starts
PHASE 1
Agi: Rinky (36) ➙ DeepFace (28) ➙ Rin (20).
Turn 1: Rinky activated Double Casting. Kellervo's Rope of Power.
Rinky. Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
Rinky copied DeepFace's Second Stage: Align.
Dmg = Ins x Pow = 105 x (10 + 1 [Plagiarism] + 5 [Seeker of Power]) = 1680 x 2 [Turns] = 3360.
↪ DeepFace’s HP: 3000 – 3360 = -360 (Dẹo!).
DeepFace. Four-Stage Pipeline. Passive | Offensive.
Dmg = 3000/2 = 1500.
↪ Rinky's HP: 1025 - 1500 = -475 ➙ Rinky's HP: 1 [Ghoul of the Past].
↪ Rin's HP: 350 - 1500 = -1150 (Thăng...).
Cuối phase
DeepFace’s HP: 0 LOẠI
Rinky’s HP: 1.
Rin’s HP: 0 LOẠI
END BATTLE
Rin + 2 levels và + 1 levels type battle.
Rinky chỉ là thằng lính đánh thuê không công.
@RoronoaZoro @Maeda Rinky
DUYỆT.
Đánh dấu