Batt 1 : Diệt Rồng
Trước đó Rinky đem cái áo
Kellervo's Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+200 max Hp, +10 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có. lột từ con cá mập, tạm thời đưa cho Rachel, còn áo của Rachel đưa cho Poi. Sau batt sẽ trả lại như cũ. À quên còn cả cái
Calypso's Hat of the Chubby PandaChiếc mũ làm theo hình dạng của một chú gấu panda mụp ú - sinh vật dễ thương của quá khứ. + 8 Luk. Cho phép người sử dụng lụm được 100 vin sau mỗi battle.
[Millionaire] Tăng thêm 500 vin vào lương làm việc.
[Treasure Hunter] Được quyền nhân đôi số lượng của 1 item trong 1 battle. Dùng 1 lần / 1 tuần.
[Gambler] Cho phép người sử dụng xê dịch số dice đi làm đi 1 đơn vị. Dùng 1 lần / 1 tuần.
này nữa cho Poi
Turn 1 : Rồng Thụ
Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.
Shield = 2000
OB Turn 1: Rachel
Hunting Sense. Active | Supportive. Range: Single.
Target: Rồng #1
Bùm 1 cái thành normal hết
Shooting Stars. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 18 +
3 [Wishing Star].
Dmg = 106 x 21 = 2226
Weakness Piercing. Passive | Supportive | Link - Hunting Force. Range: Self.
Target: #1
Dmg = 80 x 10 = 800
Rồng #1 HP: 1522
OB Turn 2: Rachel
Shooting Stars. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 18.
Dmg = 1908 x 3
Rồng #1: Loại
Turn Rachel:
Wind Walk. Active | Passive | Supportive. Range: Self. Kèm thêm
Double Casting
Ex-Turn 1 + 2 và Cast #2
Dmg = 909 x 3 = 2862
Turn Poi:
Lấy stat mới nhất là 66 Ins Mặc thêm cái áo là 71 Ins
Bật
Double Casting
Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5
Dmg = 71 x 2.5 [Ressist] =178
Lần lượt phang cả 2 con
Xong, dẹo cả 2
Rồng: Mình biết bay mà chém gió vầy thì chắc cũng bay theo chiều gió cho rồi, chưa kể còn bị tạt nước
Batt 2 : Diệt Mặt mông
Poi thuộc nhón Dawn giảm 10% stat
Poi OB Turn 1 > Poi OB Turn 2 > Poi (58) > Rinky > Mông (28)
Turn 1 & 2 & 3: Poi
Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Dmg = 30 x 5 x 3 = 450
Mặt Đíp HP : 2550
Turn 4: Rinky
Active
Double Casting
Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
Nhào vô dốc ngược Đíp Phây, Đíp Phây rớt skill
Second Stage: Align. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
Lụm skill bị rớt, quăng ngược vô mặt ẻm, quơ quơ
Seeker of Power. Passive | Special. Range: Self.
Dmg = 105 x (10 + 1 + 5) x 2 = 3360
Mặt mông: Ph**, nó hàng nhái mà nó còn quánh đau hơn mình, đã vậy thì đỡ đòn tự hủy Yandere nè. I yáaaaaaaa.
Không có gì hot, Rinky nhờ
Ghoul of the Past mà sống sót
Batt 3: Diệt siêng năng
Poi thuộc nhón Dawn giảm 10% stat
Poi OB Turn 1 > Poi OB Turn 2 > Poi (58) > Rinky > Siêng năng
Turn 1 & 2 & 3: Poi
Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Dmg = 30 x 5 x 3 = 450
Siêng năng HP : 2550
Turn 4 : Rinky
Active
Double Casting
Cast #1 :
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Mimic
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3
+ 3 [Seeker of Power].
Loài cáo tự tin mình không phải thỏ nhưng một khi đã táng thì má boss cũng nhìn không ra.
Dmg = 105 x ( 6 x 2 ) = 1260
Để lại dấu tay
Essence Reaver
Cast #2 :
Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Dmg = 840
Active dấu ấn khó phai. Dmg = 630
Siêng năng HP: 2550 – 1260 – 840 – 630 =… Âm HP dồi
Em siêng năng em không lười biếng: Thôi… đi ngủ, ra đường mà bị trai táng…
Batt 4 : Diệt múa lửa
Poi thuộc nhón Dawn lên tăng 10% stat
Poi OB Turn 1 > Poi OB Turn 2 > Poi OB Turn 3 > Poi (70) > Rinky > Múa Lửa
Turn 1 & 2 & 3 & 4: Poi
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Dmg = 33 x 3 x 4 = 396
Múa lửa HP : 2604
Turn 5 : Rinky
Active
Double Casting
Cast #1 :
Mimic. Passive | Special. Range: Self
Mimic
Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3
+ 3 [Seeker of Power].
Á ha ha ha ha… Slap vỡ mồm múa lửa vì repel Water
Dmg = 105 x ( 6 x 2 ) = 1260
Slap xong để lại dấu ấn trên mặt khó phai
Essence Reaver từ
Essence Seeker. Passive | Offensive | Holder - Chance Seeker. Range: Self.
Cast #2 :
Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Dmg = 840
Active dấu ấn khó phai. Dmg = 630
Múa lửa HP: 2604 – 1260 – 840 – 630 =… Âm HP dồi
Múa lửa: Nguyên cái cái batt toàn bị bitch slap, gái slap thì thôi trai slap để lại nguyên dấu tay…
Batt 5 : Diệt thủ thư
OB hay không kệ nó đi ha, batt sẽ rất nhanh gọn mà thâu
Note: Rinky HP: 1025 và
Ghoul of the Past
Poi skip turn.
Vác cái RoP từ Kell, nhận thấy bản thân đã lên Repel Elec… Há há
Turn Rinky:
Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
Tiếp lục dốc ngược boss lấy skill
Lesson of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15 + 1 + 5[Seeker of Power]
Dmg = 2205
Cả 3 con thủ thư: Con cáo nhái hàng kia… Đỡ vụ nổ vũ trụ nè.
3 con nổ và… Of course không có chuyện gì hot. Rinky còn 1 HP đứng “dáng đứng bến che” nhìn 3 con chết mà vẫn hận số 1.
Rinky HP: 1
Poi HP:… Nói chung là chết từ lần nổ đầu rồi
Tổng kết: Poi nhận 12 lvl và 6 lvl type
Riky là char mượn, đưa Poi con dao
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. móc thêm 2500 vin
Item hả: Nhờ Treasure Scan nên Poi nhận thêm 1 x
Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. và 2 x
Twilight Card.
1 x
Hopeless Memento Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó... và 2 x
Despero Card
1 x
Piece of Dawn Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. và 1 x
Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa... và 2 x
Dawn Card và thêm 2 x
Centipede Card
1 x
Ancient Language Scroll Một cuộn giấy ghi lại bản thiết kế một thứ kỳ lạ gì đấy...
Hack batt này ra 1 x
Dragon Tooth Một chiếc răng vàng của rồng. và 4 x
Dragon Fang Một chiếc móng vuốt của rồng.. Chuyển 2 cái qua cho
Rinky Raizar
Librarian x 3
We hold the knowledge of human kind
STATUS |
HP: 2000 |
Level: 99 | Str: 0 | Ins: 80 |
Edr: 0 | Agi: 38 | Luk: 0 |
ELEMENT |
Fire | Normal |
Water | Normal |
Elec | Normal |
Air | Normal |
Earth | Normal |
Dark | Normal |
Light | Normal
|
- Knowledge of the World. Passive | Supportive.
Librarian nắm giữ tri thức của thế giới, miễn nhiễm trước mọi trạng thái dù bất lợi hay không bất lợi, miễn nhiễm mọi sát thương không mang thuộc tính và các sát thương mang thuộc tính Neutral.
- The End of the World. Passive | Offensive. Range: Multi.
Ngay khi HP về 0, cả cơ thể của Librarian nổ tung và giải phóng toàn bộ tri thức của nhân loại, gây sát thương chuẩn 500 lên toàn bộ mục tiêu. Kỹ năng này không thể thủ.
- Book of World. Active | Offensive.
Librarian nắm giữ tri thức của nhân loại, ngay khi có người tấn công Librarian thì Librarian sẽ phản công bằng đòn có thuộc tính tương ứng, rồi lập tức hồi cho Librarian một lượng HP bằng 50% sát thương của đòn đánh đó.
- Lesson of Fire. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về lửa cho nhân loại, gây trạng thái Bleeding lên mục tiêu.
- Lesson of Water. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về nước cho nhân loại, gây trạng thái Frozen lên mục tiêu.
- Lesson of Elec. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về sét cho nhân loại, gây trạng thái Fatigue lên mục tiêu.
- Lesson of Air. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về khí quyển cho nhân loại, gây trạng thái Poison lên mục tiêu.
- Lesson of Earth. Active | Offensive | Earth Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về trái đất cho nhân loại, gây trạng thái Petrified lên mục tiêu.
- Lesson of Dark. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về cõi tối cho nhân loại, gây trạng thái Depression lên mục tiêu.
- Lesson of Light. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
Librarian truyền đạt bài học về cõi sáng cho nhân loại, gây trạng thái Charm lên mục tiêu.
Strategy
Có 3 Librarian cả thảy. Các Librarian sẽ đứng yên cho đến khi bị tấn công, nó sẽ tự động kích hoạt Book of World ngay sau lượt bị tấn công.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x
Ancient Language Scroll Một cuộn giấy ghi lại bản thiết kế một thứ kỳ lạ gì đấy... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Note
- Các thím có dùng bom nguyên tử thì vẫn bị phản công nhoé. ~
- Khi HP về 0 rồi thì không phản công đâu, chỉ bùng nổ liều chết thôi. ~
- 3 con chết cùng lúc thì nổ lần lượt mỗi con 500 nhé. ~
STATUS |
HP: 3000 |
Level: 114 | Str: 80 | Ins: 0 |
Edr: 0 | Agi: 28 | Luk: 0 |
ELEMENT |
Fire | Null |
Water | Repel |
Elec | Normal |
Air | Normal |
Earth | Weak |
Dark | Normal |
Light | Null
|
- Temple of Fire. Passive | Offensive.
Temfir lập đền thờ lửa cho các tín đồ. Những ai có Rune Othila nếu chưa tấn công Temfir sẽ có một lần miễn nhiễm sát thương từ Temfir. Khi hết số lần miễn nhiễm sát thương, do tấn công Temfir hoặc bị Temfir tấn công, người sở hữu Rune Othila sẽ chịu trạng thái Charm.
- Breath of Fire. Active | Offensive | Fire / Air Physic. Range: Single. Pow: 25.
Temfir thổi lửa vào một mục tiêu. Nếu thuộc tính Fire của mục tiêu yếu hơn thuộc tính Air thì đòn đánh này mang thuộc tính Fire, ngược lại, mang thuộc tính Air.
- Storm of Fire. Active | Defensive. Range: Self.
Temfir cuộn mình trong bão lửa, bảo vệ bản thân khỏi các đòn tấn công từ bên ngoài. Tạo một Shield có khả năng chống 1000 sát thương và chuyển hoá các đòn đánh vào Temfir thành các đòn có thuộc tính Neutral. Nếu Shield vỡ thì các đòn đánh của kẻ thù sau đó không còn bị chuyển hoá thành thuộc tính Neutral nữa.
- Sacred Call. Active | Offensive. Range: Single.
Temfir đưa lời mời gọi thần thánh tuyệt đối của lửa đến những kẻ phàm trần. Lập tức giết chết một mục tiêu có thuộc tính Fire yếu nhất trong đồng bọn. Đây là cái chết tuyệt đối: Người trúng đòn này sẽ không thể hồi sinh bằng item hoặc skill, các kỹ năng chống HP về 0 (các kỹ năng chống chết) cũng không có tác dụng.
Strategy
Breath of Fire -> Storm of Fire -> Sacred Call.
Environment
Ngày.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x
Hopeless Memento Một chiếc hộp chứa tro tàn của một sinh vật nào đó... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x
Despero Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x
Despero Card.
Note
- Scared Call vô hiệu hoá cả Dummy.
DeepFace
A student has let us know his name...
STATUS |
HP: 3000 |
Level: 114 | Str: 0 | Ins: 80 |
Edr: 0 | Agi: 28 | Luk: 0 |
ELEMENT |
Fire | Weak |
Water | Normal |
Elec | Null |
Air | Normal |
Earth | Normal |
Dark | Normal |
Light | Null
|
- Four-Stage Pipeline. Passive | Offensive.
Mỗi người phải chịu qua các đòn First Stage: Detect, Second Stage: Align, Third Stage: Represent, Fourth Stage: Classify, mỗi đòn ít nhất một lần. Nếu không, ngay trước khi chết, DeepFace sẽ gây cho mỗi kẻ thù lượng sát thương chuẩn là 3000 / n với n là số lượng kẻ thù (dù còn sống hay đã chết).
- First Stage: Detect. Active | Offensive | Light Instinct. Range: Multi. Pow: 5.
DeepFace quét ánh sáng chói loà qua khuôn mặt của từng người để nhận diện. Gây trạng thái Petrified cho những ai mà nó đánh trúng.
- Second Stage: Align. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
DeepFace dùng lực đẩy từ các luồng không khí để căn chỉnh lại góc độ của khuôn mặt. Gây trạng thái Frozen cho những ai mà nó đánh trúng.
- Third Stage: Represent. Active | Offensive | Elec Instinct. Range: Multi. Pow: 15.
DeepFace chuyển hoá mọi thứ thành dữ kiện để lưu trữ trên máy tính.
- Fourth Stage: Classify. Active | Offensive. Range: Single.
Sau khi có thể nhận diện toàn bộ khuôn mặt, DeepFace quyết định gọi hồn một người về chơi. Giết chết ngay lập tức một kẻ thù còn sống.
Strategy
First Stage: Detect -> Second Stage: Align -> Third Stage: Represent -> Fourth Stage: Classify.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x
Piece of Twilight Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của DeepFace. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x
Twilight Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x
Twilight Card.
Note
- Sát thương chuẩn là sát thương không thể thủ.
- Hư cấu? Biết. Immm.
Unlaze
Now we have heard of a man who can unlaze us.
STATUS |
HP: 3000 |
Level: 114 | Str: 80 | Ins: 0 |
Edr: 0 | Agi: 28 | Luk: 0 |
ELEMENT |
Fire | Normal |
Water | Normal |
Elec | Normal |
Air | Normal |
Earth | Normal |
Dark | Normal |
Light | Normal
|
- Power of Unlaze. Passive | Offensive.
Unlaze sử dụng sức mạnh của sự siêng năng khiến cho một đối tượng mất 50% max HP vào cuối phase nếu phase đó không có lượt hành động nào.
- Be an Unlaze!!! Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 10.
Unlaze vung đao quất vào đám đối thủ, kích thích chúng. Đòn này chỉ có thể thủ nếu người đỡ đòn này vẫn còn sống sau khi đỡ. Nếu không, nó vẫn sẽ đánh toàn đội địch.
- Unlaze Tip!!! Active | Offensive | Earth Physic. Range: Single. Pow: 20.
Unlaze truyền đạt kinh nghiệm bằng cách bổ vào người một đối thủ. Nếu Shield của đối thủ không đỡ được toàn bộ đòn này, hoặc sau đòn này vẫn còn sống thì đối thủ sẽ chịu trạng thái Bleeding.
- The Call of Unlaze. Active | Offensive. Range: Single.
Unlaze chọn một đối thủ trong số các đối thủ chưa ăn đòn của mình để giết chết ngay lập tức.
Strategy
Be an Unlaze!!! -> Unlaze Tip!!! -> The Call of Unlaze.
Environment
Đêm.
Reward
4 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 2 Level cho người type battle. 2 level type này có thể chia đôi ra cho 2 người khác nhau nhận.
1 x
Piece of Dawn Một mảnh vỡ vụn từ cơ thể của Laze. Hình như có vài thương gia sẽ thu mua thứ này, còn dùng nó để làm gì thì... hên xui. và 1 x
Ancient Egg Trứng của Grodbog. Vỏ là một lớp khoáng chất cực kì cứng nhưng ruột bên trong lại không ăn được. Cũng chẳng hiểu mấy thương gia thu mua cái này làm chi nữa... cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 20: Nhận 1 x
Dawn Card và 1 x
Centipede Card.
Nếu nhân vật có Luk >= 50: Nhận thêm 1 x
Dawn Card và thêm 1 x
Centipede Card.
Note
- Chúc mọi người đêm an lành nhé.
- Chỉ những ai chưa đánh Laze và Grodbog mới có thể đánh được Unlaze. Những ai đã đánh Unlaze thì không thể đánh Laze và Grodbog được nữa.
Ancient Dragon
My territory
STATUS |
HP: 3 000 |
Level: 183 | Str: 0 | Ins: 100 |
Edr: 0 | Agi: 50 | Luk: 0 |
ELEMENT |
Fire | Normal |
Water | Resist |
Elec | Resist |
Air | Resist |
Earth | Null |
Dark | Resist |
Light | Resist
|
- Dark of Night. Active | Offensive | Dark Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
Ancient Dragon phun khí đen độc bao vây lấy chiến trường, khiến toàn bộ đối thủ chịu trạng thái Poison. Khả năng gây trạng thái của kỹ năng này bất chấp các kỹ năng thủ. Những mục tiêu chết bởi kỹ năng Dark of Night sẽ không thể được hồi sinh.
- Fire of Fight. Active | Offensive | Fire Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
Ancient Dragon phun lửa vào kẻ thù, khiến hắn chịu trạng thái Bleeding.
- Ice of Fear. Active | Offensive | Ice Instinct. Range: Multi. Pow: 10.
Ancient Dragon hà hơi băng giá vào đối thủ, khiến hắn chịu trạng thái Frozen.
- Night of Fight and Fear. Active | Offensive. Range: 1 Enemy.
Ancient Dragon gọi một đối thủ yếu thuộc tính Dark nhất về cõi tối, giết chết ngay lập tức một mục tiêu. Đồng thời, Ancient Dragon nâng thuộc tính Dark, Fire và Ice của mình và đồng đội lên một bậc.
- Defend of Ancient Dragon. Active | Defensive | Ins Defend. Range: Party. Pow: 20.
Ancient Dragon bảo vệ bản thân và đồng đội khỏi những đòn đánh của kẻ thù. Tăng cho bản thân 50 Agi vào đầu phase.
- Night of No Fight and Fear. Active | Supportive. Range: Party. Pow: 10.
Ancient Dragon hồi máu cho toàn bộ đồng đội. Kĩ năng này tính theo Ins. Nếu toàn bộ đồng đội trên chiến trường đã full max HP thì nó sẽ triệu hồi thêm một Ancient Dragon khác.
Strategy
Có tổng cộng 3 Ancient Dragon. 2 Ancient tấn công và 1 Ancient phòng thủ. Ngay khi Ancient phòng thủ chết, ngay phase sau lập tức có Ancient khác ra đứng phòng thủ.
Nếu chỉ còn 1 Ancient Dragon thì nó sẽ luôn Attack.
Ancient Dragon Attack: Dark of Night -> Fire of Fight -> Ice of Fear -> Night of Fight and Fear.
Ancient Dragon Defend: Defend of Ancient Dragon -> Night of No Fight and Fear.
Environment
Đêm.
Reward
2 Level cho mỗi người trong Party. Thêm 1 Level cho người type battle.
1 x
Dragon Tooth Một chiếc răng vàng của rồng. cho toàn party nếu party có số lượng người tham gia lớn hơn hoặc bằng 3 và không có nhân vật nào đánh lặp.
Nếu nhân vật có Luk >= 40: Nhận 1 x
Dragon Fang Một chiếc móng vuốt của rồng.
Nếu nhân vật có Luk >= 80: Nhận thêm 1 x
Dragon Fang Một chiếc móng vuốt của rồng.
STATUS |
HP: 300 (+275) |
Level: 81 | Str: 80 (+21) | Ins: 0 |
Edr: 0 (+5) | Agi: 80 | Luk: 0 (+16) |
ELEMENT |
Fire | Normal |
Water | Normal |
Elec | Normal +2 |
Air | Normal |
Earth | Normal |
Dark | Weak +1 |
Light | Resist +3
|
- Punishing Meteor. Active | Offensive | Light Physic. Range: Multi. Pow: 8.
Bọc mình trong các linh tử ánh sáng rồi phóng lên cao sau đó dồn toàn lực vào bàn chân giáng thẳng xuống kẻ thù như một mũi tên khổng lồ. Kĩ năng này cho người sử dụng trạng thái Sparkle Leg - Tăng 2 Str. Kĩ năng này stack 2 lần.
- Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
- Flying. Active | Special. Range: Self.
Áp dụng khả năng bay của bản thân vào chiến đấu. Tăng 2 bậc element Earth nhưng hạ 1 bậc element Air và Elec của người sử dụng. Active không tốn turn, active trong phase nào thì phase đó bay lên. Miễn nhiễm hiệu ứng của các kĩ năng mang element Earth khi kích hoạt.
- Wind Walk. Active | Passive | Supportive. Range: Self.
- Active: Phát động khả năng kiểm soát dòng chảy của không khí khiến người sử dụng lướt đi trên gió. Đưa người sử dụng vào trạng thái Rider - Lập tức cho phép người sử dụng có thêm 1 Extra Turn từ turn sau trở đi. Sử dụng kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng. Sử dụng 1 lần / 1 battle, tồn tại đến khi bị đánh gục.
- Passive: Wind of Transcendent - Khi người sử dụng đạt được Lv 90 trở lên, Wind Walk sẽ tạo ra 2 Extra Turn.
- Hunting Sense. Active | Supportive. Range: Single.
Bùng phát sức mạnh ưng nhãn, đưa mục tiêu vào tầm ngắm của kẻ săn mồi. Khiến 1 kẻ thù có trạng thái Target Tracking - Tất cả sát thương người sử dụng đánh vào mục tiêu này sẽ luôn ở trạng thái Element Normal bất chấp tình trạng Buff và Debuff của mục tiêu. Hiệu ứng chỉ hiệu lực với người sử dụng và tồn tại đến khi chuyển đối tượng. Kĩ năng này kích hoạt không tốn Turn của người sử dụng.
- Hunting Force. Active | Passive | Offensive. Range: Single.
- Passive: Tập trung sức mạnh vào đôi cánh, khiến lớp lông vũ trở nên sắc nhọn như những lưỡi dao phóng thẳng vào kẻ thù. Khi người sử dụng tấn công mục tiêu có trạng thái Target Tracking thì kĩ năng này sẽ kích hoạt phóng thêm 1 lưỡi dao lông vũ ghim lên mục tiêu đó.
- Active: Kích hoạt kĩ năng này sẽ khiến tất cả lông vũ dang ghim trên kẻ thù phát nổ gây sát thương hệ Fire bằng với Str x 5 / 1 cọng lông.
- Weakness Piercing. Passive | Supportive | Link - Hunting Force. Range: Self.
- 1st Passive: Một khi con mồi đã lọt vào tầm ngắm của kẻ săn mồi, hắn sẽ không thể trốn thoát, không bao giờ.
Cường hóa khả năng công phá điểm chí tử của người sử dụng. Vào đầu mỗi Phase, người sử dụng sẽ được đưa vào trạng thái Weakness Piercing - khiến đòn đánh đầu tiên lên mục tiêu có trạng thái Target Tracking sẽ lấy Agi của người sử dụng x 10 tạo thành sát thương chuẩn đánh thẳng vào kẻ thù. Đòn tấn công này không thể bị cản lại bởi các kĩ năng Defensive. - 2nd Passive: Hurricane of Transcendent - Khi người sử dụng đạt được Lv 90 trở lên, sát thương sẽ tăng thành x 13.
- Shooting Stars. Active | Offensive | Air Physic. Range: Multi. Pow: 18.
Giang rộng đôi cánh, phóng ra hàng loạt lông vũ tỏa sáng, đồng loạt bắn chúng xuống kẻ thù, cày nát mặt đất, xé tan kẻ thù.
Nếu kĩ năng này đánh trúng kẻ thù đang bị trạng thái Weakness Tracking sẽ khiến hắn bị trạng thái Sealed by Stars - Mất 10 Agi. Hiệu ứng không stack.
- Despero Evolution.
Kết hợp ADN của Despero vào ADN của người sử dụng khiến hình dạng Evol của người sử dụng tiến hóa trong 2 Phase. Các tế bào trên mặt người sử dụng cứng hóa, tạo thành một chiếc mặt nạ cứng tựa sắt thép, toàn thân người sử dụng bốc lên nhiều ngọn lửa nhưng chúng chỉ là ảo giác và không thực sự tồn tại. Hình dạng mới này cho người sử dụng phá bỏ giới hạn ngày-đêm và cho 1 trong 2 kĩ năng :
- Complete Hypnosis. Passive | Offensive. Range: Self.
Chuyển đổi toàn bộ kĩ năng của người sử dụng ngoài Passive này thành toàn bộ kĩ năng của một đồng đội. Chỉ sử dụng 1 lần. Tất cả hiệu ứng gây ra từ kĩ năng vay mượn sẽ biến mất hết khi Evolution kết thúc.
- Chrono Break. Active | Special. Range: Single
Áp đặt ảo giác của bản thân vào tâm trí của đối tượng, khiến não bộ mục tiêu hoàn toàn tin tưởng vào ảo ảnh ấy làm lời nói dối trở thành sự thật trên cơ thể hắn. Khiến tất cả trạng thái của đối tượng quay ngược trở về vài phase trước. Phase được chỉ định phải trước turn sử dụng kĩ năng này. Chỉ được quay ngược về tối đa 3 phase.
Money: 300 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special] | Special |
Core of Bravery Một trong 12 loại Core được Arthur tạo ra. Cho phép người sử dụng thực hiện Despero_Evolution [Special] | Special |
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. | 1 |
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team. | 1 |
Fashion Hipsack Túi đeo ngang eo thời trang. Tăng 1 slot chứa item cho người sử dụng. Chỉ trang bị 1 item này, item này không tốn slot. [Special] | Special |
Manly Wristband Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng. | 1 |
Tysk's Shield of the Great Dating BookMột cái khiên được thiết kế mô phỏng theo hình dạng quyển sách "Đại từ điển bách khoa chống ế" nổi tiếng vang dội nức vách một thời.
Str + 6, Edr + 5. Cho người sử dụng kĩ năng passive Ares's Power.
Ares's Power - Tự động phản lại 10% sát thương khi bị tấn công. Tăng 10% sát thương của các đòn tấn công bằng lá chắn và khiên. | 1 |
Robe of Power Chiếc áo chứa đựng quyền năng to lớn của một pháp sư trong truyền thuyết.
+125 max Hp, +5 Ins hoặc Str, Light + 2, Elec + 2
Cho người sử dụng khả năng 1 lần duy nhất kích hoạt trạng thái Double Casting - Cho phép người sử dụng thực hiện cùng lúc 2 kĩ năng tấn công trong cùng 1 turn, với kĩ năng thứ 2 được thừa hưởng tất cả kĩ năng Charge mà kĩ năng đầu tiên có. | 1 |
Calypso's Wishing StarMột quả chùy làm bằng thép đặt chế với sức công phá khủng khiếp có thể phá vỡ cả một bức tường thành.
Str + 10, Max Hp + 100
Nếu đòn tấn công bất kì của người sử dụng chạm phải một lá chắn defensive của kẻ thù, đòn tấn công đó sẽ được tăng 3 power nền nhưng không thay đổi sát thương từ hiệu ứng. | 1 |
Chái chim Hat Chiếc băng đô với tạo hình "chái chim" bị bắn xuyên táo vô cùng dễ thương. Tăng 5 Luk cho người sử dụng | 1 |
Elk's Santa Hat Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
Ký tên: Faith.
Tăng 5 Luk cho người sử dụng. | 1 |
Rachel's Glove of GraceGăng tay hàng hiệu sang trọng với kiểu dáng thanh lịch và sang trọng, gia tăng sự khéo léo trong các hành động, mang lại tự tin cho người sử dụng.
Luk + 6, Light + 1, Dark + 1
Gia tăng 10% sát thương gây ra từ các kĩ năng Cross Drive người sử dụng có tham gia khởi tạo. | 1
|
STATUS |
HP: 250 |
Level: 47 | Str: 0 | Ins: 30 |
Edr: 0 | Agi: 64 | Luk: 0 |
ELEMENT |
Fire | Normal |
Water | Resist |
Elec | Weak |
Air | Normal |
Earth | Normal |
Dark | Normal |
Light | Normal
|
- Slap. Active | Offensive | Neutral Damage. Range: Single. Pow: 3.
Nhảy tới vả mặt kẻ thù. Nếu người sử dụng có Luk cao hơn mục tiêu, kĩ năng này nhân đôi sát thương.
- Minos Aqua. Active | Offensive | Water Instinct. Range: Single. Pow: 5.
Phóng ra một quả cầu nước bắn vào kẻ thù.
- Moe Eyes. Passive | Special. Range: Self.
Tấn công mục tiêu bằng con mắt móe siêu kutoe giúp người sử dụng luôn được NPC bán item rẻ hơn 10%.
- Treasure Scan. Passive | Supportive | Special. Range: Self.
Thức tỉnh bản năng của một Treasure Hunter thực thụ : bất chấp thủ đoạn. Người sở hữu kĩ năng này luôn nhận được item sau khi kết thúc battle, bất chấp điều kiện có thỏa hay không.
STATUS |
|
Level: 80 | Str: 0 (+2) | Ins: 83 (+22) |
Edr: 0 (+2) | Agi: 44 (-8) | Luk: 20 (+13) |
ELEMENT |
Fire | Normal |
Water | Normal |
Elec | Resist + 2 |
Air | Normal |
Earth | Weak |
Dark | Normal |
Light | Normal + 2
|
- Ventus. Active | Offensive | Air Instinct. Range: Multi. Pow: 8.
Dâng một cơn sóng to lớn ập vô toàn bộ đội hình kẻ thù. Gây trạng thái Air Addict lên toàn bộ kẻ thù khiến chúng nhận thêm 20% sát thương hệ Elec khi bị tấn công.
- Seeker of Chance. Active | Special. Range: Single.
Hoán đổi vị trí với đồng đội trên chiến trường, lập tức thay đổi cục diện trận đấu theo ý người sử dụng.
Khi kích hoạt, lập tức biến turn này của người sử dụng thành turn của một thành viên khác trong party.
Kích hoạt kĩ năng này không làm mất turn của người sử dụng.
- Essence Seeker. Passive | Offensive | Holder - Chance Seeker. Range: Self.
Là thật cũng được là giả cũng được, đã có mặt trên chiến trường thì bất cứ kĩ năng nào cũng sẽ trở nên hữu dụng.
Mỗi khi người sở hữu kĩ năng này sử dụng kĩ năng bất kì bắt chước bởi Mimic hay Plagiarism, lập tức nhận được hiệu ứng Essence Reaver - Khiến đòn tấn công không phải Mimic và Plagiarism ngay tiếp theo được tăng thêm 1 lượng sát thương = 50% sát thương của kĩ năng Mimic hay Plagiarism đã sử dụng để kích hoạt hiệu ứng Essence Reaver. Sau khi kích hoạt hiệu ứng sẽ bị mất. Hiệu ứng xuất hiện tối đa ra 1 phase / 1 lần.
- Seeker of Power. Passive | Special. Range: Self.
Trong cái thật ẩn chứa sự giả dối, trong sự giả dối lại lóe lên sự thật. Đó chính là bản chất của loài cáo.
Tăng cường khả năng bắt chước của người sử dụng lên một tầm cao mới.
+ 3 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Mimic.
+ 5 Power cho các kĩ năng bắt chước bởi Plagiarism.
- Seeker of Self. Active | Special. Range: Self.
Bắt chước toàn bộ trạng thái element của người khác. để tương thích với môi trường chiến đấu.
Kĩ năng này chuyển toàn bộ element người sử dụng thành element một mục tiêu được chỉ định, bất chấp đồng đội hay kẻ thù. Chỉ sử dụng 1 lần trong battle. Hiệu lực đến khi bị đánh gục.
- Mimic. Passive | Special. Range: Self
Bắt chước một kĩ năng của đồng đội để chiến đấu tương thích với môi trường.
Kĩ năng này có thể chuyển hóa ngay lập tức thành một kĩ năng bất kì đồng đội sở hữu. Không thể Mimic kĩ năng Gen có level học lớn hơn level của bản thân.
1 Phase chỉ có thể Mimic 1 lần, và không thể sử dụng Mimic vào phase ngay tiếp theo.
- Plagiarism. Passive | Special. Range: Self.
Phản đòn kẻ thù bằng chính kĩ năng của hắn nhưng còn mạnh mẽ hơn, khiến kẻ thù phải gục ngã trong tủi nhục căm hờn.
Bắt chước lại một kĩ năng Active | Offensive có gây sát thương của kẻ thù. Chỉ bắt chước được kĩ năng có power từ 20 trở xuống. Kĩ năng được bắt chước hơn kĩ năng gốc 1 power. Chỉ bắt chước lại được sát thương và element của kĩ năng đó, không thể bắt chước hiệu ứng.
- Ghoul of the Past. Passive | Defensive.
Nếu người sử dụng bị đánh gục, Hp về 0. Lập tức được hồi tỉnh với Hp = 1 và nhận trạng thái Ghoul khiến tất cả đòn tấn công hệ Dark tăng thêm 20% sát thương đến hết battle. Kĩ năng chỉ dùng 1 lần.
Money: 9,760 vin
Knight Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special] | Special |
Queen Genome Dung địch đặc biệt cho Zexion tạo ra có khả năng kích ứng sự phát triển của tế bào Evol Tăng 1 Slot skill cho người sử dụng. [Special] | Special |
Rinky's End of the EarthMột mũi khoan khổng lồ làm bằng Orihalcon với sức công phá khủng khiếp.
+ 10 Str hoặc Ins, +200 Max Hp, - 10 Agi.
Cho người sở hữu trạng thái Gea Piercer - Khiến tất cả đòn tấn công Single thuộc tính Earth và Elec của người sử dụng luôn bỏ qua tình trạng element của kẻ thù. | 1 |
Rinky's Balance WalkerĐôi giày cân bằng đến ngạc nhiên nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thời trang của mình. Thật là toẹt!
Luk + 8, Str Ins Edr Agi + 2 | 1 |
Money Dagger Một con dao mang lại nguồn may mắn kì lạ. Sau mỗi battle, người sử dụng sẽ nhận được 500 vin. | 1 |
Manly Wristband Vòng tay thời trang bằng thép đầy nam tính. Tăng 50 Max Hp cho người sử dụng | 1 |
Great Potion Thuốc chữa trị vết thương size M. Hồi phục 300 Hp cho một mục tiêu. | 2 |
Moon Cake Bánh Trung Thu 2 trứng, dùng một lần, cho effect [Xum vầy]: Hồi 300 Hp cho 05 người trong team. | 2 |
Mysterious Card | 1 |
Elk's Santa Hat Một chiếc nón santa được đính thêm cặp sừng Elk mang lại may mắn cho người sử dụng. Còn lý do vì sao nó làm được thế thì tôi cũng không biết.
Ký tên: Faith.
Tăng 5 Luk cho người sử dụng. | 1
|
Đánh dấu