-
[Du lịch] 10 từ bạn cần biết trước khi du lịch đến Nhật Bản
10 từ bạn cần biết trước khi du lịch đến Nhật Bản.
Nếu bạn bận rộn như tôi – bạn không có thời gian để học các ngôn ngữ khi mỗi lần bạn du lịch đến một đất nước mới lạ.
Trong vài trường hợp tại Nhật Bản, đó là điều rất quan trọng để học (và sử dụng) ít nhất một số cụm từ. Lý do là – người Nhật không mấy thoải mái với Tiếng Anh. Bằng cách sử dụng một vài từ Nhật Bản bạn sẽ làm cho mọi người cảm thấy thoải mái hơn. Khi họ thấy thoải mái, họ sẽ bất ngờ sử dụng tiếng Anh và bạn sẽ đột nhiên giao tiếp được với họ.
Sau đây là mười từ và cụm từ mà chúng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều ở Nhật Bản.
1/ Sumimasen (すみません)
Nếu có một từ Nhật Bản sử dụng được vào nhiều trường hợp mà nó có thể mang đến cho bạn rất nhiều cái lợi thì đó là từ Sumimasen. Nó có thể được sử dụng để:
- Nói xin lỗi.
- Gọi nhân viên khi bạn đang trong một nhà hàng hay trong một cửa hàng.
- Lời mở đầu để hỏi ai đó một câu hỏi (“thứ lỗi cho tôi”)
- Nói cảm ơn.
2/ Doko (どこ)
Doko có nghĩa là “ở đâu”. Khi bạn đang đi du lịch, bạn sẽ dùng đến từ này rất nhiều. Sau đây là một vài ví dụ:
- Doko (ở đâu?)
- ~ wa doko desu ka? (~ ở đâu?)
- Eki wa doko desu ka? (cái nhà ga nằm ở đâu?)
- Toire wa doko desu ka? (nhà vệ sinh nằm ở đâu?)
3/ En (円)
Từ Nhật Bản để diễn tả Yên (một loại tiền tệ của Nhật Bản) là En. Đọc không phát âm chữ “y”. Dưới đây là hệ thống đơn vị tiền tệ của Nhật Bản.
ichi en (1 yên)
go en (5 yên)
juu en (10 yên)
go juu en (50 yên)
hyaku en (100 yên)
go hyaku en (500 yên)
sen en (1000 yên)
go sen en (5000 yên)
ichi man en (10000 yên)
4/ ii (いい)
ii có nghĩa là tốt. Nó thường được sử dụng để hỏi hoặc cho biết một cái gì đó quan trọng hay không.
ii desu ka? (ổn chứ?)
ii desu (ổn.)
5/ Nani (何)
Nani có nghĩa là cái gì.
nani (cái gì?)
nan ji desu ka (mấy giờ rồi?)
6/ Hai (はい)
Hai được dịch tốt nhất là “tôi rất hài lòng”. Nó không phải nhất thiết có nghĩa là “có”. Ví dụ, nếu bạn hỏi một người nào đó nếu họ muốn dùng thêm bia và họ nói “I'm satisfied” – có nghĩa là họ từ chối.
Từ đó được sử dụng rất nhiều ở Nhật. Nó nghe rất lịch sự.
7/ Itsu (いつ)
Những từ để hỏi (từ nghi vấn) rất quan trọng khi bạn đi du lịch. Itsu có nghĩa là khi nào.
itsu (khi nào?)
basu ga itsu desu ka (khi nào xe buýt đến?)
densha ga itsu desu ka (khi nào xe lửa đến?)
8/ Wakarimasen (わかりません)
Nó rất quan trọng trong việc diễn tả cho người ta biết bạn không hiểu.
wakarimasen (tôi không hiểu)
nihongo wa wakarimasen (tôi không hiểu tiếng Nhật)
9/ Eigo (英語)
Eigo là từ Nhật Bản được hiểu là Tiếng Anh. Nó được phát âm như bữa ăn sáng của nước Mỹ - Eggo.
eigo ii desu ka (tiếng anh của bạn có tốt không?)
eigo ga hanasemasu ka? (bạn có thể nói tiếng anh chứ?)
10/ Gomenasai (ごめんなさい)
Tôi xin lỗi. Nếu bạn đang lo lắng vì đã xúc phạm một người nào đó thì đây là từ tốt nhất để sử dụng vào dịp đó.
-
mình nghĩ nên thay gomennasai thành konnichiwa. xài sumimasen là dc rồi
Quyền viết bài
- Bạn không thể đăng chủ đề mới
- Bạn không thể gửi trả lời
- Bạn không thể gửi đính kèm
- Bạn không thể sửa bài
-
Nội quy - Quy định
Theo giờ GMT +7. Bây giờ là 19:03.
Powered by vBulletin.
Copyright© 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.
Board of Management accepts no responsibility legal of any resources which is shared by members.
Đánh dấu